Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Một số ứng dụng PLC s7-200 trong công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.14 KB, 24 trang )

Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM

1

Chơng III. Các ứng dụng của PLC 2
3.1. Điều khiển tự động xe cấp phôi 2
3.1.1. Mô tả hệ thống xe cấp phôi tự động 2
3.1.2. Lập trình điều khiển 2
3.2. Kiểm tra và phân loại chi tiết dạng thanh theo chiều dài 3
3.2.1. Mô tả hệ thống 3
3.2.2. Lập trình điều khiển 4
3.3. Điều khiển robot cấp phôi tự động cho máy công cụ 4
3.3.1. Mô tả hệ thống 4
3.3.2. Lập trình điều khiển 5
3.4. Điều khiển ga ra ô tô tự động 5
3.4.1. Mô tả hệ thống 5
3.4.2. Lập trình điều khiển 6
3.5. Điều khiển máy trộn sơn (chất lỏng) 8
3.5.1. Mô tả hệ thống 8
3.5.2. Lập trình điều khiển 9
3.6. Điều khiển tay máy gắp chi tiết 12
3.6.1. Mô tả hệ thống 12
3.6.2. Lập trình điều khiển 12
3.7. Điều khiển hệ thống thuỷ lực của máy đột lỗ 13
3.7.1. Mô tả hệ thống 13
3.7.2. Lập trình điều khiển 14
3.8. Điều khiển băng chuyền đóng chai 17
3.8.1. Mô tả hệ thống 17
3.8.2. Lập trình điều khiển 17
3.9. Bài tập điều khiển ba xi lanh 19
3.9.1. Mô tả hệ thống 19


3.9.2. Lập trình điều khiển 19
3.10. Điều khiển một xi lanh thuỷ lực 21
3.10.1. Mô tả hệ thống 21
3.10.2. Lập trình điều khiển 21
3.11. Điều khiển hệ thống xi lanh thuỷ lực và động cơ thuỷ lực 22
3.11.1. Mô tả hệ thống 22
3.11.2. Lập trình điều khiển 23
Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM

2

Chơng III. Các ứng dụng của PLC
3.1. Điều khiển tự động xe cấp phôi
3.1.1. Mô tả hệ thống xe cấp phôi tự động
Trong công nghiệp ta hay gặp vấn đề cần điều khiển xe cấp phôi điều khiển tự động
AGV (Automated Guided Vehicle) trong các phân xởng. M ột ví dụ đơn giản là ta cần điều
khiển xe giữa hai điểm A và B (hình 3.1). Các điểm này đợc xác định bởi các các công tắc
mini M1 và M2. Xe đợc điều khiển bằng hai nút ấn P1 và P2.

Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống xe cấp phôi tự động

Hệ thống điều khiển hoạt động khi bắt đầu công tắc nguồn trên PLC đợc bật và trạng
thái khởi động đợc kích hoạt. Đầu ra R1 và R2 đang ở trạng thái tắt. Nếu nút ấn P1 cha
đợc ấn, xe ở nguyên ở trạng thái khởi động. K hi nút ấn P1 chuyển từ trạng thái 0 sang 1,
thiết bị điều khiển thay đổi trạng thái bên trong nó và đầu ra R1 đợc kích hoạt. Tại B, khi
xe đến thì công tắc mini CT2 chuyển từ 0 sang 1, R1 đợc tắt và R2 đợc kích hoạt. X e
chuyển động về A. Nếu nút P2 không đợc ấn, x e chạy về đến A, công tắc mini CT1
chuyển trạng thái từ 0 sang 1, xe dừng tại vị trí khởi động. Nếu nút P2 đợ c ấ n tr ớ c k h i x e
quay về đến A, R2 tắt và R1 đ
ợc kích hoạt, xe quay lại điểm B và lắp lại hành trình từ B về

A.
3.1.2. Lập trình điều khiển
Phân phối các đầu vào/ra nh sau:
Nút ấn P1 - I0.0
Nút ấn P2 - I0.1
Công tắc CT1 - I0.2
Công tắc CT2 - I0.3
Rơle R1 điều khiển xe chạy từ A đến B - Q0.0
Rơle R2 điều khiển xe chạy từ B đến A - Q0.1
Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM

3

Ch
ơng trình điều khiển viết t
heo ngôn ngữ LAD:



3.2. Kiểm tra và phân loại chi tiết dạng thanh theo chiều dài
3.2.1. Mô tả hệ thống
Một sản phẩm cơ khí dạng thanh sản xuất trên dây chuyền tự động đợc chuyển ra
trên băng tải. Chiều dài của sản phẩm không đợc v ợt qua kích th ớc L. H ệ thống phân
Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM

4

loại sản phẩm (hình 3.2) bao gồm băng tải, hai cảm biến quang điện đặt cách nhau một
khoảng đúng bằng L. Các cảm biến này gồm một đầu phát sáng và một đầu thu. Đầu ra của
các cảm biến quang điện này là tín hiệu điện áp tơng ứng với m ức lô gíc 0 hay 1, khi có

sản phẩm đi qua giữa chúng và các đầu phát. Phía sau cảm biến thứ hai là một cửa xả, điều
khiển bằng động cơ M. Nếu thanh sản phẩm nào dài hơn L, động cơ phải đợc kích hoạt để
thanh sản phẩm đó rơi xuống. Nếu sản phẩm không dài hơn L, động cơ M không hoạt động
và để sản phẩm đi qua. Một khi thanh sản phẩm đã rơi, động cơ M đợ c tắ t v à c ử a x ả đ ợ c
đóng lại và hệ thống lại sẵn sàng cho chọn sản phẩm tiếp theo. Khoảng cách giữa các thanh
sản phẩm để lựa chọn, phải đảm bảo đợc điều kiện là chỉ có 1 thanh đi vào vùng k iểm tra
mỗi lần. Vấn đề ở đây là thiết kế hệ thống điều khiển lô gíc, mà đầu vào của nó là các đầu ra
từ cảm biến X1 và X2 và đầu ra Z kích hoạt động cơ M.

Hình 3.2. Hệ thống phân loại sản phẩm

Nh vậy ta thấy rằng khi khởi động hệ thống thì X
1
= 0 và X
2
= 0. Nếu sản phẩm đi qua
các cảm biến thì có thể X
1
= 1, sau đó X
2
= 1. Nếu X
1
= 1 khi X
2
chuyển từ 0 thành 1, thì sản
phẩm này đã dài hơn yêu cầu. Động cơ dừng khi X
2
=0.
Thuật giải nh sau: nếu X1.X2 = 1, khởi động động cơ mở cửa xả. Nếu X1.X2 = 0
băng tải cho thanh chi tiết đi qua.

3.2.2. Lập trình điều khiển
Phân phối vào/ra cho hệ thống:
X1 - I0.0
X2 - I0.1
Z - Q0.0
3.3. Điều khiển robot cấp phôi tự động cho máy công cụ

3.3.1. Mô tả hệ thống
Ta có hệ thống tự động cấp phôi cho máy công cụ phục vụ bởi một rô bốt công nghiệp
nh hình 3.3.
Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM

5


Hình 3.3. Sơ đồ robot cấp phôi tự động

Robot cấp phôi vào máy CNC và lấy chi tiết từ máy CNC ra băng tải. Khi phôi chạy
trên băng tải, chạm vào cảm biến tiếp xúc MS
1
, cảm biến mã vạch C
1
/R
1
sẽ quét để nhận
dạng phôi. Nếu đúng chi tiết yêu cầu, tấm chắn R
4
sẽ đợc đẩy ra để dừng phôi lại. R ô bốt
sẽ kẹp phôi và gá vào máy nếu máy đang ở trạng thái không làm việc. Ngợ c lạ i, rô b ố t p h ải
chờ để tháo chi tiết đã gia công xong từ máy CNC ra băng tải.

3.3.2. Lập trình điều khiển
Các thành phần của hệ thống điều khiển gồm:
TT Ký hiệu Mô tả Trạng thái Chú thích
1
MS
1

Cảm biến tiếp xúc 1 Phôi đến
2
R
1

Đầu ra của cảm biến mã vạch 1 Quét mã vạch
3
C
1

Đầu vào của cảm biến mã vạch 1 Đúng loại phôi
4
R
2

Đầu ra của rô bốt 1 Gá lắp phôi
5 R
3
Đầu ra của rô bốt 1 Tháo chi tiết
6 C
1
Đầu vào của rô bốt 1 Rô bốt đang bận
7 R

4
Đầu ra của cơ cấu đẩy tấm chặn 1 Đẩy tấm chắn ra
8 C
3
Đầu vào từ máy CNC 1 Máy CNC đang bận
9 C4
4
Đầu vào từ máy CNC 1 Gia công xong

3.4. Điều khiển ga ra ô tô tự động
3.4.1. Mô tả hệ thống
Có một ga ra tự động điều khiển bằng PLC (hình 3.4). Ga ra này có dung lợng chứa
là 10 xe.
Trên đầu vào và đầu ra của ga ra có các ba rie điều khiển bằng hai động cơ M1 và M2.
Mỗi ba rie đầu có hai cảm biến đặt phía trớc và phía sau của ba rie để báo có xe phía trớc
hay xe đã đi qua ba rie (S1, S2, S3 và S4). Không bao giờ đồng thời cả S1 và S2 hoặc S3 và
S4 đều đ
ợc bật đồng thời. Trên đầu ra có m ột cảm biến S5 để kiểm soát vé ra. H ệ thống
điều khiển của ga ra sẽ điều khiển các hoạt động sau:
1. Đóng và mở ba rie vào. Ba rie vào sẽ mở nếu trong ga ra có ít hơn 10 xe (đèn xanh
sáng) và cảm biến S1 = 1, báo có xe vào trớc ba ri e. Khi xe đi qua ba rie sẽ đóng lại nếu
cảm biến S2 chuyển trạng thái từ 1 sang 0.
2. Đóng và mở ba rie ra. Ba rie ra sẽ mở nếu S5 bật và S3 chuyển trạng thái từ 0 sang
1. Và ba rie ra đóng lại khi S4 chuyển từ trạng thái 1 sang 0, báo xe đã đi qua.
3. Báo còn chỗ trống. Trên đầu vào của ga ra nếu đèn xanh bật, báo hiệu ga ra đang
Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM

6

còn chỗ. Nếu trên đầu vào có đèn đỏ, báo hiệu ga ra đã đầy.

Hệ thống điều khiển có các đầu vào sau:
- Nút khởi động M: từ khi nguồn đợc cấp vào PLC , không có m ột xe nào đ ợc vào
hay ra khi cha ấn nút này (nghĩa là hệ thống cha làm việc).
- Nút tạm dừng P: nếu nút này đ
ợc bật, không xe nào đ ợc vào hay ra khi ch a ấn
lại nút M. Trờng hợp cả hai nút P và M ấn đồng thời, thì nút P đợ c u tiê n .
- Nút ấn R: để đặt lại số của bộ đếm xe khi PLC đợc bật lên.


Hình 3.4. Sơ đồ gara ôtô

3.4.2. Lập trình điều khiển
Để xác định đợc ch ơng trình điều khiển của hệ thống này, tr ớc hết ta phải phân
phối đầu vào/ra của hệ thống:
Biến ngoài Biến trong PLC
S
1
X
0

S
2
X
1

S
3
X
2


S
4
X
3

S
5
X
4

M
X
5

P
X
6

R
X
7

M
1

Y
0

M
2


Y
1

GL
Y
2

RL
Y
3


Các hàm lô gíc tơng ứng với các chức năng của hệ thống điều khiển gồm :
Do cần sử dụng bộ đếm, cho nên ta phải sử dụng các biến trung gian để tạo xung và
tạo các mạch duy trì các trạng thái của các biến vào. Trong ch
ơng trình này sử dụng 6 biến
Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM

7

trung gian từ IR
0
đến IR
6
(6 rơ le nội ở vùng nhớ M)
.
Chơng trình PLC bằng ngôn ngữ ngôn ngữ LA D :



Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM

8



3.5. Điều khiển máy trộn sơn (chất lỏng)
3.5.1. Mô tả hệ thống
Sơ đồ hệ thống máy trộn sơn thể hiện tren hình 3.5.

Hình 3.5. Máy trộn chất lỏng

Hoạt động của hệ thống:
Bc 1: Bm loi sơn th nht v th hai vo bỡnh.
Bc 2: Giỏm sỏt mc cao ca sn trong bỡnh.
Bc 3: Duy trỡ trng thỏi cỏc bm ch m.
Bc 4: Bắt đầu trộn và gia nhiệt: Khởi động ng c trn v mở van hi nc.
Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM

9

Bc 5: X sn phm ra khi bỡnh trn: m van v bm x, giỏm sỏt mc thp ca
cht lng.
Bc 6: m s vũng trn.
3.5.2. Lập trình điều khiển
Xác định tín hiệu vào ra:
Tín hiệu vào gồm: nút start và stop của bơm 1; nút start và stop của bơm 2; công tắc
mức cao; công tắc mức thấp;
Tín hiệu ra gồm: bơm 1 và bơm 2; van hơi; van xả và bơm xả.
Bảng địa chỉ hình thức nh sau:

start_1 I0.0 Nút khởi động bơm 1
start_2 I0.1 Nút khởi động bơm 2
stop_1 I0.2 Nút STOP bơm 1
stop_2 I0.3 Nút STOP bơm 1
high_level I0.4 Công tắc kiểm soát mức cao
Low_level
I0.5
Công tắc kiểm soát mức thấp
reset
I0.7
Nút reset bộ đếm
pump_1 Q0.0 Bơm 1
pum_2 Q0.1 Bơm 2
mixer_motor Q0.2 Môtor trộn
steam_valve Q0.3 Van hơi
drain_valve Q0.4 Van xả
drain_pump Q0.5 Bơm xả
high_lev_reached M0.1 Rơle nội mức cao
mix_timer
T37
Timer đếm thời gian trộn
cyicle_counter C30 Counter đếm chu trình (tính khối lợng)

Chơng trình theo STL:

Gi¸o tr×nh øng dông tin häc trong CTM


10



Gi¸o tr×nh øng dông tin häc trong CTM


11
Ch¬ng tr×nh LAD:



Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM


12
3.6. Điều khiển tay máy gắp chi tiết
3.6.1. Mô tả hệ thống
Tay máy đợc điều khiển bằng PLC v cơ cấu tác động bằng xi lanh khí nén. Viết
chơng trình điều khiển tay máy trên cơ sở điều khiển các van điện từ sao cho tay máy gắp
chi tiết theo đúng chu trình yêu cầu. Trạng thái ban đầu của tay máy l ở v ị t r í g i ớ i h ạn trên
LS1, tay máy mở không có chi tiết. Nhấn nút DK để hệ thống sẵn sàng làm việc. Nhấn nút
START, tay máy đi xuống. Khi tay máy chạm vo giớ i hạ n d- ớ i (LS2) cắt quá trình đi
xuống, đồng thời tay máy gắp chi tiết v đổi trạng thái đi lên. NH vậy khi đi lên, tay máy
với trạng thái có chi tiết. Nếu chạm vo giớ i hạn trên LS1, thì dừng đi lên, đổi trạng thá i đi
sang phải. Nếu chạm vo giớ i hạn phải (LS3) thì dừng sang phải, đổi trạ ng thá i đi xuống.
Nếu chạm vo giớ i hạn d- ớ i (LS4) thì dừng xuống, nhả chi tiết, đổi trạng thái đi lên (với
trạng thái không có chi tiết). Nếu chạm vo giớ i hạn trên (LS3) thì dừng lên, đổi trạng thái
sang trái. Nếu chạm vo giớ i hạn trái (LS1) thì dừng sang trá i, kết thúc một chu trình. Một
chu trình mới đợc bắt đầu nếu ta nhấn lại START.

Hình 3.6. Sơ đồ tay máy gắp chi tiết
3.6.2. Lập trình điều khiển

Sau khi lập đợc thuật giải, chúng ta lựa chọn các thiết bị điều khiển tối u. Tiếp theo
phân phối đầu vào/ra cũng nh lập bảng địa chỉ hình thức. Bớc tiếp theo l viết ch- ơng
trình dựa trên các thông tin v yêu cầu của hệ thống điều khi ển.
Bảng địa chỉ hình thức:

Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM


13
Chơng trình điều khiển theo LAD:



3.7. Điều khiển hệ thống thuỷ lực của máy đột lỗ
3.7.1. Mô tả hệ thống
Hệ thống thuỷ lực (hình 3.7a) gồm 2 xi lanh: punching xylanh làm việc ở áp suất
3500kPa và positioning xylanh làm việc ở áp suất 2800 kPa.
Trong hệ thống còn có hai công tắc lân cận PX1, PX2 (công tắc từ); 2 công tắc hành
Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM


14
trình LS1, LS2; 1 van DV1 có hai vị trí (DV1_SOLA), hồi vị bằng lò xo; 1 van DV2 ba vị trí
với hai cuộn hút (solenoid DV2_SOLA và DV2_SOLB. Điều khiển tốc độ định vị là cụm
van một chiều và van tiết lu. Để có áp suất 3500kPa ta sử dụng bơm, van an toàn; van hạ áp
2800 kPa.
Hoạt động của máy nh sau: Khi mở máy (ấn nút START_PB1) xi lanh punching tiến
vào đột lỗ. Đi hết hành trình nó lùi về nhờ lò xo hồi vị. Tiếp theo xi lanh positoning tiến vào
phân độ. Đi hết hành trình thì dừng lại, chờ xilanh punching tiến vào đột lỗ. Khi xi lanh
punching lùi về lần thứ hai, xi lanh positioning mới lùi về. Máy tự động lặp lại chu trình nh

trên cho đến khi ấn nút STOP_PB2.

Hình 3.7a. Hệ thống thuỷ lực máy đột lỗ

Hình 3.7b. Kết nối vào/ra của PLC
3.7.2. Lập trình điều khiển
Phân phối đầu vào/ra nh sau:
START_PB1 - I0.0
STOP_PB2 - I0.1
PX1 - I0.2
PX2 - I0.3
Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM

15

LS1 - I0.4
LS2 - I0.5
DV1_SOLA - Q0.0
DV2_SOLA - Q0.1
DV2_SOLB - Q0.2
Ngoài ra trong chơng trình sử dụng hai rơle nội dạng SET/RESET để điều khiển hai
vòng lặp: vòng lặp của hoạt động các xi lanh và vong lặp toàn bộ chu trình.
ROLENOI0 - M0.0
ROLENOI1 - M0.1
Chơng trình điều khiển theo LAD:

Gi¸o tr×nh øng dông tin häc trong CTM


16




Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM


17
Biểu đồ thời gian thể hiện trên hình 3.7c.

Hình 3.7c. Biểu đồ thời gian của máy đột lỗ

3.8. Điều khiển băng chuyền đóng chai
3.8.1. Mô tả hệ thống
Xét bài toán điều khiển băng chuyền đóng chai. Các chai trên băng chuyền đợc kiểm
tra bảo đảm đong đầy, đã đóng nắp chai và số lợng chai là 4 đợc đóng thành túi rồi đa
vào thùng chứa. Hoạt động điều khiển đợc yêu cầu là: Nếu chai không đầy sẽ dừng băng
chuyền; kích hoạt máy đóng nắp chai vào đúng vị trí; trong thời gian này băng chuyền dừng;
đếm đủ số lợng chai là 4 để kích hoạt máy đóng gói; băng chuyền dừng nếu có chai khác
đến điểm đóng gói; phát âm thanh cảnh báo khi dừng băng chuyền.
Việc phát hiện chai đầy hay không có thể do bộ cảm biến quang điện; bộ cảm biến này
đợc dùng để kích hoạt công tắc dừng băng chuyền, sự hiện diện của chai tại vị trí đóng nắp
cũng đợc kiểm soát nhờ cảm biến quang điện. Tín hiệu vào bộ đếm chai cũng xuất phát từ
bộ cảm biến quang điện. Các ngõ vào khác có thể là công tắc khởi động và dừng đối với
băng chuyền và tín hiệu từ máy đóng chai khi máy đang vận hành, đã nhận đủ 4 chai và
cha nhận thêm chai khác.
3.8.2. Lập trình điều khiển
Địa chỉ các ngõ vào/ra:
Nút khởi động START - I0.0
Nút dừng STOP - I0.1
Công tắc cảm biến kiểm tra chai đong đầy - I0.2

Công tắc cảm biến thời gian đóng nắp - I0.3
Công tắc cảm biến đếm số chai - I0.4
Công tắc reset - I0.5
Điều khiển motor chuyển động băng tải - Q2.0
Thiết bị báo động khi băng chuyền dừng - Q2.1
Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM


18
Máy đóng nắp chai làm việc - Q2.2
Máy đóng gói làm việc - Q2.3
Tính thời gian đóng nắp - T37
Đếm số lợng chai - C0
Rơ le nội kích hoạt dừng băng chuyền khi chai không đầy - M0.0
Rơ le nội kích hoạt kết thúc quá trình đóng nắp - M0.1
Chơng trình LAD thể hiện dới đây:



Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM


19
3.9. Bài tập điều khiển ba xi lanh
3.9.1. Mô tả hệ thống
Xét hệ thống có ba xi lanh: A, B và C. Thứ tự hoạt động của chúng nh sau:
Xi lanh A tiến sang phải, sau 4s lùi sang trái; sau 4s xi lanh A dừng, xi lanh B tiến sang
phải, sau 4s lùi sang trái; sau 4s xi lanh B dừng; xi lanh C tiến sang phải, sau 4s xi lanh C lùi
sang trái, 4s sau xi lanh C dừng.
Hệ thống gồm 3 xi lanh, chiều chuyển động của chúng đợc điều khiển bằng 3 van,

mỗi van có 2 cuộn hút (solenoid). Hệ thống còn có 1 nút ấn khởi động. Ngoài ra chúng ta
cần sử dụng 6 timer loại TON, độ phân giải 100ms và 6 bit nhớ kiểu rơle nội.
3.9.2. Lập trình điều khiển
Phân phối đầu vào/ra:
Nút khởi động - I0.0
Cuộn hút DV1-SOL-A - Q0.0
Cuộn hút DV1-SOL-B - Q0.1
Cuộn hút DV2-SOL-A - Q0.2
Cuộn hút DV2-SOL-B - Q0.3
Cuộn hút DV3-SOL-A - Q0.4
Cuộn hút DV3-SOL-B - Q0.5

Chơng trình điều khiển LAD:

Gi¸o tr×nh øng dông tin häc trong CTM


20



Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM


21
3.10. Điều khiển một xi lanh thuỷ lực
3.10.1. Mô tả hệ thống
Hệ thống (hình 3.10a) gồm bộ nguồn thuỷ lực, một xi lanh thuỷ lực, một van phân phối
điện từ ba vị trí DV, hai công tắc hành trình (LS1, LS2) và một công tắc lân cận từ tính
(PX1). Hoạt động của hệ thống nh sau: Khi ấn nút khởi động (START) cuộn hút solenoid

SOL-B làm việc và piston sang phải. Khi gặp công tắc PX1, piston dừng lại 3s, sau đó tiếp
tục sang phải. Cuối hành trình gặp công tắc hành trình LS1, piston dừng lại 3s. Tiếp theo
cuộn hút SOL-A khởi động piston chạy lui sang trái cho tới khi gặp công tắc LS2. Khi gặp
công tắc LS2, piston lặp lại chu trình chuyển động cho đến khi ấn nút STOP.

Hình 3.10a. Hệ thống thuỷ lực một xi lanh
3.10.2. Lập trình điều khiển
Phân phối đầu vào/ra cho hệ thống:
Nút ấn START - I0.0
Nút ấn STOP - I0.1
Công tắc PX1 - I0.2
Công tắc LS1 - I0.3
Công tắc LS2 - I0.4
Cuộn hút SOL-A - Q0.0
Cuộn hút SOL-B - Q0.1

Hình 3.10b. Sơ đồ kết nối vào/ra với PLC
Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM


22
Chơng trình điều khiển dạng LAD:




3.11. Điều khiển hệ thống xi lanh thuỷ lực và động cơ thuỷ lực
3.11.1. Mô tả hệ thống
Hệ thống (hình 3.11) gồm nguồn thuỷ lực, một xi lanh, một động cơ thuỷ lực, một van
phân phối điện từ ba vị trí DV2, hai công tắc lân cận từ tính (PX1, PX2), một van phân phối

hai vị trí hồi vị bằng lò xo DV1, một sensor PE1. Hoạt động của hệ thống nh sau: Khi ấn
Giáo trình ứng dụng tin học trong CTM


23
nút khởi động (START) cuộn hút solenoid DV1-SOL-A làm việc và động cơ thuỷ lực quay.
Số vòng quay đợc cảm biến sensor PE1 đếm. Khi bộ đếm đạt 1000, động cơ dừng, xi lanh
bắt đầu tiến sang phải gặp công tắc PX1, piston lùi sang trái. Cứ nh vậy 10 lần. Chu trình
chuyển động cứ tiếp tục cho đến khi ấn nút STOP.

Hình 3.11a. Sơ đồ thuỷ lực
3.11.2. Lập trình điều khiển

Hình 3.11.b. Sơ đồ kết nối vào/ra với PLC
Phân phối đầu vào/ra cho hệ thống:
Nút ấn START - I0.0
Nút ấn STOP - I0.1
Cảm biến PE1 - I0.2
Công tắc PX1 - I0.3
Công tắc PX2 - I0.4
Cuộn hút DV1-SOL-A - Q0.0
Cuộn hút DV2-SOL-A - Q0.1
Cuộn hút DV2-SOL-B - Q0.2
Kết nối với PLC đợc thể hiện trên hình 3.11b.

Chơng trình điều khiển dạng LAD:
Gi¸o tr×nh øng dông tin häc trong CTM


24




×