Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIÁO ÁN 2 CỘT LỚP 2 TUẦN 12 BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.01 KB, 28 trang )

Tuần 12
Buổi sáng

Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022

CHÀO CỜ
Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam
20 – 11.
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS biết tham gia hoạt động chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
- HS mạnh dạn trong giao tiếp, chia sẻ.
- HS biết thể hiện lịng biết ơn đến thầy cơ giáo.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- HS tham gia hoạt động chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
- HS chia sẻ cùng nhau những điều biết ơn thầy cô, những việc các em đã làm để
thể hiện tình cảm đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung kế hoạch vận động quyên góp "Tủ sách giáo
khoa dùng chung", và những hình ảnh trong suốt quá trình thực hiện, báo cáo kết
quả hoạt động.
- HS: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Nghe nội quy trường, lớp và nội dung kế hoạch tuần 12.
– GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ.
- Lớp trưởng tổ chức cho các bạn chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca.
- Lớp trưởng đọc nội quy của trường, lớp và kế hoạch của trường, lớp trong tuần
12.
- HS chia sẻ ý kiến.
2. Hoạt động 2: Tổ chức hoạt động trải nghiệm.
– GV tổ chức hoạt động Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11:


+ Nói về ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
+  Tổ chức cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo 11 Việt
Nam 20-11.
– GV phổ biến đến HS:
+ Các tiết mục văn nghệ được lựa chọn đến từ tất cả các khối lớp.
+ Kết hợp đạ dạng các loại hình nghệ thuật mà HS có thể tham gia như: múa, hát,
đọc thơ, kể chuyện, chơi đàn, thổi sáo,…
+ Tổ chức theo hình thức hội diễn văn nghệ theo các vòng sơ khảo ở cấp khối lớp,
vòng chung khảo ở cấp trường.                       


– HS chào cờ.
– HS lắng nghe.
– HS lắng nghe, tham gia các hoạt động.
– HS thực hiện.
* Điều chỉnh sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Bài 21: Thả diều (2 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt
nghỉ, nhấn giọng phù hợp.
- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê
( qua bài đọc và tranh minh họa).
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu
chuyện : chúng mình là bạn qua tranh minh họa.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn
học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động mở đầu:
Yêu cầu HS nêu nội dung của bài; Nhím
HS nêu nội dung của bài; Nhím nâu nâu kết bạn.
kết bạn.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới – thực hành
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- GV hỏi:
- 2-3 HS chia sẻ.
+ Các bạn trong tranh đang chơi trị chơi
gì?
+ Em biết gì về trị chơi này?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi
đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ...


- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp các khổ thơ.

- 2-3 HS luyện đọc.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- 2-3 HS đọc
- HS thực hiện theo nhóm ba.
- HS lần lượt đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Những sự vật giống cánh diều
được nhắc tới trong bài thơ: thuyền,
trăng, hạt cau, liềm, sáo.
C2: Đáp án đúng: c.
C3: Đáp án đúng: c.
C4: HS trả lời và giải thích.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.

HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần
xuống dòng là một khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:
no gió, lưỡi liềm, nong trời,…
- Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ:
Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái;
Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại.
- Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho
HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm .
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong
sgk/tr. 95.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời
hoàn thiện vào VBTTV.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.


- Nhận xét, tuyên dương HS.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một
khổ thơ mà HS thích
- Gọi HS đọc tồn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn
bản đọc.
- 2-3 HS đọc.
- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98.
- 2-3 HS đứng dậy đặt câu theo yêu - YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn
cầ
thiện vào VBTTV/tr.
- Tuyên dương, nhận xét.
- Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ ngữ
vừa tìm được ở BT1
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên thực hiện.
3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm: - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
- HS chia sẻ.


- Hơm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.

* Điều chỉnh sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................
TOÁN
TT 56: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
*Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Nhận biết được ý nghĩa tực tiễn của phép trừ thông quan tranh vẽ, hình ảnh.
- Giải bài tốn bằng một phép tính liên quan.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính tốn.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lý luận toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động mở đầu:
2. Hoạt động hình thành kiến thức - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.83:
mới – thực hành:
+ Nêu lời của từng nhân vật trong tranh?
2.1. Khám phá:
+ Để tìm số bơ ta làm như thế nào?
- 2-3 HS trả lời.
+ Nêu phép tính?
- GV nêu: 32 - 7
+ Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ số có
+ 32 - 7
mấy chữ số ?
- Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng Toán 2 .
+ Số có hai chữ số trừ số có một
Lấy que tính thực hiện 32 - 7
chữ số.
- Yêu cầu 1,2 HS nếu cách làm .

- Ngồi cách làm đó ta thực hiện cách nào để
nhanh và thuận tiện nhất?
- HS theo dõi.
- Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều
- Thực hiện: Đặt tính rồi tính.
gì ?
- Khi thực hiện phép tính trừ theo cột dọc ta
- HS trả lời.
chú ý điều gì?
GV chốt kiến thức.
- HS trả lời.


2.2. Hoạt động:
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Hs làm bài tập.
- HS báo cáo kết quả

Bài 1/ 83
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi Hs làm bài
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS trả lời.
Bài 2/83
- HS trả lời.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?

- Bài tập có mấy yêu cầu ?
- GV hướng dẫn mẫu:
- HS lắng nghe.
64 - 8 trên bảng.
Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng.
Và khi thực hiện phép tính thực hiện từ phải
qua trái.
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
- 2 -3 HS đọc.
Bài 3 /84
- 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- HS trả lời.
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn đi tìm số dưa hấu Mai An Tiêm thả lần
- HS làm bài.
2 ta làm như thế nào?
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- 1-2 HS trả lời.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
3. Hoạt động vận dụng – trải - GV nhận xét, khen ngợi HS.
nghiệm:
- HS nêu.
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
* Điều chỉnh sau tiết dạy:

.....................................................................................................................................

Buổi chiều


Buổi sáng

Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Viết: Chữ hoa L

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre..
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mẫu chữ hoa L.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động mở đầu:
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới – thực hành
2.1. Khởi động:
- 1-2 HS chia sẻ.
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là

mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ
hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
- 2-3 HS chia sẻ.
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa L.
+ Chữ hoa L gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa
- HS quan sát.
L.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết
- HS quan sát, lắng nghe.
vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- HS luyện viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu
ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.


- 3-4 HS đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu
ý cho HS:
+ Viết chữ hoa L đầu câu.

+ Cách nối từ L sang a.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao,
dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện
viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và
câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- HS thực hiện.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
3. Hoạt động vận dụng – trải
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
nghiệm:
- HS chia sẻ.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
* Điều chỉnh sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Nói và nghe: Chúng mình là bạn (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca
và nai vàng.
- Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng
riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau .
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động mở đầu:
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới – thực hành
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:


* Hoạt động 1: Nghe kể chuyện:
Chúng mình là bạn.
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
trao đổi nhóm để nêu tên các con vật.
GV kể 2 lần
- Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi
với nhau như thế nào?
- 1-2 HS trả lời.
- Ba bạn thường kể cho nhau nghe những
gì?
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy
sẻ trước lớp.
những điều đã nghe?
- Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra được
bài học gì?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn
của câu chuyện theo tranh.
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ
với bạn theo cặp
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 3: Vận dụng:
- HS thực hiện.

3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm:
- HS chia sẻ.

- YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn
tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách
diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- GV hướng dẫn HS.
+ trước khi kể các em xem lại 4 tranh và
đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu
chuyện
+ Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn
+ Lắng nghe ý kiến người thân sau khi
nghe kể.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Hơm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.


* Điều chỉnh sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................


Buổi chiều

TOÁN
TT 57: Luyện tập

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có
một chữ số hoặc với số có hai chữ số.
- Vận dụng vào giải toán vào thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính tốn.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài.
- Hứng thú mơn tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động mở đầu:
- GV cho HS cả lớp hát 1 bài.
- HS hát tập thể
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới – thực hành:
2.1 Giới thiệu bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính:

2.2. Luyện tập:
- Gọi HS đọc YC bài.
- 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì?
- 1-2 HS trả lời.
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
- HS thực hiện lần lượt các YC.
42 - 5
51 - 9
63 - 7
86 - 8
+ Bài tập gồm mấy yêu cầu ?
+ Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi
tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- HS làm bài vào vở.
+ 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực
- HS theo dõi.
hiện phép tính :
42 - 5
51 - 9
63 - 7
86 - 8
- GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú
- HS trả lời.
ý điều gì?
- GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta
thực hiện như thế nào?
- 1-2 HS trả lời.
Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.


- Bài yêu cầu làm gì?
- 2 -3 HS đọc.
- Để cắm số hoa trên tay Nam vào lọ thích
- 1-2 HS trả lời.
hợp ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn .
- Phải tính phép tính trên mỗi lọ.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Nhận xét, tuyên dương.
YC hướng dẫn.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- 2 -3 HS đọc.
- GV hỏi : Bạn Sóc đang muốn đi đâu?
- 1-2 HS trả lời.
GV : Đường đi về nhà của Sóc là con
- Sóc đang muốn về nhà.
đường có 3 phép tính có kết quả giống
nhau. Vậy để biết con đường nào ta làm
- Phải tính phép tính của mỗi con
thế nào nhỉ?
đường.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi 2,3 HS báo cáo .

- HS thực hiện .
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- 2,3 HS trả lời.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- 2 -3 HS đọc.
- Muốn biết có bao nhiêu cây hoa hồng ta
- 1-2 HS trả lời.
làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài giải vào vở .
- HS quan sát hướng dẫn.
- 1,2 HS lên bảng làm bài
- GV chữa bài :
- HS thực hiện.
- GV hỏi thêm: Số cây hoa hồng hay cây
- 2 -3 HS đọc.
hoa cúc nhiều hơn , nhiều hơn bao nhiêu?
- 1-2 HS trả lời.
3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm:
- HS lắng nghe

- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài.

* Điều chỉnh sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................
TIẾT 3: TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN



* Điều chỉnh sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................

Buổi sáng

Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 22: Tớ là Lê-gô (2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thơng tin được trình bày
dưới hình thức tư sự,
- Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu
thích.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn
ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm.
- Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động mở đầu:
- Gọi HS đọc bài Thả diều.
- 2 HS đọc nối tiếp.

- Kể tên những sự vật gióng cánh diều
- 1-2 HS trả lời.
được nhắc tới trong bài thơ ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Nhận xét, tuyên dương.
– thực hành
2.1. Khởi động:
- Nói tên một số đồ chơi của em ?
- 2-3 HS chia sẻ.
- Kể tên đồ chơi mà em thích nhất ?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- Cả lớp đọc thầm.
- GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng
đúng chỗ.
- 3-4 HS đọc nối tiếp.
- HDHS chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không
- HS đọc nối tiếp.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác.


- HS luyện đọc theo nhóm bốn.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp.
C2: Các khối lê-go được lắp ráp thành
các đồ vật rồi lại được tháo rời ra để
ghép thành các đồ vật khác.

C3: Trị chơi giúp các bạn nhỏ có trí
tưởng tượng phong phú, khả năng sáng
tạo và tính kiên nhẫn.
C4:
- HS thực hiện.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

+ Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác
+ Đoạn 4: Còn lại
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:
lắp ráp, kì diệu, kiên nhẫn,…
- Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp các
bạn/ có trí tưởng tượng phong phú,/ khả
năng sáng tạo/ và tính kiên nhẫn,…
- Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. Chú
ý quan sát, hỗ trợ HS.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong
sgk/tr.98.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng
thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr..
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt giọng,
nhấn giọng đúng chỗ.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - Nhận xét, khen ngợi.
đọc.
- 2-3 HS đọc.

- HS nêu nối tiếp.
- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/
tr.98.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1.
- HS nêu.
- Tuyên dương, nhận xét.
- Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa
tìm được.
- HS thực hiện.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr..
3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm:
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
- HS chia sẻ.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
* Điều chỉnh sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................


TOÁN
TT 58: Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có
một chữ số hoặc với số có hai chữ số.
- Ơn tập về tính nhẩm các số trịn chục.
- Tính tốn với đơn vị đo khối lượng ki lơ gam.
- Vận dụng vào giải toán vào thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính tốn.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài.
- Hứng thú mơn tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động mở đầu:
- GV cho HS cả lớp hát 1 bài.
- HS hát tập thể
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới – Bài 1: Đặt tính rồi tính:
thực hành:
- Gọi HS đọc YC bài.
2.1 Giới thiệu bài
- Bài yêu cầu làm gì?
2.2. Luyện tập:
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
63 - 8
38 - 9
40 - 2 92 - 4
- 2 -3 HS đọc.
+ Bài tập gồm mấy yêu cầu ?
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
+ 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực
+ Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. hiện phép tính :
- HS làm bài vào vở.
63 - 8

38 - 9
40 - 2 92 - 4
- GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú
- HS theo dõi.
ý điều gì?
- GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta
thực hiện như thế nào?
- HS trả lời.
Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?


- Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn .
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 2 -3 HS đọc.
Bài 3:
- 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS đọc YC bài.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Bài yêu cầu làm gì?
hướng dẫn.
- GV hỏi : Con mèo nấp sau cánh cửa có
phép tính như thế nào?
- u cầu HS làm việc cá nhân.
- 2 -3 HS đọc.
- Gọi 2,3 HS báo cáo .

- 1-2 HS trả lời.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Phép tính có kết quả lớn nhất.
- GV gọi HS báo cáo kết quả.
- Bài tập giúp củng cố kiến thức nào?
- HS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- HS thực hiện .
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- 2,3 HS trả lời.
- GV hướng dẫn. Có thể dựa vào số đã
cho ,thử chọn từng phép tính và nhẩm tính
tìm ra mỗi số nấp sau chiếc ơ tơ.
- 2 -3 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1-2 HS trả lời.
- 1,2 HS lên bảng làm bài
- GV chữa bài .
- HS quan sát hướng dẫn.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài.
- HS thực hiện.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Mi có số kilogam như thế nào với Mai?
- 2 -3 HS đọc.
- Mi nhẹ hơn Mai bao nhiêu kg?
- 1-2 HS trả lời.

- Muốn biết Mi nặng bao nhiêu ki lô gam ta
làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài giải vào vở .
- Mi nhẹ cân hơn Mai.
- 1,2 HS lên bảng làm bài
- Mi nhẹ hơn Mai 5 kg.
- GV chữa bài .
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng bài tốn gì?
- HS làm bài.
- GV nhận xét tun dương.
- Dạng bài tốn ít hơn.
3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm:
- HS lắng nghe

* Điều chỉnh sau tiết dạy:

- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài.


.....................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Biết ơn thầy cô.

I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS viết được những điều muốn chia sẻ cùng với thầy cơ mà các em khơng thể
hoặc khơng muốn nói bằng lời. Đó có thể là lời cảm ơn, lời xin lỗi hay một lời
chúc,...
- HS chia sẻ cùng nhau những điều biết ơn thầy cô, những việc các em đã làm để

thể hiện tình cảm đó.
- Hiểu thêm về thầy cơ; Thể hiện lịng biết ơn với thầy cơ giáo.
- Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt các em vào hoạt động chủ đề. Qua
những câu đố về sở thích, thói quen của thầy cơ, học sinh quan tâm đến thầy cơ
mình.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- HS viết được những điều muốn chia sẻ cùng với thầy cô mà các em không thể
hoặc không muốn nói bằng lời. Đó có thể là lời cảm ơn, lời xin lỗi hay một lời
chúc,...
- HS chia sẻ cùng nhau những điều biết ơn thầy cô, những việc các em đã làm để
thể hiện tình cảm đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: Sách giáo khoa;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động:
Chơi trò Ai hiểu thầy cô nhất?
- HS quan sát, thực hiện theo HD.
GV dành thời gian để HS nhớ lại buổi làm
quen đầu năm học, những lần trò chuyện
hay làm việc hằng ngày. Sau đó, GV đặt
câu hỏi mời HS trả lời, tìm ra HS nào là
người ln quan sát, hiểu thầy cơ dạy mình
nhất.
- GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu
hỏi:
- Đố các em, cơ thích màu gì nhất?
- 2-3 HS nêu.

- Cơ có thói quen làm gì khi đến lớp?
- Cơ có thể chơi nhạc cụ gì khơng?
- Lồi hoa cơ thích nhất là gì?


- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.
2. Khám phá chủ đề:
*Hoạt động 1: Viết điều em muốn
nói thể hiện lịng biết ơn thầy cơ.
- HS thực hiện cá nhân.
- Quan sát lắng nghe

- HS thực hiện đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:
- Hoạt động theo nhóm 4

- 2-3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
4. Cam kết, hành động:

- Vì sao em biết thơng tin đó?
– GV dựa trên những câu trả lời của HS để
tìm ra “Ai hiểu thầy cơ nhất?”, khen tặng
HS.
Kết luận: Nếu chúng ta luôn quan tâm, biết
quan sát thầy cơ của mình, em sẽ có thể
hiểu được thầy cơ của mình.

- GV dành thời gian để HS nghĩ về thầy cơ
mà mình muốn viết thư, nghĩ về điều em
muốn nói mà chưa thể cất lời.
- GV có thể gợi ý một số câu hỏi:
+ Em muốn viết thư cho thầy cơ nào?
+ Em đã có kỉ niệm gì với thầy cơ?
+ Câu chuyện đó diễn ra khi nào?
+ Là kỉ niệm vui hay buồn?
+ Em muốn nói với thầy cơ điều gì?
+ Một lời cảm ơn? Một lời xin lỗi? Một lời
chúc? Một nỗi ấm ức? ...
+ GV gửi tặng HS những tờ bìa màu hoặc
những tờ giấy viết thư xinh xắn và dành
thời
gian để các em viết lá thư của mình.
+ GV hướng dẫn HS cách gấp lá thư trước
khi bỏ vào hòm thư.
Kết luận: Mỗi lá thư đều gửi gắm tình cảm
của các em với thầy cơ của mình. Lá thư là
cầu nối giúp thầy cơ và các em hiểu nhau
hơn
- GV mời HS ngồi theo tổ và chia sẻ với
nhau về tình cảm của các em với thầy cô
giáo.
- GV gợi ý thảo luận với một số câu hỏi:
+ Vì sao em biết ơn các thầy cô?
+ Kể cho các bạn nghe về những việc em
đã làm để bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô
của



- 2-3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.

mình bằng lời nói hoặc hành động?
Kết luận: Thầy cơ là người dạy em điều
hay, là người bạn lớn sẵn sàng chia sẻ, giúp
đỡ em
trong cuộc sống, trong học tập.
- Hôm nay em học bài gì?
GV gợi ý HS về nhà chia sẻ với bố mẹ về
tình cảm của thầy cơ đối với em hoặc của
em với
thầy cô.

* Điều chỉnh sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................

Buổi chiều
Buổi sáng

Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Nghe - Viết: Đồ chơi yêu thích (Tiết 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động mở đầu:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới –
thực hành
* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.


- HS lắng nghe.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS luyện viết bảng con.
* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
- HS nghe viết vào vở ơ li.
- HS đổi chép theo cặp.
- 1-2 HS đọc.
- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo
kiểm tra.
3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm:
- HS chia sẻ.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai
vào bảng con.
- GV đọc cho HS nghe viết.
- YC HS đổi vở sốt lỗi chính tả.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.
- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr..
- GV chữa bài, nhận xét.

- Hơm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.

* Điều chỉnh sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Luyện tập: Từ ngữ chỉ sự vật; Câu nêu đặc điểm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. Đặt được câu với từ vừa tìm được.
- Sắp xếp từ thành câu.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ sự vật.
- Rèn kĩ năng đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới –

thực hành
* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ gọi tên các

Hỗ trợ của GV


đồ chơi có trong bức tranh.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 3-4 HS nêu.
Từ ngữ gọi tên: Thú nhồi bông, búp bê,
máy bay, rô-bốt, ô tô, siêu nhân, quả
bóng, cờ cá ngựa, lê- gơ, dây để nhảy.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát tranh gọi tên các đồ
chơi có trng tranh:
- YC HS làm bài vào VBT/ tr..
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Sắp xếp và viết câu.
Bài 2:
- 1-2 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC.

- 1-2 HS trả lời.
- Bài YC làm gì?
- 3-4 HS đọc.
- Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm
- - HS đặt câu (Tơi có chiếc ơ tơ làm được
bằng nhựa.)
- YC làm vào VBT .
- Nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài 3.
- HS làm bài.
- HDHS sắp xếp từ đã cho ở các y a, b,
a, Chú gấu bông rất mềm mại
c để tạo thành câu
b,
HS thảo luận nhóm 4
c,
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- HS đọc.
GV lưu ý: Đầu câu em viết hoa.
3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm:
- HS chia sẻ.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
* Điều chỉnh sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
*Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn tập củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với
số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số.


- Ơn tập về thành phần phép trừ.
- Tính tốn với đơn vị đo khối lượng ki lô gam.
- Vận dụng vào giải toán vào thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính tốn.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài.
- Hứng thú mơn tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, BP, PBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động mở đầu:
- GV cho HS cả lớp hát 1 bài.
- HS hát tập thể
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới –
thực hành:
2.1 Giới thiệu bài
Bài 1/87
2.2. Luyện tập:
- Gọi HS đọc YC bài.
- 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì?
- 1-2 HS trả lời.
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
- HS thực hiện lần lượt các YC.

+ Hàng thứ nhất là số bị trừ.
+ Hàng thứ hai là số trừ.
+ Hàng thứ ba chưa biết là số nào trong
- HS trả lời.
thành phần phép trừ ?
+ Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào?
- HS trả lời.
- Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả.
- HS làm bài.
- Bài tập giúp củng cố kiến thức nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương HS.
- 1-2 HS trả lời.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- 2 -3 HS đọc.
- GV hướng dẫn:
- 1-2 HS trả lời.
+ Có mấy cái ghế?
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC + Có mấy chú lùn?
hướng dẫn.
+ Đằng sau áo của chú lùn có gì?
- 2 -3 HS đọc.
- Vậy làm thế nào để mỗi chú lùn ngồi
- 1-2 HS trả lời.
lên đúng chiếc ghế có phép tính có kết
quả ở áo chú lùn?
- u cầu HS trao đổi nhóm bàn .
- HS làm bài.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.



×