Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi chọn học sinh giỏi hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.11 KB, 3 trang )

TRƯỜNG: THCS THÀNH THỚI A

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TRƯỜNG
MƠN THI : HĨA HỌC
NGÀY THI : 08/08/2016
THỜI GIAN : 120 PHÚT (Không kể thời gian phát )

:
Câu 1: (1 )
Sau khi làm thí nghiệm, có các khí thải độc hại là: HCl, H 2S,
CO2, SO2. Em có thể dùng chất nào để loại bỏ các khí ®éc trªn tèt
nhÊt?
Câu 2: (2 đ) Cho sơ đồ chuyền i hoỏ hc sau
X
Fe (OH)2
FeSO4
Fe(NO3)2
a) Fe2O3
Fe
Y
Fe(OH)3
Z
Fe2(SO4)3
Câu 3: (1)
a)
Chỉ đợc dùng thêm quỳ tím và ống nghiệm hÃy nêu cách
nhận biết các lọ đựng các dung dịch bị mất nhÃn:
NaHSO 4;
Na2CO3; BaCl2; KOH; MgCl2
Câu 4: (3 )
Hoà tan hoàn toàn 10,8g kim loại M cha rõ hoá trị bằng dung


dịch HCl d thấy thoát ra 13,44 l khí (ĐKTC). Xác định kim loại M?
Câu 5: (3 )
Hoà tan hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp CaCO 3; MgCO3 bằng dung
dịch a xít HCl. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình chứa 2 lít dung
dịch Ca(OH)2 0,075M thu đợc a gam kết tủa.
a. Viết các PTPƯ có thể xảy ra?
b. Tính thành phần phần trăm về khối lợng của MgCO3 trong hỗn
hợp để a có giá trị cực đại. Tìm giá trị cña a?


ĐÁP ÁN
Câu 1:
Dùng Ca(OH)2 để loại bỏ các chất trên
Câu 2:
Fe2O3 + 3H2  2 Fe + 3H2O
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2  FeCl3
Fe(OH)2 + H2SO4  FeSO4 + 2H2O
FeSO4 + Ba(NO)2  BaSO4 + Fe(NO3)2
FeCl3 + NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl
Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Câu 3:
Dùng quỳ tím nhận biết KOH
Dùng KOH nhận biết Na2CO3
Dùng Na2CO3 nhận biết BaCl2
Dùng BaCl2 nhận biết NaHSO4
Câu 4:
n H2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
2Ma + 2aHCl  2MCla + aH2
0,6

m=n.M
10,8 =

M

10,8a = 1,2M
a = 1  M = 9 (loại)
a = 2  M = 18 (loại)
a = 3  M = 27 (nhận)  M là Al
Câu 5:
Đặt x là mol CaCO3
Đặt y là mol MgCO3
100x + 84y = 13,4
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2
x

2x

x

x

x

MgCO3 + 2HCl  MgCl2 + H2O + CO2
Y

2y

y


y

y


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
=

= 2 x 0,075 = 0,15

x + y = 0,15
Ta có:
100x + 84y = 13,4
x + y = 0,15
 x = 0,05 
 y = 0,1 
=

= 0,05 x 100 = 5 g
= 0,1 x 84 = 8,4 g

= 0,15 mol

= 0,15 x 100 = 15 g



×