Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Thuyết minh Đồ án Kỹ thuật thi công 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.65 KB, 84 trang )

N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
Thuyết minh
Phần 1 - Giới thiệu công trình
I. Vị trí xây dựng công trình.
- Công trình Kí TúC Xá TRƯờng đại học
- Công trình đợc xây dựng trên một khu đất khá bằng phẳng rộng rãi, giao thông
đi lại dễ dàng, thuận lợi cho quá trình thi công, không ảnh hởng đến các công trình
lân cận nh sạt lở đất, lún.
- Vị trí công trình nh trên khi đa ra các giải pháp thi công thì có các mặt thuận
lợi và khó khăn sau đây.
Thuận lợi
- Công trình gần đờng giao thông nên thuận lợi cho xe đi lại vận chuyển vật t,
vật liệu phục vụ thi công cũng nh vận chuyển đất ra khỏi công trờng.
- Khoảng cách đến nơi cung cấp bê tông không lớn nếu dùng bê tông thơng
phẩm.
- Công trình nằm ở ngọai thành nên điện nớc ổn định, do vậy điện nớc phục vụ
thi công đợc lấy trực tiếp từ mạng lới cấp của thành phố, đồng thời hệ thống thoát nớc
của công trờng cũng xả trực tiếp vào hệ thống thoát nớc chung.
Khó khăn:
- Công trờng thi công nằm gần khu dân c nên mọi biện pháp thi công đa ra trớc
hết phải đảm bảo đợc các yêu cầu về vệ sinh môi trờng (tiếng ồn, bụi, ) đồng thời
không ảnh hởng đến khả năng chịu lực và an toàn cho các công trình lân cận đo đó
biện pháp thi công đa ra bị hạn chế
- Phải mở cổng tạm, hệ thống hàng rào tạm bằng tôn che kín bao quanh công
trình >2m để giảm tiếng ồn.
II. Phơng án kiến trúc, kết cấu, móng công trình.
1. Phơng án kiến trúc công trình.
Công trình cao 6 tầng có mặt bằng (40,7ì15,8) m bao gồm:
Các tầng đợc bố trí giống nhau:
+ phòng ở



+ khu vực ban công
+ Khu vệ sinh
SVTH: TRANG 1
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
+ Khu vực cầu thang
Trong đó: Chiều cao các tầng là 3,6m
2. Phơng án kết cấu công trình.
- Công trình đợc thiết kế là Kí TúC Xá TRƯờng đại học, kết cấu chịu
lực của công trình là nhà khung BTCT đổ toàn khối có tờng chèn. Tờng gạch có chiều
dày 220(mm), sàn sờn đổ toàn khối cùng với dầm. Toàn bộ công trình là một khối
thống nhất.
- Mặt bằng xây dựng tơng đối bằng phẳng, không phải san lấp nhiều.
+ Khung BTCT toàn khối có kích thớc các cấu kiện nh sau:
- Cột tiết diện 220x300(mm)đối với cột biên và 220x500(mm) với cột
giữa. không thay đổi trong chiều cao nhà
- Dầm khung có kích thớc : 220ì300(mm); 220x700(mm).
- Dầm phụ có kích thớc: 220ì300(mm).
+ Hệ dầm sàn toàn khối : Bản sàn dầy 100(mm)
3. Phơng án móng.
- Kết cấu móng là móng cọc BTCT đài thấp. Đài cọc cao 0,9m đặt trên lớp BT
lót cấp độ bền B20 dày 0,1m. Đáy đài đặt tại cốt -1,9 m so với cốt 0,00.
- 1,15m so với nền tự nhiên.
- Cọc ép là cọc BTCT tiết diện (30x30)cm, chiều sâu cọc là -21,35 m so với cốt
0,00. Cọc dài 20 m đợc nối từ 1 đoạn cọc C1 dài 6 m và 2 đoạn cọc C2 dài 7 m.
- Mực nớc ngầm ở độ sâu 6m so cốt tự nhiên, nằm dới phần đài móng.
- Công trình có tổng cộng 39 đài móng.
Trong đó:
+ Móng M1 gồm có 17 móng kích thớc 1,4x1,4m.
+ Móng M2 gồm có 10 móng kích thớc 1,4x2,1m.

+ Móng M3 gồm có 12 móng kích thớc 1,4x3,2m.
III. Điều kiện địa chất công trình, địa chất thuỷ văn.
1. Điều kiện địa chất công trình.
- Giải pháp móng ở đây là dùng phơng pháp móng cọc, ép trớc.
- Cọc dài 20m chân cọc tỳ lên lớp sét dẻo cứng.
- Điều kiện địa chất công trình thể hiện trong trục địa chất đã khảo sát, hình vẽ;
SVTH: TRANG 2
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
2. Điều kiện địa chất thuỷ văn.
Công trình đợc xây dung ở thành phố Hà Nội thuộc vùng B trong bản đồ phân
vùng khí hậu của Việt Nam.
Mực nớc ngầm xuất hiện ở độ sâu -6m so với mặt đất tự nhiên tức là -6,75m so
với cốt

0,00. Đáy đài đặt ở độ sâu -1,9m cao hơn mực nớc ngầm nên không ảnh h-
ởng đến công tác thi công móng.
600
67004700480019006300
11504850
100
900
mnn
-0,75
+0,00
-6,75
-21,35
-1,35
-8,05
-12,75
-17,55

-19,45
-1,9
-
6150
1900
SVTH: TRANG 3
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
IV. Công tác chuẩn bị trớc khi thi công.
1. San dọn và bố trí tổng mặt bằng thi công.
Công tác dọn dẹp mặt bằng bao gồm: Ngã hạ cây cối vớng vào công trình, đào
bỏ rễ cây, phá vỡ đá mồ côi trên mặt bằng công trình, xử lý thảm thực vật thấp, dọn
sạch chớng ngại vật gây chở ngại, tạo thuận tiện cho thi công. Nếu trên mặt bằng có
các vũng nớc hay bùn thì tiến hành san lấp và rải đờng, các vật liệu rải đờng nh: sỏi,
ván ghép gỗ để làm đờng tạm cho các máy thi công tiến hành tiếp cận với công trờng.
Sau đó phải tiến hành xây dựng hàng rào để bảo vệ các phơng tiện thi công, tài sản
trên công trờng và tránh tiếng ồn, bụi thi công, không ảnh hởng đến các công trình
xung quanh và thẩm mỹ khu vực.
- Phá vỡ công trình nếu có.
- Di chuyển các công trình ngầm: Đờng dây điện thoại, đờng cấp thoát nớc
- Tập hợp đầy đủ các tài liệu kỹ thuật có liên quan (kết quả khảo sát địa chất,
quy trình công nghệ).
- Chuẩn bị mặt bằng tổ chức thi công, xác định các vị trí tim mốc, hệ trục của
công trình, đờng vào và vị trí đặt các thiết bị cơ sở và khu vực gia công thép, kho và
công trình phụ trợ.
- Thiết lập quy trình kỹ thuật thi công theo các phơng tiện, thiết bị có sẵn.
- Lập kế hoạch thi công chi tiết, quy định thời gian cho các bớc công tác và sơ
đồ dịch chuyển máy trên công trờng.
- Chuẩn bị đầy đủ và đúng yêu cầu các loại vật t, các thiết bị thí nghiệm, kiểm
tra độ sụt của bê tông, chất lợng gạch đá, độ sâu cọc
- Chống ồn: trong thi công ép cọc không gây rung động lớn nh đóng cọc nhng

do sử dụng máy móc thi công có công suất lớn nên gây ra tiếng ồn lớn. Để giảm bớt
tiếng ồn ta dùng các chụp hút ấm ở chỗ động cơ nổ, giảm bớt các động tác thừa,
không để động cơ chạy vô ích.
- Sử lý các vật kiến trúc ngầm: khi thi công phần ngầm, ngoài các vật kiến trúc
đã xác định rõ về kích thớc chủng loại, vị trí trên bản vẽ ta còn bắt gặp nhiều các vật
thể kiến trúc khác nh mồ mả ta phải kết hợp với các cơ quan chức năng để giải
quyết di dời.
- Tiêu nớc bề mặt: để tránh nớc ma trên bề mặt công trình tràn vào các hố móng
khi thi công ta đào các rãnh ngăn nớc ở phía đất cao chạy dọc các hố móng và đào
rãnh xung quanh để tiêu nớc trong các hố móng và bố trí máy bơm để hút nớc.
- Bố trí các kho bãi chứa vật liệu.
SVTH: TRANG 4
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
- Các phòng điều hành công trình, phòng nghỉ tạm công nhân, nhà ăn, trạm y tế.
- Điện phục vụ cho thi công lấy từ 2 nguồn;
+ Lấy qua trạm biến thế của khu vực.
+ Sử dụng máy phát điện dự phòng.
- Nớc phục vụ cho công trình:
+ Đờng cấp nớc lấy từ hệ thống cấp nớc chung của khu vực.
+ Đờng thoát nớc đợc thải ra đờng thoát nớc chung của thành phố.
2. Chuẩn bị máy móc và nhân lực phục vụ thi công.
- Dựa vào dự toán, tiên lợng, các số liệu tính toán cụ thể cho từng khối lợng
công việc của công trình ta chọn và đa vào phục vụ cho việc thi công công trình các
loại máy móc thiết bị nh: máy ép cọc, máy cẩu, máy vận thăng, cần trục tháp, máy
trộn bê tông, máy đầm bê tông, các loại dụng cụ lao động nh: cuốc, xẻng, búa, vam,
kéo.
- Nhân tố về con ngời là không thể thiếu khi thi công công trình xây dựng nên
dựa vào tiến độ và khối lợng công việc của công trình, ta đa nhân lực vào công trờng
một cách hợp lý về thời gian, số lợng cũng nh trình độ chuyên môn, tay nghề.
3. Định vị công trình.

- Công tác định vị công trình hết sức quan trọng vì công trình phải đợc xác định
vị trí của nó trên khu đất theo mặt bằng bố trí, đồng thời xác định các vị trí trục chính
của toàn bộ công trình và vị trí chính xác của các giao điểm của các trục đó.
- Trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công phải có lới ô đo đạc và xác định đầy đủ
từng hạng mục công trình ở góc công trình, trong bản vẽ tổng mặt bằng phải ghi rõ
cách xác định lới toạ độ dựa vào mốc chuẩn có sẵn hay mốc quốc gia, mộc dẫn suất,
cách chuyển mốc vào địa điểm xây dựng.
- Dựa vào mốc này trải lới ghi trên bản vẽ mặt bằng thành lới hiện trờng và từ đó
ta căn cứ vào các lới để giác móng.
- Giác móng công trình:
+ Xác định tim cốt công trình: dụng cụ bao gồm dây gai, dây kẽm, dây thép một
ly, thớc thép, máy kinh vĩ, máy thuỷ bình.
+ Từ bản vẽ hồ sơ và khu đất xây dựng của công trình, phải tiến hành định vị
công trình theo mốc chuẩn, theo bản vẽ thiết kế.
+ Điểm mốc chuẩn phải đợc tất cả các bên liên quan công nhận và ký vào biên
bản bàn giao để làm cơ sở pháp lý sau này, mốc chuẩn đợc đóng bằng cọc bê tông cốt
thép và đợc bảo quản trong suốt thời gian xây dựng.
SVTH: TRANG 5
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
+ Từ mốc chuẩn xác định các điểm chuẩn của công trình bằng máy kinh vĩ.
+ Từ các điểm chuẩn ta xác định các đờng tim công trình theo hai phơng đúng
nh trong bản vẽ thiết kế. Đánh dấu các đờng tim công trình bằng các cọc gỗ sau đó
dùng dây kẽm căng theo hai đờng cọc chuẩn, đờng cọc chuẩn phải cách xa công trình
từ 3ữ4m để không làm ảnh hởng đến thi công.
+ Dựa vào các đờng chuẩn ta xác định đợc vị trí của đài móng, từ đó xác định đ-
ợc vị trí tim cọc trên mặt bằng.
Phần 2 - Thiết kế biện pháp kỹ thuật
I. Thi công phần ngầm.
SVTH: TRANG 6
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:

1. Lập biện pháp thi công cọc.
1.1. Lựa chọn phơng án thi công cọc ép.
- Hiện nay ở nớc ta cọc ép ngày càng đợc sử dụng rộng rãi hơn, thiết bị hiện nay
có thể ép đợc các loại cọc dài đến 8m, tiết diện cọc đến 35x35cm, sức chịu tải của
cọc đến 80 tấn. Cọc ép đợc hạ vào trong đất từng đoạn bằng hệ kích thuỷ lực có đồng
hồ đo áp lực. Trong quá trình ép có thể không chế đợc độ xuyên của cọc và áp lực ép
trong từng khoảng độ sâu. Giải pháp cọc ép rất phù hợp trong việc sửa chữa các công
trình cũ, xây các công trình mới trên nền đất yếu và làm lân cận các công trình cũ.
- Có hai giải pháp ép cọc là ép trớc và ép sau. ép trớc là giải pháp ép cọc xong
mới thi công đài móng. Nếu đầu cọc thiết kế nằm sâu trong đất thì phải sử dụng đoạn
cọc dẫn để ép đoạn cọc đến độ sâu thiết kế đợc gọi là ép âm.
- Nếu thi công đài móng vài tầng nhà xong mới ép cọc qua các lỗ chờ hình côn
trong móng thì gọi là giải pháp ép sau. Sau khi ép cọc xong thi công mối nối vào đài,
nhồi bê tông có phụ gia trơng nở chèn đầy mối nối. Khi thi công đạt cờng độ yêu cầu
thì xây dựng các tầng tiếp theo. Đối trọng khi ép cọc chính là phần công trình đã xây
dựng. Chiều dài cọc dùng ép sâu từ 2 đến 2,5m.
- Từ giải pháp ép cọc nêu trên ta chọn giải pháp ép cọc cho công trình này là giải
pháp ép trớc.
* u điểm:
Nổi bật của cọc ép là thi công êm, không gây chấn động đối với công trình
xung quanh, thích hợp cho công trình đợc xây dựng trong thành phố, có độ tin cậy,
tính kiểm tra cao, chất lợng của từng đoạn cọc đợc thử dới lực ép, xác định đợc lực
dừng ép.
* Nhợc điểm:
Bị hạn chế về kích thớc và sức chịu tải của cọc, trong một số trờng hợp khi đất
nền tốt thì rất khó ép cọc qua để đa tới độ sâu thiết kế.
Việc thi công ép cọc ở ngoài công trờng có nhiều phơng án ép, sau đây là hai
phơng án ép phổ biến.
a. Phơng án 1
Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc, sau đó mang máy móc, thiết bị

ép đến và tiến hành ép cọc đến độ sâu thiết kế.
* u điểm:
- Đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi đầu cọc.
- Không phải ép âm.
SVTH: TRANG 7
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
* Nhợc điểm:
- ở những nơi có mực nớc ngầm cao, việc đào hố móng trớc rồi mới thi công ép
cọc khó thực hiện đợc.
- Khi thi công ép cọc mà gặp trời ma thì nhất thiết phải có biện pháp bơm hút n-
ớc ra khỏi hố móng.
- Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn.
- Với mặt bằng không rộng rãi, xung quanh đang tồn tại những công trình thì
việc thi công theo phơng án này gặp nhiều khó khăn lớn, đôi khi không thực hiện đợc.
b. Phơng án 2
Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và chuyển cọc, sau
đó tiến hành ép cọc theo thiết kế. Nhng vậy để đạt đợc cao trình đỉnh cọc cần phải ép
âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép hoặc bằng bê tông cốt thép để cọc
ép đợc tới chiều sâu thiết kế. Sau khi ép cọc xong ta sẽ tiến hành đào đất để thi công
phần đài, hệ giằng đài cọc.
* u điểm:
- Việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể cả khi
trời ma.
- Không bị phụ thuộc vào mực nớc ngầm.
- Tốc độ thi công nhanh.
* Nhợc điểm;
- Phải dựng thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm, có nhiều khó khăn khi ép đoạn cọc
cuối cùng xuống đến chiều sâu thiết kế.
- Công tác đào đất hố móng gặp nhiều khó khăn, phải đào thủ công nhiều, khó
cơ giới hoá.

Kết luận: Căn cứ vào u nhợc điểm của hai phơng án trên, căn cứ vào mặt bằng
và vị trí xây dựng công trình ta chọn phơng án hai để thi công ép cọc. Dùng 2 máy ép
thuỷ lực để tiến hành ép đỉnh. Sơ đồ ép cọc xem trong bản vẽ thi công ép cọc. Cọc đ-
ợc ép âm so với cốt tự nhiên 0,6 m.
1.2. Công tác chuẩn bị khi thi công cọc.
1.2.1. Chuẩn bị tài liệu.
- Tập hợp đầy đủ các tài liệu kỹ thuật có liên quan nh kết quả khảo sát địa chất,
quy trình công nghệ
- Nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế công trình, các quy định của thiết kế về công tác
ép cọc.
SVTH: TRANG 8
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị ép cọc.
- Phải có hồ sơ về nguồn gốc, nhà sản xuất bao gồm phiếu kiểm nghiệm vật liệu
và cấp phối bê tông.
1.2.2. Chuẩn bị về mặt bằng thi công.
- Thiết lập quy trình kỹ thuật thi công theo các phơng tiện thiết bị sẵn có.
- Lập kế hoạch thi công chi tiết, quy định thời gian cho các bớc công tác và sơ
đồ dịch chuyển máy trên công trờng.
- Từ bản vẽ bố trí cọc trên mặt bằng ta đa ra công trờng bằng cách đóng các cọc
gỗ đánh dấu những vị trí đó trên công trờng.
- Vận chuyển dải cọc ra mặt bằng công trình theo đúng số lợng và tầm với của
cần trục.
- Tiến hành định vị đài cọc và tim cọc chính xác bằng cách từ vị trí các tim cọc
đã xác định đợc khi giác móng ta xác định vị trí đài móng và vị trí cọc trong đài bằng
máy kinh vĩ.
- Sau khi xác định đợc vị trí đài móng và cọc ta tiến hành dải cọc ra mặt bằng
sao cho đúng tầm với, vùng hoạt động của cần trục.
- Trình tự thi công cọc ép ta tiến hành ép từ giữa công trình ra hai bên để tránh
tình trạng đất nền bị nén chặt làm cho các cọc ép sau đẩy trồi các cọc ép trớc hoặc

cọc ép sau không thể ép đến độ sâu thiết kế đợc.
1.3. Các yêu cầu kỹ thuật của cọc và thiết bị thi công cọc.
1.3.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với việc hàn nối cọc.
- Các đoạn cọc đợc nối với nhau bằng bốn tấm thép 270x100x8 mm, các tấm
thép đợc hàn tại bốn mặt bên của cọc.
- Bề mặt bê tông ở hai đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít, trờng hợp tiếp xúc không
khít phải có biện pháp chèn chặt.
- Khi hàn cọc phải sử dụng phơng pháp hàn leo (hàn từ dới lên trên) đối với
các đờng hàn đứng.
- Phải tiến hành kiểm tra độ thẳng đứng của cọc trớc và sau khi hàn.
- Kiểm tra kích thớc đờng hàn so với thiết kế.
- Cọc tiết diện vuông 30x30cm chiều dài cọc là 20 m gồm 2 đoạn, 1 đoạn cọc
C1 dài 6m và 2 đoạn cọc C2 dài 7m:
+ Đoạn C1 có mũi nhọn để dẫn hớng.
+ 2 đoạn C2 có hai đầu bằng.
SVTH: TRANG 9
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
1.3.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với các đoạn cọc ép.
- Cốt thép dọc của đoạn cọc phải hàn vào vành thép nối theo cả hai bên của thép
dọc và trên suốt chiều cao vành.
- Vành thép nối phải thẳng, không đợc cong vênh, nếu vênh thì độ vênh cho
phép của vành thép nối phải nhỏ hơn 1% trên tổng chiều dài cọc.
- Bề mặt bêtông đầu cọc phải phẳng không có ba via.
- Trục cọc phải thẳng góc và đi qua trọng tâm tiết diện cọc, mặt phẳng bêtông
đầu cọc và mặt phẳng các mép của vành thép nối phải trùng nhau, cho phép mặt
phẳng bêtông đầu cọc song song và nhô cao hơn mặt phẳng vành thép nối 1(mm).
- Chiều dày của vành thép nối 4(mm).
- Cọc phải thẳng không có khuyết tật.
Độ sai lệch cho phép về kích thớc cọc
TT Kích thớc cấu tạo Độ sai lệch cho phép

1 2 3
1
Chiều dài đoạn cọc, m 10
30mm
2
Kích thớc cạnh ( đờng kính ngoài ) tiết
diện của cọc đặc (hoặc rỗng giữa)
+ 5mm
3 Chiều dài mũi cọc 30mm
4 Độ cong của cọc ( lồi hoặc lõm) 10mm
5 Độ vững của đoạn cọc 1/100 chiều dài đốt cọc
6 Độ lệch mũi cọc khỏi tâm 10mm
7
Góc nghiêng của mặt đầu cọc với
mặt phẳng thẳng góc trục cọc

8 Cọc tiết diện đa giác nghiêng 1%
9 Cọc tròn nghiêng 0,5%
10 Khoảng cách từ tâm móc treo đến đầu đoạn cọc 50mm
11 Độ lệch của móc treo so với trục cọc 20mm
12 Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ 5mm
13 Bớc cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai 10mm
14 Khoảng cách giữa các thanh cốt thép chủ 10mm
15 Đờng kính cọc rỗng 5mm
16 Chiều dày thành lỗ 5mm
17 Kích thớc lỗ rỗng so với tim cọc 5mm
1.3.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị ép cọc.
- Lý lịch máy, máy phải đợc các cơ quan kiểm định các đặc trng kỹ thuật định
kỳ về các thông số chính nh sau:
+ Lu lợng dầu của máy bơm(l/ph);

SVTH: TRANG 10
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
+ áp lực bơm dầu lớn nhất(kg/cm
2
);
+ Hành trình pítông của kích(cm
2
);
+ Diện tích đáy pitông của kích(cm
2
);
- Phiếu kiểm định chất lợng đồng hồ đo áp lực dầu và van chịu áp
- Lực nén (danh định) lớn nhất của thiết bị không nhỏ hơn 1,4 lần lực nén lớn
nhất
epmax
P
yêu cầu theo quy định của thiết kế.
- Lực nén của kích phải đảm bảo tác dụng dọc trục cọc, không gây lực ngang khi
ép.
- Chuyển động của pitông kích phải đều, và khống chế đợc tốc độ ép cọc.
- Đồng hồ đo áp lực phải tơng xứng với khoảng lực đo.
- Thiết bị ép cọc phải đảm bảo điều kiện để vận hành theo đúng quy định về an
toàn lao động khi thi công.
- Giá trị đo áp lực lớn nhất của đồng hồ không vợt quá hai lần áp lực đo khi ép
cọc, chỉ nên huy động
ữ0.7 0.8
khả năng tối đa của thiết bị.
- Thiết bị ép cọc phải đảm bảo điều kiện để vận hành theo đúng quy định về an
toàn lao đông khi thi công.
1.4. Tính toán máy móc và chọn thiết bị thi công ép cọc

1.4.1 Chọn máy ép cọc
Để đa cọc xuống độ sâu thiết kế cọc phải qua các tầng địa chất khác nhau. Ta
thấy cọc muốn qua đợc những địa tầng đó thì lực ép cọc phải đạt giá trị:
e c
P K P ì
Trong đó:
+
e
P
- lực ép cần thiết để cọc đi sâu vào đất nền tới độ sâu thiết kế.
+ K - hệ số lớn hơn 1, phụ thuộc vào loại đất và tiết diện cọc.
+
c
P
- tổng sức kháng tức thời của đất nền,
c
P
gồm hai phần: phần kháng mũi cọc
(
m
P
) và phần ma sát của cọc (
ms
P
).
Nh vậy để ép đợc cọc xuống độ sâu thiết kế cần phải có một lực thắng đợc lực
ma sát mặt bên của cọc và phá vỡ đợc cấu trúc của lớp đất dới mũi cọc. Để tạo ra lực
ép cọc ta có: trọng lợng bản thân cọc và lực ép bằng kích thủy lực, lực ép cọc chủ yếu
do kích thủy lực gây ra.
- Sức chịu tải của cọc

= = =
c a
P Q 587kN 58,7T.
Q
a
: Sức chịu tải của cọc theo xuyên tiêu chuẩn SPT( khi cha kể đến động đất)
SVTH: TRANG 11
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
- Để đảm bảo cho cọc đợc ép đến độ sâu thiết kế, lực ép của máy phải thoả mãn
điều kiện:
= =
epmin coc
P 2.P 2.58,7T 117,4T.
- Vì chỉ cần sử dụng
ữ0.7 0.8
khả năng làm việc tối đa của máy ép cọc. Do vậy
ta chọn máy ép thủy lực có lực ép danh định:
= =
may
ep ep
P 1,4.P 1,4.117,4 164,36T
. Chọn thiết bị ép cọc có lực nén lớn nhất
P= 200T, gồm 2 kích thuỷ lực có P
max
= 100T.
- Chọn máy ép cọc có giá máy ép cao 10m.
1.4.2. Tính toán đối trọng
* Chọn đối trọng sơ bộ theo lực ép:
- Với công trình có số lợng cọc ở mỗi đài móng khá lớn, ta thiết kế giá cọc sao
cho mỗi vị trí đứng ép đợc tối đa

6 10ữ
cọc để rút ngắn thời gian ép cọc.
- Thiết kế giá ép có cấu tạo bằng dầm tổ hợp thép tổ hợp chữ I, bề rộng 30cm,
cao 60cm, khoảng cách giữa hai dầm đỡ đối trọng 2,5m.
- Dùng đối trọng là các khối bêtông có kích thớc3x1x1m. Vậy trọng lợng của
một khối đối trọng là:
dt
P 3.1.1.2,5 7,5T= =
- Tổng trọng lợng của đối trọng tối thiểu phải lớn hơn:
= =
ep
P 1,1.117,4 129,14T
* Tính toán chống lật:
+ Lực gây lật khi ép:
ep may
P 0.7 P 0.7 200 140T= ì = ì =
1
2
3
4
5
chi tiết ép cọc móng m2
Giá trị đối trọng Q mỗi bên đợc xác định theo các điều kiện:
+ Điều kiện chống lật khi ép cọc số 1:
SVTH: TRANG 12
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
2Q
P
ép
1

ep
ep
P .1,75
140.1,75
2Q.1,25 P .1,75 Q 98T
2.1,25 2.1,25
> > = =
+ Điều kiện chống lật khi ép cọc số 5:
Q
Q
P
ép
1
ep
ep
4,8.P
4,8.140
1,5.Q 6,9.Q 4,8P Q 80T
1,5 6,9 1,5 6,9
+ > > = =
+ +
Để thỏa m n chống lật khi ép cọc thì đối trọng mỗi bên phải lấy giá trị lớn nhất đ tính.Vậyã ã
Q 98T=
gồm
98
n 14,06
7,5
= =
chọn n=15 cục đối trọng có kích thớc
(3 1 1)mì ì

.
Kích thớc khung dẫn và khối đối trọng nh hình vẽ:
SVTH: TRANG 13
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
6
7
2
3
1
11
5
4
810
chốt
1
3
4
2
khung dẫn di động
kích thuỷ lực
đồng hồ đo áp lực
6
khung dẫn cố định
máy bơm dầu
5
dây dẫn dầu
bệ đỡ đối trọng
dầm đế
dầm gánh
7

9
10
8
11
đối trọng
cấu tạo máy ép có lực ép 200t
1.4.3. Số máy ép cọc cho công trình
- Khối lợng cọc cần ép của công trình thể hiện trong bảng sau:
Tên
móng
Số lợng
móng
Số cọc
trong 1
đài
Chiều
dài cọc
(m)
Chiều dài
ép âm (m)
Chiều dài
ép cọc
(m)
Chiều dài ép
cọc âm (m)
M1 17 4 20 0,6 1360 40,8
M2 10 5 20 0,6 1000 30
M3 12
8
20 0,6 1920 57,6

Tổng chiều dài cọc 4280 128,4
Tổng chiều dài ép cọc bằng 4408,4 m, ta chọn 1 máy ép cọc để đảm bảo tiến độ
thi công công trình.
- Theo định mức dự toán 1776 đối với cọc tiết diện 30x30cm ta tra đợc
1ca/100m cọc, sử dụng một máy ép ta có:
Số ca máy cần thiết =
=
4408,4.1
44,08
100
ca
Sử dụng 1 máy ép làm việc hai ca 1 ngày. Số ngày cần thiết là:
44,08
22,04
2
=
ngày,
lấy 22 ngày.
(cha kể thời gian thí nghiệm nén tĩnh cọc TCXD VN 269-2002 số cọc cần nén tĩnh
thông thờng lấy bằng 1% tổng số cọc của công trình nhng trong mọi trờng hợp không
ít hơn 3 cọc).
*Chọn cẩu phục vụ ép cọc:
- Cẩu dùng để cẩu cọc đa vào giá ép và bốc xếp đối trọng khi di chuyển giá ép.
- Xét khi cẩu dùng để cẩu cọc vào giá ép tính theo sơ đồ không có vật cản:
SVTH: TRANG 14
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
=
max
= 70
0

.
+Xác định độ cao nâng cần thiết:
H = h
ct
+ h
at
+ h
ck
+ e c = 10 + 0,5 + 7 + 1,5 1,5 = 17,5 m
Trong đó: h
ct
= 10 m: Chiều cao giá đỡ.
h
at
= 0,5 m: Khoảng cách an toàn.
h
ck
= 7 m : Chiều cao cấu kiện(Cọc)
e = 1,5 m: Khoảng cách cần với đối trọng
c = 1,5 m : Khoảng cách điểm dới cần so với mặt đất.
+Chiều dài cần:
L =


sin
hH
c
=
0
17,5 1,5

17
sin 70
m

=
+Tầm với:
R = L.cos + r = 17.cos70
0
+1,5 = 7,3 m
+ Trọng lợng cọc: G
cọc
= 7.0,3
2
.2,5.1,1 = 1,73 T
+ Trọng lợng cẩu lắp: Q = G
cọc
.K
đ
= 1,73.1,3 = 2,25 T
- Vậy các thông số khi chọn cẩu là:
L = 17 m R = 7,3 m
H = 17,5 m Q = 2,25 T
*Xét khi bốc xếp đối trọng:
- Chiều cao nâng cần:
H = h
ct
+ h
at
+ h
ck

+ e c = 5,8 + 0,5 + 1 + 1,5 1,5 = 7,3 m
(Chiều cao của khối đối trọng: h
ct
= 5 + 0,6 + 0,2 = 5,8m)
- Trọng lợng cẩu: Q
m
= Q.1,3 = 7,5.1,3 = 9,75 T
- Góc nghiêng tối u của tay cần :


= = = =
+ +
ct
3
3
tu tu
h hc 5,8 1,5
tg 1,127 48,43
a e 1,5 1,5
-Chiều dài cần:
ct c
0 0
tu tu
H h a e 5,8 1,5 1,5 1,5
L 10,27m
sin cos sin 48,43 cos48,43
+ +
= + = + =

- Tầm với:

o
R Lcos r 10,27 cos48,43 1,5 8,31m= + = ì + =
- Vậy các thông số chọn cẩu khi bốc xếp đối trọng là:
SVTH: TRANG 15
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
L = 10,27 m R = 8,31 m
H = 7,3 m Q = 9,75 m
Do trong quá trình ép cọc cần trục phải di chuyển trên khắp mặt bằng nên ta
chọn cần trục tự hành bánh hơi.
Từ những yếu tố trên ta chọn cần trục tự hành ô tô dẫn động thuỷ lực NK-200 có
các thông số sau:
+ Hãng sản xuất: KATO - Nhật Bản.
+ Sức nâng Q
max
/Q
min
= 20 / 6,5 (T)
+ Tầm với R
min
/R
max
= 3 / 12 (m)
+ Chiều cao nâng : H
max
= 23,5 (m)
H
min
= 4,0 (m)
+ Độ dài cần chính : L = 10,28 - 23,0 (m)
+ Độ dài cần phụ : l = 7,2 (m)

+ Thời gian : 1,4 phút
+ Vận tốc quay cần : 3,1 v/phút
kato-nk-200
SVTH: TRANG 16
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
* Chọn cáp cẩu đối trọng
- Chọn cáp mềm có cấu trúc 6x37+1. Cờng độ chịu kéo của các sợi thép trong
cáp là 150 Kg/mm
2
, số nhánh dây cáp là một dây, dây đợc cuốn tròn để ôm chặt lấy
cọc khi cẩu.
- Trọng lợng 1 đối trọng là: Q = 7,5T
- Lực xuất hiện trong dây cáp:
S =
.
P
n cos
=
7,5.2
1,4. 2
= 2,65 T (Với n : Số nhánh dây, lấy n=4 nhánh)
- Lực làm đứt dây cáp:
R = k.S (Với k = 6 : Hệ số an toàn dây treo).


R = 6 .2,65 = 15,9 T.
- Giả sử sợi cáp có cờng độ chịu kéo bằng cáp cẩu = 160kg/mm
2
Diện tích tiết diện cáp: F
R 15900

99.38
160
= =

mm
2
Mặt khác: F =
2
.d
4

99.38

d 11,25mm.
- Tra bảng chọn cáp: Chọn cáp mềm có cấu trúc 6x37+1, có đờng kính cáp
12mm, trọng lợng 0,41kg/m, lực làm đứt dây cáp S = 5700kg/mm
2
- Khi đa cọc vào vị trí ép do 4 mặt của khung dẫn kín nên ta đa cọc vào bằng
cách dùng cẩu nâng cọc lên cao, hạ xuống đa vào khung dẫn.
1.5. Thi công cọc thử
Trớc khi ép cọc đại trà ta phải tiến hành thí nghiệm nén tĩnh cọc nhằm xác định
các số liệu cần thiết về cờng độ, biến dạng và mối quan hệ giữa tải trọng và chuyển vị
của cọc làm cơ sở cho thiết kế hoặc điều chỉnh đồ án thiết kế, chọn thiết bị và công
nghệ thi công cọc phù hợp.
1.5.1. Thí nghiệm nén tĩnh học
Việc thử tĩnh cọc đợc tiến hành tại những điểm có điều kiện địa chất tiêu biểu tr-
ớc khi thi công đại trà, nhằm lựa chọn đúng đắn loại cọc, thiết bị thi công và điều
chỉnh đồ án thiết kế.
- Số lợng cọc thử do thiết kế quy định. Tổng số cọc của công trình là 214 cọc, số
lợng cọc cần thử 3 cọc (theo TCXD VN 269-2002 quy định lấy bằng 1% tổng số cọc

của công trình nhng không ít hơn 3 cọc trong mọi trờng hợp).
- Thí nghiệm đợc tiến hành bằng phơng pháp dùng tải trọng tĩnh ép dọc trục sao
cho dới tác dụng của lực ép, cọc lún sâu thêm vào đất nền. Tải trọng tác dụng lên đầu
SVTH: TRANG 17
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
cọc đợc thực hiện bằng kích thủy lực với hệ phản lực là dàn chất tải. Các số liệu về tải
trọng, chuyển vị, biến dạngthu đợc trong quá trình thí nghiệm là cơ sở để phân tích,
đánh giá sức chịu tải và mối quan hệ tải trọng- chuyển vị của cọc trong đất nền.
1.5.2. Quy trình gia tải
- Trớc khi thí nghiệm chính thức, tiến hành gia tải trớc nhằm kiểm tra hoạt động
của thiết bị thí nghiệm và tạo tiếp xúc tốt giữa thiết bị và đầu cọc. Gia tải trớc đợc
tiến hành bằng cách tác dụng lên đầu cọc khoảng 5% tải trọng thiết kế sau đó giảm
tải về 0, theo dõi hoạt động của thiết bị thí nghiệm. Thời gian gia tải và thời gian giữ
tải ở cấp 0 khoảng 10 phút.
- Cọc đợc nén theo từng cấp, tính bằng % của tải trọng thiết kế. Tải trọng đợc
tăng lên cấp mới nếu sau 1 giờ quan sát độ lún của cọc nhỏ hơn 0.2mm và giảm dần
sau mỗi lần đọc trong khoảng thời gian trên. Thời gian gia tải và giảm tải ở mỗi cấp
không nhỏ hơn các giá trị ghi trong bảng sau:
Thời gian tác dụng các cấp tải trọng
% Tải trọng thiết kế Thời gian gia tải tối thiểu
25
50
75
100
75
50
25
0
100
125

150
125
100
75
50
25
0
1h
1h
1h
1h
10 phút
10 phút
10 phút
10 phút
6h
1h
6h
10 phút
10 phút
10 phút
10 phút
10 phút
1h
- Trong quá trình thử tải cọc cần ghi chép giá trị tải trọng, độ lún, và thời gian
ngay sau khi đạt cấp tải tơng ứng vào các thời điểm sau:
+ 15 phút/lần trong khoảng thời gian gia tải 1h;
+ 30 phút/lần trong khoảng thời gian gia tải 1h đến 6h;
+ 60 phút/lần trong khoảng thời gian gia tải lớn hơn 6h;
- Trong quá trình giảm tải cọc, tải trọng, độ lún và thời gian đợc ghi chép ngay

sau khi giảm cấp tải trọng tơng ứng và ngay sau khi bắt đầu giảm xuống cấp mới.
1.6. Quy trình thi công cọc
SVTH: TRANG 18
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
1.6.1. Định vị cọc trên mặt bằng
Khi bố trí cọc trên mặt bằng các sai số về độ lệch trục cần phải tuân thủ theo các
quy định trong bảng sau:
Độ lệch trên mặt bằng
Loại cọc và cách bố trí chúng Độ lêch trục cọc cho phép trên mặt bằng
1. Cọc có cạnh hoặc đờng kính đến 0.5m
- Khi bố trí cọc một hàng
- Khi bố trí hình băng hoặc nhóm 2 và
3 hàng
+ Cọc biên
+ Cọc giữa
- Khi bố trí quá 3 hàng trên hình băng
hoặc bãi cọc.
+ Cọc biên
+ Cọc giữa
- Cọc đơn
- Cọc chống
2. Các cọc tròn rỗng, đờng kính từ 0.5 đến
0.8m
- Cọc biên
- Cọc giữa
- Cọc đơn dới cột
3. Cọc hạ qua ống khoan dẫn (khi xây
dựng cầu)
0.2d
0.2d

0.3d
0.2d
0.4d
5cm
3cm
10cm
15cm
8cm
Độ lệch trục tại mức trên cùng của ống
dẫn đã đựơc lắp chắc chắn không vợt
quá 0.025D ở bến nớc (ở đây D- độ sâu
của nớc tại nơi lắp ống dẫn) và
25mm

ở vùng không nớc.
Chú thích: Số cọc bị lệch không nên vợt quá 25% tổng số cọc khi bố trí theo
dải, còn khi bố trí cụm dới cột khung không nên quá 5%. Khả năng dùng cọc có độ
lệch lớn hơn các trị số trong bảng sẽ do Thiết kế quy định.
1.6.2. Sơ đồ ép cọc (xem bản vẽ TC 01)
Cọc đợc tiến hành ép theo sơ đồ khóm cọc theo đài ta phải tiến hành ép cọc từ
chỗ chật khó thi công ra chỗ thoáng, ép theo sơ đồ ép đuổi cho móng đơn và ép theo
sơ đồ zic zăc cho móng hợp khối. Khi ép nên ép cọc ở phía trong ra nếu không dễ gặp
sự cố là cọc không xuống đợc độ sâu thiết kế hoặc làm trơng nổi các cọc xung quanh
do đất bị lèn quá giới hạn dẫn đến cọc bị phá hoại.
1.6.3. Quy trình ép cọc
- Dùng hai máy kinh vĩ đặt vuông góc nhau để kiểm tra độ thẳng đứng của cọc
và khung dẫn.
- Đa máy vào vị trí ép lần lợt gồm các bớc sau:
+ Vận chuyển và lắp ráp thiết bị ép cọc vào vị trí ép đảm bảo an toàn.
SVTH: TRANG 19

N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
+ Chỉnh máy móc cho các đờng trục của khung máy, trục của kích, trục của cọc
thẳng đứng và nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng nằm ngang.
Độ nghiêng không đợc vựơt quá 0.5%.
+ Trớc khi cho máy vận hành phải kiểm tra liên kết cố định máy, xong tiến hành
chạy thử, kiểm tra tính ổn định của thiết bị ép cọc (gồm chạy không tải và chạy có
tải).
+ Kiểm tra cọc và vận chuyển cọc vào vị trí trớc khi ép. Với mỗi đoạn cọc C1
dài 6m và C2 dài 7m dùng để ép.
+ Dùng cần trục để đa cọc vào vị trí ép và xếp các khối đối trọng lên giá ép. Do
vậy trọng lợng lớn nhất mà cần trục cần nâng là khi cẩu khối đối trọng nặng 7,5T và
chiều cao lớn nhất khi cẩu cọc vào khung dẫn. Do quá trình ép cọc cần trục phải di
chuyển trên mặt bằng để phục vụ công tác ép cọc nên ta chọn cần trục tự hành bánh
hơi nh đã nói ở trên.
- Tiến hành ép đoạn cọc C1:
+ Khi đáy kích tiếp xúc với đỉnh cọc thì điều chỉnh van tăng dần áp lực, những
giây đầu tiên áp lực dầu tăng chậm dần đều đoạn cọc C1 cắm sâu vào đất với vận tốc
xuyên
1m / s
. Trong quá trình ép dùng hai máy kinh vĩ đặt vuông góc với nhau để
kiểm tra độ thẳng đứng của cọc lúc xuyên xuống. Nếu phát hiện cọc nghiêng thì dừng
lại để điều chỉnh ngay.
+ Khi đầu cọc C1 cách mặt đất
0,3 0,5mữ
thì tiến hành lắp đoạn cọc C2, kiểm
tra bề mặt hai đầu cọc C1 và C2, sửa chữa sao cho thật phẳng.
+ Kiểm tra các chi tiết nối cọc và máy hàn.
+ Lắp đoạn cọc C2 vào vị trí ép, căn chỉnh để đờng trục của cọc C2 trùng với
trục kích và trùng với trục đoạn cọc C1 độ nghiêng
1%

.
+ Gia tải lên cọc khoảng
10% 15%

tải trọng thiết kế suốt trong thời gian hàn
nối để tạo tiếp xúc giữa hai bề mặt bêtông, tiến hành hàn nối theo quy định trong thiết
kế.
- Tiến hành ép đoạn cọc C2:
+ Tăng dần áp lực ép để cho máy ép có đủ thời gian cần thiết tạo đủ áp lực thắng
lực ma sát và lực cản của đất ở mũi cọc, giai đoạn đầu ép với vận tốc khống quá
1cm/s. Khi đoạn cọc C2 chuyển động đều thì mới cho cọc xuyên với vận tốc không
quá 2cm/s. Cứ tiếp tục cho đến khi đầu cọc C2 cách mặt đất
0.3 0.5mữ
lắp nốt đoạn
C2 còn lại và các công việc tơng tự nh trên. Cuối cùng ta sử dụng một đoạn cọc ép âm
để ép đầu đoạn cọc cuối cùng xuống một đoạn -0,6m so với cốt thiên nhiên.
SVTH: TRANG 20
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
+ Khi lực nén tăng đột ngột tức là mũi cọc đã gặp phải đất cứng hơn (hoặc gặp
dị vật cục bộ) lúc này cần phải giảm lực nén để cọc có đủ khả năng vào đất cứng hơn
(hoặc kiểm tra để tìm biện pháp xử lý) và giữ để lực ép không quá giá trị tối đa cho
phép.
+ Kết thúc công việc ép xong một cọc.
* Cọc đợc coi là ép xong khi thỏa mãn hai điều kiện sau:
- Chiều dài cọc đợc ép sâu vào trong lòng đất dài hơn chiều dài tối thiểu và ngắn
hơn chiều dài lớn nhất do thiết kế quy định.
- Lực ép vào thời điểm cuối cùng đạt trị số thiết kế quy định trên suốt chiều sâu
xuyên lớn hơn 3d = 0,9m. Trong khoảng đó vận tôc xuyên phải
1m / s
.

Trờng hợp không đạt hai trờng hợp trên ngời thi công phải báo cho chủ công
trình và thiết kế để biết xử lý kịp thời khi cần thiết, làm khảo sát đất bổ sung, làm thí
nghiệm kiểm tra đê có cơ sở lý luận xử lý.
* Ghi chép theo dõi lực ép theo chiều dài cọc:
- Ghi lực ép đầu tiên:
+ Khi mũi cọc đã cắm sâu vào đất
30 50cmữ
thì ta tiến hành ghi các chỉ số lực
đầu tiên. Sau đó cứ mỗi lần cọc đi sâu xuống 1m thì ghi lực ép tại thời điểm đó vào sổ
nhật ký ép cọc.
+ Nếu thấy đồng hồ tăng lên hay giảm xuống đột ngột thì phải ghi vào nhật ký
thi công độ sâu và giá trị lực ép thay đổi nói trên. Nếu thời gian thay đổi lực ép kéo
dài thì ngừng ép và báo cho thiết kế biết để có biện pháp xử lý.
- Sổ nhật ký ghi liên tục cho đến hết độ sâu thiết kế. Khi lực ép tác dụng lên cọc
có giá trị bằng 0,8P
ép max
thì cần ghi lại ngay độ sâu và giá trị đó.
- Bắt đầu từ độ sâu có áp lực T = 0,8.P
ép max
=0,8.140=112T ghi chép lực ép tác
dụng lên cọc ứng với từng độ sâu xuyên 20cm vào nhật ký. Ta tiếp tục ghi nh vậy cho
tới khi ép xong một cọc.
- Sau khi ép xong một cọc, dùng cần cẩu dịch khung dẫn đến vị trí mới của cọc
(đã đánh dấu bằng đoạn gỗ cắm vào đất), cố định lại khung dẫn vào giá ép, tiến hành
đa cọc vào khung dẫn nh trớc, các thao tác và yêu cầu kỹ thuật giống nh đã tiến hành.
Sau khi ép hết số cọc theo kết cấu của giá ép, dùng cần trục cẩu các khối đối trọng và
giá ép sang vị trí khác để tiến hành ép tiếp.
- Cứ nh vậy ta tiến hành thi công đến khi ép xong toàn bộ cọc cho công trình
theo thiết kế với hai máy ép làm việc song song nhau.
1.7. Các sự cố khi thi công cọc và biện pháp giải quyết

* Cọc bị nghiêng lệch khỏi vị trí thiết kế:
SVTH: TRANG 21
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
- Nguyên nhân: Do gặp chớng ngại vật, do mũi cọc khi chế tạo có độ vát không
đều.
- Biện pháp xử lý: Cho dừng ngay việc ép cọc và tìm hiểu nguyên nhân, nếu gặp
vật cản có thẻ đào phá bỏ, nếu do mũi cọc vát không đều thì phải khoan dẫn hớng cho
cọc xuống đúng hớng.
* Cọc đang ép xuống khoảng
0.5 1m

đầu tiên thì bị cong, xuất hiện vết nứt
gãy ở vùng chân cọc.
- Nguyên nhân: Do gặp chớng ngại vật nên lực ép lớn
- Biện pháp xử lý: Cho dừng ngay việc ép nhổ cọc vỡ hoặc gẫy, thăm dò dị vật
để khoan phá bỏ sau đó thay cọc mới và ép tiếp.
* Khi ép cọc cha đến độ sâu thiết kế, cách độ sâu thiết kế từ 1 đến 2m cọc đã bị
chối, có hiện tợng bênh đối trọng gây nên sự nghiêng lệch làm gãy cọc.
Biện pháp xử lý:
- Cắt bỏ đoạn cọc gãy.
- Cho ép chèn bổ sung cọc mới. Nếu cọc gãy khi nén cha sâu thì có thể dùng
kích thủy lực để nhổ cọc lên và thay cọc khác.
* Khi lực ép vừa đến trị số thiết kế mà cọc không xuống nữa trong khi đó lực ép
tác động lên cọc tiếp tục tăng vợt quá P
ép max
thì trớc khi dừng ép cọc phải nén ép tại
độ sâu đó từ 3 đến 5 lần với lực ép đó.
3. Lập biện pháp thi công móng và giằng móng
3.1. Công tác chuẩn bị trớc khi thi công đài móng
3.1.1. Giác móng

- Trớc thi công phần móng, ngời thi công phải kết hợp với ngời đo đạc trải vị trí
công trình trong bản vẽ ra hiện trờng xây dựng. Trên bản vẽ thi công tổng mặt bằng
phải có lới đo đạc và xác định đầy đủ tọa độ của từng hạng mục công trình. Bên cạnh
đó phải ghi rõ cách xác định lới ô tọa độ, dựa vào các mốc dẫn xuất, cách chuyển
mốc vào địa điểm xây dựng.
- Trải lới ô trên bản vẽ thành lới ô trên mặt hiện trờng và toạ độ của góc nhà để
giác móng. Chú ý đến sự mở rộng do đào dốc mái đất.
- Khi giác móng cần dùng những cọc gỗ đóng sâu cách mép đào 2m. Trên các
cọc, đóng miếng gỗ có chiều dày 20mm, rộng 150mm, dài hơn kích thớc móng phải
đào 400mm. Đóng đinh ghi dấu trục của móng và hai mép móng; sau đó đóng 2 đinh
vào hai mép đào đã kể đến mái dốc. Dụng cụ này có tên là ngựa đánh dấu trục móng.
SVTH: TRANG 22
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
- Căng dây thép (d=1mm) nối các đờng mép đào. Lấy vôi bột rắc lên dây thép
căng mép móng này làm cữ đào.
- Phần đào bằng máy cũng lấy vôi bột đánh dấu vị trí đào.
3.1.2. Phá bêtông đầu cọc
- Bê tông đầu cọc đợc phá bỏ 1 đoạn dài 0,4m. Ta sử dụng các dụng cụ nh máy
phá bê tông, troòng, đục
- Yêu cầu của bề mặt bê tông đầu cọc sau khi phá phải có độ nhám, phải vệ sinh
sạch sẽ bề mặt đầu cọc trớc khi đổ bê tông đài nhằm tránh việc không liên kết giữa bê
tông mới và bê tông cũ.
- Phần đầu cọc sau khi đập bỏ phải cao hơn cốt đáy đài là 200mm.
- Khối lợng bê tông đầu cọc đập bỏ:
V
đầucọc
= 0,3.0,3.0,4.214= 7,7 m
3

3.1.3. Thi công bêtông lót đài móng, giằng móng

Khối lợng bêtông lót móng, giằng móng.
Tên cấu kiện Kích thớc
Số lợng V
bêtônglót
Dài(m) Rộng(m) Cao(m) n (m
3
)
M1 1,4 1,4 0,9 17 4,35
M2 2,1 1,4 0,9 10 3,68
M3 3,2 1,4 0,9 12 6,53
GM 308,5 0,25 0,5 1 13,9
Tổng 28,46
- Sau khi đập bêtông đầu cọc ta tiến hành dọn vệ sinh sạch hố đào để thi công
bêtông lót móng.
- Dựng Gabari tạm định vị trục móng, cốt cao độ bằng máy kinh vĩ và máy thủy
bình. Từ đó căng dây, thả dọi đóng cọc sắt
10
định vị tim móng.
- Bêtông lót móng, giằng móng có khối lợng nhỏ, cờng độ thấp nên đợc đổ thủ
công.
=
3
btlot
V 28,46m
.
- Căn cứ vào tính chất công việc và tiến độ thi công công trình cũng nh lợng
bêtông cần trộn, ta chọn máy trộn quả lê, xe đẩy mã hiệu SB -30V có các thông số
sau:
Mã hiệu
Thể tích thùng

trộn (lít)
Thể tích xuất
liệu(lít)
N quay thùng
(vòng/phút)
Thời gian trộn
giây)
SB -30V 250 165 20 60
*Năng suất của máy trộn quả lê:
huuich 1 2
N V .k .k .n=
SVTH: TRANG 23
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
Trong đó:
3
huuich xl
V V 165(l) 0,165m= = =
1
k 0,7=
- hệ số thành phần của bêtông
2
k 0,8=
- hệ số sử dụng máy trộn theo thời gian
ck
3600
n
T
=
- số mẻ trộn trong một giờ
ck dovao tron dora

T t t t 20 60 20 100s= + + = + + =


ck
3600 3600
n 36
T 100
= = =
(mẻ/giờ)
dovao
t 20s=
- thời gian đổ vật liệu vào thùng;
tron
t 60s=
- thời gian trộn bêtông;
dora
t 20s=
- thời gian đổ bêtông ra.
3
N 0,165.0,7.0,8.36 3,3264(m / h) = =
Trong một ca máy sẽ trộn đợc là:
3
1c
V 8.N 8.3,3264 26,6112(m / h)= = =
Số ca máy cần dùng để trộn hết lợng bê tông lót móng, giằng móng là:
= = =
betonglot
1c
V
28,46

t 1,07ca.
V 26,6112
* Thao tác trộn bêtông bằng máy trộn quả lê trên công trờng:
- Trớc tiên cho máy chạy không tải với 1 lít nớc và một ít cốt liệu một vài vòng
rồi đổ cốt liệu vào trộn đều, sau đó đổ nớc vào trộn đều đến khi đạt đợc độ dẻo.
- Kinh nghiệm trộn bê tông cho thấy rằng để có một mẻ trộn bê tông đạt đợc
những tiêu chuẩn cần thiết thờng cho máy quay khoảng 20 vòng. Nếu số vòng ít hơn
thờng bê tông không đều. Nếu quay nhiều vòng hơn thì cờng độ và năng suất máy sẽ
giảm. Bê tông dễ bị phân tầng.
- Khi trộn bê tông ở hiện trờng phải lu ý: Nếu dùng cát ẩm thì phải lấy lợng cát
tăng lên. Nếu độ ẩm của cát tăng 5% thì khối lợng cát cần tăng 25ữ30% và lợng nớc
phải giảm đi.
- Cứ sau 2 giờ làm việc thì cho cốt liệu lớn vào quay khoảng 5 phút rồi mới cho
cát, ximăng, nớc vào sau nhằm làm sạch vữa bêtông bám ở thành thùng trộn.
* Thi công bêtông lót:
- Dùng xe cút kít đón bê tông chảy qua vòi voi và di chuyển đến nơi đổ.
SVTH: TRANG 24
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
- Chuẩn bị một khung gỗ chữ nhật có kích thớc bằng với kích thớc của lớp bê
tông lót.
40
40
40
40
- Bố trí công nhân để cào bê tông, san phẳng và đầm.Tiến hành trộn và vận
chuyển bê tông tới vị trí móng thi công, đổ bê tông xuống máng đổ (vận chuyển bê
tông bằng xe cút kít). Đổ bê tông đợc thực hiện từ xa về gần.
3.2. Lựa chọn biện pháp thi công bêtông móng, giằng móng
3.2.1. Tính toán khối lợng bêtông móng, giằng móng
Khối lợng bê tông móng đổ cho toàn bộ công trình

TT Tên cấu kiện Đơn vị
Kích thớc
Dài(m) Rộng(m) Cao(m)
1 M1
Móng m
3
1,4 1,4 0,9 17 30
Cổ móng m
3
0,3 0,22 1 17 1,12
2 M2
Móng m
3
2,1 1,4 0,9 10 26,46
Cổ móng m
3
0,5 0,22 1 10 1,1
3 M3
Móng m
3
3,2 1,4 0,9 12 48,38
Cổ móng m
3
0,8 0,44 1 12 4,22
7 GM m
2
308,5 0,25 0,5 1 38,56
Tổng 150
3.2.2. Lựa chọn biện pháp thi công bêtông móng, giằng móng
Hiện nay đang tồn tại ba dạng chính về thi công bêtông:

+ Thi công bêtông thủ công hoàn toàn;
+ Thi công bêtông bán cơ giới;
+ Thi công bêtông cơ giới.
Thi công bêtông thủ công hoàn toàn: đối với công trình ít quan trọng, yêu cầu
chất lợng không cao, công trình không có điều kiện sử dụng trộn bêtông bằng máy,
chỉ dùng khi khối lợng bêtông nhỏ.
Thi công bêtông bán cơ giới: trộn tại công trình và đổ thủ công. bêtông đợc vận
chuyển tới nơi đổ bằng xe cút kít và xe cải tiến, biện pháp thi công đợc dùng phổ
biến hiện nay đối với công trình có khối lợng bêtông nhỏ. Phơng pháp thi công này
SVTH: TRANG 25

×