BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.05/06-10
“NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
CƠ KHÍ CHẾ TẠO”
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
“NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ LẮP RÁP PHỔ KẾ IÔN LINH ĐỘNG VÀ
THIẾT BỊ ĐO CƯỜNG ĐỘ PHÓNG XẠ”
MÃ SỐ: KC.05.15/06-10
Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Khoa học và Công nghệ quân sự
Chủ nhiệm đề tài: : Tiến sỹ Lưu Tam Bát
8506
Hà Nội 2011
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.05/06-10
“NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
CƠ KHÍ CHẾ TẠO”
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
“NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ LẮP RÁP PHỔ KẾ IÔN LINH ĐỘNG VÀ
THIẾT BỊ ĐO CƯỜNG ĐỘ PHÓNG XẠ”
MÃ SỐ: KC.05.15/06-10
Chủ nhiệm đề tài: Cơ quan chủ trì đề tài:
Đại tá Lưu Tam Bát
Ban chủ nhiệm chương trình Bộ Khoa học và Công nghệ
Hà Nội 2011
BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN KH-CN QUÂN SỰ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2011
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: Nghiên cứu thiết kế và lắp ráp phổ kế iôn linh động và
thiết bị đo cường độ phóng xạ.
Mã số đề tài: KC.05.15/06-10.
Thuộc Chương trình: Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Công nghệ
Cơ khí Chế tạo, mã số: KC.05/06-10.
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Lưu Tam Bát.
Ngày, tháng, năm sinh: 24-04-1948 Nam/ Nữ: Nam.
Học hàm, học v
ị: Tiến sỹ.
Chức danh khoa học: NCVCC của Viện KH-CN quân sự;
Chức vụ: Chuyên viên.
Điện thoại: Tổ chức: 069.516003.
Nhà riêng: 0435542028 Mobile: 0985791515
Fax: E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Viện Hoá học-Vật liệu/
Viện KH-CN quân sự
Địa chỉ tổ chức: Số 17 Hoàng Sâm, Cầu Giấy-Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: 98/140 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân
Hà Nội.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài:
- Theo H
ợp đồng đã ký kết: từ tháng 04 năm 2008 đến tháng 08 năm
2010
- Thực tế thực hiện: từ tháng 04 năm 2008 đến tháng 10 năm 2010.
- Được gia hạn:
- Lần 1 từ tháng 09 năm 2010 đến tháng hết tháng 10 năm 2010.
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số ki nh phí thực hiện: 3.909tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 3.800tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 109tr.đ.
2
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
×Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 2008 1.085 2008 1.085 425
2 2009 1.820 2009 1.820 901
3 2010 895 2010 895 2.474
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
× Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SN
KH
Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
1.539 1.539
1.534,24 1.534,24
2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
1676 1676
1.708,90 1.708,90
3 Thiết bị, máy móc 116 116 115,7 115,7
4 Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
5 Chi khác 578 578 109 546,161 437,161 109
Tổng cộng
- Lý do thay đổi (nếu có): Chuyển phần kinh phí được khoán không chi
hết sang mua vật tư cần thiết phục vụ nghiên cứu và tiết kiệm (chi tiết theo
báo cáo quyết toán).
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét
chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện nếu có);
văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh nếu có)
Số
TT
Số, thời gian ban hành
văn bản
Tên văn bản Ghi chú
1 Quyết định 3070/QĐ-
BKHCN, ngày
21/12/2007 của Bộ
KHCN
Phê duyệt các tỏ chức, cá nhân trúng
tuyển chủ trì thực hiện đề tài, dự án sản
xuất thử nghiệm năm 2008 (đợt II)
thuộc Chương trình “Nghiên cứu, phát
triển và ứng dụng công nghệ cơ khí chế
tại”, Mã số KC.05/06-10.
2 Quyết định 282/QĐ-
BKHCN, ngày 27 tháng
02 năm 2008 của Bộ
Phê duyệt kinh phi 06 đề tài và 02 dự
án bắt đầu thực hiện năm 2008 thuộc
Chương trình KH&CN trọng điểm cấp
3
KHCN Nhà nước giai đoạn 2006-2010
“Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
công nghệ cơ khí chế tại”, Mã số
KC.05/06-10.
3 Hợp đồng số:
15/2008/HĐ- ĐTCT-
KC.05/06-10, ngày
29/04/2010.
Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ.
4
QuyÕt ®Þnh sè
402a/Q§-TTKHQS
ngµy 29/4/2008 cña
Gi¸m ®èc Trung t©m
KHKT-CNQS, ngày
29/04/2010.
Ban hµnh Quy chÕ chi tiªu néi bé cña
®Ò tµi KC.05.15/06-10.
5 Cv sô: 113/VPCTRĐ-
THKH, ngày
10/03/2010.
Điều chỉnh thành viên tham gia, nội
dung, thời gian của đề tài
KC.05.15/06-10. Ngày 10/03/2010
6 Cv số: 281/VPCT-
HCTH, ngày
06/07/2010.
Điều chỉnh một số khoản mục kinh phí,
nội dung của đề tài KC.05.15/06-10
7 Cv số: 435/VPCTTĐ-
THKH, ngày
25/08/2010.
Điều chỉnh một số nội dung và kinh
phí giữa các mục chi đề tài
KC.05.15/06-10
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ chức đã
tham gia thực
hiện
Nội dung
tham gia chủ
yếu
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Ghi
chú*
1
Phân viện
Phòng chống
vũ khí NBC
Viện Hóa học-
Vật liệu/Trung
tâm KHKT-
CNQS
Phân viện Phòng
chống vũ khí
NBC/Viện Hóa
học-Vật liệu và
Viện Hóa học-
Vật liệu/Viện
KH-CN quân sự
Đơn vị thực
hiện chính,
chủ trì hoặ
góp phần thực
hiện vào tất
cả các nội
dung của đề
tài
Các sản
phẩm của đề
tài.
Viện
HH-VL
tiếp nhận
khi Phân
viện
NBC về
BTL
Hóa học
2 Trung tâm
Quang-Điện
tử/Viện Ứng
dụng Công
nghệ
(NACENTEC
H), Bộ
KH&CN
Trung tâm
Quang-Điện
tử/Viện Ứng
dụng Công
nghệ
Quan hệ với
Viện IUT,
thực hiện các
chuyên đề về
phổ kế ion
linh động,
lắp ráp ban
đầu phổ kế
Tổ chức
tham quan
Viện IUT,
mời chuyên
gia, lắp ráp
phổ kế, kết
quả các
chuyên đề,
lắp ráp ban
đầu phổ kế
4
3 Nh mỏy M1/
B T lnh
Thụng tin liờn
lc.
Nh mỏy M1/
B T lnh
Thụng tin liờn
lc.
Tham gia mt
s thit k c
khớ, ngun
nuụi
Tham gia
thc hin
mt s thit
k c khớ
ban u cho
ti.
Khụng
tip tc
t 2009
khi M
chuyn
v T
Viettel.
4 Cc K thut/
B T lnh
Húa hc
Cc K
thut/BTL Húa
hc; Xớ nghip
61/BTL Húa
hc, Vin HH-
MT quõn
s/BTL Húa hc
Phi hp v
trang thit b
chuyờn dng
phc v th
nghim, ỏnh
giỏ cỏc sn
phm
Cung cp
vt t
chuyờn
dng, xõy
dng nng
chun
cht c,
ỏnh giỏ
cht lng
sn phm.
- Lý do thay i: Nh mỏy M1 khụng tip tc tham gia thc hin do c
im riờng khi chuyn v Tp on Vin thụng quõn i Viettel.
5. Cỏ nhõn tham gia thc hin ti, d ỏn:
(Ngi tham gia thc hin ti thuc t chc ch trỡ v c quan phi hp,
khụng quỏ 10 ngi k c ch nhim)
S
TT
Tờn cỏ nhõn
ng ký theo
Thuyt minh
Tờn cỏ nhõn
ó tham gia
thc hin
Ni dung
tham gia
chớnh
Sn phm
ch yu t
c
Ghi
chỳ*
1
Tiến sỹ
Lu Tam Bát
Tiến sỹ
Lu Tam Bát
Chủ nhiệm
đề tài: điều
hành toàn bộ
hoạt động của
đề tài: Nội
dung, tiến độ,
kinh
p
hí,
chịu trách
nhiệm toàn
diện về kết quả
thực hiện đề
tài
Liờn quan ti
ton b kt
qu ca
ti. Ch trỡ
nhng ni
dung KHCN
khú; Bo
m tớnh
nng k
thut cỏc sn
phm ca
ti.
2
Tiến sỹ
Đặng Xuân Cự
Tiến sỹ
Đặng Xuân Cự
Phối hợp
nghiên cứu
công nghệ;
Đầu mối hợp
tác quốc tế với
CHLB Đức;
Phối hợp
nghiên cứu
Ch trỡ cỏc
chuyờn
nghiờn cu
v IMS, t
chc lp rỏp
ban u, cỏc
kt qu hp
tỏc vi IUT
5
mét sè khèi
chøc n¨ng
IMS.
3 ThS Lê Văn
Học.
ThS Lê Văn
Học.
Thiết kế, lắp
ráp máy đo
cường độ
phóng xạ
Thiết kế lắp
ráp máy đo
cường độ
phóng xạ,
phối hợp lắp
ráp thiết bị
phát hiện
phóng xạ.
Đã đăng
ký bổ
sung
tham
gia thực
hiện
chính
4 TiÕn sü
NguyÔn Vò
TiÕn sü
NguyÔn Vò
Phụ trách
nghiên cứu,
lắp ráp bộ
truyền số liệu
Tổ chức
nghiên cứu,
thiết kế chế
tạo bộ truyền
số liệu TSL-
01.
5 TiÕn sü
§Æng Quang
ThiÖu
TiÕn sü
§Æng Quang
ThiÖu
Phèi hîp thiÕt
kÕ, l¾p r¸p mét
số đầu đo
phóng xạ:
alpha, Nơtron,
NaI.
Lắp ráp đầu
đo alpha.
Lắp ráp đầu
đo nơtron.
Lắp ráp đầu
đo NaI
6 ThS. Vũ Lê Hà Thực hiện một
số chuyên đề
nghiên cứu,
thiết kế, lắp
ráp trạm cảnh
báo phóng xạ
Phần mềm
điều hành
IMS, trạm
quan trắc,
cảnh báo
CB-MINI
Đã đăng
ký bổ
sung
tham
gia thực
hiện
chính
7 ThS Nguyễn
Thị Bảo Mỹ
Điều chỉnh
phổ kế IMS,
tài liệu lắp ráp,
phần mềm, bộ
đầu đo phóng
xạ giải trộng,
ADC, MCA và
phần mềm.
Điều chỉnh
phổ kế IMS,
tài liệu lắp
ráp, phần
mềm, bộ đầu
đo phóng xạ
giải trộng
BM-10,
ADC, MCA
Đề nghị
bổ sung
tham
gia thực
hiện
chính
8 ThS Nguyễn
Hồng Sơn
Lắp ráp, điều
chỉnh, thử
nghiệm bộ
truyền số liệu
Trục tiếp lắp
ráp, điều
chỉnh, thử
nghiệm bộ
truyền số
liệu
Đề nghị
bổ sung
tham
gia thực
hiện
chính
6
9 ThS
Lu Vit Hng
Th nghim
v xõy dng
c s d liu
mi cho IMS,
tỏi sinh b lc
phõn t; mt
s th nghim
cỏc u o
phúng x.
Thc hin
cỏc th
nghim, xõy
dng c s
d liu v tỏi
sinh cỏc b
lc phõn t.
Kt qu o
th nghim
phúng x
ngh
b sung
tham
gia thc
hin
chớnh
10 ThS V Ngc
Toỏn
Ch to cht
c mụ phng,
th nghim
Mt s cht
mụ phng v
tham gia mt
s th
nghim
ó ng
ký b
sung
tham
gia thc
hin
chớnh
11 Tiến sỹ
Nguyễn Khắc
Bằng
Tiến sỹ
Nguyễn Khắc
Bằng
Phối hợp
nghiên cứu
giữa n v với
các tổ chức
nghiên cứu
trong và ngoài
nớc.
Phi hp
thc hin
gia cỏc n
v, cỏ nhõn
12 Tiến sỹ
Đinh Ngọc Tấn
Mt s chuyên
đề liên quan;
Tổ chức triển
khai thực
nghiệm; Phối
hợp tổ chức
kiểm tra, đánh
giá chất lợng
Phổ kế iôn linh
động (IMS) và
thử nghiệm.
Phng tin
to nng
mu cht c
cụng nghip,
mt s
chuyờn v
th nghim
13 K s Lờ ng
Giỏp
Phn mm
iu hnh thit
b o cng
phúng x
Phn mm
cho thit b
o cng
phúng x,
phỏt hin
phúng x
ngh
b sung
tham
gia thc
hin
chớnh
14 C nhõn
Khng Nam
Khang
Thit k, lp
rỏp u o
phúng x
Gamma-Bờta
kớch thc ln,
Thit k, ch
to v lp
rỏp u o
Gamma-Beta
GB-01. Kt
qu th
ngh
b sung
tham
gia thc
hin
chớnh
7
các thử
nghiệm
nghiệm với
phóng xạ
15 TS Nguyễn
Mạnh Sắt
TS Nguyễn
Mạnh Sắt
Phối hợp
nghiên cứu
chọn đầu đo
gamma,
nơtron; quan
hệ hợp tác với
Viện Đubna
Quan hệ hợp
tác với Viện
Đubna. Thực
hiện không
theo kế
hoạch ban
đầu
Hiện
đang
thường
trú tại
Đubna
LB Nga
16 ThS. Nguyễn
Trường Sơn
Phụ trách thiết
kế IMS, Thiết
bị phát hiện
phóng xạ,
phần mềm
điều hành
Không tham
gia do đi làm
NCS ở nước
ngoài
17 KS. Phạm Huy
Thông
Tham gia thiết
kế, chế tạo các
vỏ máy, hòm,
hộp, đánh giá
tiêu chuẩn chất
lượng
Không tham
gia do nhà
máy M1
chuyển về
CT Viêttel
18 Kỹ sư Nghiêm
Quốc Trung
Thiết kế, chế
tạo các cơ cấu
cơ khí, hòm
hộp có yêu cầu
cao về kỹ
thuật, kiểu
dáng.
Chế tạo các
cơ cấu cơ
khí, hòm hộp
trên CNC mỹ
nghệ và máy
cắt, khắc
lade.
- Lý do thay đổi: Do yêu cầu về nhân lực, hoàn cảnh cụ thể của mỗi cán
bộ tham gia thực hiện chính nên phải thay đổi cho phù hợp để thực hiện
nhiệm vụ (được phép theo Qui chế nội bộ về thực hiện đề tài).
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm, tên tổ chức hợp tác,
số đoàn, số lượng người tham
gia )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm, tên tổ chức hợp tác,
số đoàn, số lượng người tham
gia )
Ghi
chú*
1 Từ 11/7/2008 ®Õn 22/7/2008
Tham quan Viện Công nghệ
môi trường, Công ty công nghệ
tổng hợp I.U.T CHLB Đức: 05
người; Kinh phí đề tài.
Viện Công nghệ môi trường,
Công ty công nghệ tổng hợp
I.U.T, Từ 11/7/2008 ®Õn
22/7/2008
- Trao đổi KHCN sâu về phổ kế
ion linh động
- Ký 04 thỏa thuận hợp tác về
8
một số nội dung liên quan.
2
Từ 17/09/2008 đến
18/10/2008,
Lắp ráp máy đo cường độ
phóng xạ và thiết bị phát hiện
phóng xạ độ nhạy cao.
Viện LHNC Đubna, LB Nga:
Đoàn 2 người.
Kinh phí đề tài và kinh phí
Viện Đubna (qua Viện
KH&CN Việt Nam)
Từ 17/09/2008 đến 18/10/2008,
Các nội dung liên đến thiết kế,
lắp ráp máy đo cường độ phóng
xạ, đầu đo phóng xạ kích thước
lớn, các khối cao áp, các đầu đo
nơtron.
Th
ăm cơ sở lắp ráp thiết bị phát
hiện phóng xạ của công ty
Aspect. Thao luận kế hoạch
hợp tác.
3
18/05/2010 ÷ 21/05/2010
Mời chuyên gia CHLB Đức
sang hướng dẫn và học tập sâu
về phổ kế iôn linh động. Về
cảnh báo hóa học, sinh học,
phóng xạ
Số lượng: 01, kinh phí theo
kinh phí mua Bộ phụ tùng lắp
ráp phổ kế iôn linh động
18/05/2010 ÷ 21/05/2010
Hướng dẫn về căn chỉnh, sử
dụng phần mềm, đánh giá hoạt
động của phổ kế.
Hướng dẫn về khả
năng mở
rộng, thay đổi thư viện.
Tổ chức hội thảo chuyên sâu,
Hội thảo chuyên đề.
- Lý do thay đổi (nếu có):
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian,
kinh phí, địa điểm )
Ghi chú*
1 Hội thảo về thiết kế máy đo
cường độ phóng xạ: 06/2010
Sử dụng kinh phí theo qui
định
2 Hội thảo giới thiệu công nghệ
cảnh báo NBC cho các công
trình trọng điểm, 5/2010. Kinh
phí hội thảo, đón chuyên gia
Chuyên gia nước ngoài và
Chủ nhiệm đề tài giới
thiệu công nghệ cảnh báo
NBC cho các công trình
trọng điểm, kinh đón
chuyên gia, kinh phí hỗ
trợ từ công ty IET (nhập
bộ phụ tùng phổ kế iôn
linh động).
3 Hội thảo chuyên sâu về phổ kế
ion linh động, 5/2010. Kinh phí
hội thảo KH của đề tài
Các nội dung chuyên sâu
về cấu trúc phổ kế ion
linh động, kinh phí hội
thảo, phiên dịch, theo đề
tài
4 Hội thảo xây dựng cơ sở dữ
liệu của phổ kế ion linh động,
tháng 05/2010. Kinh phí hội
thảo của đề tài.
Phương pháp luận xây
dựng cơ sở dữ liệu, sử
dụng chương trình phân
tích.
9
- Lý do thay đổi: Các điều chỉnh trong khuôn khổ kinh phí được khoán;
Được Giám đốc Viện KH-CN quân sự phê duyệt theo Qui chế thực hiện đề tài.
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học,
điều tra khảo sát trong nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Người,
cơ quan
thực hiện
2
Nghiªn cøu thiÕt kÕ, l¾p r¸p
Phæ kÕ i«n linh ®éng.
Người
tham gia
ghi ở mục
4, 5
2.1 Nghiên cứu và thiết kế Phổ
kế iôn linh động (IMS) .
04/2008-
12/2008
12/2008 Viện Ứng
dụng CN,
Viện HH-
VL, IUT
2.2 Triển khai thử nghiệm lắp
ráp, khảo sát, kiểm tra, chuẩn
hoá phổ kế iôn linh động.
10/2008-
1/2009
1/2010-
3/2010
Viện Ứng
dụng CN,
Viện HH-
VL, IUT
3 Nghiên cứu thiết kế, lắp ráp
Thiết bị đo cường độ phóng
xạ (Máy chủ) và Thiết bị phát
hiện phóng xạ độ nhạy cao.
Lê Văn
Học, Lê
Đăng
Giáp
Nguyễn
Đức
Tuấn,
(giai đoạn
1)
3.1 Nghiên cứu công nghệ và
thiết kế.
4/2008-
12/2008
12/2008
Phân viện
NBC.
Công ty
FPT. Viện
KHKT
hạt nhân.
3.2 Triển khai lắp ráp, đo đạc,
thử nghiệm, chuẩn hoá các
thông số của Thiết bị đo
cường độ phóng xạ và Thiết
bị phát hiện phóng xạ.
9/2008-
11/2009
4/2010 Viện KH-
CN quân
sự.
4 Tích hợp GPS, IMS và Thiết
bị đo cường độ phóng xạ,
Thiết bị phát hiện phóng xạ;
10
nối mạng, truyền số liệu
không dây; Xây dựng các
phần mềm.
4.1 Nghiên cứu công nghệ và
thiết kế
12/2008-
4/2009
12/2009 Viện
TĐH kỹ
thuật
quân sự
4.2 Triển khai lắp ráp, thực
nghiệm.
5/2009-
12/2009
4/2010 Viện
TĐH kỹ
thuật
quân sự
4.3 Nghiên cứu xây dựng các
phần mềm cho hệ thống các
thiết bị.
4/2008-
9/2009
8/2010 Viện
KHCN
quân sự,
5 Thiết kế, chế tạo các cơ cấu
cơ khí, vỏ Thiết bị đo cường
độ phóng xạ, Thiết bị phát
hiện phóng xạ, Phổ kế iôn
linh động, hòm đựng,…
Chủ
nhiệm đề
tài, một
số cán bộ
tham gia
khác.
5.1 Nghiên cứu khảo sát và
thiết kế
6/2008-
7/2009
7/2010 Nhiều
đơn vị
5.2 Triển khai chế tạo và thử
nghiệm
8/2008-
9/2009
9/2010 Nhiều
đơn vị
6 Tổng lắp ráp, điều chỉnh,
chuẩn máy, kiểm chuẩn Phổ
kế iôn linh động, Thiết bị đo
cường độ phóng xạ và Thiết
bị phát hiện phóng xạ.
6/2009-
12/2009
10/2010 Viện
KHCN
quân sự,
Viện HH-
MT quân
sự, X61.
7 Thử nghiệm tại hiện trường,
kiểm định tiêu chuẩn chất
lượng.
10/2009-
3/2010
10/2010 Viện
KHCN
quân sự,
BTL Hóa
học, Cục
TC-ĐL-
CL
8 Xây dựng các qui trình công
nghệ, viết báo cáo tổng kết,
nghiệm thu cấp cơ sở.
8.1 Công việc 1: Xây dựng qui
trình công nghệ lắp ráp phổ kế
iôn linh động (Qui trình lắp ráp
tại phòng thí nghiệm).
8/2009-
8/2010
10/2010 Lưu Tam
Bát, Viện
KHCN
quân sự
8.2 Công việc 2: Xây dựng qui
trình công nghệ lắp ráp thiết bị
8/2009-
8/2010
10/2010 Lưu Tam
Bát, Viện
11
đo cường độ phóng xạ, thiết bị
phát hiện phóng xạ (Qui trình
lắp ráp tại phòng thí nghiệm).
KHCN
quân sự,
8.3 Công việc 3: Hoàn chỉnh tài
liệu, Viết báo cáo tổng kết đề
tài
8/2009-
8/2010
10/2010 Lưu Tam
Bát, Viện
KH-CN
quân sự.
- Lý do thay đổi (nếu có): Tiến độ các công việc chậm 10-12 tháng, do
thời gian nhập khẩu nguyên vật liệu gặp khó khăn, phải điều chỉnh, một phần
do chủ nhiệm đề tài phải phẫu thuật và điều trị phục hồi sức khỏe.
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
Tên sản phẩm và chỉ
tiêu chất lượng chủ yếu
Đơn
vị đo
Số
lượng
Theo
kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1
Phổ kế iôn linh động:
- Độ nhạy với nhóm
chất độc thần kinh và
Yperit: 5µg/m
3
, với các
chất độc khác: 20-50
µg/m
3
.
- Thời gian phát
hiện: 5-15s.
+ Tổng liều phúng
xạ từ 0 đến 10 Gray.
- Nguồn điện: Điện
lưới, ác qui được 6h
- Khối lượng: ∼
10kg
Cái 01 01
Phổ kế iôn linh động:
- Độ nhạy với
nhóm chất độc thần
kinh và Yperit:
5µg/m
3
, với các chất
độc khác: nhỏ hơn 20-
50 µg/m
3
.
- Thời gian phát
hiện: 5-15s.
+ Tổng liều phúng
xạ từ 0 đến 100 Gray.
- Nguồn điện: Điện
lưới, ác qui được 6h
- Khối lượng: ∼
4,7kg
2 Thiết bị đo cường độ
phóng xạ (Máy chủ)
+ Suất liều phóng xạ
từ 1 µGray/h đến 10
Gray/h,
+ Tổng liều phóng xạ từ
0 đến 10 Gray.
+ Khối lượng: ∼ 2kg
Cái 01 01 Thiết bị đo cường độ
phóng xạ (Máy chủ)
+ Suất liều phóng xạ
từ 1 µGray/h đến 100
Gray/h,
+ Tổng liều phúng xạ
từ 0 đến 100 Gray.
+ Khối lượng: ∼1,4 kg
3 Thiết bị phát hiện phóng
xạ độ nhạy cao
+ Kiểm soát phóng xạ
từ xa: Khoảng cách bao
quát từ 3 đến 10m, tùy
Bộ 01 01 Thiết bị phát hiện
phóng xạ độ nhạy cao
+ Kiểm soát phóng
xạ dạng cổng với ống
đếm Geiger-Muller.
12
thuộc vào kích thước
đầu đo có thể mua được,
cường độ bức xạ và tốc
độ di chuyển của đối
tượng kiểm soát.
+ Độ nhạy cao nhất,
cách 3m, tốc độ
10km/h: Cs -137 là
300kBq, Co- 60 là 150
kBq.
Kết hợp đầu phát hiện
định hướng: ∼ 7kg.
+ Độ nhạy cao nhất,
cách 3m, tốc độ
10km/h:
Với nguồn 1mCi : 5m.
Voeis Cs -137 là
300kBq, Co- 60 là 150
kBq : 0,9m
Kết hợp đầu phát hiện
định hướng: ∼
8.5kg.
4
Bộ thu, phát truyền số
liệu có dây và không
dây, gồm:
+ Thiết bị thu trung
tâm.
+ Thiết bị trung gian.
+ Thiết bị đầu cuối.
- Truyền số liệu trong
vùng phủ sóng EVN.
- Ngoài vùng phủ
sóng EVN: Bán kính
30km.
Bộ 01 01
- Truyền số liệu trong
vùng phủ sóng EVN.
- Ngoài vùng phủ
sóng EVN: Bán kính
30km.
5
Bộ đầu đo phóng xạ
giải rộng
Đo suất liều lượng từ
0,01µSv/h đến 5mSv/h
(∼500R/h)
Đo tổng liều lượng từ
0 đến 5mSv (∼500R/h)
Bộ 01 0
Đo suất liều lượng từ
0,01µSv/h đến 5mSv/h
(∼500R/h)
Đo tổng liều lượng từ
0 đến 5mSv (∼500R/h)
6
Trạm quan trắc, cảnh
báo phóng xạ cỡ nhỏ
Quan trắc, cảnh báo
phóng xạ mức thấp có
độ tin cậy cao theo kỹ
thuật trùng phùng.
Bộ 01 0
Quan trắc, cảnh báo
phóng xạ mức thấp có
độ tin cậy cao theo kỹ
thuật trùng phùng
- Lý do thay đổi (nếu có): Độ nhạy của thiết bị phát hiện phóng xạ theo
loại và kích thước đầu đo. Tăng thêm 02 sản phẩm do đề nghị điều chỉnh theo
yêu cầu ứng dụng thực tế.
13
b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số
TT
Tên sản phẩm
Theo kế hoạch Thực tế
đạt được
Ghi chú
1
Bộ tài liệu thiết kế Phổ kế
iôn linh động- IMS;
Tài liệu thiết kế các khối
chức năng, thiết kế giá bệ,
đầu đo, vỏ máy,…, đảm
bảo đầy đủ yêu cầu kỹ
thuật để lắp ráp được.
01 01
2 Bộ tài liệu thiết kế Thiết bị
đo cường độ phóng xạ và
Thiết bị phát hiện phóng
xạ độ nhạy cao.
Tài liệu thiết kế các khối
chức năng, thiết kế giá bệ,
máy chủ, các đầu đo, cơ
cấu cơ khí, vỏ máy,… ,…,
đảm bảo đầy đủ yêu cầu
kỹ thuật để lắp ráp được.
01 01
3 Bộ Qui trình công nghệ
lắp ráp phổ kế iôn linh
động.
Qui trình lắp ráp phổ kế
iôn linh động (Qui trình
lắp ráp Phòng thí nghiệm-
PTN). Phù hợp với điều
kiện lắp ráp thực tế của
Việt Nam .
01 01
4 Bộ Qui trình lắp ráp Thiết
bị đo cường độ phóng xạ
và Thiết bị Phát hiện
phóng xạ độ nhạy cao.
Qui trình lắp ráp phổ kế
iôn linh động (Qui trình
lắp ráp Phòng thí nghiệm-
PTN). Phù hợp với điều
kiện lắp ráp thực tế của
Việt Nam.
01 01
14
5
Các phần mềm :
Phần mềm điều hành hoạt
động các thiết bị; Cơ sở dữ
liệu có thể bổ sung, thay
đổi được theo yêu cầu ứng
dụng.
08 12
- Lý do thay đổi: Trong báo cáo (Phụ lục) đã ghép các hạng mục 1 và 3, 2
và 4. Phần mềm tăng do yêu cầu thực hiện các nội dung của đề tài.
c) Sản phẩm Dạng III:
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số
TT
Tên sản phẩm
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Số lượng, nơi
công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
1 Bài báo: Nghiên cứu lắp
ráp giàn ống đếm để nâng
cao độ nhạy cho thiết bị
tự động ghi nhận, phát
hiện và cảnh báo phóng
xạ
Thể hiện giải
pháp khoa học
Giải pháp khoa
học sáng tạo
và có ý nghĩa
thực tiễn.
In trong Kỷ
yếu Hội nghị
Khoa học và
công nghệ Cơ
khí chế tạo
toàn quốc lần
thứ 2, 2009
2 Bài báo: Thiết kế, lắp ráp
bộ đầu đo phóng xạ giải
rộng.
Giải pháp sáng
tạo cùng giải
thuật chặt chẽ
Giải pháp sáng
tạo và tính
năng phần
mềm,
Tạp chí Cơ khí
Việt Nam, số
11 (tháng
11/2010)
3 Nghiên cứu thiết kế, lắp
ráp trạm quan trắc, cảnh
báo phóng xạ tự động cỡ
nhỏ.
Thiết kế, phần
mềm điều hành
có độ tin cậy
cao
Giải pháp sáng
tạo, theo yêu
cầu ứng dụng
thực tế
Tạp chí Cơ khí
Việt Nam, số
12 (tháng
12/2010)
- Lý do thay đổi: Kế hoạch 04 công bố, thực hiện 03, đạt 75%, lý do
chính là chủ nhiệm đề tài và những người tham gia chính không có thời gian
viết bài.
d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Theo kế hoạch Thực tế đạt
được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1 Thạc sỹ 02 01
2 Tiến sỹ
15
- Lý do thay đổi: Đạt 50% kế hoạch, vì không có điều kiện kết hợp với cơ
sở đào tạo chuyên ngành.
đ) Tình hình đăng ký quyền sở hữu trí tuệ (quyền tác giả):
Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1
Phổ kế iôn linh động tích
hợp bộ đo phóng xạ IMS-
RDM
01 01
GCN số:
265/2011/QTG
2
Thiết bị đo cường độ
phóng xạ giải rộng SRM-
01
Không 01
GCN số:
269/2011/QTG
3
Thiết bị cổng phát hiện
phóng xạ độ nhạy cao
RM-01
01 01
GCN số:
264/2011/QTG
4 Bộ đo phóng xạ giải rộng Không 01
GCN số:
299/2011/QTG
5
Trạm quan trắc, cảnh báo
phóng xạ CB-MINI
Không 01
GCN số:
266/2011/QTG
- Lý do thay đổi (nếu có): Thêm 03 sản phẩm do tính ưu việt của nó và
thực tế đạt được.
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế.
Hiện tại đề tài mới chỉ đề xuất ứng dụng, chưa có quyết định, hợp đồng
cụ thể.
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa h
ọc và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với
trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới…)
Đề tài đã tạo ra được 6 sản phẩm dạng I, qua nghiên cứu đã làm chủ được
công nghệ lắp ráp phổ kế iôn linh động. Làm chủ thiết kế, lắp ráp thiết bị đo
cường độ phóng xạ, phát hiện phóng xạ và truyền số liệu. Các sản phẩ
m đạt
được tính năng kỹ thuật tương đương sản phẩm thương mại của một số nước
tiên tiến. Có đủ điều kiện để góp phần trang bị phục vụ quốc phòng, an ninh,
phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so
với các sả
n phẩm cùng loại trên thị trường…)
Các sản phẩm nếu được lắp ráp trong nước sẽ góp phần giảm giá thành,
quan trọng hơn là chủ động khai thác sử dụng, kiểm tra, sửa chữa và kiểm
chuẩn, chắc chắn sẽ thuận lợi hơn.
16
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận
chính, người chủ trì…)
I Báo cáo định kỳ
Lần 1:
Viện KH-CN quân sự, Chủ
nhiệm đề tài.
30/10/2008 Báo cáo kết quả thực
hiện 17 chuyên đề; Mua
thiết bị và Hợp tác quốc
tế.
Lần 2:
Viện KH-CN quân sự, Chủ
nhiệm đề tài.
25/09/2009 Báo cáo kết quả hoàn
thành 23 chuyên đề và
công việc; Kết quả thực
hiện nguyên vật liệu,
năng lượng, máy móc,…
Lần 3:
Viện KH-CN quân sự, Chủ
nhiệm đề tài.
04/08/1010 Báo cáo kết quả hoàn
thành 20 chuyên đề, công
việc; mua sắm vật tư, phụ
tùng, máy móc,…
II Kiểm tra định kỳ
Lần 1: TS. Trần Việt Hùng,
Chủ nhiệm Chương trình
KC.05/06-10.
30/10/2010 Kiểm tra, xác nhận khối
lượng công việc hoàn
thành 17 chuyên đề
Lần 2: Thiếu tướng PGS.TS
Nguyễn Ngọc Chương, Phó
chủ nhiệm Chương trình
KC.05/06-10 chủ trì.
01/12/2009 Xác nhận hoàn thành 22
chuyên đề và công việc;
Xác nhận bổ sung 02
công việc ngày
13/01/2010.
Lần 3:
Thiếu tướng PGS.TS
Nguyễn Ngọc Chương, Phó
chủ nhiệm Chương trình
KC.05/06-10 chủ trì.
04/08/2010 Kiểm tra, nhận xét, đánh
giá 20 chuyên đề, công
việc, các thành phẩm,
bán thành phẩm đã hoàn
thành theo đăng ký của
đề tài:
- Phổ kế iôn tinh động;
- Thiết bị đo cường độ
phóng xạ;
- Đầu đo alpha diện tích
lớn;
- Đầu đo chứa khí diện
tích lớn;
17
- Đầu đo NaI thể tích lớn;
- Đầu đo nơtron;
- Một số phần mềm.
Các sản phẩm đang được
tiếp tục kiểm tra, xây
dựng cơ sở dữ liệu, thử
nghiệm, chuẩn hoá, đánh
giá tiêu chuẩn chất
lượng… để hoàn chỉnh.
Yêu cầu đẩy nhanh tiến
độ thực hiện.
III Nghiệm thu cấp Cơ sở 17/12/2010 Được đánh giá mức
“Đạt”, đề nghị nghiệm
thu cấp Nhà nước.
Chủ nhiệm đề tài
Đã ký
Đại tá Lưu Tam Bát
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
KT/GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đã ký và đóng dấu
Thiếu tướng Phạm Sơn Dương
i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU……………………………………………………………….…… i
Danh sách các bảng chú giải các chữ viết tắt, bảng, hình…………………….v
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.
1.1 Nghiên cứu và ứng dụng phổ kế iôn linh động ……………………… 1.1
1.1.1 Nghiên cứu và ứng dụng phổ kế iôn linh động trên thế giới 1.1
1.1.2 Nghiên cứu và ứng dụng phổ kế iôn linh động ở Việt Nam 1.7
1.2 Nghiên cứu thiết bị đo cường độ phóng xạ, thiết bị phát hiện phóng
xạ
1.8
1.2.1 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng trên thế giới 1.8
1.2.2 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng ở Việt Nam 1.9
1.3 Nghiên cứu giải pháp truyền số liệu 1.10
1.3.1 Truyền số liệu trong dải sóng tần số cực ngắn (UHF)…………1.10
1.3.2 Truyền số liệu trong dải sóng tần số rất ngắn (VHF)………… 1.11
1.3.3 Truyền số liệu trong vùng phủ sóng mạng điện thoại……….…1.11
1.4. Ảnh một số s
ản phẩm tương tự của nước ngoài 1.20
CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ LẮP RÁP PHỔ KẾ
IÔN LINH ĐỘNG TÍCH HỢP BỘ ĐO PHÓNG XẠ GIẢI RỘNG.
2.1 Nghiên cứu thiết kế của phổ kế iôn linh động IMS 2.1
2.1.1 Cấu trúc, nguyên lý hoạt động của IMS 2.1
2.1.2 Nghiên cứu thiết kế của IMS 2.6
2.2 Lắp ráp, kiểm tra phổ kế iôn linh động 2.23
2.2.1 Lắp ráp khung, giá b
ệ, phụ kiện và các khối chức năng 2.23
2.2.2 Kiểm tra, thử nghiệm tại phòng thí nghiệm 2.27
2.3 Nghiên cứu phần mềm và xây dựng cơ sở dữ liệu 2.35
2.3.1 Phần mềm điều hành hoạt động của phổ kế iôn linh động 2.35
2.3.2 Phần mềm phân tích ……………………………… ………….2.37
ii
2.3.3 Xây dựng phần mềm với cơ sở dữ liệu các chất cần phân tích 2.43
2.3.4 Viết và biên dịch các file mô tả cho hoạt động của IMS 2.43
2.3.5 Phần mềm điều khiển và thu thập dữ liệu 2.47
2.4 Thiết kế và lắp ráp bộ đo phóng xạ tích hợp trên phổ kế iôn linh
động 2.47
2.4.1 Tính toán lựa chọn phương án thiết kế 2.49
2.4.2 Thiết kế và lắp ráp b
ộ đo phóng xạ 2.53
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ LẮP RÁP THIẾT
BỊ ĐO CƯỜNG ĐỘ PHÓNG XẠ, THIẾT BỊ PHÁT HIỆN PHÓNG XẠ.
3.1 Thiết kế tổng quát thiết bị đo cường độ phóng xạ 3.1
3.1.1 Yêu cầu thiết kế bảo đảm tính năng chiến kỹ thuật 3.1
3.1.2 Khối vi điều khiển…………………………………………….…3.4
3.1.3 Bộ đếm 3.5
3.1.4 Phím bấm……………………………………………………… 3.6
3.1.5 Màn hình tinh thể lỏng (LCD) 3.6
3.1.6 Khối nguồn…………………………………………….……… 3.8
3.1.7 Tổng quát về trình điều khiển 3.8
3.2 Chọn linh kiện, thiết kế và lắp ráp thiết bị đo cường độ phóng xạ 3.15
3.2.1 Chọn các linh kiện chính 3.15
3.2.2 Thiết kế
sơ đồ nguyên lý 3.18
3.3 Lắp ráp các khối chức năng 3.24
3.4 Kiểm tra sau lắp ráp 3.24
3.4.1 Kiểm tra hoạt động của vi xử lý theo các bước 3.24
3.4.2 Kiểm tra tham số mạch thời gian thực…………………………3.25
3.4.3 Kiểm tra tham số màn hình hiển thị LCD…………….……… 3.26
3.4.4 Đo và kiểm tra thông số công tắc điện tử cấp nguồn cho máy
đo 3.26
iii
3.4.5 Đo và kiểm tra tham số khối nguồn +5V cho vi xử lý…………3.27
3.4.6 Đo và kiểm tra tham số khối nguồn ra +12V cho đầu đo
ngoài……………………………………………………………………….3.28
3.4.7 Sơ đồ Jack nối đầu đo ngoài…………………………… …….3.28
3.5 Điều chỉnh, chuẩn hoá các thông số đo liều lượng 3.29
3.6 Thiết kế, lắp ráp các đầu đo ngoài 3.30
3.6.1 Đầu đo Gamma-Bêta (GB-01) 3.30
3.6.2 Điều chỉnh đầu đo Bêta-Gamma (BĐB) của Aspect 3.32
3.6.3 Thiết kế và l
ắp ráp các khối chức năng cho đầu đo alpha diện tích
lớn 3.33
3.6.4 Thiết kế và lắp ráp các khối chức năng cho đầu đo nơtron 3.34
3.6.5 Thiết kế và lắp ráp các khối chức năng cho đầu đo NaI 3.35
3.6.6 Thiết kế, lắp ráp bộ đo phóng xạ giải rộng BM-10 3.41
3.7 Thiết kế, lắp ráp thiết bị phát hiện phóng xạ 3.46
3.7.1 Thiết kế, lắp ráp đầ
u đo phóng xạ kích thước lớn 3.47
3.7.2 Thiết kế, lắp ráp trạm quan trắc, cảnh báo phóng xạ mini 3.48
3.8 Thiết kế, lắp ráp bộ truyền số liệu 3.57
3.8.1 Thiết kế hệ thống 3.57
3.8.2 Khối thu thập số liệu lưu động 3.60
3.8.3 Phần mềm……………………………………………….…… 3.64
3.8.4 Khối trung gian chuyển tiếp………………………………… 3.70
3.8.5 Thử nghiệm, đánh giá kết quả…………………………… … 3.71
CHƯƠNG 4. THỬ NGHIỆM, Đ
ÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.
4.1 Kết quả thử nghiệm, xây dựng cơ sở dữ liệu cho phổ kế iôn linh
động……………………………………………………………………… 4.1
4.1.1 Một số vấn đề về phương pháp luận…………………………… 4.1
4.1.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu cho phổ kế iôn linh động……… …….4.3
iv
4.2 Kết quả thử nghiệm bộ đo phóng xạ tích hợp trên phổ kế iôn linh động và
thiết bị đo cường độ phóng xạ……………………………… …4.13
4.2.1 Thử nghiệm đo phông và các nguồn chuẩn phóng xạ…… …4.13
4.2.2 Thử nghiệm với nguồn phóng xạ hoạt độ cao…….……… …4.14
4.3 Kết quả thử nghiệm đo phóng xạ với các đầu đo ngoài……… ……4.15
4.3.1 Thử nghiệm đo phóng xạ với đầu đo alpha……………… ….4.15
4.3.2 Th
ử nghiệm đo phóng xạ với đầu đo Bêta-Gamma BĐB-01 4.16
4.3.3 Thử nghiệm đo phóng xạ với đầu đo Gamma-Bêta GB-01 4.18
4.3.4 Thử nghiệm đo nơtron với đầu đo nơtron 4.18
4.3.5 Thử nghiệm đo phóng xạ với đầu đo NaI 4.20
4.4 Kết quả thử nghiệm với thiết bị phát hiện phóng xạ RM-01 4.21
4.4.1 Thử nghiệm Thiết bị phát hiện phóng xạ dạng xách tay 4.21
4.4.2 Th
ử nghiệm Thiết bị phát hiện phóng xạ dạng cổng với ống đếm
Geiger-Muller 4.21
4.4.3 Thử nghiệm Thiết bị phát hiện phóng xạ lắp trên xe 4.24
4.5 Kết quả thử nghiệm với đầu đo phóng xạ giải rộng BM-10 4.25
4.6 Kết quả thử nghiệm Bộ truyền số liệu TSL và trạm quan trắc, cảnh báo
phóng xạ CB-MINI…………………………………………………….….4.29
4.6.1 Kết quả thử nghiệm B
ộ truyền số liệu TSL……………… 4.29
4.6.2 Kết quả thử nghiệm trạm CB-MINI……………………………4.33
4.7 Kết quả đánh giá chất lượng và kiểm định……………………… … 4.34
4.7.1 Kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng tương thích sóng điện
từ……………………………………………………………………… ….4.34
4.7.2 Kết quả thử nghiệm khả năng chịu rung xóc và nhiệt, ẩm…… 4.34
4.7.3 Kết quả kiểm định tiêu chuẩn chất lượng đo lường phóng xạ 4.35
4.7.4 Kết quả
đánh giá chất lượng hai thiết bị chính 4.36
4.8 Một số lĩnh vực ứng dụng sản phẩm của đề tài 4.37
v
4.8.1 Ứng dụng trong quốc phòng, an ninh…….…………….………4.37
4.8.2 Ứng dụng trong phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và an toàn
phóng xạ……………………………………………………………….… 4.41
4.8.3 Một số ứng dụng cụ thể đang đề nghị thực hiện……………….4.42
4.9 Tổng hợp kết quả thực hiện đề tài …………………………………….4.42
4.10. Ảnh một số sản phẩm của đề tài và thử nghiệm 4.44
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤ
C
vi
BẢNG KÊ CÁC BẢNG TRONG BÁO CÁO TỔNG HỢP
Bảng 2.1. Thời gian bay của đỉnh RIP qua một số lần khảo sát.
Bảng 2.2. Các thông tin cơ bản về file dữ liệu.
Bảng 2.3. So sánh và hiệu chỉnh thời gian bay.
Bảng 3.1. Đặc điểm chân màn hình tinh thể lỏng ma trận (LCD).
Bảng 3.2. Một số hàm cơ bản bởi trình điều khiển màn hình.
Bảng 3.3. Các hàm điều khiển bàn phím.
Bảng 3.4. Các hàm điều khiển bộ đếm.
Bảng 3.5. Các hàm điều khiển bộ định thời.
Bảng 3.6. Các hàm điều khiển vào ra nối tiếp.
Bảng 3.7. Các hàm điều khiển báo động.
Bảng 3.8. Sơ đồ chân của đầu đo GP100SI.
Bảng 3.9. Sơ đồ điều khiển trạng thái đo mức thấp và mức cao.
Bảng 3.10. Sơ đồ phím điều khiển.
Bảng 3.11. Các tham số kiểm tra khối vi xử lý.
Bảng 3.12. Tham số cơ bản của mạch công tắc điện tử.
Bảng 3.13. Sơ đồ đấu dây nối các đầu đo ngoài và máy tính.
Bảng 4.1. Suất liều lượng đo được với nguồn phóng xạ hoạt độ thấp.
Bảng 4.2. Kết quả thử nghiệm với nguồn phóng xạ hoạt độ cao.
Bảng 4.3. Khảo sát hiệu suất ghi đầu đo BĐB-01 với nguồn bêta.
Bảng 4.4. Khảo sát hiệu suất ghi đầu đo BĐB-01 với nguồn gamma.
Bảng 4.5. Khảo sát hiệu suất ghi đầu đo GB-01 với nguồn gamma.
Bảng 4.6. Kết quả đo số đếm số đếm với ống đếm CI-3BG.
Bảng 4.7. Kết quả đo suất liều với đống đếm CI-3BG.
Bảng 4.8. Kết quả đo số đếm với ống đếm CBM-20.
Bảng 4.9. Kết quả đo suất liều của bộ đo với ôngd đếm CBM-20.
Bảng 4.10. Chỉ tiêu và phương pháp thử rung xóc, nhiệt- ẩm.
Bảng 4.11. Bảng so sánh kết quả đăng ký và thực hiện.