Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

ôn tập sinh học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.07 KB, 17 trang )

BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP SH 12- CHUYÊN ĐỀ 1
Câu 1: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
A. AGG. B. AUG. C. AUA. D. UAA.
Câu 2: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
A. mARN. B. rARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600 và G = 300. Tổng số
nuclêôtit của gen này là
A. 900. B. 3600. C. 1800. D. 2100.
Câu 4: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
Các ribôxôm này được gọi là
A. pôliribôxôm. B. pôlinuclêôxôm. C. pôlipeptit. D. pôlinuclêôtit.
Câu 5: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen này bị đột biến mất một
cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen
mới được hình thành sau đột biến là:
A. A = T = 599; G = X = 900. B. A = T = 600; G = X = 900.
C. A = T = 600; G = X = 899. D. A = T = 900; G = X = 599.
Câu 6: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là:
3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. 5' GGXXAATGGGGA 3'. B. 5' TTTGTTAXXXXT 3'.
C. 5' AAAGTTAXXGGT 3'. D. 5' GTTGAAAXXXXT 3'.
Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Phiên mã.
C. Dịch mã. D. Tái bản ADN (nhân đôi ADN).
Câu 8: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300.
Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A. 1200. B. 1800. C. 1500. D. 2100.
Câu 9: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN
được phiên mã từ gen này là
A. 5'XGU3'. B. 5'UXG3'. C. 5'GXU3'. D. 5'GXT3'.
Câu 10: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi, tạo nên đột biến dạng:
A.thêm một cặp G-X B.thay thế cặp A-T bằng cặp G- X


C.mất một cặp A-T D.thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
Câu 11.Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit là:
A.phêninalanin B.foocmin mêtiônin C.mêtiônin D.glutamin
Câu 12: Cấu trúc của Operon bao gồm những thành phần nào?
A. Gen điều hòa ,vùng khởi động, vùng vận hành
B. Gen điều hòa ,nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành
C.Vùng khởi động ,nhóm gen cấu trúc,vùng vận hành
D.Gen điều hòa , nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành
Câu 13: Loại đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?
A. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X B. Thêm một cặp nucleotit
C.Thay thế một cặp A-T bằng cặp T-A D. Mất một cặp nucleotit
Câu 14: Một gen cấu trúc có tỉ lệ A+T/G+X =1,5 và có tổng số nu bằng 3.10
3
. Số nu mỗi loại của gen là
A. G= X=900, A=T=600 B. A=T=900 ;G=X=600
C. G=X=A=T=600 D.G=X=A=T=900
Câu 15 : Một gen dài 3060A
0
, 1 mạch của gen có250 nu loại A và 100 nu loại T , gen bị đột biến mất
một cặp G-X , số liên kết hidro của gen sau đột biến là :
A. 2352 B.2347 C.2374 D. 2350
Câu 16: Vùng mã hóa của gen là vùng:
A. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
B. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
C. Mang thông tin mã hóa các axit amin.
D. Mang bộ ba mã mở đầu, các bộ ba mã hóa và bộ ba mã kết thúc.
Câu 17: Một gen có chiều dài 0,408 micromet .Gen này quy định tổng hợp một phân tử protein. Vậy số
axit amin của phân tử prôtein này là:
A. 398. B. 400. C. 399. D. 798.
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

1
Câu 18: Dạng đột biến làm biến đổi nhiều nhất đến cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó
tổng hợp là:
A. Thêm 1 cặp nu vào phía cuối của gen. B. Mất 1 cặp nu ở phía đầu của gen.
C. Thay thế 1 cặp nu ỏ giữa gen . D. Đảo vị trí của cặp nu này với cặp nu khác ở giữa gen.
Câu 19: Đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác nhưng trình tự axit amin lại không bị thay đổi .
Nguyên nhân là do:
A. Một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.
B. Mã di truyền có tính phổ biến.
C. Mã di truyền có tính không đặc hiệu. D. Mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 20.Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n của loài tạo thể
A. tam nhiễm. B. tam bội. C. ba nhiễm kép. D. tam nhiễm kép.
Câu 21: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật được tóm tắt theo sơ đồ:
A. ARN
m
→ADN→ prôtêin → tính trạng B. ADN→ ARN
m
→ prôtêin → tính trạng
C. ARN
m
→ prôtêin →ADN→ tính trạng D. ADN→ prôtêin → tính trạng →ARN
m

Câu 22: Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến tự nhiên trung bình là:
A. 10
-6
.

B. 10
-4

. . C. 10
-4
đến 10
-2
. D. 10
-6
đến 10
-4
Câu 23. Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã tác động
trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Dạng đột biến gen xảy ra là:
A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit. D. Lặp đoạn NST.
Câu 24 : Một gen có chiều dài 0,51 micromet, tổng số mối liên kết hiđrô trong gen là 3.600. Số Nu mỗi
loại trong gen là:
A. A=T=X=G=750 B. A=T=600,X=G=900 C.A=T=500 ; X=G=800 D.A=T=900 X=G=600
Câu 25 :. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào?
A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể di hợp.
D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
Câu 26: Khi xảy ra dạng đột biến mất một cặp nucleotit,số liên kết hiđrô của gen thay đổi theo hướng
nào sau đây:
A. Giảm xuống 2 liên kết B. Giảm xuống 4 liên kết
C.Giảm xuống 3 liên kết D.Có thể giảm 2 hoặc 3 liên kết
Câu 27. Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N
15
phóng xạ .Nếu chuyển E.coli này sang môi trường
chỉ có N
14
thì sau 3 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N

15
:
A. 1 B. 6 C. 8 D. 2
Câu 28. Vùng mã hóa trên gen của 1 loài sinh vật nhân thực có 2000 cặp nu .Các đoạn intron chứa tất cả
500 cặp nu .Các đoạn exon (có mã hóa aamin ) có bao nhiêu nu?
A. 3000 B. 2000 C. 2500 D. 1500
Câu 29. Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự nu là: TAX TXA GXG XTA GXA Một đột
biên mất 3 cặp nu 5,6,7 ( Kể từ mã mở đầu) .Chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi:
A. Mất 1 aamin và xuất hiện 2 aamin mới B. Mất 2 aamin
C. Mất 1 aamin và xuất hiện 1 aamin mới D. Chỉ mất 1 aamin
Câu 30: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc
A. bổ sung; bán bảo toàn.
B. trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
C. mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ.
D. một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn.
Câu 31.Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến
A. đã biểu hiện ra kiểu hình. B. nhiễm sắc thể.
C. gen hay đột biến nhiễm sắc thể. D. mang đột biến gen
Câu 32. Đột biến xảy ra trong … (N : nguyên phân, G : giảm phân) sẽ xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng và
được nhân lên, nếu là một đột biến gen … (T : trội, L : lặn) sẽ biểu hiện trên … (B : toàn bộ cơ thể, P :
một phần cơ thể) tạo nên … (K : thể khảm, Đ : thể đột biến)
A. N,T,P,K B. G,T,B,Đ C. N,T,B,Đ D. N,L,P,K
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
2
Câu 33. Một gen có 3000 nu và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nu, gen tự nhân đơi 3 lần
và đã sử dụng của môi trường 4193A và 6300 guanin. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
A. A=T= 600; G=X=900 B. A=T=1050; G=X=450 C. A=T= 599; G=X = 900 D. A=T= 900; G=X = 600
Câu 34. Một gen dài 3060A
0
, trên một mạch đơn có 100A và 250T. Gen bị đột biến mất 1 cặp (G-X), số

liên kết hóa trị giữa các đơn phân và số liên kết hyđrô của gen sau đột biến lần lượt là
A. 1798, 2353 B. 1796, 2347 C. 1798, 2350 D.1796, 2352
Câu 35. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn nào?
A.Tự nhân đôi B. Phiên mã và dịch mã C. Dịch mã D. Phiên mã
Câu 36. tARN vận chuyễn nào dưới đây không tồn tại thực?
A. Có bộ ba đối mã AXA B. Có bộ ba đối mã AXG
C. Có bộ ba đối mã AXU D. Có bộ ba đối mã AXX
Câu 37. Đột biến gen thuộc dạng nào gây hậu quả dịch khung?
A. Thay thế hoặc mất nucleotit B. Thay thế hoặc lắp thêm nucleotit
C. Mất hoặc lắp thêm nucleotit D. Tất cả các dạng
Câu 38. Gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có chiều dài là 5100 A
0
mã hoá một phân tử
protein hoàn chỉnh có bao nhiêu axit amin?
A. 500 B. 499 C. 498 D. 497
Câu 39. Gen A bị đột biến thành a, gen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin kém 1 axit amin và
có một axit amin mới so với phân tử prôtêin do gen ban đầu điều khiển tổng hợp. Đột biến gen xảy ra
thuộc dạng:
A. Mất 6 cặp nuclêôtit thuộc hai bộ ba kế tiếp B. Mất 6 cặp nuclêôtit thuộc ba bộ ba kế tiếp
C. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc hai bộ ba kế tiếp D. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc một bộ ba
Câu 40. Tìm câu sai trong trong các câu sau:
A. Ở sinh vật nhân sơ điều hòa hoạt động gen chủ yếu ở cấp độ phiên mã
B. Ở sinh vật nhân thật điều hòa hoạt động gen được tiến hành ở nhiều giai đoạn từ trước phiên mã
đến sau dịch mã
C. Ở sinh vật nhân sơ điều hòa hoạt động gen chủ yếu ở cấp độ dịch mã
D. Trong cơ thể, việc điều hòa hoạt động gen có thể xảy ra ở nhiều cấp độ: cấp ADN, cấp phiên mã,
cấp dịch mã, cấp sau dịch mã
Câu 41. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit (trong trường hợp gen không có đọan intrôn)?
A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất (ngay sau bộ ba mở đầu)

B. Mất ba cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc
C. Thay thế một cặp nuclêôtit
D. Mất ba cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu
Câu 42. Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% Adenin bị đột biến mất 3 cặp nu loại A-T nằm trọn vẹn
trong một bộ ba của mạch gốc. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
A. A= T = 360, G = X = 537 C. A = T = 363. G = X = 540
B. A = T = 357, G = X = 540 D. A = T = 360, G = X = 543
Câu 43. Trên 1 mạch của đoạn ADN có A=60, G= 120, X=80, T= 30.Khi đoạn này nhân đôi 1lần môi
trường cung cấp từng loại Nu là:
A.A=T= 180, X=G= 110 B.A=T=90, X=G=200 C. A=T= 120, X=G=240, D.A=T=60, X=G=160
Câu 44. Gen A dài 4080A
0
bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội
bào đã cung cấp 2398 nucleotit. Đột biến trên thuộc dạng:
A. thêm 2 cặp nu. B. mất một cặp nu. C. thêm 1 cặp nu. D. mất 2 cặp nu.
Câu 45. Hiện tượng nào sau đây là đột biến:
A. người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
B. một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.
C. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.
D. số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi lên núi cao.
Câu 46. Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm Uraxin thường gây đột biến gen dạng:
A. thay thế cặp A-T bằng T-A. B. thay thế cặp A-T bằng G-X.
C. thay thế cặp G-X bằng A-T. D. thay thế cặp G-X bằng X-G.
Câu 47. Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nu là: A+G/T+X = 1/2. Tỉ lệ này ở mạch
bổ sung của phân tử ADN nói trên là:
A. 0,2. B. 2,0. C. 0,5. D. 5,0.
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
3
NÂNG CAO
Câu 1. Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G=1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên

kết hiđrô và có khối lượng 108.10
4
đvC. Số nu mỗi loại của gen sau đột biến là:
A. T=A=601; G=X=1199. B. T=A=600; G=X=1200.
C. T=A=599; G=X=1201. D. T=A=598; G=X=1202.
Câu 2. Gen S bị đột biến thành gen s. Khi gen S và s cùng nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nu tự do
môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn gen S là 28 nu. Dạng đột biến xảy ra với gen S là:
A. mất một cặp nu. B. mất 2 cặp nu.
C. mất 3 cặp nu. D. mất 4 cặp nu.
Câu 3. Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản
hữu tính.
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu
tính.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một
phần cơ thể.
D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
Câu 4. Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nu loại guanin bằng 2 lần số nu loại ađenin. Một đột
biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm 85A
0
. Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại xitôxin.
Số nu loại A và G lần lượt của gen sau đột biến là:
A. 375 và 745. B. 355 và 745. C. 375 và 725. D. 370 và 730.
Câu 5. Một phân tử mARN dài 2040A
0
được tách từ vi khuẩn có tỉ lệ các loại ribonucleotit A, G, U
và X lần lượt là: 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để
tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài của phân tử mARN nói trên. Tính
theo lí thuyết, số lượng nu mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN nói trên
là:

A. G=X=360; A=T=240. B. G=X=2400; A=T=360.
C. G=X=280; A=T=320. D. G=X=320; A=T=280.
Câu 6. Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli chỉ chứa N
15
phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn
này sang môi trường chỉ chứa N
14
, thì mỗi tế bào của vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo
ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N
14
?
A. 16 B. 8. C. 32. D. 30.
Câu 7. Biết hàm lượng ADN trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp
phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là:
A. 2x. B. 1x. C. 0,5x. D. 4x.
Câu 8. Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có T+X/A+G = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân
tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài chuỗi khuôn đó. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ các loại nu tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A+G=75%; T+X=25%. B. A+G=25%; T+X=75%.
C. A+G=20%; T+X=80%. D. A+G=80%; T+X=20%.
Câu 9. Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô, bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự
nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ 2.
Trong 2 lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nu loại Ađênin và 1617 nu loại Guanin.
Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. Mất một cặp G-X. B. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
C. Mất một cặp A-T. D. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
Câu 10. Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nu loại ađênin chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen D bị
đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nu mỗi
loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A=T=1799, G=X=1200. B. A=T=1800, G=X=1200.

C. A=T=1199, G=X=1800. D. A=T=899, G=X=600.
BỘ ĐỀ ÔN TẬP SH 12-CHUYÊN ĐỀ 2
Câu 1: Ở người, đột biến mất một phần vai ngắn nhiễm sắc thể số 5 gây nên hội chứng:
A. Tơcnơ. B. AIDS. C. tiếng mèo kêu. D. Đao.
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
4
Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc
loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 13. B. 12. C. 15. D. 16.
Câu 3: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số loại thể ba tối đa có thể xuất hiện trong
quần thể thuộc loài này là
A. 36. B. 12. C. 24. D. 6.
Câu 4: Người thừa một nhiễm sắc thể số 21 trong tế bào sinh dưỡng thì mắc bệnh hoặc hội chứng nào
sau đây?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng AIDS.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 6: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. mARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. ADN và prôtêin. D. rARN và prôtêin.
Câu 7: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là
A.44. B. 45. C. 46. D. 47.
Câu 8: Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n – 1)?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm. B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng AIDS.
Câu 9. Một NST có trình tự các gen là ABxCDEFG. Sau đột biến , trình tự các gen trên NST này là
ABxCFEDG. Đây là dạng đột biến:
A.đảo đoạn NST B.mất đoạn NST C.lặp đoạn NST D.chuyển đoạn NST
Câu 10: Tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật có bộ NST 2n=16. Trong tế bào sinh dưỡng của thể 3

nhiễm, bộ NST là:
A. 48 NST. B. 17 NST. C. 19 NST. D. 18 NST.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thể đa bội?
A. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội.
B. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là 2n+2.
C. Những giống cây ăn quả không hạt thường là đa bộ lẽ.
D. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, khỏe, chống chịu tốt.
Câu 12: Sơ đồ biểu thị các mức xoắn khác nhau của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn là ;
A. Sợi nhiễm sắc→ phân tử ADN→ sợi cơ bản → nhiễm sắc thể
B. Phân tử AND → sợi cơ bản →Sợi nhiễm sắc→ crômatit → nhiễm sắc thể
C. Phân tử ADN→ sợi nhiễm sắc→ sợi cơ bản → crômatit → nhiễm sắc thể
D. Crômatit → sợi nhiễm sắc→ phân tử ADN→ sợi cơ bản → nhiễm sắc thể
Câu 13: thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một
chiếc được gọi là:
A.thể tam bôi B. thể tam nhiễm C. thể đa bội D. thể đa nhiễm
Câu 14 . Hoạt tính của enzim amilaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là
ứng dụng của đột biến
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể . B. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. chuyển đoạn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhiễm sắc thể
Câu 15.Những tế bào mang bộ NST lệch bội nào sau đây được hình thành trong nguyên phân :
A. 2n +1, 2n -1,2n +2, 2n -2 B. 2n +1, 2n -1,n +2, n -2
C. 2n +1, 2n -1,2n +2, n +2 D. 2n +1, 2n -1,2n +2, n + 1
Câu 16 : Hội chứng Tơcnơ là hội chứng có đặc điểm tế bào học:
A. 47,XXX B. 45, XO C. 47, +21 D. 47,XXY
Câu 17.Một phụ nữ có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó bị hội chứng
A. Tớc nơ. B. Đao. C. siêu nữ. D. Claiphentơ.
Câu 18. Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, thể dị tứ bội là
A. AABB. B. AAAA. C. BBBB. D. AB.
Câu 18. Loại đột biến gen không di truyền qua sinh sản hữu tính là:
A. Đột biến xơma B. Đột biến giao tử C. Đột biến tiền phôi D. Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi

Câu 19. Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả :
A. Gây chết hoặc làm giảm sức sống. B. Tăng cường sức đề kháng
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
5
C. Cơ thể chết khi còn hợp tử D. Không ảnh hưởng gì tới đời sống của sinh vật.
Câu 20. Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST (n: đơn bội; 2n: lưỡng bội) của 2 loài bố mẹ.
Do 2 bộ NST này không tương đồng nên trong ( Đ: kì đầu; S: kì sau) của lần phân bào I của giảm
phân không xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST gây trở ngại cho việc phát sinh giao tử
làm cơ thể lai xa không thể (D: sinh sản sinh dưỡng; H: sinh sản hữu tính) được.
A. n; S; D B. 2n; S; H C. n; Đ; H D. n; S
Câu 21. Hạt phấn của loài A có n = 5 nhiễm sắc thể thụ phấn cho noãn của loài B có n= 7 nhiễm sắc thể.
Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm săc thể là :
A.12. B.14. C.48 D.24
NÂNG CAO
Câu 1. Mẹ có kiểu gen X
A
X
a
, bố có kiểu gen X
A
Y, con gái có kiểu gen X
A
X
a
X
a
. Cho biết quá trình
giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây
về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A. Trong GP II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố GP bình thường.

B. Trong GP I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ GP bình thường.
C. Trong GP II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ GP bình thường.
D. Trong GP I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố GP bình thường.
Câu 2. Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành
giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp NST thường không phân li trong GP I, GP II diễn
ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về NST là:
A. 2n; 2n-1; 2n + 1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. C. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. D. 2n-2; 2n; 2n+2+1.
Câu 3. Ở Ngô, bộ NST 2n=20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn
đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 22. B. 20. C. 80. D. 44.
Câu 4. Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở 2 NST thuộc 2 cặp tương đồng số 3
và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số các loại giao tử là:
A. 1./2 B. 1/16 C.1/4 D. 1/8.
Câu 5. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 2. B. 4. C. 8. D. 6.
Câu 6. Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Số loại thể một kép có thể có ở loài này là:
A. 14. B. 21. C. 7. D. 42.
Câu 7. Ở một loài thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, đời con thu được
phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ
thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Các cây hoa
trắng này có thể là dạng đột biến nào sau đây:
A. Thể một. B. Thể bốn. C. Thể ba. D. Thể không.
Câu 8. Trong một lần nguyên phân ở một tế bào ở thể lưỡng bội, một NST của cặp số 3 và một
NST của cặp số 6 không phân li, các NST khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có
thể tạo ra các tế bào con có bộ NST là:
A. 2n+2 và 2n – 2 hoặc 2n+2+1 và 2n-2-1. B. 2n+1-1 và 2n-2-1 hoặc 2n+2+1 và 2n-1+1.
C. 2n+1+1 và 2n-2 hoặc 2n+2 và 2n-1-1. D. 2n+1+1 và 2n-1-1 hoặc 2n+1-1 và 2n-1+1.

Câu 9. Ở cà độc dược (2n=24) người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các
thể ba này:
A. có số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 10. Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên
phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số NST đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển
thành:
A. thể bốn nhiễm. B. thể khuyết nhiễm. C. thể một nhiễm. D. thể ba nhiễm.
BỘ ĐỀ ÔN TẬP SH 12 – CHUYÊN ĐỀ 3
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
6
Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá
trình giảm phân diễn ra bình thường, theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ
A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 3 cây quả vàng : 1 cây quả đỏ.
C. 9 cây quả đỏ : 7 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 2: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân?
A. Lai phân tích. B. Lai tế bào. C. Lai cận huyết. D. Lai thuận nghịch.
Câu 3: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang
cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Gà, bồ câu, bướm. B. Trâu, bò, hươu.
C. Hổ, báo, mèo rừng. D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
Câu 4: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ
phấn bắt buộc, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F2 là
A. 75%. B. 50%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 5: Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do và quá trình
giảm phân diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AABB thu được ở đời con là
A. 9/16. B. 1/16. C. 3/16. D. 7/16

Câu 6: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB//ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số
17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%. B. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
C. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%. D. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
Câu 7: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là
A. 36. B. 6. C. 12. D. 24.
Câu 8: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại
giao tử tối đa có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AaBb là
A. 2. B. 16. C. 8. D. 4.
Câu 9: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần
thể thuộc loài này là
A. 3. B. 6. C. 2. D. 4.
Câu 10: Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là
A. đậu Hà Lan. B. bí ngô. C. ruồi giấm. D. cà chua.
Câu 11: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà
chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm
phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 12: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc
thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu
gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là
A. 27. B. 9. C. 18. D. 16.
Câu 13: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy
định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu
hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra
bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây
hoa trắng?

A. AaBb × AaBb. B. AaBb × aaBb. C. AaBb × AAbb. D. AaBb × Aabb.
Câu 14: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
A. 1/8. B. 1/4. C.1/2. D. 1/16
Câu 15: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen
này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá
trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3
ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. X
W
X
w
× X
w
Y. B. X
W
X
w
× X
W
Y. C. X
W
X
W
× X
W
Y. D. X
W
X
W

× X
w
Y.
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
7
Câu 16: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết
quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa
đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × aa.
Câu 17: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB//ab đã xảy ra hoán vị gen với tần
số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%. B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
C. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%. D. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
Câu 18: Ở đậu Hà Lan , hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần
chủng với cây hoa trắng được F1 , cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 như thế nào?
A.3 hoa đỏ: 1 hoa trắng B.1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
C.5 hoa đỏ: 3 hoa trắng D. 7 hoa đỏ : 4 hoa trắng
Câu 19: Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế :
A.1 gen chi phối nhiều tính trạng
B. nhiều gen không alen qui định nhiều tính trạng
C. nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng
D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen
Câu 20: Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền phân li độc lập và hiện tượng tương tác gen là:
A.2 cặp gen alen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau
B. thế hệ lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen
C. tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai
D. tăng biến dị tổ hợp, là tăng tính đa dạng của sinh giới
Câu 21: Tần số hoán vị gen như sau: AB= 49%, AC= 36% , BC =13%, bản đồ gen thế nào?
A. ACB B. BAC C. CAB D.ABC
Câu 22: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X . Một người

phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp tử lấy chồng khỏe mạnh thì khả năng biểu hiên bệnh của những đứa
con họ như thế nào?
A.100% con trai bệnh B.50% con trai bệnh
C.25% con trai bệnh D.12,5% con trai bệnh
Câu 23: Giống lúa thứ nhất có KG aabbdd cho 6 gam hạt trên mỗi bông. Giống lúa thứ 2 với KG
AABBDD cho 12 gam hạt trên mỗi bông. Cho 2 giống lúa có KG AABBdd và aabbDD thụ phấn với
nhau được F1. Khối lượng hạt trên mỗi bông của F1 là bao nhiêu ?
A.7 gam B.8 gam C.9gam D.10 gam
Câu 24: Ở cà chua gen A qui định thân đỏ thẫm , gen a qui định thân xanh lục. kết quả một phép lai như
sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm F1 :3/4 đỏ thẫm: 1/4 màu lục. Kiểu gen của P trong công thức lai
trên như thế nào?
A.Aa xAa B. Aa x aa C. AA x AA D. AA x Aa
Câu 25: Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P:Aa x Aa lần lượt là:
A. 1:2:1 và 3:1. B. 1:2:1 và 1:2:1. C. 3:1 và 1:2:1. D. 3:1 và 3:1.
Câu 26: Sự mềm dẻo kiểu hình( thường biến) là:
A. Những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới
ảnh hưởng của môi trường.
B. những biến đổi ở kiểu gen của cùng một kiểu hình phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới
ảnh hưởng của môi trường.
C. Những biến đổi ở môi trường của cùng một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới
ảnh hưởng của kiểu hình.
D. Những biến đổi giống nhau ở kiểu hình của nhiều kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển cá thể
dưới ảnh hưởng của môi trường.
Câu 27: Để xác định 1 tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở tế bào chất quy định, người ta sử
dụng phương pháp:
A. Lai gần. B. Lai xa. C. Lai phân tích. D. Lai thuận nghịch.
Câu 28: Ở đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh, gen B quy định hạt trơn, gen b
quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phấn với
cây mọc từ hạt xanh, trơn, đời con thu được hai loại kiểu hình hạt vàng, trơn và hạt xanh trơn với tỉ lệ
1:1. Kiểu gen của 2 cây bố mẹ là:

A. AAbb x aaBB. B. Aabb x aaBb. C. Aabb x aaBB. D. Aabb x aabb .
Câu 29:Thế nào là gen đa hiệu?
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
8
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. Gen điều khiển hoạt động của các gen khác.
C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Câu 30: Máu khó đông là bệnh do gen lặn liên kết với NST giới tính X quy định , không có alen tương
ứng trên Y . Người phụ nữ bình thường có bố mắc bệnh lấy chồng bình thường. Xác xuất để cặp vợ
chồng này sinh một đứa con trai bị bệnh là:
A. 50%. B. 25%. C.12.5%. D. 0%.
Câu 31: Một cá thể có kiểu gen AaBb sau một thời gian giao phối gần, số dòng thuần xuất hiện là:
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 32: Ở người có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =46.Số nhóm liên kết là:
A. 23 B. 46 C.69 D.92
Câu 33: Ở người ,bệnh mù màu (đỏ,lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên (X
m
) .Nếu mẹ bình thường,bố bị bệnh mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận X
m
từ :
A.Bố B. Mẹ C. Bà nội D. Ông nội
Câu 34: Cơ thể bình thường có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường cho tỉ lệ :
A. ABD =ABd =aBD = aBd =25% B. ABD=Abd =20% ,aBD =aBd =20%
C.ABD=ABd =45% ,aBD =aBd =5% D. ABD=ABd =30% ,aBD =aBd =20%
Câu 35: Nếu thế hệ F
1
tứ bội là (Cái)AAaa  (Đực)AAaa trong trường hợp giảm phân bình thường thì
tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F

2
sẽ là:
A. 1AAAA : 8 AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAA : 8 AAaa : 18aaaa : 8Aaaa : 1AAAa.
C. 1AAAA : 8 AAAA : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
D. 1AAAA : 8aaaa : 18Aaaa : 8AAaa : 1AAAa.
Câu 36: Lai đậu Hà Lan thân cao,hạt trơn với đậu Hà lan thân thấp, hạt nhăn .Thu được F
1
toàn đậu thân
cao, hạt trơn.Cho F
1
lai phân tích thu được đời sau có kiểu hình:
A. 3:1 B. 9:3:3:1 C. 1:1:1:1 D. 3:3:1:1
Câu 37: Ở người : tính trạng có túm lông trên vành tai là do loại gen nào qui định:
A. Gen lặn trên NST X B. Gen ở NST Y
C. Gen trên NST thường D. Gen ở đoạn không tương đồng trên X
Câu 38 : Phép lai dưới đây có khả năng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất là:
A. AaBb  AaBb. B. AaBB  AaBb. C. AaBB  aaBb. D. aaBB  AABB.
Câu 39. Ở 1 loài thực vật, gen B qui định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định
tính trạng hoa trắng. Cây hoa đỏ đột biến 4n kiểu gen BBbb giảm phân bình thường cho các loại
giao tử với tỉ lệ là:
A. 100% Bb B. 1/6BB, 4/6Bb, 1/6bb C. 100% BBbb D. 1/2BB, 1/2bb
Câu 40. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ
cho số loại kiểu hình, kiểu gen ở đời con là:
A. 4 kiểu hình :8 kiểu gen B. 8 kiểu hình : 27 kiểu gen
C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen D . 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
Câu 41. Trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, tỉ lệ đặc thù nào dưới đây cho phép nhận
biết trường hợp trội không hoàn toàn:
A. 3:1 B. 1:1 C. 1:1:1:1 D. 1:2:1
Câu 42. Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng thân xám cánh dài lai với thân

đen cánh ngắn, F1 toàn thân xám cánh dài. Tiến hành lai phân tích ruồi đực F1, Moocgan thu
được:
A. 100% xám dài. B. 41% xám dài: 41% đen ngắn: 9% xám ngắn: 9% đen ngắn.
C. 75% xám dài: 25% đen ngắn. D. 50% xám dài: 50% đen ngắn
. Câu 43. Nếu các gen đều liên kết hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ 3 : 1 là:
A. BD x bd
bd bd
B. AB x AB với tính trội hoàn toàn.
ab ab
C. Ab x Ab
aB aB
D. Ab x AB
aB ab
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
9
Câu 44. Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen là:
A. Sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép của cặp tương đồng vào kỳ trước 1 của giảm phân.
B. Sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép của cặp tương đồng vào kỳ giữa 1 của giảm phân.
C. Sự tiếp hợp dẫn đến trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể kép của cặp tương đồng vào kỳ trước
1 của giảm phân.
D. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể khác nhau trong giảm phân.
Câu 45. Loại giao tử không thể được tạo ra khi tế bào mang kiểu gen Aa BD giảm phân không có
hoán vị gen. bd
A. ABD B. aBD C. Abd D. ABd
Câu 46. Cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng lai phân tích. Ở con lai
thấy kiểu hình mang 2 tính lặn chiếm tỉ lệ 10%. Tần số hoán vị gen ở cơ thể mang lai là:
A. 20% B. 40% C. 5% D. 10%
Câu 47. Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất
hiện cây hoa kép, F2 phân li kiểu hình theo số liệu 1350 cây hoa kép: 1050 cây hoa đơn. Cách quy
ước gen nào sau đây đúng cho trường hợp trên:

A. A-B- = A-bb = aaB- : hoa kép ; aabb: hoa đơn.
B. A-B- = A-bb = aabb : hoa kép ; aaB- : hoa đơn.
C. A-B- : hoa kép; A-bb = aaB- = aabb:hoa đơn.
D. A-B- = aaB- = aabb ; hoa kép; A-bb: hoa đơn.
Câu 48. Khi cho giao phối giữa ruồi giấm cái thuần chủng mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt trắng thì
ở F2:
A. Tất cả con lai F2 đều thể hiện mắt đỏ.
B. Con lai F2 có tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
C. Con lai F2 có tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, đặc biệt màu mắt trắng chỉ có ở ruồi đực.
D. Con lai F2 có tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, đặc biệt màu mắt trắng chỉ có ở ruồi cái.
Câu 49. Đặc điểm có ở gen trên nhiễm sắc thể thường mà không có ở gen trong tế bào chất và gen
trên nhiễm sắc thể giới tính là:
A. Đơn phân cấu tạo là nuclêôtit.
B. Thành phần của đơn phân gồm đường, axit photphoric và bazơ nitric.
C. Có thể tự nhân đôi. D. Luôn luôn tồn tại theo cặp alen trong tế bào.
Câu 50. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với
quả vàng đời lai F
2
thu được
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. B. đều quả đỏ. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D 9 quả đỏ: 7 quả vàng
Câu 51. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các
gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây
bố mẹ là
A. AaBb x Aabb.B. AaBB x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb.
Câu 52.Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính
trạng lặn quả vàng. Cho cây có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính
đời lai là
A. 11 đỏ: 1 vàng. B. 33 đỏ: 3 vàng. C. 27 đỏ : 9 vàng. D. 3 đỏ : 1 vàng.
Câu 53.Trong trường hợp giảm phân xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang
kiểu gen Aaa là

A. A, Aa, a, aa. B. A, AA, Aa, aa. C. AA, Aa, a, aa. D. A, AA, a, aa.
Câu 54. Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1
xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb.B. AaBB x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AABB.
Câu 55.Trường hợp một gen(trội hoặc lặn)làm cho một gen khác(không alen) không biểu hiện kiểu hình
là tương tác
A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D.đồng trội.
Câu 56. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp
(A1,a1,A2,a2,A3,a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây
thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Chiều cao của cây thấp nhất là:
A. 90 cm. B. 120cm. C. 80 cm. D. 60cm.
Câu 57. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa:
A. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
B. Tạo biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
10
C. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 NST đồng dạng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau.
D. Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp.
Câu 58 Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AB/ab
giảm phân
cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ.
A. 24%. B. 48%. C. 12%. D. 76%.
Câu 59. Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình
giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó là:
A. Nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. Nằm ở ngoài nhân. D. Có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 60. Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:
A. Chất lượng. B. Số lượng. C. Trội lặn không hoàn toàn. D. Trội lặn hoàn toàn.
Câu 61. Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện tính trạng người ta
sử dụng phương pháp nghiên cứu

A. Phả hệ. B. Di truyền quần thể. C. Di truyền học phân tử. D. Trẻ đồng sinh.
17/ Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Cây nào dưới đây là thích
hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?
A. Cây đậu Hà Lan. B. Cây lúa. C. Cây củ cải đường. D. Cây ngô.
Câu 62. Trường hợp nào di truyền được:
A. Thường biến. B. Mức phản ứng.
C. Biến đổi màu sắc của cá trong mơi trường nước. D. Thấy chanh người tiết nước bọt.
Câu 63. Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ
lệ kiểu gen tạo ra từ AAaa x Aa:
A. 1AAAA : 2AAaa : 1aaaa B. 11AAaa : 1Aa
C. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
Câu 64. Tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 1 lặn là kết quả của phép lai nào dưới đây:
A. Aaa x Aaa B. Aaaa x Aaaa C. Aaaa x aaaaD.Aaaa x Aaaa
Câu 65. Kiểu gen AB/ab có xảy ra hoán vị giữa gen B và b với tần số là 18%, tạo ra
loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ là bao nhiêu %?
A.10% B.9% C. 36% D. 30%
Câu 66.Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen
AAaa là:
A. 1AA: 4Aa: 1aa B. 1AA: 1aa C. 1Aa: 1aa D.4AA: 1Aa: 1aa
Câu 67.Tính trạng thân cây do một gen quy định và có tính trội hoàn toàn. Cho cây thân cao
dị hợp tự thụ phấn, thế hệ lai phân ly theo tỷ lệ nào?
A. 1: 1 B. 3:1 C. 9: 7 D.1: 2: 1
Câu 68.Ở một loài thực vật, nếu có cả 2 gen A và B Trong cùng một kiểu gen thì cho hoa màu đỏ, các
kiểu gen khác cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen thì kết quả thu được như
thế nào?
A. 1 đỏ: 1 trắng B. 3 đỏ: 1 trắng C. 100% đỏ D. 1 đỏ: 3 trắng
Câu 69. Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen nào?
A. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp tử về một cặp gen
B. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn
C. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp tử về hai cặp gen

D. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội
Câu 70. Điều nào dưới đây là không đúng?
A. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo đòng mẹ
B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất
C. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất
D. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở thế hệ sau
Câu 71. Sự di truyền chéo ở các tính trạng liên kết giới tính rõ nhất là:
A. Tính trạng của bà nội truyền cho cháu trai
B. Tính trạng của ông nội truyền cho cháu trai
C. Tính trạng của bố truyền cho con gái, còn tính trạng của mẹ truyền cho con trai
D. Tính trạng của ông nội truyền cho cháu trai
Câu 72. Cho cây cà chua quả đỏ ( AAaa) lai với cây cà chua quả đỏ (Aaaa), thì ở con lai cây có kiểu
gen AAaa chiếm tỉ lệ là:
A. 18/36 B. 1/12 C. 9/16 D. 5/12
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
11
Câu 73. Cho cây cà chua tứ bội quả đỏ lai với cây cà chua lưỡng bội quả đỏ ( A: quy định tính trạng quả
đỏ, a: quy định tính trạng quả vàng).thì kiểu hình ở F
2
sẽ là:
A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng B. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 9 cây quả đỏ : 7 cây quả vàng D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
Câu 74. Cho biết A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp cho giao phấn giữa 2 cây tứ bội thu được
F1 có tỷ lệ kiểu hình là tỷ lệ 35 cây cao: 1 cây thấp. Kết quả nào sau đây đúng khi nói về P.
A. P: AAAA x Aaaa B. P:AAAa x AAaa
C. AAaa x Aaaa D. AAaa x AAaa.
Câu 75. Ở thỏ, chiều dài tai do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau quy định và cứ mỗi gen trội
quy định tai dài 7,5cm. Thỏ mang kiểu gen aabb có tai dài 10cm. Kiểu hình tai dài nhất do kiểu gen nào
sau đây quy định và có chiều dài bao nhiêu?
A. AAbb, chiều dài tai 40cm C. aaBB, chiều dài của tai 30cm

B. AABB, chiều dài tai 40cm D. aaBB, chiều dài tai 20cm.
Câu 76. Cho hai giống đậu Hà Lan thuần chủng lai với nhau, thu được F1 100% hoa mọc ở trục, màu đỏ
( đối lập với kiểu hình này là hoa mọc ở đỉnh, màu trắng). Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, giả sử F
2

thu được 1000 cá thể thì số cá thể có hoa mọc ở đỉnh và màu đỏ là bao nhiêu nếu có sự phân ly độc lập
của 2 tính trạng đã cho?
A. 563 B. 188 C. 375 D. 63
NÂNG CAO
Câu 1. Ở người bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên NST X không alen tương ứng
trên Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bệnh máu khó đông với xác suất
25%?
A. X
m
X
m
x X
M
Y. B. X
m
X
m
x X
m
Y C. X
M
X
m
x X
m

Y D. X
M
X
M
x X
M
Y.
Câu 2. Ở người, kiểu gen I
A
I
A
, I
A
I
0
quy định nhóm máu A; kiểu gen I
B
I
B
, I
B
I
0
quy định nhóm
máu B; kiểu gen I
A
I
B
quy định nhóm máu AB; kiểu gen I
0

I
0
quy định nhóm máu O. Tại một nhà
hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết
nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu
AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
Câu 3. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ
thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 4 kiểu hình; 9 kiểu gen. B. 4 kiểu hình; 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình; 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình; 27 kiểu gen.
Câu 4. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng trội, lặn hoàn toàn, kết quả phân li
kiểu hình của phép lai (AaBb) x (AaBb) có điểm giống nhau giữa 3 quy luật PLĐL, liên kết gen và
hoán vị gen. Điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. %(A-bb) = %(aaB-). B. %(A-bb) + %(aabb)=25%.
C. %(aaB-) + %(aabb)=25%. D. %(A-B-) = 25% + %(aabb).
Câu 5. Dùng Cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho
các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường,
tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa. B.1AAAA:8AAaa:18AAAa:8Aaaa:1aaaa.
C. 1AAAA:4AAAa:6AAaa:4Aaaa:1aaaa. B.1AAAA:8AAAa:18Aaaa:8AAaa:1aaaa
Câu 6. Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai phân tích một
cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ.
Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi:
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
C. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.

D. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
Câu 7. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng lẻ và các gen trội là trội hoàn
toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 3/256. B. 1/16. C. 81/256. D. 27/256.
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
12
Câu 8. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp.
Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao - hoa đỏ với
cây thân thấp - hoa trắng thu được F
1
phân li theo tỉ lệ: 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân
thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ: 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy
ra. Kiểu gen của cây bố, cây mẹ trong phép lai trên là:
A. Ab/aB x ab/ab. B. AaBB x aabb. C. AaBb x aabb. D. AB/ab x ab/ab.
Câu 9. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và
b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (I
A
, I
B
và I
o
). Cho biết các gen nằm trên các NST thường
khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là:
A. 24. . 64. C. 10. D. 54.
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm
trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy
định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây
(P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2,
trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy

ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết,
cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 54,0%. B. 66,0%. C. 16,5%. D. 49,5%.
Câu 11: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo
ra trong quần thể này là
A. 45. B. 90. C. 15. D. 135.
Câu 12: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra
đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1.
C. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1. D. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 13: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2 và A3; lôcut
hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến,
tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là
A. 18. B. 27. C. 30. D. 36.
Câu 14: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX
D
e
X
d
E
đã xảy ra hoán vị gen
giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại
giao tử abX
d
e
được tạo ra từ cơ thể này là: A. 10,0%. B. 5,0%. C. 7,5%. D. 2,5%.

BỘ ĐỀ ÔN TẬP SH 12 – CHUYÊN ĐỀ 4
Câu 1: Ở người, bệnh hoặc tật di truyền nào sau đây chỉ biểu hiện ở nam giới?
A. Tật có túm lông ở vành tai. B. Bệnh ung thư máu ác tính.
C. Bệnh phêninkêto niệu. D. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 2: Một quần thể gồm 1000 cá thể, trong đó có 200 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa
và 400 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,4 và 0,6. C. 0,2 và 0,8. D. 0,8 và 0,2.
Câu 3: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên
một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng
A. phương pháp gây đột biến. B. công nghệ gen.
C. công nghệ tế bào. D. phương pháp lai xa và đa bội hóa.
Câu 4: Trình tự các bước của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là:
A. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
→ Tạo dòng thuần chủng.
B. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến
có kiểu hình mong muốn.
C. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến
có kiểu hình mong muốn.
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
13
D. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
→ Tạo dòng thuần chủng.
Câu 5: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
D. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Câu 6: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là
A. restrictaza. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. ligaza.
Câu 7: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ

phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là
A. 1/16. B. 7/16. C. 1/8. D. 1/2
Câu 8: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể
còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần
số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,7 và 0,3. B. 0,4 và 0,6. C. 0,3 và 0,7. D. 0,6 và 0,4.
Câu 9: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ
A. dung hợp tế bào trần. B. nhân bản vô tính.
C. công nghệ gen. D. gây đột biến nhân tạo.
Câu 10: Một quần thể người, có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 48,35%, nhóm máu B chiếm tỉ lệ 27,94%,
nhóm máu A chiếm tỉ lệ 19,46%, nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 4,25%. Tìm tần số của các alen I
A
, I
B
, I
O
trong quần thể
A. I
A
= 0,69; I
B
=0,13; I
O
= 0,18 B. I
A
= 0,13; I
B
=0,18; I
O
= 0,69

C. I
A
= 0,17; I
B
=0,26; I
O
= 0,57 D. I
A
= 0,18; I
B
=0,13; I
O
= 0,69
Câu 11: Trong một quần thể giao phối ,có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,04 BB
+0,32Bb + 0,64bb=1 , tần số các alen p( B) và q( b) là:
A. p(B) =0,64 ; q( b) = 0,36 B. p(B) =0,4 ; q( b) = 0,6
C. p(B) =0,2 ; q( b) = 0,8 D. p(B) =0,75 ; q( b) = 0,25
Câu 12: Phân tử ADN tái tổ hợp là gì?
A. là phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào của thể nhận
B. là phân tử ADN tìm thấy trong thể nhân của vi khuẩn
C. là đoạn phân tử ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit
D. là một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn
Câu 13: Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể
tạo ra được người ta dùng công nghệ tế bào nào?
A. Nuôi cấy tế bào B . Tạo giống bằng chọn dòng xôma có biến dị
C. Nuôi cấy hạt phấn D. Dung hợp tế bào trần
Câu 14: Cừu Đôly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các con cừu sau đây?
A. Cừu cho trứng B. Cừu cho nhân
C.Cừu mang thai D. Cừu cho trứng và cừu mang thai
Câu 15: Trong trường hợp gen có lợi là trội hoàn toàn, theo giả thuyết siêu trội , phép lai nào sau đây

cho F1 có ưu thế lai cao nhất?
A. AabbDD x AABBDD B. AAbbDD x aaBBdd
C. aaBBdd x aabbdd D. aabbDD x AabbDD
Câu 16: Một quần thể cây tự thụ phấn, ở thế hệ thứ nhất có 50% các cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tiếp
theo, số cá thể mang kiểu gen Aa sẽ là:
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.
Câu 17: Điều nào dưới đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
A. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
C. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
D. Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.
Câu 18: Trong kĩ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là:
A. Thực khuẩn thể và vi khuẩn. B. Plasmit và nấm men.
C. Plasmit và vi khuẩn. D. Thực khuẩn thể và vi khuẩn.
Câu 19: Biểu hiện nào dưới đây là đặc điểm của người mang bệnh phêninkêtô niệu?
A. Mù màu. B. Tiểu đường. C. Mất trí. D. Máu khó đông.
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
14
Câu 20. Cho quần thể giao phối P: 65% AA : 35% aa. Khi quần thể nói trên ở trạng thái cân
bằng ,số lượng cá thể là 2000 thì số cá thể ở từng kiểu gen là bao nhiêu
A. AA = 845, Aa = 910, aa = 245 B. AA = 800, Aa = 900, aa = 300
C. AA = 910, Aa = 245, aa = 845 D. AA = 300, Aa = 800, aa = 900.
Câu 21. Một quần thể ban đầu có 2000 cây, trong đó có 1500 cây mang kiểu gen dị hợp Aa. Sau
một số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ của các thể đồng hợp trong quần thể bằng 90,625%. Số
thế hệ tự thụ phấn bắt buộc đã xảy ra là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 22.Một quần thể có tần số tương đối
a
A
=

4
6
có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là
A. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa. B. 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa.
C. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa. D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.
Câu 23.Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01
aa là
A. 0,9A; 0,1a. B. 0,7A; 0,3a. C. 0,4A; 0,6a. D. 0,3 A; 0,7a.
Câu 24.Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được tạo ra ở khâu
A. nối ADN của tế bào cho với plasmit.
B. cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit.
C. tách ADN của tế bào cho và tách plasmit khỏi tế bào vi khuẩn.
D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 25.Giả thuyết về trạng thái cộng gộp giải thích về hiện tượng ưu thế lai có công thức lai
A. AABBcc x aabbCC. B. AABBCC x aabbcc.
C. AABbCC x aabbcc. D. AABBcc x aabbCc.
Câu 26. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng:
A. Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. Giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
C. Tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
D. Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
Câu 27. Một gen gồm 2 alen A và a, giả sử trong một quần thể ngẫu phối tần số tướng đối của các kiểu
gen: 0.4AA + 0.5Aa + 0.1aa = 1. Tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể là:
A. A: 0.4; a: 0.6. B. A: 0.6; a: 0.4.
C. A: 0.65; a: 0.35. D. A: 0.35; a: 0.65.
Câu 28. Hãy cho biết quần thể nào trong các quần thể sau đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,42 AA ; 0,48 Aa ; 0,10 aa B. O,25 AA ; 0,50 Aa ; 0,25 aa
B. 0,3 4AA ; 0,42 Aa ; 0,24 aa D. 0,01 AA ; 0,18 Aa ; 0,81 aa
Câu 29. Xét một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có thành phần kiểu gen là:
0,30 BB + 0,40 Bb + 0,30 bb = 1 . Thành phần kiểu gen của quần thể sau ba thế hệ tự

thụ phấn là:
A. 0,40 BB + 0,20 Bb + 0,40 bb = 1 B. 0,45 BB + 0,10 Bb + 0,45 bb = 1
C. 0,48 BB + 0,05 Bb + 0,47 bb = 1 D. 0,475 BB + 0,05 Bb + 0,475 bb = 1
Câu 30. Ưu thế lai thể hiện rỏ nhất ở F
1
và giảm dần từ F
2
trở đi, vì:
A. Xuất hiện hiện tượng phân li tính trạng
B. Tính chất dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần
C. Có hiện tượng đột biến làm gen có lợi kém thích nghi
D. Gen có hại ngày càng thích nghi nên biểu hiện ra bên ngoài
Câu 31. Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A. 0,375AA: 0,25Aa: 0,375aa. B. 0,4375AA: 0,125Aa: 0.4375aa.
C. 0,25AA: 0,5Aa: 0.25aa. D. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa.
Câu 32. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 60AA :40aa .Sau 5 thế hệ ngẫu phối thì quần thể có
cấu trúc di truyền như thế nào?
A.0.25 AA +0.50 Aa + 0.25 aa =1 B.0.36aa +0.48 Aa +0.16 aa =1
C.0.49AA +0.42 Aa + 0.09aa = 1 D.0.36 AA +0.48 Aa +0.16aa =1
NÂNG CAO
Câu 1. Cho sơ đồ phả hệ sau đây, biết rằng alen a gây bệnh và lặn so với alen A không gây bệnh và
không có các đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
15
Nữ bình thường.
Nam bình thường.
Nữ mắc bệnh.
Nam mắc bệnh
Kiểu gen của những người I

1
, II
4
, II
5
, III
1
lần lượt là:
A. X
A
X
A
, X
A
X
a
, X
a
X
a
và X
A
X
a
. B. aa, Aa, aa và Aaa.
C. Aa, aa, Aa và Aa. D. X
A
X
A
, X

A
X
a
, X
a
X
a
và X
A
X
A
.
Câu 2: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen
lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột
biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu
lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là
A. 6,25%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Câu 3: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở
thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
A. 1/8 B. 1/3. C. 1/4 D. 1/6
Câu 4: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc
phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là
A. 1 và 4. B. 15 và 16. C. 8 và 13. D. 17 và 20.
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
16

Câu 5:Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
Xác suất để người III
2
mang gen bệnh là bao nhiêu: A. 2/3. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4.
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
17
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2
I
II
III
Nam bình thường
Nam bị bệnh M
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh M

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×