Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

bài giảng khủng hoảng tín dụng dưới chuẩn hay thị trường các công cụ thu nhập cố định mới hình thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 45 trang )

V. KHỦNG HOẢNG TÍN DỤNG DƯỚI CHUẨN
HAY
THỊ TRƯỜNG CÁC CÔNG CỤ THU NHẬP CỐ ĐỊNH MỚI
HÌNH THÀNH
NỘI DUNG
1 Thị trường tín dụng thế chấp
2 Nguyên nhân khủng hoảng
2.1 Bùng nổ và suy thoái của thị trường nhà
2.2 Hành vi của định chế tín dụng & tâm lý đầu cơ của người mua nhà
2.3 Thực tiễn tín dụng rủi ro cao trong thế chấp : chứng khoán hóa
2.4 Vi phạm về thế chấp – tín dụng ninja
2.5 Định mức tín nhiệm không chính xác
2.6 Chính sách chính phủ & ngân hàng trung ương
2.8 Tỷ lệ nợ cao trong các định chế tài chính và nguyên do
2.9 Toàn cầu hóa công nghệ và thâm hụt thương mại
2.10 Bùng nổ và đổ vỡ của hệ thống ngân hàng đầu tư
Một số khái niệm
 Khủng hoảng tín dụng dưới chuẩn – Subprime Mortgage Crisis
 Chứng khoán dựa trên thế chấp tài sản – Asset-Backed Securities – ABS
(nhà, ô tô, thẻ tín dụng, tín dụng sinh viên, và cả máy bay, thiết bị, dòng
tiền )
Chứng khoán dựa trên thế chấp – Mortgage-Backed Securities – MBS
 Chứng khoán dựa trên thế chấp nhà ở – Residental Mortgage-Backed
Securities – RMBS
 Chứng khoán dựa trên thế chấp nhà thương mại – Commercial Mortgage-
Backed Securities – CMBS
Chứng khoán nợ phái sinh có đảm bảo – Collateralized Debt Obligation –
CDO
 Chứng khoán thế chấp có đảm bảo – Collateralized Mortgage Obligation –
CMO
 Chứng khoán hóa – Securitization


 Lãi suất thế chấp có điều chỉnh - Adjustable-Rate Mortgage - ARM
1. Bùng nổ của thị trường nhà ở Hoa Kỳ
2. Hành vi tổ chức tín dụng

Tâm lý người mua nhà
3. chứng khoán hóa các khoản thế chấp
3. chứng khoán hóa các khoản thế chấp
3. chứng khoán hóa các khoản thế chấp
3. chứng khoán hóa các khoản thế chấp
Phát hành chứng khoán dựa trên thế chấp 1990 – 2009
(ĐVT: 1000 tỷ USD)
Bùng nổ tín dụng dưới chuẩn
Chuẩn mực tín dụng theo FICO
FICO chấm điểm tín dụng cá nhân : 300 – 850 với các tiêu chí
1) thanh toán đúng hạn; 2) sử dụng tín dụng; 3) thời gian vay;
4) hình thức tín dụng đã dùng; 5) đề nghị vay gần đây
 Prime – A : > 620
 Altenative-A: dưới một chút hoặc xấp xỉ 620
 Subprime: < 600 hoặc < 540
Lãi suất biến đổi 2-28 và 3-27 và các rủi ro
4. Vi phạm trên thị trường thế chấp
Cấp tín dụng cho những người không xứng đáng nhận tín dụng
• tín dụng dưới chuẩn
• mức thanh toán tín dụng cao hơn thu nhập bình quân/năm
• tín dụng không hồ sơ (tín dụng Ninja – No Income, No Asset)
 Vòng luẩn quẩn giữa mất khả năng thanh toán
và bất ổn ngân hàng
 Số lượng nhà bị đe dọa phát mãi

5. Sai lầm của các tổ chức định
mức tín nhiệm  hạ bậc định mức
Chính sách của ngân
hàng trung ương - giảm
lãi suất
Tăng tỷ lệ nợ / vốn chủ sở hữu
của các ngân hàng
Thâm hụt ngân sách của Hoa Kỳ
VI. ĐỊNH MỨC TÍN NHIỆM TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
Hạng Fitch Moody’s S&P Diễn giải
Cao AAA Aaa AAA Khả năng thanh toán lãi và vốn gốc cực kỳ
cao
AA Aa AA Khả năng thanh toán lãi và vốn gốc cao
TB A A A Đầu tư thuận lợi, lo ngại rủi ro thanh toán
khi kinh tế đổi chiều
BBB Baa BBB Khả năng thanh toán chừng mực, khi điều
kiện kinh tế thay đổi -> khả năng thanh
toán yếu
Đầu

BB Ba BB Khả năng thanh toán khiêm tốn cả khi kinh
tế thuận lợi và khó khăn
B B B Đầu tư không thuận lợi. Trong dài hạn chỉ
thanh toán phần nhỏ
Phá
sản
CCC
CC

C
Caa
Ca
C
CCC
CC
C
Chất lượng kém, mất khả năng thanh
toán, khả năng phá sản

×