Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Lý thuyết địa lí 12 bài 36 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở duyên hải nam trung bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.57 KB, 3 trang )

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36. Vấn đề phát triển
kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Mục lục nội dung
• Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã
hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội
ở Duyên hải Nam Trung Bộ
>>> Tham khảo: Soạn Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
1. Khái quát chung
- Vị trí địa lí:
+ Gồm 8 tỉnh thành: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú n, Khánh Hịa, Ninh Thuận,
Bình Thuận và thành phố Đà Nẵng.
+ Diện tích: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước).
+ Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả nước).
+ Có 2 quần đảo xa bờ: Hồng Sa, Trường Sa.
- Đặc điểm tự nhiên:
+ Dãi lãnh thổ hẹp nằm ở phía đơng Trường Sơn Nam, phía bắc có dãy núi Bạch Mã làm ranh
giới tự nhiên với Bắc Trung Bộ, phía nam là Đơng Nam Bộ.
+ Các nhánh núi ăn ngang ra biển chia nhỏ phần duyên hải thành các đồng bằng nhỏ hẹp, tạo nên
hàng loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi biển đẹp.
+ Khí hậu: mưa về thu đơng, có hiện tượng phơn về mùa hạ. Mùa mưa có lũ lụt. Mùa khơ, hạn
hán kéo dài, đặc biệt ở Ninh Thuận và Bình Thuận.


+ Các dịng sơng có lũ lên nhanh, nhưng về mùa khơ rất cạn.
+ Có nhiều tiềm năng to lớn về phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Khoáng sản: vật liệu xây dựng, đặc biệt cát làm thủy tinh (Khánh Hịa), vàng Bồng Miêu
(Quảng Nam), dầu khí (thềm lục địa ở Cực Nam Trung Bộ).
+ Diện tích rừng hơn 1,77 triệu ha. Độ che phủ rừng 38,9%, trong đó 97% là rừng gỗ, có nhiều
loại gỗ, chim và thú quý.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính, có đồng bằng Tuy Hịa (Phú Yên) là màu


mỡ.
+ Các vùng gò thuận lợi cho chăn ni bị, dê, cừu.
- Kinh tế – xã hội:
+ Trong chiến tranh, chịu tổn thất về người và của.
+ Có nhiều dân tộc ít người.
+ Có một chuỗi đơ thị tương đối lớn như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
+ Là vùng thu hút được các dự án đầu tư của nước ngồi.
+ Có các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam).
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a) Nghề cá
- Biển nhiều thủy hải sản. Tỉnh nào cũng có bãi tơm, bãi cá, lớn nhất là các tỉnh cực Nam Trung
Bộ và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa.
- Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi nuôi trồng thủy sản.
- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
b) Du lịch biển
- Nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định),
Nha Trang (Khánh Hịa), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận)...
- Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể
thao khác nhau.


c) Dịch vụ hàng hải
- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.
- Một số cảng tổng hợp lớn do Trung ương quản lí: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Đang xây
dựng cảng nước sâu Dung Quất.
d) Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối
- Khai thác các mỏ dầu khí ở phía đơng quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- Các vùng sản xuất muối nổi tiếng: Cà Ná, Sa Huỳnh...
3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
- Hiện trạng:

+ Các trung tâm công nghiệp: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
+ Cơng nghiệp chủ yếu: cơ khí, chế biến nơng – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Đã hình thành một số khu cơng nghiệp tập trung và cả khu chế xuất.
- Khó khăn: Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng còn hạn chế. Cơ sở năng lượng (điện) chưa đáp
ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và các hoạt động kinh tế khác của vùng.
- Hướng giải quyết:
+ Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kV, xây dựng một số nhà máy thủy điện quy
mơ trung bình như sơng Hinh (Phú n), Vĩnh Sơn (Bình Định), tương đối lớn như Hàm Thuận
– Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam).
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang được chú trọng đầu tư, đặc biệt với việc xây dựng
khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất.
+ Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc Nam, khôi phục hệ
thống sân bay của vùng, phát triển các tuyến đường ngang, xây dựng các cảng nước sâu) tạo ra
thế mở cửa cho vùng.



×