Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Slide TỔNG QUAN VỀ C++

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.2 KB, 63 trang )

1/64
Ngôn ngữ lập trình C++
LẬP TRÌNH C++
(3 Tín chỉ)
Gv: Nguyễn Văn Hùng
Khoa: Khoa học máy tính
2/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản của
ngôn ngữ lập trình C++

Nắm được cấu trúc của một chương trình C++,
các thành phần cơ bản, các kiểu dữ liệu, …

Các khái niệm, kiến thức cơ bản về lập trình
hướng đối tượng trong C++

Nắm vững lý thuyết và vận dụng nó vào việc giải
quyết các bài toán từ đơn giản đến phức tạp.
MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẤN
3/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
1) Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C++
2) Quách Tuấn Ngọc. Ngôn ngữ lập trình C++. NXB
Thống kê, 2003.
3) Phạm Văn Ất. C++ và lập trình hướng đối tượng.
NXB Khoa học và kỹ thuật. Hà Nội, 2000.
4) Nell Dale and Chip Weems. Programming in C++
Jone and Bartlett, Third Edition, 2005.
5) Một số Websites, forums,… về C, C++


TÀI LIỆU THAM KHẢO
4/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++

Chương 1: Tổng quan về ngôn ngữ lập trình
C++

Chương 2: Cấu trúc của một chương trình C+
+

Chương 3: Biểu thức Logic và các cấu trúc
điều khiển

Chương 4: Kiểu mảng và chuỗi ký tự
NỘI DUNG
5/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++

Chương 5: Kiểu con trỏ và kiểu cấu trúc

Chương 6: Hàm

Chương 7: Lập trình hướng đối tượng

Chương 8: Lớp và đối tượng

Chương 9: Tái định nghĩa và thừa kế
NỘI DUNG
6/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NNLT C++

Mục tiêu

Giới thiệu tổng quan về ngôn ngữ lập trình C++; các
thành phần cơ bản; các kiểu dữ liệu và các phép toán

Nội dung

Lịch sử ra đời

Các thành phần của C++

Các kiểu dữ liệu cơ bản

Hằng, biến và biểu thức

Các phép toán
7/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
-
C++ về bản chất được xây dựng trên nền của Ngôn ngữ lập
trình C
-
Ngôn ngữ lập trình C++ được phát minh bởi Bjarne
Stroupstroup vào năm 1979 với phiên bản đầu tiên gọi là “C
with classes”
-
Phiên bản đầu tiên của C++ được sử dụng vào tháng 8 năm
1983 tại công ty AT&T

-
Phiên bản thương mại đầu tiên ra mắt năm 1985
→ C++ cơ bản là C ở mức độ mới. Điểm khác biệt giữa C++
và C là C++ bên cạnh hỗ trợ tất cả các lệnh của C, còn có mở
rộng và hỗ trợ hướng đối tượng
1.1 Lịch sử ra đời
8/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++

Bảng ký tự

Từ khóa

Định danh

Câu lệnh và khối lệnh

Lời chú thích
1.2 Các thành phần của C++
9/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
- Mọi ngôn ngữ lập trình đều được xây dựng từ một bảng ký
tự nào đó.
- Ngôn ngữ C++ được xây dựng từ bảng ký tự sau:
-
26 chữ cái hoa: A B C … Z và 26 chữ cái thường: a b c …
z
-
10 chữ số: 0 1 2 … 9
-

Các ký hiệu toán học: + - * / = > < ( ) …
Bảng ký tự (1/3)
10/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
- Dấu gạch nối dưới: _
-
Các ký tự đặc biệt: . , ; : [ ] “ ” { } …
-
Các ký tự không nhìn thấy như dấu cách (space), dấu nhảy tab,
dấu xuống dòng (return)
Ví dụ: LAPTRINH gồm 8 ký tự, LAP TRINH gồm 9 ký tự
Bảng ký tự (2/3)
11/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
Lưu ý:
- C++ có phân biệt chữ hoa và chữ thường
Ví dụ: SO, So, sO, so là khác nhau
- Khi viết chương trình ta không được sử dụng bất kì ký
hiệu nào khác ngoài bảng ký tự nói trên. Có nghĩa là không
được sử dụng các ký tự
α

β

δ
… hay các chữ cái tiếng việt â, ă,
ê, …để viết các lệnh. Nhưng ta có thể sử dụng tiếng Việt để viết
các câu chú thích các câu hiển thị văn bản trên màn hình, máy
in …
Bảng ký tự (3/3)

12/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
- Từ khóa là một từ được quy định trước trong ngôn ngữ lập
trình với một ý nghĩa nào đó, thường dùng để chỉ các loại dữ
liệu hoặc kết hợp thành câu lệnh.
- Có thể tạo ra những từ mới để biểu diễn các đối tượng nào đó
nhưng không được phép trùng với từ khóa.
Ví dụ:
do, double, else, externe, float, for, goto, if, int, long,
return, short, sizeof, static, struct, switch, typedef, union,
unsigned, while
Từ khóa (1/2)
13/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
Lưu ý:
-
Các từ khóa trong C++ luôn được viết bằng chữ thường.
-
Không được dùng từ khóa để đặt tên cho các hằng, biến,
mảng, …
Từ khóa (2/2)
14/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
- Định danh (identificater) là tên sử dụng cho đối tượng
trong chương trình như: tên biến, tên hằng, tên hàm, tên
mảng, …
- Quy tắc đặt định danh (tên):

Là một dãy các ký tự liền nhau bao gồm chữ cái, chữ
số và dấu gạch nối dưới ( _ )


Ký tự đầu tiên của định danh phải là chữ cái hoặc dấu
gạch nối dưới ( _ )

Định danh không được trùng từ khóa.
Định danh (1/3)
15/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
Ví dụ: Xét các định danh sau:
Hoc_phan_C++ Lớp_hoc
Tuoi# 2000Diem
Ngay-Thang-Nam int
del ta main
ChieuDai Dien_tich@
Định danh (2/3)
16/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
Chú ý: Thông thường:

Dùng chữ hoa để đặt tên cho các hằng, chữ thường để đặt tên
cho các đại lượng khác: biến, mảng, hàm, …

Nên đặt tên sao cho dễ nhớ: Giai_thua, Dien_tich, …

Một số trình biên dịch C++ chỉ nhận dạng 32 ký tự đầu có ý
nghĩa.
Chẳng hạn:
Định danh (3/3)
17/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++


Câu lệnh
- Một câu lệnh (statement) xác định một công việc mà chương
trình phải thực hiện để xử lý dữ liệu đã được mô tả và khai
báo.
- Câu lệnh trong C++ được thiết lập từ các từ khóa và các
hằng, biến, biểu thức, …
- Câu lệnh luôn luôn phải được kết thúc bằng dấu chấm phẩy
(;) và các câu lệnh có thể được viết trên cùng một dòng hoặc
nhiều dòng.
Câu lệnh và khối lệnh (1/3)
18/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
Ví dụ: Xét đoạn chương trình sau:
cin>>x>>y;
x = 3 + x; y = (x = sqrt(x)) + 1;
cout<<x;
cout<<y;
- Tuy nhiên, trong chương trình nhiều chỗ không dùng đến
dấu (;) vì đó không phải là câu lệnh.
Ví dụ:#include<iostream>
int main()
Câu lệnh và khối lệnh (2/3)
19/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++

Khối lệnh (hay còn gọi là lệnh hợp thành):
- Một khối lệnh là một dãy các câu lệnh, được đặt bên trong
cặp dấu ngoặc nhọn “{ }”. Các biến được khai báo trong khối
lệnh nào thì chỉ có tác dụng trong khối lệnh đó.

- Trong khối lệnh, có thể có các lệnh rỗng. Lệnh rỗng là lệnh
chỉ có dấu chấm phẩy “;”
Ví dụ: xét đoạn chương trình:
int main()
{
cout << “Binh phuong cua 27 la” << Binhphuong(27) << endl;
cout << “Lap phuong cua 27 la” << Lapphuong(27) << endl;

return 0;
}
Câu lệnh và khối lệnh (3/3)
20/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
- Chú thích là nội dung diễn giải được đưa vào mã
chương trình nhằm giúp cho người đọc dễ hiểu
- Trình biên dịch sẽ bỏ qua đoạn chú thích khi biên dịch
- Có hai cách viết chú thích

Nếu chú thích là một chuỗi ký tự liên tiếp nhau (trên một
dòng hoặc nhiều dòng) thì đặt giữa cặp dấu /* và */

Nếu chú bắt đầu từ một vị trí nào đó cho đến hết dòng thì
đặt dấu // ở vị trí đó
Lời chú thích
21/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
- Các ngôn ngữ lập trình đều phân chia dữ liệu thành các
kiểu khác nhau được gọi là các kiểu dữ liệu cơ bản, chuẩn
hay xây dựng sẵn
- Khi đề cập đến một kiểu dữ liệu chuẩn của ngôn ngữ lập

trình, thông thường ta phải xét đến các yếu tố:

Tên kiểu

Số byte

Miền giá trị của kiểu
1.3 Các kiểu dữ liệu cơ bản
22/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
Một số kiểu dữ liệu cơ bản:

Kiểu ký tự

Kiểu số nguyên

Kiểu số thực
1.3 Các kiểu dữ liệu cơ bản
23/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
- Một giá trị kiểu ký tự (char) chiếm 1 byte (8bits) và biểu diễn
được một ký tự thông qua bảng mã ASCII.
- Có hai loại kiểu ký tự:
Ký tự có dấu: Char có miền giá trị từ -128 -> 127
Ký tự không dấu: Unsigned char có miền giá trị 0 -> 255
- Ký tự trong C++ được đặt giữa cặp dấu nháy đơn ‘ ’
Ví dụ: ‘a’, ‘A’, ‘*’, …
Kiểu ký tự (1/3)
24/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++

Ta có thể chia 256 ký tự thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: Các ký tự điều khiển có mã từ 0 đến 31. Nhóm
các ký tự này không hiển thị ra màn hình, được dùng để
điều khiển các thiết vị ngoại vi, các thủ tục trao đổi
thông tin, …
- Nhóm 2: Các ký tự văn bản có mã từ 32 đến 126. Các
ký tự này có thể đưa được ra màn hình và máy in
- Nhóm 3: Các ký tự đồ họa có mã từ 127 đến 255. Các
ký tự này có thể đưa ra màn hình nhưng không in được.
Kiểu ký tự (2/3)
25/64
Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 1: Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C++
- C++ cung cấp một số ký tự điều khiển để định dạng các hằng
ký tự char. Các ký tự này còn gọi là ký tự thoát (escape
sequence)
Ký hiệu Tác dụng
\n Tạo dòng mới
\t Tab ngang
\v Tab dọc
\b Dấu backspace
\\ Dấu backslash
\a Tiếng beep cảnh báo
\’ Dấu nháy đơn
\” Dấu nháy kép
\0 Ký tự null
Ví dụ:
cout << “\a Hello! \n”;
cout << “She said \“Hi\””;
Phát ra tiếng beep và chuỗi
Hello! Sau đó con trỏ xuống

dòng
Xuất hiện trên màn hình chuỗi:
She said “Hi”
Kiểu ký tự (3/3)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×