LẬP TRÌNH JAVA NÂNG CAO
Chương 02: JavaBeans
Lê Tân
Bộ môn: Lập trình máy tính
Nội dung chương 02
Tổng quan về JavaBeans
Công nghệ phần mềm dựa trên các thành phần
Các thuộc tính của thành phần JavaBeans
Introspector
Xử lý sự kiện của thành phần JavaBeans
Các bước xây dựng JavaBeans
Lớp BeanInfo
Tích hợp JavaBeans với các thành phần khác
Giới thiệu JavaBeans
JavaBeans là gì?
–
Các thành phần phần mềm được viết bằng Java
–
Các thành phần kết nối và cấu hình
–
Builder Tools cho phép kết nối và cấu hình
Beans
–
Mở đầu cho ‘Age of Component Developer’
–
Đưa các phương pháp công nghệ vào trong
công nghệ phần mềm (e.g. electronics…)
Định nghĩa
JavaBeans là một thành phần phần mềm tái sử
dụng được, có thể thao tác một cách trực quan
trong ‘builder tool’.
JavaBeans API cung cấp một framework cho phép
định nghĩa các thành phần phần mềm có thể nhúng
và tái sử dụng được.
JavaBeans là những giao tiếp lập trình được, để
tạo ra những khối mã xây dựng sẵn và có thể dùng
lại được
Công nghệ phần mềm dựa trên thành phần
Nhu cầu sử dụng lại mã
–
Công nghệ phần mềm thay đổi nhanh chóng
–
Tính phức tạp của dự án cùng với khối lượng các
đoạn mã lệnh khổng lồ
Xây dựng phần mềm từ các thành phần
–
Phần mềm được lắp ráp từ các thành phần
–
Thành phần là những đối tượng nhỏ độc lập
hoàn toàn với ứng dụng (ví dụ: button)
Các thuộc tính của thành phần JavaBeans
Thuộc tính: biểu diễn trạng thái của Beans
–
Biểu diễn trạng thái của thành phần JavaBeans
–
Thay đổi thuộc tính sẽ thay đổi diện mạo và
hành vi của thành phần
Thay đổi thuộc tính của thành phần
–
Thay đổi trực tiếp bằng các dòng lệnh
–
Sử dụng các công cụ trực quan (ví dụ JBuilder)
Các phương thức truy cập: setter/getter
Thuộc tính có chỉ số
Thuộc tính có chỉ số (Indexed properties)
–
Lấy và đặt các phần tử giá trị mảng
public void setXXX(int index, type value);
public void setXXX(type values[]);
public type getXXX(int index);
public type[] getXXX();
Thuộc tính thể hiện sự thay đổi
Bound properties: Phát sinh sự kiện khi thay đổi
giá trị
Cài đặt một thuộc tính thông báo cho các thành
phần Beans khác biết khi nó thay đổi giá trị: cài
đặt hai phương thức đăng ký và loại bỏ đối tượng
listener
public void addPropertyChangeListener(
PropertyChangeListener l) {
changes.addPropertyChangeListener(l);
}
và:
public void
removePropertyChangeListener(PropertyChangeListener l)
{
changes.removePropertyChangeListener(l);
}
Ví dụ: Tạo thành phần A
import java.util.*; import java.beans.*;
public class A{
protected PropertyChangeSupport changeAgent = new
PropertyChangeSupport(this);
private int size = 0;
public int getSize(){ return size;
}
public void setSize(int newSize){
int oldSize = size; size = newSize;
changeAgent.firePropertyChange("size", new Integer(oldSize), new
Integer(newSize));
}
public void addSizeListener(PropertyChangeListener lsn){
changeAgent.addPropertyChangeListener(lsn);
}
public void removeSizeListener(PropertyChangeListener lsn){
changeAgent.removePropertyChangeListener(lsn);
}
}
Ví dụ: Sử dụng A
import java.util.*; import java.beans.*;
public class UseA{
public static void main(String[] arg){
A bean = new A();
bean.addSizeListener(new myListenerA()); bean.setSize(11);
}
}
class myListenerA implements PropertyChangeListener {
public void propertyChange (PropertyChangeEvent e) {
Integer newVal = (Integer)e.getNewValue();
Integer oldVal = (Integer)e.getOldValue();
String propName = e.getPropertyName();
System.out.println("Change " + propName + " from " + oldVal + " to "
+ newVal);
}
}
Thuộc tính ràng buộc
Thuộc tính ràng buộc (Constrained properties)
–
Phát sinh sự kiện khi thay đổi giá trị và cho phép listeners
“phản đối” sự thay đổi đó.
–
Đăng ký đối tượng listener cho thuộc tính ràng buộc: cài đặt
hai phương thức
public void addVetoableChangeListener (VetoableChangeListener
lsn){
}
public void removeVetoableChangeListener
(VetoableChangeListener lsn){
}
Ví dụ: Tạo thành phần B
import java.util.*; import java.beans.*;
public class B{
protected VetoableChangeSupport veto = new VetoableChangeSupport(this);
private int size = 0;
public int getSize(){return size; }
public void setSize(int newSize){
int oldSize = size;
try{
veto.fireVetoableChange("size", new Integer(oldSize), new
Integer(newSize));
} catch (PropertyVetoException e) {System.out.println("Listener reject"); }
size = newSize;
}
public void addSizeListener(VetoableChangeListener lsn){
veto.addVetoableChangeListener(lsn); }
public void removeSizeListener(VetoableChangeListener lsn){
veto.removeVetoableChangeListener(lsn);
}}
Ví dụ: Sử dụng B
import java.util.*; import java.beans.*;
public class UseB{
public static void main(String[] arg){
B bean = new B();
bean.addSizeListener(new myListenerB());
bean.setSize(10);System.out.println("> size after setting " + bean.getSize());
bean.setSize(130);System.out.println("> size after setting " + bean.getSize());
}
}
class myListenerB implements VetoableChangeListener {
public void vetoableChange (PropertyChangeEvent e) throws
PropertyVetoException {
Integer nV = (Integer)e.getNewValue(); Integer oV =
(Integer)e.getOldValue();
String pName = e.getPropertyName();
if (newVal.intValue()>100) {
throw (new PropertyVetoException("Value greater than 100", e)); }
System.out.println("Change " + pName + " from " + oV + " to " + nV);
}}
Introspection
Introspection là bộ phân tích, qua đó Java xem
xét các đoạn mã của chương trình để tìm ra
những phương thức dùng để xây dựng và áp
dụng cho từng thuộc tính cũng như tình huống
cụ thể.
Ví dụ:
public int getWeight()
public void setWeight(int newWeight)
Tạo một thuộc tính tên Weight có kiểu int
Phương thức mẫu cho thuộc tính
Phương thức setter:
public <PropertyType> get< PropertyName>()
Phương thức getter:
public void set< PropertyName>(<PropertyType> newValue)
Phương thức mẫu cho sự kiện
Phương thức add:
public void add<EventListenerType> (<EventListenerType> e)
Phương thức remove:
public void remove<EventListenerType> (<EventListenerType> e)
Xử lý sự kiện
Nguồn sự kiện (event source): đối tượng sản
sinh sự kiện.
Đối tượng tiếp nhận và xử lý sự kiện phát sinh
từ đối tượng khác: đối tượng listener
Sự kiện bên trong
Bản thân hệ thống là nơi phát sinh sự kiện
Đối tượng listener là thành phần JavaBeans
ComponentListener: nhận biết sự kiện đối tượng thay đổi kích
thước (resize), di chuyển (move), hiện ra (show) hay ẩn đi (hidden).
FocusListener: sự kiện đối tượng nhận Focus.
KeyListener: sự kiện xuất phát từ bàn phím
MouseListener: sự kiện xuất phát từ chuột
MouseMotionListener: sự kiện di chuyển chuột
WindowListener: sự kiện xuất phát từ cửa sổ (đóng, mở, thu nhỏ )
ActionListener: sự kiện mà đối tượng sẽ thực hiện một tác vụ
AdjustmentListener: sự kiện đối tượng thay đổi giá trị
ItemListener: sự kiện đối tượng thay đổi trạng thái (ví dụ
Checkbox)
Xử lý sự kiện bên trong
Cách 1: tạo ra một đối tượng listener riêng biệt rồi đăng
ký với hệ thống. Ví dụ:
public class BeanTest extends Panel {
addMouseListener( new Mylistener());
}
class Mylistener implements MouseListener{
public void mouseClicked(MouseEvent e) {
System.out.println(“Mouse click”);
}
public void mousePressed(MouseEvent e) {}
public void mouseReleased(MouseEvent e) {}
public void mouseEntered(MouseEvent e) {}
public void mouseExited(MouseEvent e) {}
}
Xử lý sự kiện bên trong (tt)
Cách 2: bản thân thành phần JavaBeans cài đặt cho các
giao tiếp listener và đăng ký với hệ thống thông qua
biến this. Ví dụ:
public class BeanTest extends Panel implements Mouselistener{
addMouseListener( this);
public void mouseClicked(MouseEvent e) {
System.out.println(“Mouse click”);
}
public void mousePressed(MouseEvent e) {}
public void mouseReleased(MouseEvent e) {}
public void mouseEntered(MouseEvent e) {}
public void mouseExited(MouseEvent e) {}
}
Sự kiện tương tác
Bản thân thành phần JavaBeans là nơi phát sinh
sự kiện
Đối tượng listener là các đối tượng khác
Đăng ký đối tượng listener với thành phần
JavaBeans
public void add<EventListener> (<EventListener> e)
public void remove<EventListener> (<EventListener> e)
Xây dựng một JavaBean
Chuẩn bị:
Mục đích của thành phần JavaBeans?
Các chức năng của thành phần JavaBeans?
Hướng phát triển của thành phần JavaBeans?
Thiết kế:
Thiết kế thuộc tính
Thiết kế phương thức
Thiết kế sự kiện
Kiểm tra JavaBeans
Thuộc tính phải thể hiện đúng bản chất
Phương thức phải hỗ trợ được tính năng mà thành phần
JavaBeans cung cấp
Sự kiện phải kết nối được với thành phần JavaBeans khác
Đóng gói JavaBeans
Đóng gói JavaBeans
Lớp BeanInfo.class: Chứa thông tin về các thuộc tính,
phương thức, tình huống, biểu tượng mà thành phần
JavaBeans cung cấp
Tập tin kê khai (manifest file): Liệt kê tất cả các tập
tin mà thành phần JavaBeans sử dụng.
Đặt tên: smith/proj/beans/BeanName.class
Java-Bean: True
Đóng gói JavaBeans: Sử dụng chương trình jar.exe đi
kèm với bộ JDK
Cách dùng:
jar {ctx}[option][jar-file][manifest file] files
BeanInfo
Cung cấp thêm thông tin, sử dụng các đối
tượng FeatureDescripter
Các lớp con:
–
BeanDescripter, PropertyDescripter,
IndexedPropertyDescripter,
EventSetDescripter, MethodDescripter,
ParameterDescripter
BeanInfo
ICON để biểu diễn Bean
Giao diện Customizer (wizard for set up)
Tham chiếu Property Editor
Liệt kê các đặc tính với descriptions
Liệt kê các phương thức với descriptions
Phương thức thiết lập các đặc tính mặc định
MyBean mb = new MyBean();
BeanInfo bi = Introspector.getBeanInfo(mb.getClass());