Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Thiết kế hệ thống điều khiển cho công nghệ đóng nhãn tự động sử dụng plc s7 300 của siemens

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.91 KB, 25 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG, HÌNH..........................................................................................2
Lời nói đầu..................................................................................................................................1
CHƯƠNG I. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GRAFCET...........2
1.1 Lựa chọn thiết bị..............................................................................................................2
1.2 Grafcet..............................................................................................................................2
1.3 Sơ đồ mạch lực và mạch điều khiển :...............................................................................4
CHƯƠNG II. TÍNH CHỌN MẠCH LỰC VÀ MẠCH ĐIỀU KHIỂN......................................5
2.1 Tính chọn mạch lực..........................................................................................................5
2.1.1 Tính chọn xylanh......................................................................................................5
2.1.2 Van phân phối khí nén 5/2........................................................................................5
2.1.3 Van tiết lưu...............................................................................................................6
2.1.4. Cơng tắc hành trình..................................................................................................6
2.1.5 Cảm biến...................................................................................................................7
2.1.6 Bộ biến đổi nguồn.....................................................................................................8
2.2 Tính chọn mạch điều khiển..............................................................................................9
2.2.1. Nút ấn......................................................................................................................9
2.2.2 Rơle trung gian.........................................................................................................9
CHƯƠNG III. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN BẰNG PLC.........................10
3.1 Phân tích.........................................................................................................................10
3.2 Thiết kế...........................................................................................................................10
3.2.1 Lựa chọn phần cứng...............................................................................................10
3.2.2 Phân địa chỉ cho các tín hiệu..................................................................................11
3.2.3 Lập chương trình PLC............................................................................................12
CHƯƠNG IV. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY........................................................................16
4.1 Ghép nối các thiết bị vào với PLC và nguyên lí hoạt động...........................................16
4.2 Ghép nối các thiết bị ra với PLC và nguyên lí hoạt động..............................................17
4.3 Sơ đồ đấu nối..................................................................................................................18
CHƯƠNG V.XÂY DỰNG GIAO DIỆN GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ( HMI).. .19
5.1 Cách thức xây dựng giao diện........................................................................................19
5.2 Xây dựng giao diện........................................................................................................19


TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................22


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG, HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ Grafcet.........................................................................................................3
Hình 1.2 . Sơ đồ mạch lực và mạch điều khiển......................................................................4
Hình 2.1 .Xylanh đảo chiều....................................................................................................5
Hình 2.2. Van khí nén............................................................................................................5
Bảng 2.1 Thơng số kĩ thuật van khí nén.................................................................................6
Hình 2.3. Van tiết lưu.............................................................................................................6
Hình 2.4. Cơng tắc hành trình................................................................................................7
Bảng 2.2 Thơng số bộ biến đổi nguồn...................................................................................8
Hình 2.5.Bộ biến đổi nguồn...................................................................................................9
Hình 2.6. Nút ấn.....................................................................................................................9
Hình 2.7 Rơ le trung gian.......................................................................................................9
Bảng 3. 1. Địa chỉ cho các tín hiệu vào /ra...........................................................................11
Bảng 4.1 Bảng phân cổng vào /ra thiết bị thực trên PLC.....................................................16
Hình số 3 : Sơ đồ đấu dây....................................................................................................18
Bảng 5.1 Bảng địa chỉ các Tag.............................................................................................20
Hình 5.1 Giao diện wincc.....................................................................................................20
Hình 5.2 Giao diện thiết kế..................................................................................................21


Đồ án chuyên ngành

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu
Lời nói đầu

Ngày nay với sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ ,các tiến bộ khoa
học và kĩ thuật đã thúc đẩy ngành công nghiệp phát triển mạnh mẽ và dần được tự động hóa

có thể thay thế con người làm việc khơng mệt mỏi và với độ chính xác cao .Ứng dụng của vi
xử lí , vi điều khiển và PLC đặc biệt quan trọng góp phần thúc đẩy sự phát triển đó .Trong
các nhà máy ta bắt gặp rất nhiều các ứng dụng của PLC ,vậy PLC là gì ,nó là một bộ điều
khiển logic khả trình có nghĩa là có khả năng lập trình được để thực hiện những u cầu cơng
nghệ khác nhau . Nó giống như một máy tính gồm mạch điện tử tích hợp để thực hiện các
hàm điều khiển .
Rất may mắn cho em khi được nhận đề tài về lĩnh lực này.Dưới sự hướng dẫn của
thầy “ Đỗ Trọng Hiếu” thầy đã giúp em hiểu rõ hơn về PLC và giúp em giải một bài tốn
thực tế về vấn đề này ,đó là “Thiết kế hệ thống điều khiển cho công nghệ đóng nhãn tự
động sử dụng PLC S7 300 của Siemens”. Qua bài toán trên giúp em biết cách xây dựng một
chương trình ,biết lập trình biết đấu dây và có thể thiết kế giao diện điều khiển giám sát .Nội
dung của bài báo cáo gồm 5 phần :
Chương I . Thiết kế sơ đồ công nghệ bằng phương pháp Grafcet
Chương II . Tính chọn mạch lực và mạch điều khiển
Chương III. Xây dựng chương trình điều khiển bằng PLC
Chương IV. Thiết kế sơ đồ đấu dây
Chương V .Xây dựng giao diện giám sát điều khiển cho hệ thống
Em xin chân thành cảm ơn thầy với những góp ý ,và sửa chữa để giúp em hoàn thiện đề
tài này .Trong quá trình thiết kế em nghĩ rằng mình vẫn cịn những thiếu sót và hạn chế về
mặt kiến thức rất mong được sự thơng cảm và những góp ý tiếp theo của thầy để em có thể
hồn hiện hơn.Chúc thầy sức khỏe tốt !

SV: Nguyễn Quang Hào

1

MSSV: 20121629


Đồ án chuyên ngành


GVHD: Đỗ Trọng Hiếu

CHƯƠNG I. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GRAFCET
1.1 Lựa chọn thiết bị
- Chọn xylanh 1A1 thực hiện chuyển động sang trái A+ đi ra đẩy phôi khỏi ổ chứa
phôi đồng thời tiến hành kẹp chặt
- Chọn xylanh 2A1 thực hiện chuyển động đi xuống B+ đi ra tiến hành dập ,đi hết hành
trình dừng lại 3s sau đó thực hiện chuyển động đi lên B- thu về
- Khi xylanh 2A1 thu về xy lanh 1A1 thực hiện chuyển động A- thu về mở kẹp sau đó
xylanh 3A1 thực hiện chuyển động C+ đi ra trước đẩy sản phẩm vào thùng chứa ,sau đó thực
hiện chuyển động C- thu về và kết thúc 1 chu trình
- Chọn 1 cảm biến d0 để phát hiện sản phẩm
- Chọn 2 công tắc hành trình a0 ,a1 để điều khiển chuyển động sang phải sang trái của
xylanh 1A1 ( a0 điều khiển A+ ,a1 điều khiển A-)
- Chọn 2 cơng tắc hành trình b0 ,b1 để điều khiển chuyển động đi lên và đi xuống của
xylanh 2A1( b0 điều khiển B+,b1 điều khiển B-)
- Chọn 2 cơng tắc hành trình c0 ,c1 để điều khiển chuyển động đi ra trước và về sau của
xylanh 3A1(c0 điều khiển C+ ,c1 điều khiển C-)
- Nút ấn mở máy đồng thời xác định trạng thái ban đầu g ( Start)
1.2 Grafcet

SV: Nguyễn Quang Hào

2

MSSV: 20121629


Đồ án chuyên ngành


GVHD: Đỗ Trọng Hiếu

Hình 1.1. Sơ đồ Grafcet
Hàm logic mô tả công nghệ như sau :
S0+ = g + c0 S6
S0- = S1
S0 = ( S0 + g +c0 S6) S 1
S1+ = a0b0c0 S0
S1- = S2
S1 = (S1 + a0b0c0d0 S0 ) S 2
S2+ = a1 S1
S2- = S3
S2 = (S2 + a1S1) S 3
S3+ = b1 S2
S3- = S4
S3 = (S3 +b1 S2 ) S 4
S+4 = b0 S3
S4- = S5
S4 = (S4 + b0 S3) S 5
S5+ =a0 S4
S5- = S6
S5 = ( S5 + a0 S4 ) S 6
SV: Nguyễn Quang Hào

3

MSSV: 20121629



Đồ án chuyên ngành

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu

S6+ = c1 S5
S6- = S0
S6 =( S6 + c1 S5) S 0
1.3 Sơ đồ mạch lực và mạch điều khiển :

Hình 1.2 . Sơ đồ mạch lực và mạch điều khiển
Khi ấn nút Start xylanh ở trạng thái ban đầu, khi gặp công tắc hành trình a0 b0 c0 và
cảm biến d0 S1 có điện mở cho van Y1 cấp khí đẩy xylanh 1A1 sang trái thực hiện chuyển
động A+ ,gặp công tắc hành trình a1 cuộn dây S2 có điện mở cho van Y3 cấp khí đẩy xylanh
2A1 xuống dưới.
Khi gặp cơng tắc hành trình b1 cuộn dây S3 có điện mở cho van Y4 cấp khí đẩy xylanh
2A1 thu về gặp b0 cuộn dây S4 có điện mở van Y2 cấp khí đẩy xylanh 1A1 thu về ,gặp cơng
tắc hành trình a0 cuộn dây S5 có điện mở cho van Y5 cấp khí cho xylanh 3A1 chuyển động
ra trước, khi gặp cơng tắc hành trình c1 cuộn dây S6 có điện mở cho van Y6 cấp khí cho
xylanh 3A1 thu về. Gặp cơng tắc hành trình c0 về trạng thái ban đầu và tiếp tục lặp lại.

SV: Nguyễn Quang Hào

4

MSSV: 20121629


Đồ án chuyên ngành

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu


CHƯƠNG II. TÍNH CHỌN MẠCH LỰC VÀ MẠCH ĐIỀU KHIỂN
2.1 Tính chọn mạch lực
2.1.1 Tính chọn xylanh
Với u cầu cơng nghệ, cần lựa chọn 3 xylanh 2 chiều
Xy lanh 2 chiều có thể tạo ra lực cả hai phía: Khi cán xy lanh thị ra và cả khi nó thụt
vào vỏ xy lanh. Kết cấu làm kín bên trong của xy lanh hai chiều cũng phức tạp hơn xy lanh
một chiều và trên thân nó phải có hai đường dầu cấp. Điều khác biệt lớn nữa là hệ thống thủy
lực sử dụng xy lanh hai chiều phải có valve đổi hướng (valve phân phối) khi muốn điều khiển
xy lanh này như hình vẽ dưới đây.

Hình 2.1 .Xylanh đảo chiều
Thơng số kĩ thuật :
- Hãng sản xuất: FESTO
- Model: DNC – 8 – 38 – PPV – A
- Đường kính: 8mm
- Lực Tác dụng: 3016N
- Chiều dài hành trình: 38mm
- Chất liệu: Nhơm
- Trọng lượng: 180g
2.1.2 Van phân phối khí nén 5/2

Hình 2.2. Van khí nén
Với 3 pitong cần 3 van khí nén để điều khiển xylanh với thông số cho trong bảng sau :

SV: Nguyễn Quang Hào

5

MSSV: 20121629



Đồ án chuyên ngành

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu

Bảng 2.1 Thông số kĩ thuật van khí nén
Kiểu van

4V220 - 08

Loại van

5 cửa, 2 trạng thái có nhớ

Vùng tác động hiệu quả

16mm2

Áp suất làm việc ( Mpa)

0.15 ÷ 0.8 Mpa

Áp suất chịu được tối đa 1.2 Mpa
(Mpa )
Nhiệt độ làm việc

5 ÷50 oC

Điện áp cuộn dây


24VDC

Thời gian tác động

0.05s

2.1.3 Van tiết lưu
Khi chọn khối điều chỉnh tốc độ thì cần phải đảm bảo rằng lưu lượng khí lớn nhất qua
nó khơng được nhỏ hơn lưu lượng lớn nhất qua van phân phối. Ta phải chọn bộ điều chỉnh tốc
độ sao cho nó cho phép một lưu lượng khí cần thiết đủ để điều chỉnh xung quanh mức lưu
lượng khí u cầu.Mơ hình ta dùng 6 van tiết lưu lắp trực tiếp vào đầu van khí của xilanh

Hình 2.3. Van tiết lưu
2.1.4. Cơng tắc hành trình
Với u cầu cơng nghệ, cần có 6 cơng tắc hành trình để giới hạn hành trình của xylanh.
Khi cần có động tác chuyển đổi chắc chắn trong điều kiện hành trình dài, người ta dùng
cơng tắc hành trình kiểu địn. Cơng tắc này có thể đống ngắt dịng điện một chiều 6A, điện áp
220V.

SV: Nguyễn Quang Hào

6

MSSV: 20121629


Đồ án chuyên ngành

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu


Then khóa có tác dụng định vị giữ chặt tiếp điểm ở vị trí đóng. Khi cơng tắc tác động
lên con lăn, tay địn sẽ quay ngược chiều kim đồng hồ, con lăn nhờ lò xo sẽ làm cho đĩa quay
đi, tiếp điểm thường đóng mỡ ra, tiếp điểm thường mở đóng lại. Lị xo sẽ kéo tay địn về vị trí
ban đầu khi khơng có lực tác dụng nữa.

Hình 2.4. Cơng tắc hành trình
Các thơng số kĩ thuật cơng tắc hành trình 10T85 µ do hãng CQC sản xuất :
-

Cơng tắc hành trình : 10T85µ

-

Cơ cấu vận hành: loại tác động nhanh

-

Cơ cấu tác động : Cần gạt có con lăn và bản lề dài

-

Loại tiếp điểm : SPDT

-

Dòng điện định mức : 5A

-


Điện áp định mức : 250VAC

-

Nhiệt độ hoạt động : -25oC đến 80 oC

-

Tần số hoạt động: cơ: 240 lần/ phút ; Điện: 20 lần/ phút

-

Tuổi thọ: Cơ học: 1,000,000 lần ; Điện: 500,000 lần

-

Trọng lượng: 40g

2.1.5 Cảm biến
Chọn một cảm biến từ Omron TL-Q5MC1 2M với thông số như sau :
-

Non-Shielded. Khoảng cách 5mm. DC12-24, NPN

-

Ngõ ra: NPN-NO

-


Nguồn cấp: 12-24VDC, 200 mA

-

Tần số đáp ứng: 500Hz

-

Mạch bảo vệ: Ngược cực cấp nguồn, quá áp tức thời

-

Nhiệt độ làm việc: -40oC~70oC

-

Tiêu chuẩn: IEC60529: IP67

SV: Nguyễn Quang Hào

7

MSSV: 20121629


Đồ án chuyên ngành

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu

2.1.6 Bộ biến đổi nguồn

Bộ biến đổi nguồn biến đổi nguồn điện xoay chiều một pha 220 VAC thành dòng điện 1 chiều
ổn định 24VDC cung cấp PLC van khí nén,và các thiết bị mạch lực
Thông sồ bộ biến đổi nguồn :
-

Điện áp đầu vào=220VAC

-

Điện áp đầu ra=24VDC, 12VDC

-

Công suất > Công suất mạch lực=9,5W

-

Dòng làm việc > Dòng làm việc max của mạch lực =0,5A

Do đó ta chọn bộ nguồn do Trung Quốc sản xuất có thơng số như sau:
Bảng 4.6. Thơng số kĩ thuật bộ nguồn
Bảng 2.2 Thông số bộ biến đổi nguồn
Sản phẩm

Lighting
Transformers

Thương hiệu

IMC


Điện áp đầu vào

110V-220V

Điện áp đầu ra

24V

Dòng định mức

3A

SV: Nguyễn Quang Hào

8

MSSV: 20121629


Đồ án chuyên ngành

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu
Hình 2.5.Bộ biến đổi nguồn

2.2 Tính chọn mạch điều khiển
2.2.1. Nút ấn
Với yêu cầu cơng nghệ. Cần có 2 nút ấn start, stop để điều khiển cơng nghệ.

Hình 2.6. Nút ấn

Các thống số kỹ thuật của nút ấn:
-

Dòng điện định mức: 5A

-

Điện áp định mức: 220V

-

Tuổi thọ cao

2.2.2 Rơle trung gian
Để điều khiển 3 xylanh ta cần 6 relay trung gian ,mỗi xylanh 2 relay làm nhiệm vụ đóng mở
các van khí nén 5/2 khi có tín hiệu điều khiển từ PLC và bảo vệ PLC
Thông số :
-

Số cặp tếp điểm: DPDT (2)

-

Tải trở : 5A, 220 VAC / 5A, 24 VDC

-

Tải cảm ứng: 2A, 220 VAC / 2A, 24 VDC

-


Kích thước (mm)

36x28x21.5

Hình 2.7 Rơ le trung gian

SV: Nguyễn Quang Hào

9

MSSV: 20121629


Đồ án chuyên ngành

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu

CHƯƠNG III. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN BẰNG PLC
Sử dụng PLC S7 300 của Siemens điều khiển chuyển động của các piston
Ngôn ngữ lập trình giản đồ hình thang Ladder trên Step 7
3.1 Phân tích
Hệ thống gồm 3 cơ cấu chuyển động phải – trái , lên – xuống, ra trước – vào sau
Ban đầu xi lanh ở trạng thái thu về kiểm tra các vị trí các cơng tắc hành trình a0,b0,c0
sau khi ấn Start thì hệ thống bắt đầu hoạt động
Khi cảm biến d0 phát hiện sản phẩm cơ cấu phải – trái sẽ thực hiện trước ,xylanh 1A1
thực hiện chuyển động sang trái A+ đi ra đẩy phôi khỏi ổ chứa phôi đồng thời tiến hành kẹp
chặt. Khi gặp công tắc hành trình a1 xylanh 2A1 thực hiện chuyển động đi xuống B+ đi ra
tiến hành dập ,đi hết hành trình gặp cơng tắc hành trình b1 dừng lại 3s sau đó thực hiện
chuyển động đi lên B- thu về .Khi xylanh 2A1 thu về gặp cơng tắc hành trình b0 xy lanh 1A1

thiện chuyển động A- thu về mở kẹp gặp cơng tắc hành trình a0 sau đó xylanh 3A1 thực hiện
chuyển động C+ đi ra trước đẩy sản phẩm vào thùng chứa gặp cơng tắc hành trình c0 ,sau đó
thực hiện chuyển động C- thu về và kết thúc 1 chu trình. Hệ thống lặp đi lặp lại cho đến khi
đủ 1000 sản phẩm thì dừng
Khi có sự cố cần thiết thì ấn Stop để dừng ,ở đây ta thêm đèn báo để biết được là đang
hoạt động hay dừng lại
Hệ thống có khả năng đếm tổng sản phẩm trong từng ca làm việc ,một ngày 3 ca , mỗi
ca 8 tiếng ,ca A từ 6h00 – 13h59 , ca B từ 14h – 21h59, ca C từ 22h – 5h59h sáng hơm sau
Danh sách các tín hiệu vào –ra :
-

Tín hiệu vào gồm có tín hiệu từ các cơng tắc hành trình a0,b0,c0,a1,b1,c1 , cảm biến
d0 ,nút Start và Stop

-

Tín hiệu ra gồm tín hiệu điều khiển S1 ,S2,S3,S4,S5,S6 và đèn

3.2 Thiết kế
3.2.1 Lựa chọn phần cứng
Lựa chọn bộ điều khiển PLC:
-

Sử dụng PLC S7 300 của Siemens ,CPU 314IFM DC/DC Relay điều khiển chuyển
động của các piston

-

Số lượng đầu vào là 16 bít trong đó sử dụng số đầu vào I= 9 ( 1 đầu vàoStop, 1đầu
vào Start, 6 đầu vào là cơng tắc hành trình ,1 đầu vào cảm biến d0 )


-

Số lượng đầu ra là 16 bít trong đó sử dụng số đầu ra Q= 7 ( 6 tín hiệu điều khiển và 1
đèn báo)

-

Phương thức truyền thông với các thiết bị khác trong hệ thống RS232

SV: Nguyễn Quang Hào

10

MSSV: 20121629


Đồ án chuyên ngành

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu

Ngoài ra ta cần có 4 counter : mục đích 1 counter đếm tổng số sản phẩm là 1000, 3
counter còn lại đếm số sản phẩm làm được trong từng ca
Sử dụng 1 timer để đếm thời gian dừng lại 3s
3.2.2 Phân địa chỉ cho các tín hiệu
Bảng 3. 1. Địa chỉ cho các tín hiệu vào /ra
Đầu vào/Ra
STT

Tên tín hiệu


Loại tín hiệu

Vào

1

Nút ấn khởi động Start

Số

1

I0.0

2

Nút ấn dừng Stop

Số

1

I0.1

3

Cơng tắc hành trình a0

Số


1

I0.2

4

Cơng tắc hành trình a1

Số

1

I0.3

5

Cơng tắc hành trình b0

Số

1

I0.4

6

Cơng tắc hành trình b1

Số


1

I0.5

7

Cơng tắc hành trình c0

Số

1

I0.6

8

Cơng tắc hành trình c1

Số

1

I0.7

9

Cảm biến

Số


1

I1.0

10

Đầu ra điều khiển xylanh

Số

1

Q0.1

Số

1

Q0.4

Số

1

Q0.2

Số

1


Q0.3

Số

1

Q0.5

Số

1

Q0.6

1

Q0.7

Ra

Địa chỉ

A đi sang phải A+
11

Đầu ra điều khiển xylanh
A đi sang phải A-

12


Đầu ra điều khiển xylanh
B đi xuống B+

13

Đầu ra điều khiển xylanh
B đi lênB-

14

Đầu ra điều khiển xylanh
A đi ra trước C+

15

Đầu ra điều khiển xylanh
A đi vào sau C-

16

Đèn báo đang chạy

SV: Nguyễn Quang Hào

11

MSSV: 20121629



Đồ án chuyên ngành

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu

3.2.3 Lập chương trình PLC
Chương trình được lập trình bằng ngơn ngữ hình thang (Lader ) trên Step 7

SV: Nguyễn Quang Hào

12

MSSV: 20121629


Đồ án chuyên ngành

SV: Nguyễn Quang Hào

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu

13

MSSV: 20121629


Đồ án chuyên ngành

SV: Nguyễn Quang Hào

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu


14

MSSV: 20121629


Đồ án chuyên ngành

SV: Nguyễn Quang Hào

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu

15

MSSV: 20121629


Đồ án chuyên ngành

SV: Nguyễn Quang Hào

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu

16

MSSV: 20121629


Đồ án chuyên ngành


GVHD: Đỗ Trọng Hiếu
CHƯƠNG IV. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY

Một hệ thống PLC cơ bản gồm có 3 phần : thiết bị vào , PLC và thiết bị ra . Thiết bị vào sẽ
truyền tín hiệu vào PLC thông qua ghép nối với đầu vào, thiết bị ra sẽ nhận tín hiệu điều
khiển từ PLC thơng qua đầu ra
Các bước thực hiện ghép nối PLC
-

Chọn PLC S7 300 _ CPU 314 IFM DC/DC RELAY ( 16 bít đầu vào và 16 bít đầu ra)

-

Xác định sơ đồ chân của PLC và thiết bị ra dựa vào data sheet của mỗi thiết bị vào ra
hay của PLC

-

Phân cổng vào /ra cho các thiết bị

-

Xây dựng sơ đồ nguyên lý
Bảng 4.1 Bảng phân cổng vào /ra thiết bị thực trên PLC
Tên thiết bị đầu vào/ ra
STT

Địa chỉ
Đầu vào


Đầu ra

1

Nút ấn khởi động Start

I0.0

2

Nút ấn dừng Stop

I0.1

3

Công tắc hành trình a0

I0.2

4

Cơng tắc hành trình a1

I0.3

5

Cơng tắc hành trình b0


I0.4

Cơng tắc hành trình b1

I0.5

7

Cơng tắc hành trình c0

I0.6

8

Cơng tắc hành trình c1

I0.7

9

Cảm biến

I1.0

10

Rơ le trung gian 1

Q0.1


11

Rơ le trung gian 2

Q0.4

12

Rơ le trung gian 3

Q0.2

13

Rơ le trung gian 4

Q0.3

14

Rơ le trung gian 5

Q0.5

15

Rơ le trung gian 6

Q0.6


16

Đèn báo đang chạy

Q0.7

6

SV: Nguyễn Quang Hào

17

MSSV: 20121629


Đồ án chuyên ngành

GVHD: Đỗ Trọng Hiếu

4.1 Ghép nối các thiết bị vào với PLC và nguyên lí hoạt động
Đầu vào của PLC là đầu vào số 24VDC ,theo cấu tạo đầu vào của PLC, đầu vào số sẽ
gồm 2 chân đấu nối để đảm bảo khép kín mạch điện .Để đảm bảo số chân ít và kích thước của
PLC nhỏ vì vậy các nhà sản xuất đã ghép chung 1 đầu nối một số đầu vào nhất định với nhau
vào 1 chân.
Các thiết bị vào có tín hiệu dạng tiếp điểm gồm 2 đầu nối sẽ được nối 1 đầu với đầu 24
VDC của nguồn và một đầu nối với đầu vào chung của PLC. Như vậy dòng điện sẽ đi từ
nguồn , qua thiết bị vào ( khi được tác động khép kín mạch ) ,tới đầu vào PLC, chạy qua mạch
vào ( bên trong PLC) để tạo tín hiệu cho bộ điều khiển đến đầu nối chung và đi về đầu 0 VDC
của nguồn.
4.2 Ghép nối các thiết bị ra với PLC và nguyên lí hoạt động

Để bảo vệ PLC, phần lớn các loại đầu ra transistor hoặc rơ le sẽ sử dụng rơ le trung
gian.Ở đây ta sử dụng 6 rơ le trung gian cho 6 đầu ra điều khiển van khí nén ,và 1 đèn báo .
Các thiết bị vào có tín hiệu dạng tiếp điểm gồm 2 đầu nối sẽ được nối 1 đầu với đầu 24
VDC của nguồn và một đầu nối với đầu vào chung của PLC. Như vậy dòng điện sẽ đi từ
nguồn , qua rơ le trung gian ,đèn báo ( khi được tác động khép kín mạch ) ,tới đầu ra PLC,
chạy qua mạch vào ( bên trong PLC) để tạo tín hiệu điều khiển cho van khí nén , đèn sáng và
đến đầu nối chung và đi về đầu 0 VDC của nguồn.

SV: Nguyễn Quang Hào

18

MSSV: 20121629



×