Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Luận văn tốt nghiệp giải pháp phát triển hoạt động thanh toán qua thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh sở giao dịch 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.1 KB, 83 trang )

Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu này là của riêng tơi, do tơi trực
tiếp hồn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của Th.S Nguyễn Thành Trung.
Kết quả, số liệu nêu trong chuyên đề thực tập này là hoàn tồn trung thực,
khách quan, có nguồn gốc rõ rang, được thu thập tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu từ và phát triển Việt Nam – chi nhánh sở giao dịch 3.
Tác giả chuyên đề thực tập

Đặng Minh Quân

SV: Đặng Minh Quân

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

LỜI CẢM ƠN
Em xin cảm ơn các Thầy Cô giáo của Viện Ngân hàng – Tài chính
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, đặc biệt là Th.S Nguyễn Thành Trung,
người đã tận tâm chỉ bảo và hướng dẫn hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Em cũng xin trân thành cảm ơn các cán bộ Ngân hàng TMCP Đầu tư
và phát triển Việt Nam – chi nhánh sở giao dịch 3 đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi và chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập tại ngân hàng cũng như giúp
đỡ em trong hồn thành chun đề thực tập này.


Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Thầy Cơ giáo và bạn bè
để chuyên đề thực tập này được hoàn thiện hơn.
Sinh viên

Đặng Minh Quân

SV: Đặng Minh Quân

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH, BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG.......................................................4
THANH TOÁN QUA THẺ TẠI NHTM.............................................................................................4
1.1: Tổng quan về NHTM............................................................................................................. 4
1.2: Những vấn đề cơ bản về hoạt động thanh toán qua thẻ tại ngân hàng
thương mại........................................................................................................................................ 4
1.2.1: Khái niệm và phân loại thẻ ngân hàng................................................................4
1.2.2: Hoạt động thanh toán qua thẻ tại NHTM..........................................................8
1.2.2: Phát triển hoạt động thanh toán qua thẻ tại NHTM..................................19

1.2.2.1: Sự cần thiết của việc phát triển hoạt động thanh toán qua thẻ tại
NHTM...................................................................................................................................... 19
1.2.2.2: Các nghiên cứu về phát triển thanh toán qua thẻ trước đây.........21
1.2.2.3: Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động thanh toán qua
thẻ:........................................................................................................................................... 23
1.2.3. Bài học kinh nghiệm của các tổ chức thẻ quốc tế và Ngân hàng trong
hoạt động phát hành và thanh toán qua thẻ..............................................................24
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUA THẺ TẠI
NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠ GIAO DICH SỐ 3
TRONG NHỮNG NĂM 2012 ĐẾN 2015.....................................................................................25
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.......................25
2.1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV - Chi nhánh sở giao dịch 3
........................................................................................................................................................ 31

SV: Đặng Minh Quân

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

2.1.2: Nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức:....................................................................32
2.1.3: Quá trình hình thành và hoạt động thanh toán qua thẻ tại ngân hàng
BIDV.............................................................................................................................................. 34
2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán qua thẻ tại ngân hàng BIDV - Chi nhánh
sở giao dịch 3................................................................................................................................. 36
2.2.1: Các loại thẻ ngân hàng chấp nhận thanh tốn.............................................36
2.2.2: Cơng nghệ thanh toán..............................................................................................37

2.2.3: Mạng lưới thanh toán:.............................................................................................38
2.2.4: Hoạt động quản lý rủi ro thanh toán qua thẻ................................................39
2.2.5: Doanh số thanh toán................................................................................................. 40
2.2.6: Tần suất giao dịch...................................................................................................... 42
2.2.7: Lợi nhuận từ thanh toán.........................................................................................42
2.3. Đánh giá sự phát triển hoạt động thanh toán qua thẻ tại ngân hàng TMCP
BIDV – sở giao dịch số 3............................................................................................................ 43
2.3.1: Những thành tựu đạt được....................................................................................43
2.3.2: Hạn chế và nguyên nhân.........................................................................................44
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUA THẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BIDV – SỞ GIAO DỊCH SỐ 3...................................................................50
3.1: Cơ hội và thách thức chung của hệ thống ngân hàng tại Việt Nam.............50
3.2: Cơ hội và thách thức trong việc phát triển hoạt động thanh toán qua thẻ
của ngân hàng TMCP BIDV – Sở giao dịch số 3..............................................................52
3.2.1:Phân tích SWOT........................................................................................................... 52
3.2.1.1: Điểm mạnh........................................................................................................... 52
3.2.1.2: Điểm yếu................................................................................................................ 52
3.2.1.3: Cơ hội...................................................................................................................... 53
3.2.1.4: Thách thức........................................................................................................... 53
3.2.1.5: Ma trận SWOT.................................................................................................... 54
3.2: Định hướng phát triển hoạt động thanh toán qua thẻ tại NH TMCP BIDV –
sở giao dịch số 3........................................................................................................................... 56

SV: Đặng Minh Quân

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

3.3. Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán qua thẻ tại NH TMCP BIDV – sở
giao dịch số 3................................................................................................................................. 57
3.3.1: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong phát triển mạng lưới.................57
3.3.2: Tăng cường hoạt động liên kết trong liên minh thẻ với các tổ chức
phát hành thẻ khác................................................................................................................ 59
3.3.3: Hoàn thiện chính sách marketing và chăm sóc khách hàng:..................60
3.3.4: Tăng tính bảo mật và an tồn cho thẻ thanh tốn......................................61
3.3.5: Thực hiện tốt cơng tác khách hàng....................................................................63
3.3.6. Nâng cao trình độ và hiệu quả làm việc của các cán bộ làm công tác
thẻ.................................................................................................................................................. 64
3.3.7 Tăng cường công tác quảng cáo, tiếp thị.........................................................65
3.4: Những kiến nghị.................................................................................................................. 66
3.4.1: Kiến nghị đối với chính phủ...................................................................................66
3.4.2: Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước.............................................................67
3.4.2.1: Hoàn thiện các văn bản pháp quy về hoạt động thanh tốn thẻ. .67
3.4.2.2: Hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật để các ngân hàng nhanh chóng vào
trung tâm chuyên trách về thẻ thống nhất............................................................68
3.4.3: Kiến nghị với hiệp hội thẻ việt nam....................................................................68
3.4.4: Kiến nghị với các bộ ngành liên quan...............................................................69
3.4.4.1: Kiến nghị với bộ thông tin truyền thông.................................................69
3.4.4.2: Kiến nghị với các cơ quan: Điện lực , bảo hiểm, viễn thông............70
3.4.5: Kiến nghị với NH TMCP BIDV – chi nhánh sở giao dịch 3........................70
KẾT LUẬN:............................................................................................................................................ 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................72

SV: Đặng Minh Quân

MSV: 12145247



Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT

CHÚ GIẢI

ATM

Máy giao dịch tự động

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHPH

Ngân hàng phát hành


NHTM

Ngân hàng thương mai

NH TMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTT

Ngân hàng thanh tốn

PGD

Phịng giao dịch

POS

Point of sale

SGD 3

Sở giao dịch 3

SV: Đặng Minh Quân

MSV: 12145247



Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

DANH MỤC HÌNH, BẢNG
Hình 1.1: Sơ đồ mơ phỏng q trình thanh tốn qua thẻ..........................................13
Hình 1.2: Sơ đồ phí phải trả khi thực hiện thanh tốn hàng hóa dịch vụ đối với các
thành viên tham gia.................................................................................................17
Hình 1.3: Sơ đồ phí phải trả khi thực hiện các giào dịch qua ATM đối với các thành
viên giao dịch..........................................................................................................19
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại NH TMCP BIDV – Chi nhánh sở giao dịch 3. .32
Hình 2.2: Biểu đồ tỷ trọng máy ATM của các ngân hàng tại Hà Nội......................38
Hình 2.3 : Biểu đồ tỷ trọng các hoạt động thanh tốn qua thẻ.................................41
Hình 2.4: Biểu đồ so sanh tốc độ phát triển mạng lưới thanh toán và tốc độ tăng
trưởng thanh toán qua thẻ........................................................................................42
Bảng 2.1: Số lượng máy POS của Chi nhánh sở giao dịch 3...................................39
Bảng 2.2 : Doanh số thanh toán qua thẻ tại NH TMCP BIDV – chi nhánh sở giao
dịch 3....................................................................................................................... 40
Bảng 2.3: LNTTT tại sở giao dịch 3........................................................................43

SV: Đặng Minh Quân

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Cùng với sự phát triển, hội nhập của nền kinh tế đất nước vào nền kinh tế khu
vực và thế giới, hoạt động ngân hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam từng
bước đổi mới đáp ứng ngày càng cao đòi hỏi của khách hàng, của nền kinh tế và của
tiến trình phát triển và hội nhập. Các dịch vụ ngân hàng cũng ngày càng phát triển
về mọi mặt nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của nền kinh tế - xã hội như
các nghiệp vụ ngân hàng đối nội và đối ngoại từ nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ
thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán điện tử đến việc cung cấp các
sản phẩm dịch vụ như mở tài khoản và nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân
cư, dịch vụ tư vấn khách hàng, dịch vụ chuyển tiền kiều hối... Ngoài những dịch vụ
truyền thống, các ngân hàng thương mại nước ta không ngừng mở rộng các dịch vụ
khác mang tính hiện đại trong đó có dịch vụ thẻ, một dịch vụ đang được coi là cơ
hội mới cho các ngân hàng với số lượng khách hàng tiềm năng rất lớn.
Bản báo cáo với tên gọi “Ảnh hưởng của Thanh toán điện tử đến sự tăng
trưởng kinh tế” của Moody’s công bố ngày 2/6/2016 tại TP. Hồ Chí Minh đã đưa ra
cái nhìn toàn cảnh và chi tiết về ảnh hưởng của thanh tốn điện tử đến hơn 70 nền
kinh tế trong vịng 4 năm qua. Theo đó, thanh tốn điện tử đã đóng góp 880 triệu
USD vào tổng giá trị GDP của Việt Nam giai đoạn từ 2011 đến 2015. Riêng tổng
lượng giao dịch của Visa đã tăng 34% và mạng lưới chấp nhận thẻ cũng được mở
rộng tới 38% trong tổng số điểm bán lẻ (POS) khắp cả nước. Mua sắm trực tuyến
thông qua thẻ Visa cũng tăng đáng kể, đạt 47%, cùng với tần suất sử dụng Internet
tại Việt Nam hiện nay ước lượng vượt hơn 45 triệu người dùng.
Báo cáo cũng chỉ ra trong số các nước được khảo sát trong khu vực, Việt
Nam là nước có chỉ số tăng trưởng GDP nhờ vào sự tăng trưởng của thanh toán
điện tử cao thứ 2 (0,14%), chỉ đứng sau Thái Lan (0,19%) và xếp trên Singapore
(0,1%).Trong số 70 quốc gia được nghiên cứu, Moody’s nhận thấy với 1% tăng
trưởng của thanh tốn điện tử có thể mang đến giá trị gia tăng xấp xỉ 104 tỉ USD
cho mức tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ mỗi năm.

SV: Đặng Minh Quân


1

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

Dịch vụ thẻ có ưu thế về nhiều mặt trong việc thoả mãn nhu cầu của khách
hàng vì tính tiện dụng, an tồn, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở
những nước có nền kinh tế phát triển... Mỗi ngân hàng có những chiến lược riêng để
chiếm lĩnh thị trường và phát triển thương hiệu dịch vụ thẻ của mình. Sự cạnh tranh
phát triển dịch vụ thẻ của các Ngân hàng hiện nay đã khiến cho nhu cầu của người
tiêu dùng ngày càng được đáp ứng và thị trường dịch vụ thẻ cũng trở nên sôi động
hơn bao giờ hết. Nắm bắt những ưu điểm của thẻ nói chung, BIDV phát hành nhiều
loại thẻ phục vụ cho từng đối tượng khách hàng dưới nhiều loại thẻ theo mệnh
(Harmony), thẻ lương(Etrans)...với từng hạn mức giao dịch khác nhau, thỏa mãn
nhu cầu của từng nhóm đối tượng khách hàng. Năm 2014, BIDV–Chi nhánh sở giao
dịch 3 (SGD3) phát hành được 13.102 thẻ ghi nợ, năm 2015, chi nhánh SGD3 phát
hành được 14.002 thẻ ghi nợ tăng so với năm 2014 tăng 1.06%. Qua đó chúng ta
thấy nhu cầu về việc sử dụng thẻ đối với khách hàng tại chi nhánh SGD3 ngày càng
tăng cao, vì vậy Ban lãnh đạo của BIDV nói chung và của chi nhánh SGD3 nói
riêng đều coi việc mở rộng thanh toán qua thẻ là một trong những chiến lược phát
triển chủ đạo của ngân hàng trong tương lai. Do đó để thu hút được khách hàng sử
dụng và gắn bó lâu dài với thẻ của BIDV–Chi nhánh SGD3 thì điều đầu tiên chúng
ta nhận thấy chất lượng và dịch vụ về thẻ là yếu tố vô cùng quan trọng và cần thiết.
Xuất phát từ thực trạng đó và để nghiên cứu thêm các giải pháp giúp BIDV
phát triển hoạt động thanh toán thẻ, em đã quyết định chọn đề tài”Giải pháp

phát triển hoạt động thanh toán qua thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh sở giao dịch 3”làm chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
2. Xác định phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thanh toán qua thẻ.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động thanh toán thẻ tại Sở giao dịch 3
– Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) Trong giai đoạn từ năm
2012 đến 2015.

SV: Đặng Minh Quân

2

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

3. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu phân tích và tổng hợp; phương
pháp phân tích hệ thống; phương pháp điều tra, thống kê; khảo sát thực tế. Trong đó
phương pháp chính là khảo sát thực tế chất lượng dịch vụ thẻ, phỏng vấn khách
hàng, phân tích số liệu và hỏi ý kiến những nhà quản lý dịch vụ thẻ(phỏng vấn
chuyên gia). Từ kết quả phân tích, đánh giá, dùng phương pháp suy luận, khái quát
hoá để đưa ra kết luận và xây dựng nên những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
dịch vụ thẻ ATM tại BIDV- Chi nhánh sở giao dich 3.
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Chuyên đề cần phải đạt được những mục tiêu sau:

Nghiên cứu những nhân tố tác động đến hoạt động thanh toán qua thẻ tại
NHTM .
Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàngTMCP Đầu tư và
Phát triển Việt nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3 để xác định mức chất lượng dịch vụ
của Ngân hàng
Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động thanh toán
thẻ tại NH TMCP BIDV – Chi nhánh sở giao dịch 3.
5. Kết cấu chuyên đề:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì chuyên đề
được chia làm ba chương sau:
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUA THẺ TẠI NHTM
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUA THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH SƠ GIAO DICH 3.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUA THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BIDV – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3.

SV: Đặng Minh Quân

3

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG

THANH TOÁN QUA THẺ TẠI NHTM
1.1: Tổng quan về NHTM
Khái niệm.
Trên cơ sở xem xét những loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp: Ngân hàng
là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất –
đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng
tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Chức năng và hoạt động của NHTM
- Ngân hàng có 3 chức năng chính là :
+ Là một trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành
đầu tư dưới hình thức nhận tiền gửi và cung cấp tín dụng.
+ Là trung gian thanh tốn giữa những khách hàng có tiền gửi ở cùng một
ngân hàng, sau đó mở rộng ra khi thanh toán liên ngân hàng.
+ Tạo phương tiện thanh tốn
- Ngân hàng gồm có các hoạt động:
+ Nhận tiền gửi
+ Cấp tín dụng
+ Các dịch vụ khác (dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, dịch vụ internet
banking, home banking, và phone banking, dịch vụ tư vấn thông lệ quốc tế, hướng
dẫn kỹ thuật thanh toán quốc tế ...)
1.2: Những vấn đề cơ bản về hoạt động thanh toán qua thẻ tại ngân hàng
thương mại.
1.2.1: Khái niệm và phân loại thẻ ngân hàng
- Khái niệm thẻ ngân hàng
Từ khởi nguồn là vỏ sò trong suốt chiều dài lịch sử phát triển nhân loại đã
chứng kiến nhiều hình thái của tiền tệ như thuốc lá, các kim loại quý hiếm, tiền
giấy... dùng để lưu hành, trao đổi hàng hóa. Những hình thái của tiền tệ phát triển

SV: Đặng Minh Quân


4

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

cùng với sự tiến bộ của con người bao nhiêu đã tạo ra sự đa dạng về hình thức và
chủng loại bấy nhiêu.
Thẻ ngân hàng được coi là hình thức thanh tốn hiện đại nhất hiện nay, nó
gắn liền với các thành tựu về khoa học kỹ thuật vào ngành ngân hàng. Thẻ ngân
hàng có lịch sử hình thành và phát triển trong vài thập kỷ gần đây trong đó quan
hệ giữa khách hàng và người bán là trung tâm của công nghiệp thẻ ngân hàng.
Lịch sử thẻ ngân hàng bắt đầu khi một số nhà kinh doanh muốn mở rộng tín
dụng đến khách hàng của họ bằng cách cho phép khách hàng được phép nghi nợ
vào tài khoản. Những nhà kinh doanh nhỏ muốn áp dụng dịch vụ này và nhận
biết họ khơng đủ năng lực để cung cấp tín dụng cho khách hàng của họ, đây
chính là một cơ hội cho các tổ chức tài chính bước vào.
Cuối những năm 1800, các nhà buôn và người tiêu dùng Mỹ đã dùng khái
niệm uy tín, tín nhiệm khi trao đổi hàng hóa, như sử dụng một số loại xu hay tấm
thẻ thay cho tiền mặt.
Đến năm 1946, thẻ ngân hàng đầu tiên xuất hiện và mang tên "Charg-It", do
John Biggins ở Brooklyn (New York) nghĩ ra. Khi khách hàng mua sắm, hóa đơn sẽ
được chuyển đến ngân hàng của Biggins. Ngân hàng trả tiền cho nhà kinh doanh và
sau đó khách hàng trả tiền cho ngân hàng. Điểm trừ là loại thẻ này chỉ sử dụng
trong phạm vi địa phương và dành riêng cho khách của ngân hàng.
Năm 1949, tiền thân của thẻ tín dụng ra đời. Một ngày, người đàn ơng tên
Frank McNamara đi ăn nhà hàng ở New York. Khi thanh tốn, Frank nhận ra mình

khơng mang tiền theo và phải gọi vợ đến trả. Sau bữa tối đó, ơng nghĩ ra một cách
thanh tồn khơng dùng tiền mặt. Cùng với đối tác, ông lập ra Công ty Diners Club,
phát hành loại thẻ chuyên dùng để thanh toán tại các nhà hàng. Chỉ trong năm đầu
tiên, có hàng chục nhà hàng ở New York chấp nhận loại thẻ này, và người dùng thẻ
lên đến hàng chục nghìn. Dần dần, thẻ được sử dụng thêm ở cả các điểm du lịch,
giải trí ngồi lĩnh vực ăn uống.
9 năm sau đó, ngân hàng Bank of America thành lập Công ty dịch vụ
BankAmericard, nhằm kinh doanh nhượng quyền thương hiệu và phát hành thẻ với

SV: Đặng Minh Quân

5

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

các ngân hàng thẻ trên thế giới. Cơng ty này nhanh chóng phát triển và trở thành
nhà phát hành thẻ tín dụng độc lập VISA vào những năm 1970 và phát hành thẻ ghi
nợ (debit) vào năm 1975.
Năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời. Khi đó, Hiệp hội thẻ Liên ngân
hàng Mỹ (ICA) được thành lập bởi một nhóm ngân hàng phát hành thẻ. Họ cùng
thiết kế hệ thống thẻ tín dụng quốc gia. Tổ chức này có nhiệm vụ phát triển một hệ
thống mạng lưới thanh toán được chấp nhận rộng rãi. Ngày nay, VISA và
MasterCard là hai tổ chức thẻ lớn nhất thế giới. Ngồi ra, cịn nhiều nhà tổ chức thẻ
khác là American Express, Diners Club... cũng tham gia thị trường nhưng ở quy mơ
nhỏ hơn.

Ngày nay, tồn thế giới đã có khoảng 14,4 tỷ chiếc thẻ ngân hàng các loại
đang được lưu hành. Theo báo cáo của MasterCard, nhờ giao dịch thẻ, các quốc gia
tiết kiệm được 1% trên GDP so với những chi phí bỏ ra khi giao dịch hoàn toàn
bằng tiền mặt. 
Thống kê của một tổ chức cho thấy người tiêu dùng thế giới đang mua sắm
nhiều nhất bằng thẻ VISA (60,4% giao dịch mua hàng). MasterCard là loại thẻ được
dùng nhiều tiếp theo, chiếm 26,8%. Ngoài ra, vẫn có lượng nhỏ khách hàng dùng
thẻ của các hãng như Diners Club, American Express, UniconPay...
(Nguồn : />Một cách khái quát nhất, thẻ ngân hàng có thể được định nghĩa là một
phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo
các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận. Người chủ thẻ có thể sử
dụng thẻ để chuyển khoản, rút tiền mặt tại các ngân hàng hoặc tại các ngân
hàng tự động (ATM) hoặc để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ mà họ sử dụng.
- Đặc điểm và Phân loại thẻ ngân hàng.
 Đặc điểm cấu tạo của thẻ:
- Mặt trước của thẻ gồm:

SV: Đặng Minh Quân

6

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

Nhãn hiệu thương mại của thẻ.
Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ.

Số thẻ, tên chủ thẻ được in nổi.
- Mặt sau thẻ gồm:
Dải băng từ chứa các thông tin thẻ và chủ của thẻ, cũng có thể có chip điện tử
để ghi các thơng tin phụ thêm khác.
Ơ chữ ký dành cho chủ thẻ.
 Phân loại:
Có nhiều cách phân chia các loại thẻ ngân hàng nhưng chủ yếu vẫn là theo
phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ, theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ
hoặc theo đặc tính kỹ thuật của thẻ.
Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ
Thẻ nội địa: là thẻ được tổ chức phát hành thẻ ở trong nước phát hành để giao
dịch trong phạm vi lãnh thổ nước đó, đồng tiền sử dụng trong các giao dịch thẻ nội
địa là đồng nội tệ.
Thẻ quốc tế: là thẻ được tổ chức phát hành thẻ trong nước phát hành để giao
dịch trong và ngoài lãnh thổ nước đó, hoặc là được tổ chức nước ngồi phát hành và
giao dịch trong phạm vi lãnh thổ nước đó.
Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ:
Thẻ tín dụng (Credit card): là một cơng cụ thanh tốn không dùng tiền mặt,
cho phép người sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Khoảng thời gian từ
khi thẻ được dùng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ tới lúc chủ thẻ trả tiền
cho ngân hàng phụ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của các tổ chức khác nhau.
Thẻ ghi nợ (Debit Card): là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ
chức cung ứng dịch vụ và thanh tốn được phép nhận tiền gửi khơng kỳ hạn.
Thẻ ATM: là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép chủ thẻ
kết nối trực tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ máy rút tiền tự động. Chủ thẻ có
thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy rút tiền tự động ATM.

SV: Đặng Minh Quân


7

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

Thẻ thanh toán (Charge Card): Đây là loại thẻ chuyên dùng để phục vụ các
khách hàng có thu nhập cao, có khả năng tài chính ổn định và thường xuyên chi tiêu
lớn. Nếu như thẻ tín dụng thơng thường cho phép khách hàng có thể trả một phần số
dư nợ cuố kỳ vào ngày đến hạn với điều kiện đảm bảo mức thanh tốn tối thiểu thì
đối với thẻ thanh tốn, chủ thẻ sẽ phải thanh tốn tồn số tiền phát sinh cho ngân
hàng khi vào ngày đến hạn. Tuy nhiên, để đổi lại, khi sử dụng thẻ thanh toán, khách
hàng được hưởng một hạn mức tín dụng đặc biệt cao và khơng bị chi phối bởi hạn
mức tín dụng.
Theo đặc tính kỹ thuật
Thẻ băng từ: được sản xuất dựa trên kỹ thuật từ tính với 1 dải băng từ chứa 2
rãnh thơng tin ở mặt sau của thẻ.
Thẻ điện tử có bộ vi xử lý Chip (thẻ thông minh): là thế hệ mới nhất của
thẻ thanh tốn, thẻ thơng minh dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ
“Chip” điện tử có cấu trúc như một máy tính hồn hảo. Thẻ thơng minh có nhiều
nhóm với dung lượng nhớ của “Chíp” điện tử khác nhau.
1.2.2: Hoạt động thanh tốn qua thẻ tại NHTM
Các chủ thể tham gia hoạt động thanh toán thẻ
Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng có sự tham gia chặt
chẽ của 4 chủ thể là: ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và
các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). Từng chủ thể đóng vai trị quan trọng khác
nhau trong việc phát huy tối đa vai trò làm phương tiện thanh toán hiện đại của thẻ

ngân hàng.
-

Ngân hàng phát hành

Ngân hàng phát hành là ngân hàng thực hiện việc:
Thẩm định tính năng pháp lý và khả năng tài chính khách hàng. Phát hành thẻ
cho các khách hàng có kết quả thẩm định đạt yêu cầu. Tạo sao kê cho chủ thẻ và
quyết tốn với chủ thẻ.
Ngồi ra, ngân hàng phát hành cịn có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên
thứ ba, là một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tín dụng khác trong việc phát

SV: Đặng Minh Quân

8

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

hành thẻ tín dụng. Trong trường hợp này, ngân hàng phát hành tận dụng được ưu
thế của bên thứ ba về kinh nghiệm, khả năng thâm nhập thị trường và những ưu việt
về vị trí địa lý, tuy nhiên, cũng phải chịu rủi ro về tài chính bởi bên thứ ba lúc này
hoạt động dưới danh nghĩa là ngân hàng phát hành. Bên thứ ba khi ký kết hợp đồng
đại lý với ngân hàng phát hành được gọi là ngân hàng phát hành đại lý (ngân hàng
đại lý). Các ngân hàng này không tham gia tồn bộ vào q trình phát hành thẻ mà
chủ yếu có nhiệm vụ phân phát các tờ rơi tại hệ thống chi nhánh của mình và nhận

những đơn xin phát hành thẻ của khách hàng và trong một số trường hợp tham gia
vào quá trình thẩm định khả năng tài chính của khách hàng dựa trên kinh nghiệm và
mối quan hệ sẵn có. Ngân hàng phát hành là tổ chức thực hiện các cơng việc cịn lại
như quyết định hạn mức tín dụng cho khách hàng, ký kết hợp đồng và in thẻ.
Để phục vụ việc phát hành thẻ, các ngân hàng phải đầu tư lớn vào trang thiết
bị bởi cơng tác phát hành địi hỏi những cơng nghệ hiện đại. Trong đó, ngân hàng
phát hành phải trang bị hệ thống in thẻ, hệ thống quản lý và cập nhật dữ liệu liên
quan tới chủ thẻ và tình hình chi tiêu của chủ thẻ… Chính vì vậy, thơng thường, để
trở thành ngân hàng phát hành thẻ, ngoài uy tín, những ngân hàng và các tổ chức tài
chính tín dụng nói chung phải đáp ứng được những yêu cầu nhất định về khả năng
tài chính, đầu tư cơng nghệ và chất xám.
-

Chủ thẻ

Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy
quyền sử dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ
theo những điều khoản trong hợp đồng đã ký kết với ngân hàng phát hành.
Theo thơng lệ, mỗi chủ thẻ chính thường có thể phát hành thêm một thẻ phụ.
Như vậy, phát sinh hai khái niệm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Tuy nhiên, chủ thẻ
chính và chủ thẻ phụ cùng chi tiêu chung một tài khoản. Chủ thẻ phụ cũng có trách
nhiệm thanh tốn các khoản phát sinh trong kỳ nhưng chủ thẻ chính là người có
trách nhiệm thanh tốn cuối cùng đối với ngân hàng.
Chủ thẻ sử dụng thẻ của mình để thanh tốn hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị
chấp nhận thẻ (ĐVCNT), ứng tiền mặt tại các điểm ứng tiền mặt thuộc hệ thống ngân

SV: Đặng Minh Quân

9


MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

hàng hoặc sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch tại máy rút tiền tự động ATM.
Trong trường hợp thẻ tín dụng, sau một khoảng thời gian nhất định tùy theo quy định
của từng ngân hàng phát hành, chủ thẻ sẽ nhận được sao kê (statement) là bản thông
báo số tiền mà chủ thẻ phải thanh toán với ngân hàng và thời điểm thanh toán cũng
như số tiền thanh toán tối thiểu bắt buộc. Nếu là thẻ ghi nợ, ngân hàng sẽ tự động
trích nợ tài khoản của chủ thẻ theo giá trị giao dịch được thực hiện bằng thẻ.
-

Ngân hàng thanh toán

Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một phương
tiện thanh tốn thơng qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung
ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn. Trong hợp đồng chấp nhận thẻ ký kết với các
đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ, ngân hàng thanh tốn thẻ cam kết:
Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng.
Cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị này kèm theo những
hướng dẫn sử dụng hoặc chương trình đào tạo nhân viên cách thức vận hành cùng
với dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động.
Quản lý và xử lý những giao dịch có sử dụng thẻ tại những đơn vị này.
Thông thường, ngân hàng thanh toán thu từ các đơn vị cung ứng hàng hóa,
dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với họ một mức phí chiết khấu (discount
rate) cho việc xử lý các giao dịch có sử dụng thẻ tại đây. Mức phí này cao hay thấp
phụ thuộc vào từng ngân hàng và vào mối quan hệ chiến lược đối với các đơn vị

khác nhau.
Trên thực tế, rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân
hàng thanh toán thẻ. Với tư cách là ngân hàng phát hành, khách hàng của họ là chủ
thẻ còn với tư cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng là các đơn vị cung ứng
hàng hóa, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.
-

Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)

Các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như
một phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). Các ngành
kinh doanh của các ĐVCNT trải rộng từ những cửa hiệu bán lẻ, những nhà hàng ăn

SV: Đặng Minh Quân

10

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

uống, đến các khách sạn, sân bay… Tại nhiều nước trên thế giới, khi thẻ ngân hàng
đã trở thành một phương tiện thanh tốn thơng dụng, chúng ta có thể nhìn thấy
những biểu tượng của thẻ xuất hiện thường tại các cửa hàng. Ở Việt Nam, các
ĐVCNT tập trung chủ yếu tại những ngành hàng, dịch vụ có thu hút nhiều khách
nước ngồi như những cửa hàng bán đồ thủ công mỹ nghệ, lưu niệm tại các trung
tâm thương mại, những nhà hàng, khách sạn lớn, các đại lý bán vé máy bay…

Để trở thành ĐVCNT đối với một loại thẻ ngân hàng nào đó, nhất thiết là
đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. Cũng như
việc ngân hàng phát hành thẩm định khách hàng trước khi phát hành thẻ cho họ,
các ngân hàng thanh toán cũng sẽ chỉ quyết định ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ
với những đơn vị kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hút nhiều giao dịch sử
dụng thẻ.
Mặc dù phải trả cho ngân hàng thanh toán một tỷ lệ phí chiết khấu theo số tiền
trong mỗi giao dịch, các ĐVCNT vẫn có được lợi thế cạnh tranh bởi việc chấp
nhận thanh toán bằng thẻ ngân hàng sẽ giúp các đơn vị này thu hút được một lượng
khách hàng lớn, nâng cao số lượng các giao dịch thực hiện, giảm chi phí quản lý
tiền mặt, góp phần tăng hiệu quả kinh doanh.
Các thiết bị hỗ trợ trong thanh toán thẻ
Máy giao dịch tự động (ATM)
ATM là thiết bị mà chủ thẻ có thể sử dụng để gửi, nạp, rút tiền mặt, chuyển
khoản, tra cứu thông tin giao dịch thẻ hoặc sử dụng các dịch vụ khác 24/24.
Khi người sử dụng đút thẻ vào máy, trên màn hình sẽ hiện ra những yêu cầu
như nhập mật khẩu cá nhân (mã PIN), loại hình dịch vụ (tra số dư, rút tiền, chuyển
khoản ...). Thông tin về giao dịch sẽ được truyền tới ngân hàng, nếu ngân hàng đồng
ý máy sẽ đưa tiền cho khách hàng.
Thiết bị máy POS thanh toán thẻ trong siêu thị
POS là thuật ngữ viết tắt của “Point of sale”. Là một thiết bị phục vụ cho việc
thanh toán bán hàng trực tiếp, thường được đặt tại quầy thanh toán trong các siêu
thị, nhà hàng, khách sạn, sân bay cho đến các cửa hàng bán lẻ... Một chiếc máy POS

SV: Đặng Minh Quân

11

MSV: 12145247



Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

có thiết kế khá nhỏ gọn, chiếm một diện tích nhỏ, dễ dàng lắp đặt, do đó phù hợp
với các quầy thanh tốn.
Phân loại máy POS:
Loại 1: Máy POS đơn giản, nhỏ gọn, khách hàng nhập mã số PIN vào trực
tiếp trên máy. Để bảo mật thông tin khách hàng, nhân viên tại các điểm chấp nhận
thẻ thường đưa máy cho khách hàng nhập mã PIN sau đó đặt trở lại vị trí cũ để kết
nối với hệ thống và thực hiện các giao dịch.
Loại 2: Máy có PIN PAX kèm theo để giúp khách hàng nhập mã PIN khi giao
dịch. Điều này giúp việc bảo mật thông tin của khách hàng được tốt hơn.
Ngồi ra cịn một số máy POS khơng dây hiện đại, sử dụng cơng nghệ GSM
và màn hình cảm ứng khơng khác gì một chiếc smartphone. Đối với các loại máy
này bên cạnh tính năng như một máy POS thơng thường nó cịn có thể mạng đi
khắp nơi như trên xe bú, tàu lửa, tàu thủy và sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau
như đăng ký mở thẻ và nhiều ứng dụng khác nữa nhờ vào công nghệ nhận dạng chữ
ký và sự bảo mật tuyệt đối.
Quy trình hoạt động của thanh toán qua thẻ
Hoạt động thanh toán qua thẻ có thể chia thành hai hoạt động chính là hoạt
động thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ tại ĐVCNT thông qua POS và hoạt động rút
tiền, chuyển khoản thông qua ATM.
Đối với giao dich qua máy POS
Đối với các giao dịch thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ qua máy POS quy trình
gồm hai bước:
Quá trình cấp phép: Một giao dịch thẻ thông thường bắt đầu khi chủ thẻ xuất
trình thẻ tại ĐVCNT với mục đích thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ. Những thơng
tin về giao dịch này sẽ được truyền tới NHPH chờ cấp phép để thơng báo cho

ĐVCNT có đồng ý giao dịch hay khơng. Mơ hình dưới đây sẽ mơ tả những bước
liên quan đến một giao dịch được phép

SV: Đặng Minh Quân

12

MSV: 12145247


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Trung

Hình 1.1: Sơ đồ mơ phỏng q trình thanh tốn qua thẻ
Bước 1: Chủ thẻ xuất trình thẻ tại ĐVCNT. Thiết bị sẽ đọc số tài khoản và
những dữ liệu khác được lưu trong thẻ.
Bước 2: Thiết bị này truyền thông tin trên thẻ và số lương giao dịch với NHTT.
Bước 3: NHTT gửi thông tin về giao dịch và yêu cầu cấp phép tới tổ chức thẻ
quốc tế (đối với các chủ thẻ dùng thẻ quốc tế) hoặc tổ chức chuyển mạch thẻ liên
minh nội địa (nếu chủ thẻ dùng thẻ nội địa).
Bước 4: Tổ chức thẻ gửi thông tin yêu cầu NHPH kiểm tra lại.
Bước 5: NHPH kiểm tra xem thẻ có hết hạn hoặc bị mất cắp khơng hay số tiền
chủ thẻ muốn trả có vượt quá hạn mức thẻ (với thẻ tín dụng) hay số dư tài khoản
cịn lại (với thẻ ghi nợ) hay không và thông báo cho tổ chức thẻ quốc tế hoặc tổ
chức chuyển mạch thẻ liên minh nội địa về việc đồng ý hoặc từ chối giáo dịch.
Bước 6: Tổ chức thẻ quốc tế hoặc tổ chức chuyển mạch thẻ liên minh nội địa
thông báo cho NHTT.
Bước 7: NHTT truyển lại kế quả này cho ĐVCNT.
Vai trị và lợi ích của thẻ

- Vai trị của thẻ:
- Hình thức thanh tốn an tồn, tiện lợi, kinh tế
- Mở rộng dịch vụ ngân hàng vào khu vực dân cư, gắn kết ngân hàng với
khách hàng.
- Thu hút việc mở tài khoản ngân hàng để huy động vốn.
- Giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông.

SV: Đặng Minh Quân

13

MSV: 12145247



×