Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Chuyên đề thực tập hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty cp thương mại dịch vụ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.76 KB, 55 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT
TẮT...................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ HÀ NỘI......................................................................................................3
1.1 Đặc điểm lao động của Cơng ty..............................................................3
1.2 Các hình thức trả lương của Cơng ty.......................................................4
1.2.1 Khái niệm tiền lương........................................................................4
1.2.2 Các hình thức trả lương tại cơng ty..................................................5
1.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng ty. . .8
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty............................10
1.4.1 Tổ chức quản lý lao động tại công ty.............................................10
1.4.2 Tổ chức quản lý tiền lương tại cơng ty...........................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ HÀ NỘI........................................................................................13
2.1. Kế tốn tiền lương tại cơng ty..............................................................13
2.1.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................13
2.1.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................13
2.1.4. Quy trình kế tốn...........................................................................14
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại công ty....................................31
2.2.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................31
2.2.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................31
2.2.3. Quy trình kế tốn...........................................................................32
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ HÀ NỘI........................................................................................41



3.1. Nhận xét về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty CP thương mại dịch vụ Hà Nội................................................41
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................41
3.1.2. Hạn chế..........................................................................................43
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
phải trích theo lương tại Cơng ty CP thương mại dịch vụ Hà Nội..............44
3.2.1 Quản lý lao động............................................................................44
3.2.2 Bộ máy kế toán...............................................................................44
3.2.3 Hệ thống chứng từ..........................................................................45
3.2.4 Cách thức trả lương........................................................................45
KẾT LUẬN....................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................49


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu nhân sự của Cơng ty năm 2015............................................3
Bảng1.2: Tỉ lệ trích BHXH tại cơng ty.............................................................9
Bảng 2.1: Bảng chấm cơng phịng kinh doanh...............................................18
Bảng 2.2: Bảng chấm công làm thêm giờ.......................................................19
Bảng 2.3 : Bảng thanh toán lương..................................................................20
Bảng 2.4 Bảng tổng hợp thanh toán lương của cơng ty................................21
Bảng 2.5 Bảng thanh tốn tiền thưởng...........................................................22
Bảng 2.6 : Bảng tổng hợp thanh toán tiền thưởng...........................................23
Sơ đồ 2.3: Quy trình – thủ tục thanh tốn BHXH...........................................32
Sơ đồ 2.4: Quy trình – thủ tục trích nộp BHXH.............................................33
Bảng 2.6: Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ thai sản............34
Bảng 2.8 Trích Bảng thanh tốn BHXH.........................................................36
Bảng 2.9 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.........................................37
Bảng 2.10 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội...............................38

Bảng 2.11 : Sổ nhật ký chung.........................................................................39
Bảng 2.12 Sổ Cái TK 338...............................................................................40

Sơ đồ 2.1: Hạch tốn tiền lương
Sơ đồ 2.2: Qui trình trả lương


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BPBH

Bộ phận bán hàng

BPQL

Bộ phận quản lý

CCDC

Công cụ dụng cụ

NVL

Nguyên vật liệu

PXSX

Phân xýởng sản xuất

TGNH


Tiền gửi ngân hàng

TM

Tiền mặt

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCÐ

Tài sản cố ðịnh


LỜI MỞ ĐẦU
Chính sách, chế độ tiền lương là một trong những vấn đề trọng yếu liên
quan mật thiết và có ảnh hưởng thường xun mang tính quyết định tới động
thái kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. Đảng và nhà nước ta đã xác định
rất rõ: quan tâm đến con người là vấn đề trọng tâm để phát triển kinh tế, xã
hội hay nói một cách khác là đầu tư vào con người chính là đầu tư có lợi nhất
cho tương lai của chúng ta. Chỉ có quan tâm phát triển con người mới khai
thác được khả năng tiềm ẩn của họ. Một trong những nhân tố kích thích được
khả năng ấy là lợi ích của họ khi tham gia các hoạt động kinh tế xã hội. Vì thế
cơng tác tiền lương nói chung và hình thức tiền lương nói riêng là một trong

những biểu hiện cụ thể của lợi ích đó.
Đối với người lao động, sức lao động họ bỏ ra là để đạt được lợi ích cụ
thể, đó là tiền cơng (lương) mà người sử dụng lao động của họ sẽ trả. Vì vậy
việc nghiên cứu q trình phân tích hạch tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) rất được người lao động quan
tâm. Trước hết là họ muốn biết lương chính thức được hưởng bao nhiêu, họ
được hưởng bao nhiêu cho BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và họ có trách
nhiệm như thế nào với các quỹ đó. Sau đó là sự hiểu biết về lương và các
khoản trích theo lương sẽ giúp họ đối chiếu với chính sách của Nhà nước quy
định về các khoản này, qua đó biết được người sử dụng lao động đã trích
đúng, đủ cho họ quyền lợi hay chưa. Cách tính lương của doanh nghiệp cũng
giúp cán bộ công nhân viên thấy được quyền lợi của mình trong việc tăng
năng suất lao động, từ đó thúc đẩy việc nâng cao chất lượng lao động của
doanh nghiệp.
Cịn đối với doanh nghiệp, việc nghiên cứu tìm hiểu sâu về q trình
hạch tốn lương tại doanh nghiệp giúp cán bộ quản lý hoàn thiện lại cho
đúng, đủ, phù hợp với chính sách của Nhà nước, đồng thời qua đó CBCNV
của doanh nghiệp được quan tâm bảo đảm về quyền lợi sẽ yên tâm hăng hái
hơn trong lao động sản xuất. Hồn thiện hạch tốn lương cịn giúp doanh
nghiệp phân bổ chính xác chi phí nhân cơng vào giá thánhản phẩm tăng sức
cạnh tranh của sản phẩm nhờ giá cả hợp lý. Mối quan hệ giữa chất lượng lao

1


động (lương) và kết quả sản xuất kinh doanh được thể hiện chính xác trong
hạch tốn cũng giúp rất nhiều cho bộ máy quản lý doanh nghiệp trong việc
đưa ra các quyết định chiến lược để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó của tiền lương nên em lựa chọn nghiên
cứu đề tài “Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở

Công ty CP thương mại dịch vụ Hà Nội” cho chun đề tốt nghiệp của
mình.
Ngồi phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và kết luận
chuyên đề bao gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm lao động -tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Công ty CP thương mại dịch vụ Hà Nội
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty CP thương mại dịch vụ Hà Nội
Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP thương mại dịch vụ
Hà Nội

2


CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CP
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀ NỘI
1.1 Đặc điểm lao động của Công ty
Bảng 1.1: Cơ cấu nhân sự của Công ty năm 2015
Phân loại lao ðộng
Theo sản xuất
- Gián tiếp
- Trực tiếp
Theo giới tính
- Nam
- Nữ
Trình ðộ vãn hố
- Ðại học
- Cao ðẳng, trung cấp

- Bậc thợ công nhân
- Bậc 6
- Bậc 5
- Bậc 4
- Bậc 3
- Bậc 2
- Bậc thợ bình quân
Tổng cộng

Ðõn vị

Số lýợng

Tỷ trọng

Ngýời
Ngýời

23
30

14.5
85.5

Ngýời
Ngýời

38
15


84.09
15.91

Ngýời
Ngýời
Ngýời
Ngýời
Ngýời

5
10
38
18
12
3
4
1

6.81
9.09
84.1
10
7.72
15.9
20.9
29.54

Ngýời
Ngýời


3,12
Ngýời

53

100

Nhận xét:
Nhìn vào bảng cơ cấu nhân sự trên đây, đánh giá tổng quát hiện trạng
nguồn lao động của Công ty như sau:
* Trong tổng số 53 nhân sự làm việc ở Cơng ty thì:
- Số lao động ở khâu trực tiếp sản xuất ở Công ty chiếm phần lớn 30
người (85.5%) trong tổng số lao động , còn lại chỉ 23 người (14.5%) làm việc

3


ở khâu gián tiếp. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty nặng
về khâu sản xuất kinh doanh trực tiếp.
- Theo giới tính: Nam giới là 38 người (chiếm 84.09%), nữ giới là 15
người (chiếm 15.91%), do đặc thu hoạt đông kinh doanh của Công ty mang
năng đặc điểm của lao đông chân tay, và làm những công việc năng nhọc nên
công nhân, nhân viên nam giới dễ dàng làm việc.
- Trình độ văn hố của cơng nhân trung bình là: 5 người trình độ đại học
chiếm 6.81 %, 10 người trình độ cao đẳng trung cấp chiếm 9.09%, 38 người
có trình độ dưới trung cấp chiếm 84.1 %. Bậc thợ trung bình qn của cơng
nhân là 3,21 (Cách tính và phân tích sẽ được trình bày ở phần sau). trình độ
văn hố của cơng nhân viên khơng được cao là một khó khăn cho tình hình
sản xuất kinh doanh của Công ty, tuy nhiên đối với mặt hàng sản xuất kinh
doanh là sản phẩm hàng thép xây dựng, yêu cầu đòi hỏi chất lượng cao, đảm

bảo đúng quy cách, ở đây đòi hỏi lao động lành nghề và cơng nhân thợ bậc
cao, cơng nhân có trình độ tay nghề, kỹ năng lao động giỏi là quan trong nhất
và dây truyền sản xuất hiện đại.
Đó là sơ nét về thực trạng lao động của Công ty, để biết thêm chi tiết về
hiện trạng nguồn nhân lực của Cơng ty , chúng ta sẽ đi sâu phân tích chi tiết
hơn về lao động của Cơng ty.
1.2 Các hình thức trả lương của Công ty
1.2.1 Khái niệm tiền lương
Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động được nhìn nhận như là một
thứ hàng hố đặc biệt nó có thể sáng tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản
xuất. Do đó, tiền lương chính là giá cả sức lao động, khoản tiền mà người sử
dụng lao động và người lao động thoả thuận là người sử dụng lao động trả
cho người lao động theo cơ chế thị trường cũng chịu sự chi phối của phát luật
như luật lao động, hợp động lao động...
Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lương, nhưng định nghĩa nêu lên
có tính khái quát được nhiều người thừa nhận đó là:
Tiền lương: Là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân cơng mà doanh
nghiệp trả cho người lao động theo số lượng, chất lượng lao động mà họ đóng

4


góp vào hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc hồn thành các nhiệm mà doanh
nghiệp giao.
Tiền công: Là giá cả hàng hóa sức lao động mà người sử dụng lao động
trả cho người lao động theo thỏa thuận giữa hai bên về lượng tiền và khối
lượng công việc.
Thù lao: Là khoản tiền mà người sử dụng lao động bồi dưỡng thêm cho
người lao động khi lao động khẩn trương, căng thẳng mệt nhọc...
Tiền thưởng: Là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người

lao động vì lao động có thành tích trong sản xuất, trong cơng tác, trong hồn
thành nhiệm vụ.
 Tiền thưởng có tính chất thường xun( Thưởng trong quỹ lương): Do
tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư...
 Tiền thưởng không thường xuyên( Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng):
Thưởng có thành tích trong các đợt thi đua.
Tiền ăn giữa ca: Là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người
lao động để người lao động ăn vào giữa ca làm việc.
Thu nhập: Là toàn bộ những khoản tiền mà người lao động lĩnh
được( tiền lương, thưởng, ăn ca, tiền cơng...)
1.2.2 Các hình thức trả lương tại cơng ty
+ Các hình thức trả lương
Trả lương theo thời gian
Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc,
cấp bậc lương (chức danh) và thang lương (hệ số lương). Hình thức này chủ
yếu áp dụng cho lao động gián tiếp, cơng việc ổn định hoặc có thể cho cả lao
động trực tiếp mà không định mức được sản phẩm.
Trong doanh nghiệp hình thức tiền lương theo thời gian được áp dụng
cho nhân viên làm văn phịng như hành chính quản trị, tổ chức lao động,
thống kê, tài vụ- kế toán. Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho
người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và
trình độ thành thạo nghề nghiệp, nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của người
lao động.

5


Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất cơng việc đặc thù doanh nghiệp mà
áp dụng bậc lương khác nhau.Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn
chia thành nhiều thang bậc lương, mỗi bậc lương có mức lương nhất định, đó

là căn cứ để trả lương, tiền lương theo thời gian có thể được chia thành:
+ Tiền lương tháng: Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động
Tiền lương phải trả
=
Tiền lương
x
Số ngày làm
trong tháng
ngày
việc thực tế
+ Tiền lương ngày: Là tiền lương trích cho người lao động theo mức
lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng
Tiền lương cơ bản của tháng
Tiền lương ngày =
Số ngày làm việc theo quy định của 1tháng
+ Tiền lương tuần:
Là tiền lương tính cho người lao động theo mức lương tuần và số ngày
làm việc trong tháng
Tiền lương tháng x 12 tháng
Tiền lương tuần =
52 tuần
+ Tiền lương giờ:
Lương giờ có thể tính trực tiếp để trả lương theo giờ hoặc căn cứ vào
lương ngày để phụ cấp làm thêm giờ cho người lao động.
Lương giờ trả trực tiếp như trả theo giờ giảng dạy đối với giảng viên.
Phụ cấp làm thêm giờ tính trên cơ sở lương ngày
Hình thức tiền lương theo thời gian có mặt hạn chế là mang tính bình qn,
nhiều khi khơng phù hợp với kết quả lao động thực tế của người lao động.
Các chế độ tiền lương theo thời gian:

 Đó là lương theo thời gian đơn giản
 Lương theo thời gian có thưởng
6


Hình thức trả lương theo thời gian đơn giản: Đó là tiền lương nhận được
của mỗi người công nhân tuỳ theo mức lương cấp bậc cao hay thấp, và thời
gian làm việc của họ nhiều hay ít quyết định.
Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng:Đó là mức lương tính theo
thời gian đơn giản cộng với số tiền thưởng mà họ được hưởng.
 Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
Khác với hình thức tiền lương theo thời gian, hình thức tiền lương theo
sản phẩm thực hiện việc tính trả lương cho người lao động theo số lượng và
chất lượng sản phẩm cơng việc đã hồn thành.
Tổng tiền lương phải trả = Đơn giá TL/SP * Số lượng sản phẩm hồn
thành
Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
+ Hình thức tiền lương theo sản phẩm trực tiếp:
Tiền lương phải trả cho người lao động được tính trực tiếo theo số lượng
sản phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá tiền lương sản
phẩm đã quy định, không chịu bất cứ một sự hạn chế nào.
Đối với Công ty không áp dụng được hình thức tiền lương này vì là
Cơng ty kinh doanh thương mại
Tổng TL phải trả = Số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành * đơn giá
+ Tiền lương sản phẩm gián tiếp.
Là tiền lương trả cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất, như bảo
dưỡng máy móc thiết bị họ khơng trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng họ gián
tiếp ảnh hưởng đến năng xuất lao động trực tiếp vì vậy họ được hưởng lương
dựa vào căn cứ kết quả của lao động trực tiếp làm ra để tính lương cho lao
động gián tiếp.

Nói chung hình thức tính lương theo sản phẩm gián tiếp này khơng được
chính xác, cịn có nhiều mặt hạn chế, và không thực tế công việc.
+ Tiền lương theo sản phẩm có thưởng
Theo hình thức này, ngồi tiền lương theo sản phẩm trực tiếp nếu người lao
động còn được thưởng trong sản xuất, thưởng về tăng năng suất lao động, tiết kiệm
vật tư.

7


Hình thức tiền lương theo sản phẩm có thưởng này có ưu điểm là khuyến
khích người lao động hăng say làm việc, năng suất lao động tăng có lợi cho
DN cũng như đời sống của công nhân viên được cải thiện.
+ Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến:
Ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp cịn có một phần tiền thưởng
được tính ra trên cơ sở tăng đơn giá tiền lương ở mức năng suất cao.
Hình thức tiền lương này có ưu điểm kích thích người lao động nâng
cao năng suất lao động, duy trì cường độ lao động ở mức tối đa, nhằm giải
quyết kịp thời thời hạn quy định theo đơn đặt hàng, theo hợp đồng...
Tuy nhiên hình thức tiền lương này cũng không tránh khỏi nhược điểm
là làm tăng khoản mục chi phí nhân cơng trong giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp, vì vậy mà chỉ được sử dụng khi cần phải hoàn thành gấp một đơn đặt
hàng, hoặc trả lương cho người lao động ở khâu khó nhất để đảm bảo tính
đồng bộ cho sản xuất.
Nói tóm lại hình thức tiền lương theo thời gian cịn có nhiều hạn chế là
chưa gắn chặt tiền lương với kết quả và chất lượng lao động, kém tính kích
thích người lao động. Để khắc phục bớt những hạn chế này ngoài việc tổ chức
theo dõi, ghi chép đầy đủ thời gian làm việc của công nhân viên, kết hợp với
chế độ khen thưởng hợp lý.
So với hình thức tiền lương theo thời gian thì hình thức tiền lương theo

sản phẩm có nhiều ưu điểm hơn. Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lương
theo số lượng, chất lượng lao động, gắn chặt thu nhập tiền lương với kết quả
sản xuất của người lao động.
Kích thích tăng năng suất lao động, khuyến khích cơng nhân phát huy
tính sáng tạo cải tiến kỹ thuật sản xuất, vì thế nên hình thức này được sử dụng
khá rộng răi.
1.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng ty
* Phương pháp tính các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp:
Cơng ty áp dụng phương pháp tính các khoản trích theo lương như chế độ
hiện hành theo quy định của luật Bảo Hiểm Xã Hôi.

8


Bảng1.2: Tỉ lệ trích BHXH tại cơng ty
Các khoản trích theo lýõng

Doanh
Người Lao
Cộng (%)
Nghiệp (%) Ðộng (%)

1. BHXH

18

8

26


2. BHYT

3

1,5

4,5

3. BHTN

1

1

2

4. KPCÐ

2

0

2

Cộng (%)

24

10,5


34,5

* Một số chế độ tiền lương tại công ty:
*Chế độ tiền thưởng: nếu doanh thu đạt vượt mức công ty đề ra thì các
cán bộ sẽđược thưởng 3% trên tổng số doanh thu vượt.
*Chế độ về phụ cấp: chế độ phụ cấp được tính cho cán bộ và cơng nhân
viên như: Giám đốc, Phó giám đốc, trưởng phịng, tổ trưởng
- Phụ cấp trách nhiệm: Nhằm bù đắp cho những người vừa trực tiếp sản
xuất hoặc làm công việc chuyên môn nghiệp vụ vừa kiêm nhiệm công tác
quản lý không thuộc chức vụ lãnh đạo bổ nhiệm hoặc những người làm việc
đòi hỏi trách nhiệm cao chưa được xác định trong mức lương. Phụ cấp trách
nhiệm được tính và trả cùng lương tháng. Đối với doanh nghiệp phụ cấp này
được tính vào đơn giá tiền lương và tính vào chi phí lưu thông.
* Chế độ nghỉ khi ngừng việc: Cả cán bộ và công nhân viên khi ngừng
việc được hưởng 70% lương cơ bản theo quy định hiện hành của nhà nước.
* Chế độ làm việc thêm giờ:
TL làm thêm giờ = ML giờ (PC nếu có) x Số giờ làm thêm x Tỷ lệ % ðýợc hýởng
Tỷ lệ % được hưởng khi làm thêm giờ:
+ Nếu làm thêm vào ngày thường được hưởng 150%
+ Nếu làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần được hưởng 200%
+ Nếu làm thêm vào ngày lễ, tết, nghỉ phép được hưởng 300%
* Chế độ thanh tốn BHXH trả thay lương tại Cơng ty thực hiện đúng
chế độ hiện hành của Nhà nước như trong trường hợp nghỉ việc vì ốm đau,
9


thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ y tế. Thời gian nghỉ BHXH sẽ
căn cứ như sau:
+ Dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày/ năm.
+ Từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày/năm.

+ Trên 30 năm được nghỉ 50 ngày /năm.
* Nếu làm việc trong môi trường độc hại, nặng nhọc, nơi có phụ cấp khu
vực hệ số 0,7 thì được nghỉ thêm 10 ngày so với mức hưỏng ở điều kiện làm
việc bình thường.
* Nếu bị bệnh dài ngày với bệnh đặc biệt được Bộ y tế ban hành thì thời
gian nghỉ hưởng BHXH không quá 180ngày/năm.
* Tỷ lệ hưởng BHXH trong trưởng hợp này hưởng 75% lương cơ bản.
Với công thức tính lương BHXH trả thay lương như sau:
Mức
lương
BHXH
trả thay
lương

=

Mức
lương CB

X

Số ngày
nghỉ
hưỏng
BHXH

X

Tỷ lệ
hưởng

BHXH

22 ngày

1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty
1.4.1 Tổ chức quản lý lao động tại cơng ty
Phải hình thành cơ cấu lao động tối ưu: Một cơ cấu lao động được coi là
tối ưu khi nóđảm bảo được về số lượng ngành nghề và chất lượng lao động
thật phù hợp. Ngoài ra phải phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các bộ phận hoặc các cá nhân với nhau, đồng thời phải tạo được
sựđồng bộ, ăn khớp giữa các cá nhân, bộ phận trong cơ cấu. Làm được như
vậy thì năng suất và hiệu quả cơng việc sẽđạt được mức cao nhất.
Phải đảm bảo cả yếu tố vật chất và tinh thần cho người lao động: Để
quản lý tốt người lao động thì nhà quản lý phải biết kết hợp khéo léo giữa lợi
ích vật chất và lợi ích tinh thần. Thơng thường có thể dùng lợi ích vật chất để
khuyến khích người lao động nhưng cũng có trường hợp áp dụng hình thức
này khơng có hiệu quả hoặc chỉ mang tính chất phụ, nhất thời. Lúc này nhà

10


quản trị phải biết kết hợp với lợi ích tinh thần như bày tỏ sự quan tâm, thăm
hỏi, động viên... để tạo dược ấn tượng trong tâm trí người lao động.
Phải đảm bảo các yếu tố vật chất phục vụ cho nơi làm việc của người lao
động như: trang bị máy móc thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu. Những yếu tố
này phải đảm bảo cả về số lượng và chất lượng.
Phải tăng cường định mức lao động: Định mức lao động là xác định
lượng hao phí lao động tối đa để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một
khối lượng công việc) theo tiêu chuẩn và chất lượng quy định trong điều kiện
tổ chức kỹ thuật, tâm sinh lý, kinh tế xã hội nhất định, lượng lao động phải

được lượng hố bằng những thơng số cóđộ chính xác vàđảm bảo đô tin cậy.
Xác định được định mức lao động sẽ xác định được những trách nhiệm và kết
quả lao động của mỗi người, là cơ sởđể xây dựng kế hoạch tiền lương, xây
dựng phương án tối thiểu hoá chi phí.
Ngồi ra phải khơng ngừng nâng cao trình độ văn hố, chính trị tư
tưởng, chun mơn nghiệp vụđồng thời tăng cường kỷ luật lao động đảm bảo
điều kiện an toàn cho người lao động.
1.4.2 Tổ chức quản lý tiền lương tại công ty
Phải xây dựng được một quy chế trả lương đầy đủ, rõ ràng và thống
nhất. Để đảm bảo được tính dân chủ, cơng khai, bản quy chế trả lương phải
được sự tham gia đóng góp của Ban chấp hành cơng đồn và phổ biến cơng
khai đến từng người lao động, đồng thời phải đăng ký với cơ quan giao đơn
giá tiền lương của doanh nghiệp.
Công tác xây dựng đơn giá tiền lương và xác định quỹ tiền lương phải
đảm bảo chặt chẽ và cóđộ chính xác cao để khơng gây thiệt thịi cho gười lao
động cũng như người trả lương. Quỹ tiền lương phải được phân phối trực tiếp
cho người lao động trong doanh nghiệp, không được sử dụng vào mục đích
khác.
 Việc trả lương phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
Phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Điều này bắt nguồn từ bản chất
tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động. tiền lương là nguồn
thu nhập chủ yếu của người lao động, do đó tiền lương khơng những phải
11


đảm bảo tái sản xuất sức lao động mà còn phải đảm bảo ni sống gia đình
họ. Khơng những thế, tiền lương cịn phải đủ tích luỹ, tiền lương ngày mai
phải cao hơn hôm nay.
Tiền lương trả cho người lao động phải dựa trên cơ sở sự thoả thuận giữa
người sử dụng lao động và người lao động thông qua bản hợp đồng lao động.

Chíít thì mức lương nhận được của người lao động cũng phải bằng mức lương
tối thiểu do Nhà nước quy định.
Việc trả lương cho từng bộ phận, cá nhân người lao động theo quy chế
chủ yếu phụ thuộc vào năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác, giá trị cống
hiến của từng bộ phận cá nhân người lao động, khơng phân phối bình
qn.Đối với người lao động có trình độ chun mơn kỹ thuật cao, giỏi, giữ
vai trị quan trọng trong việc hồn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của
đơn vị thì mức tiền lương và thu nhập phải được trả thoảđáng.

12


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CP
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀ NỘI
2.1. Kế tốn tiền lương tại cơng ty
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Tổ chức sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
CP thương mại dịch vụ Hà Nội tuân theo các quy trình hạch tốn kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương. Bên cạnh đó, cơng ty có sử dụng một số
loại chứng từ như:
Chứng từ tiền lương, hạch toán thời gian lao động và các khoản khác
thuộc về thu nhập của người lao động như:
 Bảng chấm công (Mẫu số 01a – LĐTL)
Theo dõi ngày công thực tế làm việc, ngừng việc, nghỉ việc, hưởng
BHXH.Được sử dụng đê làm căn cứ tính lương, BHXH cho từng người lao
động trong Cơng ty.
 Bảng thanh toán lương (Mẫu số 02 – LĐTL)
 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu số 10 – LĐTL)
 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11 – LĐTL) ( trích

bảng)
 Các phiếu thu, phiếu chi liên quan việc thanh toán lương,
thưởng…
2.1.2. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tình hình thanh tốn các khoản tiền lương, BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
-TK 334 - Phải trả người lao động
Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản phải trả cho công nhân
viên của (DN) về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải
trả khác thuộc về thu nhập của DN. Nội dung và kết cấu của TK 334:

13


TK 334 “Phải trả người lao động”
SDÐK: Phản ánh số tiền ðã trả
SDÐK: Các khoản tiền lýõng,
lớn hõn số phải trả về tiền lýõng, tiền tiền cơng, tiền thýởng có tính chất
cơng, tiền thýởng và các khoản khác lýõng và các khoản khác còn phải trả
cho ngýời lao ðộng ðầu kỳ.
cho ngýời lao ðộng ðầu kỳ.
  Các khoản tiền lýõng, tiền
Các khoản tiền lýõng, tiền
cơng, tiền thýởng có tính chất lýõng, cơng, tiền thýởng có tính chất lýõng,
BHXH và các khoản khác ðã trả, ðã BHXH và các khoản khác phải trả,
chi, ðã ứng trýớc cho ngýời lao ðộng. phải chi cho ngýời lao ðộng.
Các khoản khấu trừ vào tiền
lýõng, tiền công của ngýời lao ðộng.
Tổng số phát sinh Nợ


Tổng số phát sinh Có

SDCK: Phản ánh số tiền ðã trả
SDCK: Các khoản tiền lýõng,
lớn hõn số phải trả về tiền lýõng , tiền cơng, tiền thýởng có tính chất
tiền cơng, tiền thýởng và các khoản lýõng và các khoản khác còn phải trả
khác cho ngýời lao ðộng.
cho ngýời lao ðộng.
2.1.4. Quy trình kế tốn
Sơ đồ 2.1: Hạch tốn tiền lương
Các CT tập hợp tính
lương

Các phịng ban tập hợp
tính lương

Giám đốc ký
duyệt chi

Phòng kế hoạch xét
duyệt

Phòng TC, LĐ tiền
lương xét duyệt

Kế tốn trưởng kiểm
tra và ký duyệt

Thủ quỹ chi
tiền


Phịng kế tốn
lưu chứng từ

14

Phịng kế tốn kiểm tra

Kế tốn thanh tốn
kiểm tra và ghi phiếu
chi


Sơ đồ 2.2: Qui trình trả lương
Hợp đồng kinh tế

Giám đốc hoặc phó giám đốc ký
Phiếu giao nhiệm vụ

Bản dự kiến chi phí thực hiện

Q trình
thực hiện
khảo sát-tư
vấn thiết kế

Bảng dự kiến phân bổ tiền
lương trực tiếp sản xuất

Tạm ứng tiền lương


Các khoản trích
theo lương

Quyết tốn
cơng trình

Thanh quyết tốn
tiền lương

Bảng thanh toán lương hàng tháng khối quản
lý sản xuất

Tổng hợp tiền lương tồn cơng ty

15

Bảng
thanh
tốn
lương
hàng
tháng

Đánh giá
khối
lượng
thực hiện



HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo TT số 21/2003/TT-BLĐTBXH)
Chúng tơi, một bên là Ơng Vũ Hồi Anh

Quốc tịch: Việt Nam

Chức vụ: Giám đốc
Đại diện cho: Công ty CP thương mại dịch vụ Hà Nội
Địa chỉ: Số 2 Chương Dương Độ - Phường Chương Dương – Quận Hoàn
Kiếm – TP Hà Nội
Và một bên là ông: Đỗ Quang Tiến
Sinh ngày 08 tháng 8 năm 1978, tại Hoàng Mai – Hà Nội
Nghề nghiệp: Lao động tự do
Địa chỉ thường trú: Phường Hoàng Văn Thụ - Quận Hoàng Mai – Thành phố
Hà Nội.
Số CMTND: 121489963 cấp ngày 06/7/1996 tại Công an Hà Nội
Thoả thuận ký hợp đồng và cam kết những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
Loại hợp đồng lao động: ngắn hạn, thời vụ
- Từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2015
- Địa điểm làm việc: phân xưởng sản xuất công ty
- Công việc phải làm: Công nhân làm bộ phận xẻ gỗ
Điều 2: Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc: Theo sự sắp xếp của người giao việc
- Được cấp phát những dụng cụ làm việc: Quần áo và mũ bảo hộ lao động
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Quyền lợi
- Phương tiện đi làm làm việc: Tự túc
- Mức lương chính hoặc tiền cơng: Theo quy định của Cơng ty
- Phụ cấp: Theo chế độ của Công ty

- Được trả lương vào các ngày: 6 và 22 hàng tháng
16



×