Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Báo cáo thực tập thực trạng tổ chức kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ nghệ felix

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.21 KB, 46 trang )

1

MỤC LỤC.................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................3
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU................................................4
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH FELIX..................6
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Felix.......................6
1.1.1 Thông tin chung về Cơng ty TNHH Felix…..................................................6
1.1.2 Giai đoạn hình thành và phát triển của Felix…......................................6
1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Felix......................................................................................................................7
1.2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh.................................................................7
1.2.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh.................................................7
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Felix....................8
1.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.......8
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các nhóm chức năng.............................................9
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Felix.…10
1.4.1 Tình hình tài chính của Cơng ty Felix....................................................10
1.4.2 Kết quả kinh doanh của Công ty Felix qua một số năm gần đây...........11

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH FELIX.......................................................................................... 12
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Felix................................12
2.2 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty Felix..............................13
2.2.1 Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty Felix............................................13
2.2.2 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán............................................................14
2.2.3 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán......................................................16
2.2.4 Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn......................................................16
2.2.5 Tổ chức vận dụng Báo cáo Tài chính..........................................................17
2.3 Đặc điểm kế tốn các phần hành chủ yếu tại Cơng ty Felix....................18


2.3.1 Kế tốn TSCĐ tại Cơng ty......................................................................18
2.3.2 Kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán..............................23
2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty..............24
2.4 Thực trạng kế tốn chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Felix.....................................................................27

GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


2

2.4.1 Đặc điểm về kế tốn chi phí NVL trực tiếp của Cơng ty.......................27
2.4.2 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản
phẩm..27

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH KỸ NGHỆ FELIX VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ
XUẤT........................................................................................................ 33
3.1 Đánh giá tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH Kỹ nghệ Felix.....................33
3.2 Đánh giá kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp tại công ty TNHH Kỹ
nghệ Felix...........................................................................................................35
3.3 Một số ý kiến đề xuất..................................................................................36

KẾT LUẬN.............................................................................................. 39
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................40
NHẬN XÉT KIẾN TẬP
PHỤ LỤC................................................................................................. 41


GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


3

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN: Bảo hiểm Thất nghiệp
BHXH: Bảo hiểm Xã hội
BHYT: Bảo hiểm Y tế
BQ: bình quân
CBCNV: Cán bộ cơng nhân viên
CP: Chi phí
CPPH: Chi phí phát hành
CSH: Chủ sở hữu
DT: Doanh thu
GTGT: Giá trị gia tăng
HĐQT: Hội đồng quản trị
KPCĐ: Kinh phí Cơng Đồn
KQBH: Kết quả bán hàng
MTV: Một thành viên
TK: Tài khoản
TN: Thu nhập
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt

GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang


SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


4

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Felix........................................................9
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu tài chính của cơng ty trong một vài năm gần đây......11
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán cơng ty TNHH kỹ nghệ Felix.....................12
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức sổ nhật ký chứng từ..............17
Sơ đồ 2.3: Hạch toán chi tiết TSCĐ....................................................................19
Sơ đồ 2.4: Luân chuyển chứng từ TSCĐ............................................................20
Sơ đồ 2.5: Kế toán biến động TSCĐ...................................................................21
Sơ đồ 2.6: Luân chuyển chứng từ khấu hao TSCĐ.............................................22
Sơ đồ 2.7: Hạch toán khấu hao TSCĐ.................................................................22
Sơ đồ 2.8: Kế tốn tiền mặt.................................................................................24
Sơ đồ 2.9: Trình tự quản lý lao động...................................................................25
Sơ đồ 2.10: Luân chuyển chứng từ tiền lương....................................................26
Sơ đồ 2.11: Hạch toán tổng quát tiền lương và các khoản trích theo lương.......26
Sơ đồ 2.12: Hạch tốn chi phí NVL trực tiếp......................................................27
Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu xuất kho NVL...............................................................28
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho NVL............................................................................29
Biểu 2.3: Tính giá thành vật liệu và công cụ dụng cụ.........................................30
Biểu 2.4: Bảng phân bổ số 2 – Phân bổ NVL, CCDC.........................................32
Biểu 2.5: Sổ cái TK 621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................32
Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán..........................................................................41
Phụ lục 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..............................................43
Phụ lục 3: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................................44


GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


5

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế thế giới vẫn tiếp tục phát triển với trình độ ngày
càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội
nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Điển hình trong năm 2015, Nhà nước
ta đã kí thành cơng hiệp định TPP châu Á – Thái Bình Dương, chứng tỏ nước ta
đang dần khẳng định vị thế trên thế giới. Hoạt động của các doanh nghiệp ngày
càng đa dạng, phong phú, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà
nước luôn được cải cách để đáp ứng nhu cầu của một nền kinh tế phát triển.
Trong xu hướng đó, kế tốn cũng khơng ngừng phát triển và hồn thiện u cầu
về nội dung, cách thức và mơ hình tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày
càng cao của nền kinh tế. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch tốn
kế tốn là một cơng cụ khơng thể không nhắc tới. Đây là lĩnh vực gắn liền với
hoạt động kinh tế tài chính, đảm báo hệ thống tổ chức thơng tin, làm căn cứ để
phân tích tình hình và ra các quyết định kinh tế.
Là một sinh viên chun ngành kiểm tốn, để sau này có một kiến thức
vững chắc, đạo đức nghề nghiệp tốt, em đã phải ý thức được việc hiểu biết về kế
tốn đóng vai trị vơ cùng quan trọng đối với ngành học và ước mơ mà mình
đang theo đuổi. Thời gian học tập khi còn ngồi trên ghế nhà trường đã trang bị
cho em một nền tảng kiến thức chuyên ngành cần thiết, nhưng kiến thức đó phải
được áp dụng vào thực tế thì mới biến thành kiến thức của bản thân được. Và
trong q trình kiến tập kế tốn tại Cơng ty TNHH Kỹ nghệ Felix, với sự chỉ bảo
tận tình của các cô bác, anh chị trong Công ty cũng như sự giúp đỡ tận tình từ cơ
giáo, THS. Tạ Thu Trang - Viện Kế toán-Kiểm toán trường Đại học Kinh tế

Quốc dân, em đã hoàn thành Báo cáo kiến tập của mình.
Nội dung báo cáo gồm Ba chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Kỹ nghệ Felix
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH Kỹ nghệ Felix
Chương 3: Đánh giá thực trạng tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH Kỹ Nghệ
Felix thiết kế và một số ý kiến đề xuất.
Bài viết của em chắc sẽ có thiếu sót nhưng em đã có sự đầu tư thời gian
và hê thống thơng tin 1 cách có chọn lọc để mong muốn đem lại cho người đọc
một cái nhìn cụ thể về thực trạng tổ chức kế tốn tại Felix. Vì thế, rất mong có
sự đóng góp ý kiến của thầy, anh chị và các bạn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo – THS. Tạ Thu
Trang đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn giúp đỡ em hồn thành cơng tác kiến tập
này.

GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


6

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ FELIX
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng Ty TNHH Kỹ Nghệ Feix
1.1.1.Thông tin chung về công ty TNHH Kỹ nghệ Felix
- Tên công ty: Công ty TNHH kỹ nghệ FELIX
- Tên tiếng Anh: FELIX Metal Tech Co.,Ltd
- Mã số thuế: 0200690819
- Năm thành lập: 2006
- Ngày cấp giấy chứng nhận đầu tư: 14/09/2006

- Chứng nhận ISO 9001:2008; ISO 14001:2004
- Điện thoại: (031)3692194, 3692198
- Fax: (031) 3692193
- Website:
- Địa chỉ: Thôn Bắc, xã Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phịng
- Lĩnh vực kinh doanh:
 Cơ khí chính xác – Gia công chi tiết, linh kiện, phụ tùng theo u
cầu
 Cơ khí – Gia cơng và chế tạo
- Sản phẩm, dịch vụ:
 Chi tiết máy
 Gia cơng cơ khí chính xác các chi tiết máy móc
 Mặt bích cơng nghiệp
1.1.2.Giai đoạn hình thành và phát triển của Felix
Nói về tổng công ty Felix Technology:
- Năm 1998 – 1999: Công ty thành lập tại thành phố Ulsan, Hàn Quốc,
được cấp giấy phép đăng kí kinh doanh vào tháng 9/1999
- Năm 2000-2004: Công ty chuyển địa điểm tới thành phố Busan, Hàn Quốc
- Năm 2005: Công ty đạt được chứng chỉ ISO 9001
- Năm 2006: Công ty bắt đầu đầu tư vào Việt Nam với kinh phí 20 nghìn
đơla.
- Năm 2007: Công ty rời đến Gimhae, Hàn Quốc.

GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


7


- Năm 2008-2009: Cơng ty đón nhận nhiều giải thưởng cao quý như tiêu
chuẩn ISO 14001, giải thưởng “INNO-BIZ Company” của Gyeongnam
SMBA, được bình chọn là cơng ty xuất khẩu vừa và nhỏ tốt nhất………..
- Năm 2012-2013: Công ty lại chuyển về 85-Mieumsandam3-ro, Busan,
Hàn Quốc
Nói về cơng ty TNHH Kỹ nghệ Felix Việt Nam:
Công ty TNHH Kỹ nghệ Felix là cơng ty có 100% vốn của Hàn Quốc,
được UBND Thành phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đầu tư ngày
14/09/2006. Tổng số vốn đầu tư ban đầu là 20 triệu USD, chuyên sản xuất chế
tạo các mặt bích, phụ tùng phục vụ cho các ngành khai thác dầu khí, đóng tàu.
- Từ năm 2006-2009, công ty tiến hành giải tỏa, đền bù, xây dựng khu tái
định cư nghĩa trang, đường sá cho người dân nằm trong diện giải tỏa.
- Từ năm 2009-2011, công ty tiến hành xây dựng nhà máy, văn phịng làm
việc, và chính thức khánh thành và đi vào hoạt động tháng 12/2011
Nhờ có sự sắp xếp cơ cấu quản lý mà công ty đã từng bước ổn định về cơ
cấu tổ chức bộ máy và sắp xếp lại với quy mô, khả năng kinh doanh. Mặt khác,
công ty cũng khơng ngừng nâng cao trình độ quản lý của ban lãnh đạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên. Từ đó doanh thu liên tục tăng trong
những năm gần đây, khách hàng ngày càng đông, đời sống cán bộ ngày càng đc
nâng cao, dân cư trong vùng có nhiều cơ hội việc làm.
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Kỹ nghệ Felix.
1.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Chế tạo phụ tùng, linh kiện sử dụng trong các ngành công nghiệp khai
thác dầu khí, gas, mỏ và năng lượng; chế tạo các sản phẩm đúc, nén, máy móc
cơng nghiệp, quạt cơng nghiệp và các sản phẩm khác phục vụ các ngành cơng
nghiệp bằng kỹ thuật cao.
1.2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh
Sau khi bộ phận bán hàng gửi yêu cầu sản xuất xuống bộ phận phân

xưởng thì tại phân xưởng, quản đốc sẽ kiểm tra số lượng NVL cần thiết để sản
xuất. Sau khi đáp ứng đủ số NVL thì quản đốc sẽ phát lệnh sản xuất. Nguyên vật
liệu là gang, thép, kẽm…. được chế biến theo đặc điểm của từng hợp đồng.
Ví dụ, nếu yêu cầu của sản phẩm là sản xuất hàng loạt hoặc yêu cầu về
tính tinh tế khơng cao thì phân xưởng sẽ đúc khn rồi tiến hành nung chảy kim
loại, sau đó sẽ đổ hỗn hợp kim loại đang nóng chảy vào khuân, sau đó mang làm
lạnh và tập kết tại kho tạm thời.
Nếu yêu cầu lắp ráp quạt điện công nghiệp, công nhân được giao nhiệm
vụ lắp ráp các linh kiện để hoàn thành sản phẩm và chuyển đến kho tạm thời.

GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


8

Còn nếu yêu cầu cầu của sản phẩm là sản xuất những chi tiết tinh vi, có
yêu cầu kĩ thuật cao thì phân xưởng cũng sẽ đúc khuân ước chừng theo kích cỡ
sản phẩm, sau khi sản phẩm có dạng phơi ban đầu thì sẽ được chuyển đến dây
chuyền thiết kế chi tiết cho sản phẩm. Tại đây, phôi sản phẩm sẽ được cắt, gọt,
cưa…. chế tạo theo đúng kích cỡ đề ra. Chỉ có một vài cơng nhân đứng để vận
hành và kiểm tra máy cịn đa phần thì việc chế biến này được lập trình sẵn trên
hệ thống máy tính. Sau khi chế biến xong, sản phẩm sẽ được tập kết tại kho tạm
thời.
Tại kho tạm thời, công nhân ở đây tiến hành kiểm tra lại lần cuối sản
phẩm trước khi vận chuyển vào kho. Sẽ có một băng chuyền mang theo sản
phẩm chạy dọc kho. Các công nhân ở đây tiến hành kiểm tra lại xem sản phẩm
có bị lỗi hoặc có thứ gì khác lẫn vào sản phẩm khơng. Sau đó, đến cuối đường
băng chuyền, sản phẩm sẽ được phân loại vào các hộp hoặc thùng tùy theo yêu

cầu sản xuất và sau đó những sản phẩm này được vận chuyển vào kho.
Thủ kho sẽ kiểm tra lại số lượng hàng rồi tiến hành bàn giao cho bộ phận
bán hàng theo đúng dự kiến đã định.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Felix
1.3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
Felix
Tại Felix, công ty hoạt động theo mơ hình hiện đại, là chia ra các team,
không theo kiểu các công ty truyền thống (chia ra các phòng ban, bộ phận).
Đứng đầu là Tổng giám đốc, rồi đến Giám đốc điều hành_general director. rồi
đến các trưởng nhóm. Trong cơng ty sẽ có các nhóm như sau:








FC team (Financial control)
FP team (Forging product)
MP team (Machining product)
MC team (Material control)
QC team (Quality control)
SA team (sale)
PP team (Purchasing procerduce)

Tiếp đến là các nhân viên trong từng nhóm và cuối cùng là các công nhân đang
làm việc tại công ty.

GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang


SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


9

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Felix

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các nhóm chức năng
1. Tổng giám đốc
Là người điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh của cả tổng công
ty, là người chịu trách nhiệm trực tiếp đến hoạt động trước công ty và pháp luật.
Điều hành cả tổng công ty, đảm bảo hoạt động kinh doanh của tổng cơng
ty có hiệu quả, thực hiện mục tiêu kinh tế đặt ra. Quản lý và giám sát hoạt động
đầu tư trong và ngồi nước.
Có quyền bổ nhiệm cấp dưới, phân công khen thưởng, ký luật
2. Giám đốc điều hành
Là người được thuê ngoài hoặc được sự bổ nhiệm của Tổng giám đốc, có
nhiệm vụ giúp việc cho giám đốc, quản lý từng nhà máy, phân xưởng theo
hướng phát triển của Tổng công ty, và báo cáo lại kết quả kinh doanh cho Tổng
giám đốc.
3. FC team
Đây là bộ phận chuyên quản lý tài chính kế tốn, nhân sự, hành chính.
Đứng đầu là trưởng nhóm, có nhiệm vụ bao qt tình hình hoạt động nhóm mình
và triển khai hoạt động theo mục tiêu của cơng ty. Sau đó sẽ có những trưởng
nhóm nhỏ phụ trách từng mảng tài chính kế tốn, nhân sự, hành chính.
Mảng tài chính kế tốn bao qt và chi tiết được luồng tiền ra vào của
doanh nghiệp; lập kế hoạch tài chính trong năm kế hoạch, kế hoạch trung và dài
hạn; tìm kiếm nguồn vốn để đảm bảo hoạt động kinh doanh của đơn vị; thực
hiện các quy định về kế toán, kiểm toán và thuế theo quy định của nhà nước,

đồng thời

GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


10

hướng dẫn kiểm tra và chịu trách nhiệm công tác kế toán; bảo quản và lưu trữ các
chứng từ tài liệu kế tốn; quản lý tài sản, tiền vốn, cơng nợ, chi phí kinh doanh...
4. FP team
Đây là nhóm sản xuất rèn, dập mặt bích. Ngun liệu hoặc phơi sản phẩm
sau khi được vận chuyển vào đây sẽ được bộ phận này rèn, dập theo kích thước
và đặc điểm đã được yêu cầu từ trước.
5. MP team
Là nhóm nhận bán thành phẩm từ FP team để tiến hành gia công tiếp mặt
bích, sau đó chuyển thành phẩm sang bộ phận kiểm tra chất lượng QM team
6. QM team
Đón nhận thành phẩm từ bộ phận MP team, sau đó tiến hành kiểm tra chất
lượng, sản phẩm. Ngoài ra, bộ phận này cũng phải giám sát và kiểm tra chất
lượng NVL nhập vào, để đảm bảo NVL không bị lỗi trong quá trình sử dụng.
7. MC team
Nhóm này có nhiệm vụ quản lý NVL, hàng tồn kho, đóng gói bao bì. Sẽ
cử nhân viên trong bộ phận định kì kiểm tra số lượng NVL và hàng tồn kho, sau
đó báo về trưởng nhóm để trưởng nhóm báo về giám đốc điều hành nhằm cân
đối NVL và hàng tồn kho; đồng thời MC team cũng tiến hành đóng gói bao bì
để tiện cho việc kiểm tra lượng hàng tồn kho.
8. SA
Nhóm này sẽ phụ trách mảng bán hàng, maketing, làm sao để sản phẩm

của công ty đến được tay khách hàng nhiều nhất, thúc đẩy doanh số bán hàng,
phân phối sản phẩm tới khách hàng.
9. PP team
Nhóm này có nhiệm vụ mua hàng, quản lý quy trình mua bán.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Felix
1.4.1. Tình hình tài chính của cơng ty Felix
Từ khi thành lập công ty đến hiện nay, Felix luôn tỏ ra là một cơng ty sản
xuất gia cơng mặt bích và lắp ráp đi đầu trong lĩnh vực kinh doanh trang thiết bị
và phụ tùng thay thế, cơ khí. Bằng chứng là trong một vài năm gần đây, một số
chỉ tiêu tài chính của Felix có những bước tăng trưởng đáng kể.

GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


11

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu tài chính của cơng ty trong một vài năm gần đây
Chỉ tiêu

Đơn vị
tính

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014


1. Tổng tài sản

Đồng

11.703.850.799

Tài sản ngắn hạn

Đồng

1.876.453.238

Tài sản dài hạn

Đồng

9.827.397.561

11.325.742.343 17.109.966.943

2. Nguồn vốn

Đồng

11.703.850.799

13.589.733.296 19.173.284.414

Nợ phải trả


Đồng

3.678.546.457

4.564.080.255

7.151.241.252

Nguồn vốn CSH

Đồng

8.025.304.342

9.025.653.041

12.022.043.162

3. DT chưa thuế

Đồng

8.234.321.221

9.323.114.396

13.867.323.687

4. Chi phí


Đồng

7.114.845.977

8.031.144.223

11.977.363.845

5. Thuế TNDN

Đồng

279.868.811

322.992.543

472.489.961

6. LN sau thuế TNDN

Đồng

839.606.433

968.977.630

1.417.469.882

7. Số lượng lao động


Người

120

135

150

8. TN bình quân/người

Đồng

3.203.500

3.402.144

4.122.402

13.589.733.296 19.173.284.414
2.263.990.953

2.063.317.471

Qua bảng trên ta thấy:
* Tổng tài sản:
- Tổng tài sản năm 2013 so với 2012 tăng 1,166 lần hay tăng 16,113%
làm cho tổng tài sản năm 2013 tăng 1.885.882.497 đồng so với năm 2012
- Tổng tài sản năm 2014 so với năm 2013 tăng 5.784.254.600 đồng so với
năm 2013, tức là tăng 1,5107 lần hay tăng 42,563%
* Doanh thu:

- Doanh thu năm 2013 tăng so với năm 2012 là 1,322 lần hay tăng 13,22%
làm tổng doanh thu năm 2103 tăng 1.088.793.175 đồng so với năm 2012
- Doanh thu năm 2014 so với năm 2013 tăng 4.544.209.291 đồng so với
năm 2013, tức là tăng 1,487 lần hay tăng 48,74% so với năm 2013
* Lợi nhuận:
- Lợi nhuận sau thuế năm 2013 so với năm 2012 tăng 1,154 lần hay tăng
15,41% làm cho lợi nhuận năm 2013 tăng 129.371.197 đồng so với năm 2012
- Lợi nhuận sau thuế năm 2014 so với năm 2013 tăng 1,463 lần hay tăng
46,28% làm cho lợi nhuận năm 2014 tăng 448.492.252 đồng so với năm 2013

GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


12

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH FELIX
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty Felix
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty TNHH kỹ nghệ Felix

Trưởng nhóm FC team
Quản lý tài chính kế tốn, nhân sự, hành chính, có nhiệm vụ bao qt tình
hình hoạt động nhóm mình và triển khai hoạt động theo mục tiêu của công
ty.Cân đối việc sử dụng vốn lập kế hoạch thu chi tài chính, phân tích các
hoạt động kinh tế, phân cơng phân nhiệm cho từng thành viên trong cả
ban điều hành nhóm, điều hành cả nhóm theo đúng quy định của Nhà
nước ban hành
Trưởng nhóm tài chính kế tốn

- Tổ chức chỉ đạo cơng tác hạch tốn kế tốn tại cơng ty, thực hiện đầy đủ
các quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ kế toán và của
Nhà nước ban hành.
- Kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ kế tốn cho các bộ phận và tồn cơng ty.
- Theo dõi và hạch toán các khoản thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Theo dõi và hạch toán các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước
- Theo dõi và hạch tốn doanh thu, chi phí
- Lập báo cáo hàng quý và xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán TSCĐ, cơng nợ
- Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ
- Trích khấu hao theo quy định
- Theo dõi các khoản cơng nợ
Kế tốn lao động - tiền lương

GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


13

Theo dõi hạch toán và thanh toán tiền lương, bảo hiểm cùng các khoản
khác theo lương cho cán bộ công nhân viên tồn cơng ty
Thủ kho
- Quản lý hàng hóa trong kho, kiểm tra việc nhập-xuất NVL và sản phẩm
tồn kho
- Kiểm kê báo số lượng NVL và hàng tồn kho mỗi quý
Thủ quỹ
- Quản lý theo dõi các khoản tiền mặt hiện có tại Cơng ty, chứng từ có giá
trị tương đương tiền. Chỉ được nhập - xuất tiền mặt khi có lệnh thu – chi

và có đủ chữ ký của trưởng nhóm tài chính kế tốn hoặc trưởng nhóm FC
team.
- Phát lương hàng tháng cho cán bộ, cơng nhân viên trong Công ty
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty Felix
2.2.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty Felix
- Chế độ kế tốn áp dụng
Trước ngày 01/01/2015,cơng ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban
hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, cịn kể từ ngày
01/01/2015, Cơng ty áp dụng thông tư số 200/2015/TT-BTC, Thông tư số
45/TT- BTC, các chuẩn mực kế tốn Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và các
văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
- Kỳ kế toán áp dụng
Kỳ kế toán áp dụng trùng với năm dương lịch, từ ngày 01/01 đến 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng
Doanh nghiệp sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam Đồng
(VNĐ), Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không phải là VNĐ đều được
chuyển đổi thành VNĐ theo tỷ giá hạch tốn tại thời điểm phát sinh.
- Hình thức kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng hình thức sổ kế tốn: Nhật ký chứng từ
- Phương pháp tính thuế GTGT
Doanh nghiệp tính thuế và nộp thuế theo phương pháp thuế GTGT
được khấu trừ.
Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác
định như sau:
Số thuế GTGT
phải nộp

=

Thuế GTGT đầu ra


-

Thuế GTGT đầu
vào

Trong đó:

GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


14

 Thuế GTGT đầu
ra

=

Doanh số hàng bán ra
chưa thuế

x

Thuế suất thuế
GTGT

 Thuế GTGT đầu
vào


=

Giá NVL, hàng mua vào
chưa thuế

x

Thuế suất thuế
GTGT

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xun.
Tính giá xuất kho theo phương pháp hệ số giá: Đối tượng tập hợp chi phí
là tồn bộ quy trình cơng nghệ, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm
trong quy trình đó. Doanh nghiệp quy đổi các sản phẩm chính khác nhau về một
loại sản phẩm duy nhất, gọi là sản phẩm tiêu chuẩn theo hệ số quy đổi được xây
dựng sẵn. Sản phẩm có hệ số 1 được chọn làm sản phẩm tiêu chuẩn. Nếu trong
quá trình sản xuất có sản phẩm dở dang thì cũng cần quy đổi về sản phẩm tiêu
chuẩn để xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Phương pháp kế tốn tài sản cố định và khấu hao
TSCĐ hữu hình được phản án theo Nguyên giá trừ đi giá trị khấu hao lũy
kế.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm giá mua, tồn bộ chi phí khác liên
quan trực tiếp đến q trình đưa tài sản vào vị trí và trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên gái TSCĐ do tự sản xuất hoặc tự xây dựng là chi phí sản xuất,
xây dựng cộng với chi phí cho việc lắp đặt và chi phí chạy thử (nếu được áp
dụng).
Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời

gian sử dụng ước tính của TSCĐ. Tỷ lệ khấu hao hàng năm được thực hiện phù
hợp với các quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Thời gian khấu hao được ươc tính như sau:

-

- Thiết bị văn phòng:

3-7 năm

- Phương tiện vận tải:

7 năm

Chi phí trả trước dài hạn

Chi phí trả trước dài hạn bao gồm giá trị công cụ dụng cụ khơng đáp ứng
tiêu chuẩn là TSCĐ và có thời gian sử dụng ước tính, đem lại lợi ích kinh tế cho
Công ty trên 1 năm, được phân bổ vào báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ theo
phương pháp đường thẳng trong vòng 3 năm.
2.2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế tốn
Trước khi có thơng tư 200/2015/TT-BTC, các chứng từ kế tốn tại cơng
ty được lập theo đúng quy định về hình thức biểu mẫu, nội dung chứng từ, số
liên
GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


15


lập,… do Bộ Tài chính quy định. Cịn sau khi áp dụng thơng tư 200/TT-BTC,
chứng từ của cơng ty có thay đổi về kiểu cách để giống với đặc điểm loại hình
Doanh nghiệp của cơng ty nhưng đa phần vẫn giống trước kia.
Tổ chức chứng từ là giai đoạn đầu tiên để thực hiện ghi sổ và lập báo cáo
do đó tổ chức chứng từ nhằm mục đích giúp quản lý có được thơng tin kịp thời
chính xác, đầy đủ để đưa ra quyết định kinh doanh.Ngồi ra cịn tạo điều kiện
cho việc mã hóa thơng tin và là căn cứ xác minh nghiệp vụ, căn cứ để kiểm tra
kế toán và là cơ sở để giải quyết các tranh chấp kinh tế. Công ty đã đăng ký sử
dụng các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do Bộ Tài chính
ban hành, như: Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị mua hàng, giấy
đề nghị tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, bảng kiểm kê quỹ,
biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hợp đồng thanh lý
TSCĐ, hoá đơn bán hàng của người bán, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm
vật tư, phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức, phiếu xuất kho... Chứng từ phản ánh lao
động như Bảng chấm cơng, giấy chứng nhận đau ốm thai sản... Ngồi các chứng
từ do Bộ Tài chính ban hành, Cơng ty cịn sử dụng một số mẫu chứng từ do
cơng ty tự thiết kế (Giấy đề nghị, bản đối chiếu, hợp đồng kinh tế...) Khi có
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị, tất cả các chứng từ kế toán do Cơng ty
lập hoặc từ bên ngồi chuyển đến đều được tập trung vào bộ phận kế toán. Bộ
phận kế tốn kiểm tra những chứng từ kế tốn đó và sau khi kiểm tra và xác
minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế
tốn. Trong năm tài chính, chứng từ được bảo quản tại kế toán phần hành. Khi
báo cáo quyết toán được duyệt, các chứng từ được chuyển vào lưu trữ. Quy trình
tổ chức vận dụng chứng từ mà Kế tốn cơng ty TNHH Kỹ nghệ Felix Hải Phịng
thực hiện là chặt chẽ và hiệu quả.
* Mẫu biểu báo cáo tài chính
Căn cứ để lập bảng cân đối kế tốn của cơng ty là: Bảng cân đối kế tốn
kỳ báo cáo trước, các tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích. Dựa theo các
tài liệu trên bảng cân đối kế toá năm được lập gồm: cột “số đầu năm”, cột

“số cuối năm”.
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh là mộ báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh tình hình tổng quát và kết quả kinh doanh trong mộ kỳ kế toá đơn vị.
Báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp của công ty được lập dựa trên cơ sở quan
hệ cân đối tổng hợp:
Kết quả = Thu nhập – Chi phí.
Báo cáo ln chuyển tiền tệ của cơng ty được lập trên cơ sở cân đối thu
chi tiền tệ, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ
báo cáo của đơn vị kế toán. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm có các nội dung
chính: Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt độg kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt
độg đầu tư, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính.
GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


16

Bản thuyết minh báo cáo tài chính khơng lập trên cơ sở cân đối tổng thể,
chỉ có mộ số phần trình bày theo cá cân đối bơ phận như: Tình hình tăng
giảm vốn chủ sở hữu, tình hình tăng giảm TSCĐ, tình hình đầu tư, tình hình
các khoản phải thu, nợ phải trả. Bản thuyết minh báo cáo tài chính giải trình,
bổ sung thơng tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính.

2.2.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
Do đặc thù của ngành sản xuất kinh doanh nên đa phần là các tài khoản kế
toán trong doanh nghiệp sản xuất.
- TK 152: Chi phí NVL mua vào dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- TK 153: Công cụ dụng cụ mua về sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.

- TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- TK 155: Phản ánh thành phẩm sản xuất được.
- Các TK chi phí sản xuất phát sinh trong kì: 621, 622, 627, 641, 642….
Ngồi ra, do đặc thù của công ty mà công ty tự đưa ra số hiệu tài khoản để
tiện cho việc theo dõi và tính tốn, ví dụ:
- TK 339: phản ánh các khoản phải trả khác liên quan đến tiền
- TK 332: Trả trước từ khách hàng.
2.2.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn
Hình thức tổ chức cơng tác kế toán và bộ máy kế toán xuất phát từ đặc
điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của Công ty. Do việc sản xuất kinh
doanh tập trung tại một điểm vì thế bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức
theo hình thức: Kế tốn tập trung. Theo hình thức này tồn bộ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được phản ánh tập trung tại FC team, được điều hành bởi
trưởng nhóm kế tốn.
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn : Nhật ký - Chứng từ, kế toán HTK
theo phương pháp KKTX, nộp VAT theo phương pháp khấu trừ.
Hàng ngày trưởng nhóm ở các bộ phận sẽ thu thập chứng từ và gửi về FC
team, sau đó được chuyển cho trưởng nhóm kế tốn. Kế tốn sẽ xử lý và tiến
hành cơng việc kế tốn.
Hệ thống chứng từ kế tốn tại Cơng ty:
Chứng từ kế toán là bằng chứng phản ánh về nghiệp vụ kinh tế đã phát
sinh và thực sự hoàn thành. Mọi số liệu ghi trong sổ kế toán đều được chứng
minh bằng chứng từ kế toán hợp pháp và hợp lệ. Trên cơ sở nắm rõ nguyên tắc
cơ bản trong việc lập chứng từ, ghi chép chứng từ, ghi sổ kế toán và lưu trữ bảo
quản chứng từ. Đối với Công ty TNHH Kỹ nghệ Felix, hệ thống chứng từ kế
toán tương đối đầy đủ và hợp lệ.
GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314



17

- Nhóm 1: Lao động tiền lương: gồm có bảng chấm cơng, bảng thanh tốn
lương, bảng thanh tốn BHXH, bảng thanh tốn tiền cơng làm thêm giờ,
định mức sản phẩm.
- Nhóm 2: HTK: gồm phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu yêu cầu xin
xuất, biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa, biên bản kiểm kê cuối kỳ.
- Nhóm 3: Bán hàng: hóa đơn GTGT, hợp đồng bán hàng.
- Nhóm 4: Tiền tệ: gồm phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tạm ứng, bảng kiểm kê quỹ.
- Nhóm 5: TSCĐ: bao gồm biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản
thanh lý TSCĐ.
- Nhóm 6: Sản xuất gồm hợp đồng mua hàng, gia cơng.
Ngồi 6 nhóm chứng từ trên còn một số chứng từ khác cũng được phịng
kế tốn Cơng ty tập hợp ghi sổ và lưu trữ để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức sổ Nhật ký Chứng từ

2.2.5. Tổ chức vận dụng Báo cáo Tài chính
Cơng ty TNHH Kỹ nghệ Felix sử dụng hệ thống báo cáo tài chính do Bộ
Tài chính quy định. Kết thúc mỗi tháng (hoặc quý, khi có yêu cầu của giám
đốc), kế toán các phần hành tiến hành tổng hợp, đổi chiếu và tính ra sổ dư cuối
kỳ các tài khoản, chuyển cho phó phịng kế tốn tiến hành lập báo cáo tài chính
(tạm thời), gồm:

GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314



18

-

Bảng cân đối kế toán: Mẫu B01-DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu B02-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu B03-DN
Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu B09 – DN

Các báo cáo này là cơ sở để giải trình cho tất cả các hoạt động của một kỳ
kế tốn. Ngồi ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế. tài chính, yêu cầu chỉ
đạo, điều hành cùa Giám đốc, Cơng ty cịn sử dụng một số báo cáo quản trị nội
bộ sau: Báo cáo doanh thu; Báo cáo thu chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng; Báo
cáo về công nợ nội bộ, công nợ với khách hàng, công nợ với người cung cấp.
Các báo cáo trên được lập theo yêu cầu khi cần thiết, chúng đều có ý
nghĩa quan trọng trong hoạt động quản lý kinh tế cúa Công ty. Từ các báo cáo
quản trị nội bộ, Giám đốc có thể đưa ra những ý kiến kết luận đúng đắn, các
quyết định linh hoạt trong các hợp đồng kinh tế, kịp thời trong hoạt động kinh
doanh.
2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu tại Cơng ty Felix
2.3.1. Kế tốn TSCĐ
* Phân loại TSCĐ
Công ty Felix tiến hành phân loại TSCĐ theo công dụng kinh tế:
1.
2.
-

Phương tiện vận tải: Xe ô tô, xe nâng hàng, xe vận chuyển vào lị
Máy móc thiết bị:
Dây chuyền 8 tấn, dây chuyền 3 tấn và 560kg

Hệ thống lị xử lý nhiệt bê tơi
Hệ thống gia cơng máy CNC
Hệ thống máy cưa vịng
Máy móc thiết bị khác: Hệ thống cầu trục, bang tải, máy nén khí, hệ thống
làm mát của tồn nhà máy…
3. Nhà xưởng, văn phịng: tòa nhà văn phòng làm việc, hệ thống nhà xưởng,
ký túc xá cho công nhân, trạm điện, trạm bơm.

* Luân chuyển chứng từ và kế tốn chi tiết TSCĐ
Cơng ty đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại:
Giá trị còn lại của TSCĐ =

Nguyên giá TSCĐ

-

Giá trị hao mòn của
TSCĐ

Khi nguyên giá TSCĐ được đánh gái lại thì giá trị còn lại của TSCĐ cũng
được xác định lại:
GTCL của TSCĐ
sau khi đánh giá lại

=

GTCL của
TSCĐ trước
đánh giá lại


GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

x

NG TSCĐ sau khi đánh giá lại
NG TSCĐ trước khi đánh giá lại
SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


19

Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng mua bán, hợp đồng sửa chữa lớn TSCĐ
- Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận, bàn giao TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Bảng phân bổ khấu hao hàng tháng.
- Sổ đăng kí TSCĐ
Việc tính khấu hao của cơng ty được kế toán căn cứ vào NG TSCĐ và
thời gian SD để tính khấu hao hàng tháng.
Tài sản tăng tháng này thì tháng sau mới trích khấu hao, TS giảm tháng
này thì thơi khơng trích khấu hao tháng này. Cịn tài sản có biến động trong
tháng sẽ được theo dõi và để cuối tháng lập bảng phân bổ và tổng hợp trên sổ
tổng hợp.
Sơ đồ 2.3: Hạch toán chi tiết TSCĐ

* Giải thích sơ đồ trên:
Khi phát sinh nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ, căn cứ vào các chứng từ
TSCĐ (được lưu trong hồ sơ của từng TSCĐ), kế toán tiến hành lập thẻ TSCĐ
(trường hợp tăng) hoặc huỷ thẻ TSCĐ (trường hợp giảm TSCĐ) và phản ánh
vào các sổ chi tiết TSCĐ. Sổ chi tiết TSCĐ trong doanh nghiệp dùng để theo dõi

từng loại, từng nhóm TSCĐ và theo từng đơn vị sử dụng trên cả hai chỉ tiêu hiện
vật và chỉ tiêu giá trị. Bộ Tài chính đã đưa ra hai mẫu sổ chi tiết TSCĐ bao gồm:


Mẫu 1: sổ TSCĐ (dùng chung cho toàn doanh nghiệp). Sổ được mở cho cả năm
và phải phản ánh đầy đủ các thông tin chủ yếu như các chỉ tiêu chung, các chỉ
tiêu tăng nguyên giá, khấu hao và chỉ tiêu giảm nguyên giá TSCĐ.



Mẫu 2: Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng. Sổ này dùng để theo dõi TSCĐ và công
cụ lao động nhỏ của từng bộ phận, từng đơn vị trong doanh nghiệp.
Sơ đồ 2.4: Luân chuyển chứng từ TSCĐ

GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314


20

Khi có nhu cầu đầu tư đổi mới hoặc thanh lý, nhượng bán cũng như các
nghiệp vụ khác liên quan đến TSCĐ, chủ sở hữu sẽ ra các quyết định tăng, giảm,
đánh giá lại TSCĐ... Khi đó doanh nghiệp phải thành lập ban giao nhận TSCĐ
với trường hợp tăng tài sản (hoặc ban thanh lý với trường hợp giảm TSCĐ, ban
kiểm nghiệm kỹ thuật các cơng trình sửa chữa lớn). Ban này có nhiệm vụ
nghiệm thu, giao nhận (hoặc tiến hành thanh lý) TSCĐ và lập biên bản giao
nhận (hoặc biên bản thanh lý, biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hồn
thành) tuỳ từng trường hợp cơng việc cụ thể. Lúc này, kế toán mới tiến hành lập
thẻ TSCĐ (nếu mua sắm, đầu tư mới TSCĐ), ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp, tính và

phân bổ khấu hao, lập kế hoạch và theo dõi quá trình sửa chữa TSCĐ… Cuối
cùng là bảo quản và lưu chứng từ theo quy định.
* Tăng giảm TSCĐ
Trong giai đoạn mới hình thành cơng ty, TSCĐ của công ty đều được mua
mới, chuyển từ đầu tư xây dựng cơ bản sang làm TSCĐ sau khi kết thúc quá
trình đầu tư xây dựng.
Đối với việc giảm TSCĐ, theo quy định của công ty, sau khi có đề xuất
của bên liên quan đến tài sản về việc thanh lý tài sản, Tổng giám đốc sẽ phê
duyệt, sau đó bên bộ phận bán sẽ tiến hành thanh lý, kế toán căn cứ vào quyết
định của Tổng giám đốc để hạch toán giảm TSCĐ.

Sơ đồ 2.5: Kế toán biến động TSCĐ

GV hướng dẫn: THS.Tạ Thu Trang

SV: Nguyễn Anh Tuấn_11134314



×