Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

Giáo án - Bài giảng: BÀI GIẢNG KĨ THUẬT LẬP TRÌNH.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.61 KB, 56 trang )

BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT LẬP TRÌNH
Số ĐVHT: 4
GV: Đoàn Thị Phương

Hải Dương 2013
GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT .NET

Microsoft .NET gồm 2 phần chính : Framework và
Integrated Development Environment(IDE).

Framework do hãng Microsoft tạo ra để tạo điều
kiện thuận lợi cho sự phát triển các ứng dụng. Nó
được xem như là một thư viện chứa nhiều công nghệ
của nhiều lĩnh vực hay là bộ khung, sườn để phát triển
các phần mềm ứng dụng.

IDE thì cung cấp một môi trường giúp chúng ta triển
khai dễ dàng, và nhanh chóng các ứng dụng dựa trên
nền tảng .NET.
1. Viết chương trình C# đầu tiên

Soạn thảo chương trình “Hello Wolrd”
1. Chọn File New Project.
2. Chọn kiểu dự án là Visual C# Project Application Nhập vào
tên dự án và đường dẫn  Chọn nút OK
Viết chương trình C# đầu tiên

Sau đó nhập nội dung lệnh vào hàm Main() như sau:
class Helloworld
{


static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine("Xin chao cac ban!");
Console.ReadKey();
}
}
Viết chương trình C# đầu tiên

Biên dịch và chạy chương trình “Hello Wolrd”

Biên dịch chương trình trong Visual Studio.NET
Cách 1: Chọn Ctl+Shift+B hay Build build từ thực đơn.
Cách 2: Nhấn nút

Chạy chương trình trong Visual Studio.NET
Cách 1: Nhấn Ctrl + F5 hay Debug Start Without
Debugging từ thực đơn.
Cách 2: Nhấn nút
2. Xuất nhập qua console

Để đọc một ký tự văn bản từ cửa sổ console, chúng ta
dùng phương thức:
Console.Read(): giá trị trả về sẽ là kiểu string.
Hai phương thức dùng để xuất chuỗi ký tự:
-
Console.Write(): Viết một giá trị ra của sổ.
-
Console.WriteLine(): Tương tự như trên nhưng
sẽ tự động xuống hàng khi kết thúc lệnh.
Chú ý:

- Chỉ có thể xuất chuỗi ra màn hình.
- Xuất hai chuỗi bằng dấu +.
2. Xuất nhập qua console

Một số ký tự escape thông dụng:
Ví dụ:
Ký tự Ý nghĩa
\t Tab
\0 Null
\n Xuống hàng, về đầu hàng
\r Xuống hàng
\’ Nháy đơn
\” Nháy kép
3. Sử dụng chú thích

// Chú thích cho hàng đơn
/*…*/ Chú thích cho một khối lệnh.
Ví dụ
4. Biến và hằng

Cú pháp khai báo biến:
[ bổ_từ ] kiểu-dữ-liệu định-danh;
Trong đó:

Bổ_từ là một trong những từ khoá: public, private,
protected

Kiểu_dữ_liệu là các kiểu dữ liệu như int, float…

Định_danh là tên biến.

Ví dụ: public int i;
- Có thể gán cho biến một giá trị bằng toán tử "=".
i = 10;
- Có thể khai báo biến và khởi tạo giá trị cho biến như sau:
int i = 10;
- Có thể khai báo nhiều biến có cùng kiểu dữ liệu như sau:
int x = 10, y = 20;
4. Biến và hằng

Phạm vi hoạt động của biến:
Trong một phạm vi hoạt động không thể có hai biến cùng
mang một tên trùng nhau.
Ví dụ:
public class ScopeTest
{
public static int Main()
{
for (int i = 0; i < 10; i++)
{
Console.WriteLine(i);
} // biến i ra khỏi phạm vi
for (int i = 9; i >= 0; i–)
{
Console.WriteLine(i);
} // biến i ra khỏi phạm vi ở đây
return 0;
}
}
4. Biến và hằng


Hằng(constant): là một biến nhưng giá trị không thể thay
đổi trong suốt thời gian thực thi chương trình.
VÍ dụ:
const int a = 100;
Chú ý: Hằng bắt buộc phải được gán giá trị lúc khai báo.
Khi đã được khởi gán thì không thể viết đè lên.
5. Cấu trúc chương trình

-
Không gian tên: tên project, chứa các đối tượng.
-
Lớp: định nghĩa ra các đối tượng cụ thể bao gồm các
thành phần dữ liệu và chức năng
Bổ-từ-truy-cập class Tên-lớp
-
Thuộc tính: là các biến, các tham số hay hằng nội tại của
một đối tượng
Bổ-từ-truy-cập Kiểu-dữ-liệu Tên-thuộc-tính;
-
Phương thức: là các hàm được khai báo trong lớp đối
tượng
Bổ-từ-truy-cập kiểu-trả-về Tên-phương-thức(Đối-số)
5. Cấu trúc chương trình

Sử dụng đối tượng:
-
Khởi tạo:
Tên-lớp tên-đối-tượng = new Tên-lớp();
-
Gọi phương thức:

Tên-đối-tượng.phương-thức(tham-số);
Ví dụ
6. Kiểu dữ liệu cơ bản

Kiểu số nguyên:
Kiểu số thực dấu chấm động:
Kiểu logic
Tên Kiểu Mô tả Miền
Int System.Int32 Số nguyên có dấu 32-bit -2
31
:2
31
-1
long System.Int64 Số nguyên có dấu 64-bit -2
63
:2
63
-1
Tên Kiểu Mô tả Miền
Float System.Float 32-bit ±1.5 × 10-45 đến ±3.4 × 1038
Double System.Double 64-bit ±5.0 × 10-324 đến ±1.7 × 10308
Tên Kiểu Miền
bool System.Boolean true hoặc false
6. Kiểu dữ liệu cơ bản

Kiểu Character
Kiểu tham chiếu định nghĩa trước:
Tên Mô tả
object Kiểu cha của tất cả các kiểu
String Chuỗi kí tự unicode

Tên Mô tả
Char Dùng unicode 16 bit
7. Các toán tử

Loại toán tử Ký hiệu
Số học + - * / %
Logic & | ^ ~ && || !
Cộng chuỗi +
Tăng và giảm ++
So sánh == != < > <= >=
phép gán = += -= *= /= %= &= |= ^= <<= >>=
Dịch bit << >>
8. Luồng điều khiển chương trình
Câu lệnh if
Cú pháp
if ( biểu thức)
lệnh 1
else
lệnh 2
Ví dụ
if (a == 0)
if (b == 0)
Console.WriteLine("Phuong trinh co vo so nghiem");
else
Console.WriteLine("Phuong trinh vo nghiem");
else
Console.WriteLine("Phuong trinh co mot nghiem x =
{0}",-b/a);



Cú pháp
switch (biểu thức)
{
case biểu_thức_hằng:
lệnh
lệnh_nhảy
[default: lệnh]
}
Ví dụ
8. Luồng điều khiển chương trình
Câu lệnh switch


Cú pháp
for(khởi_tạo_biến; điều_kiện; biểu_thức)
Lệnh
Ví dụ 1
for (int i = 0; i < 100; i = i+1)
{
Console.WriteLine(i);
}
Ví dụ 2
for (int i = 0; i < 5; i++)
{
for (int j = 0; j <= i; j++)
Console.Write(“*”);
Console.WriteLine(i);
}
8. Luồng điều khiển chương trình
Câu lệnh for

Cú pháp
while (biểu thức) lệnh;
Ví dụ
int i = 1;
while (i < 100)
{
Console.WriteLine("{0}", i);
i++;
}
8. Luồng điều khiển chương trình
Câu lệnh while

Cú pháp
do
lệnh
while(biểu thức)
Ví dụ
int i = 1;
do
{
Console.WriteLine("{0}", i);
i++;
}
While (i<=100)
8. Luồng điều khiển chương trình
Câu lệnh do…while

Cú pháp
foreach(kiểu-dữ-liệuBiếninMảng)
Lệnh;

Ví dụ
int i = 1;
string[] Mau = {"Xanh", "Do", "Tim", "Vang", "Nau",
"Den", "Trang"};
foreach (string t in Mau)
{
Console.WriteLine("Mau thu {0} la mau: " + t,i);
i++;
}
8. Luồng điều khiển chương trình
Câu lệnh foreach

- Lệnh continue: quay lại vòng lặp mà không cần thực hiện
các lệnh còn lại trong vòng lặp.
- Lệnh break: thoát ra khỏi vòng lặp ngay lập tức
Ví dụ:
while (signal != "X")
{
if (signal == "A")
{
Console.WriteLine("Lỗi, bỏ qua\n");
break;
}
if (signal == "0")
{
Console.WriteLine("Bình thường. \n");
continue;
}
Console.WriteLine("{0}Tín hiệu tiếp tục!\n",signal);
}

8. Luồng điều khiển chương trình
Câu lệnh continue và break
9. Mảng và thao tác trên mảng
Khai báo mảng
- Khai báo mảng
Cú pháp: kiểu[ ] tên-mảng;
Ví dụ 1:
int[] Mang;
- Khởi tạo mảng: Dùng từ khóa new và chỉ định kích thước mảng
Ví dụ 2
Mang = new int[50];
Int[] Mang2 = new int[n];
- Có thể khởi gán giá trị cho mảng ngay khi khai báo
Ví dụ 3:
String[] Luachon = {“Lua chon 1”, “Lua chon 2”, “Lua
chon 3”};
Ví dụ 4:
Nhập và tính tổng một mảng gồm n phần tử. Với n tùy ý.
9. Mảng và thao tác trên mảng
Làm việc với mảng
-
Tên_Mảng.Length: Trả về độ dài của mảng
-
Array.Sort(Tên_Mảng): Thực hiện sắp xếp mảng theo
thứ tự tăng dần.
-
Array.Reverse(Tên_Mảng): Đảo ngược vị trí các phần tử
trong mảng.

×