Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Chương 2 Áp Dụng Tư Duy Khoa Học Để Giải Quyết Vấn Đề Quản Trị Slide Bài Giảng Môn Nghiên Cứu Khoa Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.01 KB, 14 trang )

10/14/2012

Part One
INTRODUCTION TO
BUSINESS RESEARCH

2-1

Chapter Two
ÁP DỤNG TƯ DUY
KHOA HỌC ĐỂ GiẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ

2-2

1


10/14/2012

Nguồn hiểu biết
• Empiricists (kinh nghiệm) attempt to
describe, explain, and make predictions
through observation
• Rationalists (duy lý) believe all knowledge
can be deduced from known laws or basic
truths of nature
• Authorities (chuyên gia) serve as important
sources of knowledge, but should be
judged on integrity and willingness to
present a balanced case


2-3

The Essential Tenets of Science
Những nguyên lý căn bản của khoa học

2-4

• Direct observation of phenomena (Trực tiếp quan
sát hiện tượng)
• Clearly defined variables, methods, and procedures
(Các thủ tục, phương pháp và biến số được định
nghĩa rõ ràng)
• Empirically testable hypotheses (Các giả thuyết có
thể được kiểm định)
• Ability to rule out rival hypotheses (khả năng bác bỏ
các giả thuyết đối)
• Statistical justification of conclusions (các kết luận
được chứng mình bằng thống kê)
• Self-correcting process (Quy trình tự điều chỉnh)

2


10/14/2012

Ways to Communicate
Các cách truyền đạt
• Exposition (mơ tả)
– descriptive statements that merely state
and do not give reason


• Argument (luận cứ: quy nạp hay diễn
dịch)
– allows us to explain, interpret, defend,
challenge, and explore meaning

2-5

Important Arguments in Research
Những luận cứ quan trọng trong nghiên cứu
• Deduction (diễn dịch) is a form of
inference that purports to be conclusive
(một hình thức suy luận với mục đích kết
luận, dựa trên cơ sở lý lẽ và bằng
chứng/dữ liệu) -> chứng minh lý thuyết
• Induction (quy nạp) draws conclusions
from one or more particular facts (rút ra kết
luận từ một số (ít) sự kiện/thơng tin) ->
đưa ra lý thuyết mới

2-6

3


10/14/2012

Important Arguments in Research
Những luận cứ quan trọng trong nghiên cứu
Lý thuyết

Diễn dịch (deduction)
Tổng quát
hóa

Vấn đề nghiên
cứu

Giả thuyết

Qui nạp (induction)
Quan sát
2-7

Important Arguments in Research
Những luận cứ quan trọng trong nghiên cứu

2-8

4


10/14/2012

The Building Blocks of Theory
Các thuật ngữ dùng trong lý thuyết nghiên cứu
• Concepts (khái niệm)
• Constructs (khái niệm cụ thể dùng trong nghiên
cứu)
• Definitions (định nghĩa)
• Variables (biến số)

• Propositions and Hypotheses (định đề & giả
thuyết)
• Theories (lý thuyết)
• Models (mơ hình)

2-9

The Building Blocks of Theory
Các thuật ngữ dùng trong lý thuyết nghiên cứu
Concepts
Khái niệm
Models
Mơ hình

Theory
Lý thuyết

2-10

Constructs
Khái niệm dùng
trong nghiên cứu

Thuật ngữ
dùng trong
nghiên cứu

Conceptual
Schemes
Hệ thống khái

niệm
Operational
Definitions
Định nghĩa chi tiết

Variables
Biến số

Propositions/
Hypotheses

5


10/14/2012

Understanding Concepts
Hiểu khái niệm
• A concept is a bundle of meanings or characteristics
associated with certain events, objects, conditions,
situations, and behaviors (khái niệm là một nhóm các
ý nghĩa hay đặc điểm liên quan đến những sự kiện,
đối tượng, điều kiện, tình huống và hành vi)
• Concepts have been developed over time through
shared usage (Khái niệm được phát triển qua thời
gian thông qua việc sử dụng chung)
• Ví dụ: khái niệm khách hàng trung thành

2-11


Understanding Concepts
Hiểu khái niệm
• The success of research hinges on:
– how clearly we conceptualize (người
nghiên cứu hình dung ra các khái
niệm như thế nào)
– how well others understand the
concepts we use (những người khác
hiểu các khái niệm mà người nghiên
cứu sử dụng như thế nào)

2-12

6


10/14/2012

What is a Construct?
Khái niệm dùng trong nghiên cứu là gì?
• A construct is an image or idea specifically
invented for a given research and/or theorybuilding purpose (Khái niệm dùng trong nghiên
cứu là một hình ảnh hay một ý tưởng được đặt
ra trong một nghiên cứu hay cho mục đích xây
dựng lý thuyết)
• Ví dụ: khách hàng trung thành tuyệt đối, khách
hàng trung thành giả

2-13


What is a Construct?
Khái niệm nghiên cứu là gì?

2-14

7


10/14/2012

Operational definitions
Định nghĩa chi tiết
Nhà nghiên cứu diễn giải khái niệm nghiên cứu
(construct) thành định nghĩa chi tiết (operational definition)
How can we define the construct “class level of students”?





Freshman
Sophomore
Junior
Senior







< 30 credit hours
30-50 credit hours
60-89 credit hours
> 90 credit hours

2-15

Construct and operational definition
Construct
• Brand awareness
• Intention to buy
• Knowledge of product
• Attitude toward brand
• Brand loyalty
• Demographics

Operational definition
Percent of respondents have heard
of brand
The number that are planning to buy it
What they can tell about the product
The number who feel positive,negative
or neutral
How many times they bought the
brand in the last six months
How old, what genders and so on

2-16

8



10/14/2012

Types of Variables
Các loại biến






Independent (độc lập) - IV
Dependent (phụ thuộc) - DV
Moderating (ảnh hưởng/chi phối) - MV
Extraneous/control (ngoại lai/kiểm sốt)
Intervening, mediating (trung gian)

2-17

Types of Variables
Các loại biến
• Chuyển từ chế độ lương cố định sang trả
theo hoa hồng (biến nguyên nhân) sẽ dẫn
đến tăng năng suất bán hàng trên từng nhân
viên (biến kết quả), nhất là đối với nhân viên
bán hàng trẻ (biến ảnh hưởng).
• Việc mất việc làm (biến nguyên nhân) dẫn
đến việc chấp nhận các hành vi rủi ro cao để
kiếm thu nhập giúp gia đình (biến phụ thuộc),

đặc biệt là đối với những người có học vấn
thấp (biến ảnh hưởng).
2-18

9


10/14/2012

Types of Variables
Các loại biến
• Đối với những nhân viên bán hàng mới (biến kiểm
soát), chuyển từ chế độ lương cố định sang trả
theo hoa hồng (biến nguyên nhân) sẽ dẫn đến
tăng năng suất bán hàng trên từng nhân viên
(biến kết quả), nhất là đối với nhân viên bán hàng
trẻ (biến ảnh hưởng).
• Đối với các cư dân có học vấn thấp hơn phổ
thơng trung học (biến kiểm sốt), việc mất việc
làm (biến độc lập) dẫn đến việc chấp nhận các
hành vi rủi ro cao để kiếm thu nhập giúp gia đình
(biến phụ thuộc).

2-19

Types of Variables
Các loại biến
• Chuyển từ chế độ lương cố định sang trả theo
hoa hồng (biến nguyên nhân) sẽ dẫn đến tăng
năng suất bán hàng trên từng nhân viên (biến

kết quả), là do tăng tổng thu nhập cho nhân viên
(biến trung gian).
• A promotion campaign (IV) will increase savings
activity (DV), especially when free prizes are
offered (MV), but chiefly among smaller savers
(EV-control). The results come from enhancing
the motivation to save (IVV).
2-20

10


10/14/2012

The Role of the Hypothesis
Vai trị của giả thuyết
• Guides the direction of the study (dẫn hướng
cuộc nghiên cứu)
• Identifies facts that are relevant (nhận diện các
thơng tin có liên quan)
• Suggests which form of research design is
appropriate (gợi ý các thiết kế nghiên cứu phù
hợp)
• Provides a framework for organizing the
conclusions that result (cung cấp khuôn khổ để
tổ chức sắp xếp các kết luận)
2-21

What is a Good Hypothesis?
Một giả thuyết tốt phải như thế nào?

• A good hypothesis should fulfill three
conditions:
– Must be adequate for its purpose (phù hợp
với mục đích xây dựng giả thuyết)
– Must be testable (kiểm định được)
– Must be better than its rivals (tốt hơn
những cách đặt giả thuyết khác)

2-22

11


10/14/2012

The Value of a Theory
Giá trị của lý thuyết

2-23

• Narrows the range of facts we need to study (giới
hạn phạm vi nghiên cứu)
• Suggests which research approaches will yield
the greatest meaning (gợi ý cách tiếp cận nghiên
cứu đem lại kết quả có ý nghĩa nhất)
• Suggests a data classification system (gợi ý cách
phân loại dữ liệu)
• Summarizes what is known about an object of
study (tóm tắt những hiểu biết về đối tượng
nghiên cứu đã biết từ trước đến nay)

• Predicts further facts that should be found (tiên
đoán những sự kiện sẽ được khám phá)

Theory and Research
Theory narrows the range of facts we need to
study.
Theory suggests which research approaches
are likely to yield the greatest meaning.
Theory suggests a system for the researcher to
impose on data in order to classify them in the
most meaningful way.
Theory summarizes what is known about object
of study.
Theory can be used to predict further facts that
should be found.
2-24

12


10/14/2012

Models
• A model is a representation of a system
that is constructed to study some aspect
of that system or the system as a whole.
• Model differs from theories in that a
theory’s role is explanation whereas a
model’s role is representation.


2-25

Models
Example
Nhận biết thương hiệu
Chất lượng cảm nhận

H1
H2

Tài sản thương hiệu
tổng thể

H3

Hình ảnh thương hiệu
H4

Lòng trung thành thương
hiệu
2-26

13


10/14/2012

Model
Example


H1

Benefits of
Internet use

H3

Switching
costs

H5

H4

Customer
relationships

H6

Customer
loyalty

H7

Barriers of
Internet use

H2

Relationship age


2-27

14



×