Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Nghiên cứu chế tạo máy thí nghiệm thử độ thoáng khí của vải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 53 trang )



BỘ CÔNG NGHIỆP
PHÂN VIỆN DỆT MAY TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
****************




BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÁY THÍ NGHIỆM
THỬ ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA VẢI

Chủ nhiệm đề tài: LÊ ĐẠI HƯNG










7838

07/4/2010

TP. HỒ CHÍ MINH - 2010






1
BỘ CÔNG THƯƠNG
TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM
PHÂN VIỆN DỆT MAY
345/128A – TRẦN HƯNG ĐẠO – Q1 – TPHCM
TEL:08 39201396, FAX:39202215



BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO
MÁY THÍ NGHIỆM
THỬ ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA VẢI

Mà n hì nh
Công tắ c nguồ n
Nú t chọ n thang
đo

Kẹ p mẫ u
Cầ n khở i độ ng
Mẫ u vả i





TPHCM 2009


2
Cơ quan chủ trì:
Phân viện dệt may
Địa chỉ 345/128A Trần Hưng Đạo
Q1, TP HCM
Tel: 08-39201396
Fax: 08-39202215
Cơ quan chủ quản
Bộ Công Thương
Địa chỉ: Số 25 Bà Triệu, Hà Nội
Tel: 04-3934935
Tên đề tài: Nghiên cứu chế tạo máy thí nghiệm thử độ thoáng khí của vải
Mã số: 124.09.RD/HD-KHCN
Thời gian thực hiện đề tài: 1/2009 đến 12/2009
Các đơn vị phối hợp thực hiện:
Chủ nhiệm đề tài: KS. Lê Đại Hưng Trưởng phòng NCTH Phân viện Dệt may
Các cộng tác viên:
Họ và tên Học hàm, học vị Cơ quan
1 Nguyễn văn Chất KS Cơ khí chế tạo máy Phân viện Dệt May
2 Nguyễn Thanh Tuyến KS Công nghệ dệt Phân viện Dệt May



3
PHẦN MỞ ĐẦU 4

NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
I. Nghiên cứu lý thuyết 7
I.1 Độ thẩm thấu không khí ( độ thoáng khí ) 7
I.2 Các phương pháp xác định độ thoáng khí 12
I.3 Tiêu chuẩn và phương pháp thử độ thoáng khí 18
I.4 Thiết bị thử độ thoáng khí 23
II. Các bước triển khai thực hiện 30
II.1 Lựa chọn sơ đồ nguyên lý 30
II.2 Thiết kế 32
II.2.1 Sơ đồ tổng quát 32
II.2.2 Tính toán thiết kế hệ thống đo…………………… …….33
II.2.3 Thiết kế phần cơ khí 40
II.2.4 Thiết kế hệ thống điều khiển 42
II.3 Lắp ráp và hiệu chỉnh 46
III Chạy thử và đánh giá 48
III.1 Chạy mẫu thử nghiệm 48
III.2 So sánh kết quả thử 49
III.3 Đánh giá kết quả 50
IV .Ý nghĩa khoa học kỹ thuật 50
V .Ý nghĩa kinh tế xã hội 51
VI. Kết luận 51
Phụ lục 51


4
MỞ ĐẦU
Độ thoáng khí là một yếu tố rất quan trọng trong các thông số kỹ thuật của vật
liệu dệt như là vải lọc khí, vải lọc dầu, vải may lều, vải may dù, vải mùng, vải
làm cánh buồm, vải may mặc ………
Trong lĩnh vực lọc, độ thoáng khí có liên quan trực tiếp đến hiệu suất lọc ( sự

chênh lệch áp suất giữa các bề mặt màng lọc khi sử dụng ) . Độ thoáng khí còn
được sử dụng để diễn tả khả năng thở của vải đã xử lý chống thấm nước hoặc
vải tráng phủ .
Trong lĩnh vực công nghiệp và quân đội, thông số độ thông khí được xem là một
trong những thông số căn bản để lựa chọn vật liệu dệt và là tiêu chí được quan
tâm khi mua nguyên liệu .
Trong lĩnh vực may mặc dân dụng, quần áo có 3 nhiệm vụ cơ bản quan trọng.
Nó vừa có tác dụng bảo vệ cơ thể khỏi cac điều kiện khí hậu đồng thời giúp tạo
vẻ đẹp bên ngoài . Nó không những bền, thời trang mà cần phải có tính tiện
nghi, phù hợp với sinh lý cơ thể, thoáng mát và vệ sinh . Tuỳ theo thời tiết và
mục đích sử dụng mà sản phẩm có độ thoáng khí khác nhau. Quần áo mặc ngoài
vào mùa đông cần có độ thoáng khí thấp, ngăn không cho không khí từ ngoài
xâm nhập vào cơ thể .
Quần áo phục vụ cho thể thao, đi bộ, chơi tennis, đạp xe…., cần có sự kiểm soát
độ ẩm, độ thoáng khí, tính giữ nhiệt khi vận động.
Độ thoáng khí là yếu tố chính để đánh giá tính vệ sinh của vải may mặc, đo
lường “khả năng thở “ của quần áo . Những năm gần đây, tính thoáng khí trở
nên một trong những chỉ tiêu cần thiết mà người tiêu dùng chọn để mua sản
phẩm.
Để đo lường độ thoáng khí của vải, người ta dùng những thiết bị đo lưu lượng
khí đi qua vải. Thiết bị đo lường thông số này đã được cải tiến liên tục và được


5
sản xuất ở nhiều nước nhằm đáp ứng nhu cấu ngày càng cao về chất lượng . Tuy
nhiên cho đến nay giá thành của thiết bị còn khá cao .
Mục tiêu :
 Nghiên cứu thiết kế chế tạo Máy đo độ thoáng khí phù hợp các tiêu
chuẩn :TCVN 5092-90, ASTM D 737, ASTM D 3574, EN ISO
7231, EN ISO 9237, BS 5636,AFNOR G07-111, JISL 1096A

 Đáp ứng nhu cầu thử nghiệm chỉ tiêu độ thoáng khí của vật liệu dệt
trong nước, có khả năng thay thế máy nhập ngoại
 Trang bị cho Trung tâm giám định dệt may - Phân viện dệt may.
Nội dung đề tài:
1. Nghiên cứu lý thuyết
 Độ thoáng khí và yêu cầu chất lượng độ thoáng khí của vật liệu dệt
 Nguyên lý đo độ thoáng khí
 Tham khảo các phương pháp thử độ thoáng khí
 Nghiên cứu và tìm hiểu các dạng thiết bị hiện có trong nước và trên
thế giới.
2. Triển khai
 Chọn dạng thiết bị và nguyên lý hoạt động
 Thiết kế :
Phần cơ khí.
Thiết kế hệ thống điều khiển.
 Lắp ráp cân chỉnh và chạy thử.
Phương pháp nghiên cứu:


6
- Tiếp cận thông tin trên mạng, các tài liệu từ các hãng cung cấp thiết bị và
những tiêu chuẩn cần thiết về thiết bị đo độ thoáng khí
- Lựa chọn nguyên lý hoạt động và thông số kỹ thuật cần thiết cho việc
thiết kế.
- Tiến hành thiết kế dựa trên các thông số đã được lựa chọn






















7
NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
I. NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT
I.1 Độ thẩm thấu thông khí (độ thoáng khí )
Là khả năng của vật liệu dệt cho không khí xuyên qua, được thể hiện bởi
lượng không khí xuyên qua 1 đơn vị diện tích của vật liệu dệt trong một
thời gian nhất định khi có sự chênh lệch áp suất giữa hai bề mặt mẫu.

HHhhhHhìnhhhhìnhHhh
HHH Hình 1. Độ thoáng khí của vải may mặc


Hình 2. Độ thoáng khí của vải nhiều lớp



8
Độ thoáng khí của chế phẩm dệt đặc trưng bằng lượng không khí K
p

(dm
3
) truyền qua 1m
2
chế phẩm trong 1 giây khi hiệu số áp suất giữa 2
mặt chế phẩm là N/m
2
hoặc mm cột nước ( 1 mm cột nước bằng 9.81
N/m
2
)
P = P
1
– P
2
(Pa) ( Công thức 1 )
Nguyên lý chung xác định độ thoáng khí thể hiện theo sơ đồ :


Hình 3. Sơ đồ nguyên lý xác định độ thẩm thấu không khí
Mẫu thí nghiệm 3 đặt trong ống phân chia thành hai phần 1 và 2
Khi áp suất không khí trong các phần ống 1 và ống 2 khác nhau ( P
1
> P
2

)
Lúc đó không khí có thể tích V(dm
3
) sẽ truyền qua chế phẩm có diện tích
F(m
2
) trong thời gian T(s), khi hiệu số áp suất P= P
1
-P
2
Từ đó, xác định được độ thẩm thấu không khí theo công thức :
K
p
= V/ F.T ( dm
3
/m
2
.s) (công thức 2)


9
- Hệ số thông khí phụ thuộc P, nên khi so sánh độ thông khí của vật liệu
dệt cần thực hiện trong điều kiện áp suất không khí cố định.
- Theo Rakhmatullin, giữa P và K
p
có mối liên hệ sau :
P= aK
p
+ bK
2

p
(công thức 3)
a, b hệ số xác định theo thực nghiệm phụ thuộc vào cấu tạo và
chiều dày vải
P thấp : Thử nghiệm trên vải khít và dày, hệ số b xấp xỉ bằng 0.
thử nghiệm trên vải thưa, hệ số a xấp xỉ bằng 0
- Theo Arkhang helski, ta có :
K
p
= B
1
.P
x
(công thức 4)
B
1
hệ số thông khí khi p =1
x chỉ số phụ thuộc cấu trúc vải,
( vải dày x=0.98 xấp xỉ 1 và vải thưa x= 0.53 xấp xỉ 0.5)
Nếu thử với P = const : K
P
phụ thuộc rất nhiều vào độ xốp, số lượng và
kích thước các lỗ trống và bề dày sản phẩm. Sản phẩm càng xốp là độ
chứa đầy càng thấp và độ thoáng khí càng cao.

Nếu hiệu áp P=50Pa,
Theo Fedorow :
K
50
=

2
)(
b
Ea
S

(dm
3
/m
2
.s) (công thức 5)
Theo Arkhang helski:
K
50
= (100 +c – E
s
)
2
(dm
3
/m
2
.s) (công thức 6)
E
s
: độ chứa đầy bề mặt vải (%)
a, b, c : các hằng số phụ thuộc các loại vải


10

Độ thoáng khí còn phụ thuộc vào từng loại vải :
Độ thẩm thấu không khí của vật liệu đặc gần như bằng không, còn của các
vật liệu xốp thì thì nằm trong những khoảng giới hạn rộng
- Cùng độ xốp như nhau :
Kp vải dệt từ sợi mảnh với lỗ trống nhỏ < Kp vải dệt từ sợi thô với lỗ
trống to
- Cùng độ chứa đầy bề mặt :
Kp vải dệt vân điểm < Kp vải dệt vân chéo < Kp vải dệt vân đoạn
< Kp vải dệt crếp và tổ ong
- Kp Vải không dệt phụ thuộc độ xốp và bề dày vật liệu ( vải nỉ, dạ…)
- Thực tế , yêu cầu về độ thông khí phụ thuộc vào công dụng :
Kp cao cho các sản phẩm mặc lót và mặc vào mùa hè :
Kp rất cao cho các loại vải dùng lọc khí
Ngược lại Kp thấp đối với vải may ngoài cho quần áo mùa đông và hàng
len dạ nhằm giúp cơ thể chống sự thâm nhập của không khí lạnh.
Thực nghiệm về độ thẩm thấu không khí :

Bảng 1: ảnh hưởng của hệ số độ chứa đầy và độ thẩm thấu không khí của 18
loại vải thô.

Mật độ (sợi / cm) Độ chứa đầy Cấu trúc vải

Khối
lượng
(g/m
2
)
Dọc Ngang Dọc Ngang
Độ thông khí
(ml/sec/cm)

R37 tex/2 sợi
Vân chéo 2/2

254 33.9 29.1 204 177 7.1


11

Nhận xét :
Các mẫu vải có cùng cấu trúc nhưng khoảng trống trên mặt vải tạo thành lỗ lớn
thì có độ thoáng khí cao hơn những loại vải tương tự nhưng khoảng trống trên
mặt vải tạo thành có lỗ nhỏ hơn. Điều này phụ thuộc khoảng trống trên bề măt
Mật độ (sợi / cm) Độ chứa đầy Cấu trúc vải

Khối
lượng
(g/m
2

Dọc Ngang Dọc Ngang
Độ thông khí
(ml/sec/cmH
2
0)

Hopsack 2/2 261 34.6 30.6 209 186 8.5
Vân chéo 2/2

230 30.0 26.8 183 162 13.8
Hopsack 2/2 227 30.6 26.6 185 162 17.2

Vân chéo 2/2

186 25.7 22.4 155 136 40.6
Hopsack 2/1 188 25.5 22.7 155 138 43.4
Vân điểm 191 25.1 22.9 152 138 10.5
R37 tex/2 sợi
Vân chéo 2/2

303 30.2 26.4 210 184 6.0
Hopsack 2/2 302 30.1 27.4 207 192 7.6
Vân chéo 2/2

225 22.8 20.3 158 143 24.2
Hopsack 2/2 222 23.5 20.5 164 143 31.3
Vân điểm 224 22.9 19.1 158 135 8.1
306 29.8 24.2 207 170 7.2
298 26.0 29.0 180 203 7.4
R37 tex/2 sợi
Vân chéo 2/2

316 26.0 25.7 200 178 9.8
Hopsack 2/2 307 25.4 22.0 194 171 9.7
Covert 3/1 311 25.1 21.5 194 169 8.8
Vân điểm 241 19.1 17.3 149 135 9.2


12
vải. Từ kết quả trên thể hiện độ thoáng khí ảnh hưởng độ chứa đầy của vải rất lớn.
Vải hopsack cho độ thoáng khí cao nhất, vân chéo thì thấp hơn nhưng không đáng
kể và vân điểm thì có độ thoáng khí bằng ¼ của vải hopsack và vân chéo.

Các chuyên gia phân cấp độ thoáng khí theo CFM (Cubic feet per minute per
square meter ).
Cấp độ thoáng khí (5 CFM – 200 CFM) hoặc (0% - 90%)
CFM = 0 : Vải kháng gió 100%
CFM = 0 ÷ 3 :Vải may dù
CFM = 5 : Vải may áo Jacket, bảo vệ khí lạnh không xâm nhập vào cơ thể
nhưng kín gió
CFM = 15 – 20 : Vải may áo mặc hàng ngày
CFM = 15 – 40 : Áo Jacket dạng vải nỉ, giữ ấm nhưng có độ thoáng khí
Tham khảo biểu đồ độ thoáng khí cho những vải may sản phẩm dùng trong
thể thao :


Hình 4. Hệ số thoáng khí dùng trong quần áo thể thao


13
I.2. Phương pháp xác định độ thoáng khí :
I.2.1 Phương pháp Frazier :
Nguyên lý : Thiết bị xác định độ thoáng khí hoạt động tự động và hiển thị số
theo phương thẳng đứng: xác định tỷ lệ của dòng khí theo phương thẳng góc
với bề mặt vải


Hình 5: Nguyên lý xác định độ thoáng khí hoạt động tự động và hiển thị
số theo phương thẳng đứng

Những thiết bị và dụng cụ xác định độ thẩm thấu không khí của chế phẩm
dệt làm việc theo nguyên lý :



14


Hình 6 : Sơ đồ dụng cụ xác định độ thẩm thấu không khí của vải – bơm hút



Hình 7 : Sơ đồ dụng cụ xác định độ thẩm thấu không khí của vải- quạt hút


15


Hình 8 : Sơ đồ dụng cụ xác định độ thẩm thấu không khí của vải
-nước chảy

Tạo nên hiệu số áp suất P
1
và P
2
trên bề mặt mẫu thử (1), từ đó không khí
truyền qua chế phẩm. Sự chênh lệch về áp suất giữa các bề mặt chế phẩm
được tạo nên bằng
P
1
> P
2
: Dùng bơm hút (hình 1.2a)
Dùng quạt gió (hình 1.2b)

Dùng nước chảy từ bình 2 nối với ống 3 và bình 4 phía trên đặt
mẫu thí nghiệm 1. Hiệu số áp suất p đo bằng áp kế 5 (hình 1.2c)
Xác định thể tích không khí V(m
3
) truyền qua diện tích F(m
2
) của
mẫu sau thời gian T(s), từ đó tính được độ thẩm thấu không khí Kp theo
công thức:


16
K
p
= V/ F.T ( dm
3
/m
2
.s)
Thể tích không khí V truyền qua mẫu vải đo bằng lưu lượng kế 6 hoặc
bằng thể tích nước của bình 2 chảy xuống trong thời gian T hoặc tính theo
hiệu số áp suất h=P
1
-P
2
trước và sau tấm ngăn 7 đặt trong bình 4. Trong
trường hợp này xác định thể tích không khí theo công thức thực nghiệm
(Xcônnhicôp )
W=V/T =2.08.α.d
2


T
hH.

(cm
3
/s)
W thể tích không khí đi qua mẫu trong 1 giây (cm
3
/giây)
α Hệ số bổ sung, kể tới dòng không khí truyền qua lỗ nhỏ của tấm ngăn 7
và phụ thuộc vào sự tương quan giữa đường kính tấm ngăn 7 và đường
kính bên trong của ống (α =0.6 ÷ 0.7)
d : đường kính của lỗ tấm ngăn (mm)
h : hiệu số áp suất giữa 2 mặt tấm ngăn (mmH
2
0)
H : Áp suất không khí (mmHg)
T nhiệt độ không khí (
0
K)
γ Mật độ không khí =1.29 kg/m
3
Khi các đại lượng d, α, H, T, γ không đổi, lúc đó công thức trên được viết
là :
W= const . (công thức 3)
Do đó trong thực tế :
Độ thông khí Kp = W/F (cm
3
/m

2
.s) (công thức )
Để xác định độ thẩm thấu không khí của vải (đặc biệt là vải kỹ thuật từ tơ thiên
nhiên, sợi hóa học…) còn dùng dụng cụ ATL- 2 (hình )


17


Hình 9. sơ đồ dụng cụ ATL – 2

Mẫu vải thí nghiệm dạng hình tròn 1 đặt vào ổ mắc mẫu 2 có diện tích lỗ bằng
10, 20, 50 và 100 cm
2
, phía trên đặt vòng nén 3
Khi quạt gió 4 làm việc sẽ hút gío qua mẫu vải dưới các áp suất trong giới hạn :
0 ÷ 30 mmH
2
0, 30÷100 mmH
2
0, 100÷200 mmH
2
0 thể hiện mức nước cất từ bình
13 dâng lên trên 3 ống nghiêng 12, giá trị mỗi vạch chia bằng 1mmH
2
0 .
Lưu lượng không khí truyền qua mẫu được xác định trên các ống 8, 9, 10, 11
tương ứng các giới hạn đó là 4÷40 lít/giờ, 20÷200 lít/giờ, 120÷1200 lít/giờ,
800÷8000 lít/giờ. Muốn vậy, vặn núm xoay 7 để phao 5 dâng lên trong ống sẽ
tìm được lưu lượng không khí phù hợp .

Sau đó xác định độ thẩm thấu không khí của vải theo công thức :
min
max
B =
F
V
3600
1000
=
F
V
36
100
(dm
3
/
m
2
.s)
Trong đó :


18
V lưu lượng không khí (lít/giờ )cực đại và cực tiểu đối với tất cả mẫu thử
F: diện tích thử (m
2
)
II.2.2 Phương pháp Gurley :
Nguyên lý :
Đo lường thời gian tính bằng giây, cho 200mml khí đi qua vải dưới áp suất

không đổi


Hình 10: Nguyên lý Gurley

I.3 Tiêu chuẩn
1. TCVN 5092-90 : Phương pháp xác định độ thoáng khí
- Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ thoáng khí của các loại
vải và một số sản phẩm dệt như bít tất, khăn.
- Yêu cầu kỹ thuật về thiết bị thử :


19
 Bộ phận căng mẫu có diện tích thử : 10 cm
2
, 20 cm
2
, 50 cm
2
, 100
cm
2

 Đồng hồ đo thể tích khí có độ chính xác bằng 0.5 % giá trị giới hạn
của thang đo.
 Bộ phận điều chỉnh áp suất đảm bảo sự điều chỉnh chính xác áp
suất cần thiết.tối thiểu là 2mbar.
 Đồng hồ đo áp suất có vạch chia tới 50µbar hoặc nhỏ hơn đối với
khoảng đo từ 0 đến 2mbar hoặc nhỏ hơn đối với khoảng đo từ 0 tới
2mbar.

 Áp suất tối thiểu giữa 2 mặt mẫu thử được qui định như sau:
Vải may mặc là 1mbar
Vải dùng làm ô dù là 1.6mbar
Vải kỹ thuật là 2mbar
- Mẫu thử :
 Được phép đo trực tiếp trên mẫu ban đầu
 Số lần thử : 5
- Tính toán kết quả :
 Thể tích khí đo được : V(dm
3
)
 Độ thoáng khí :
L
P
=
Sxt
V

L
P
: Độ thoáng khí ( dm
3
/cm
2
x phút )
S : Diện tích mẫu thử (cm
2
)
t : thời gian thử (phút)




20

2. ASTM D 737 – 2004 : Air Permeability of textile fabrics
- Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ thoáng khí của hầu hết
các loại vật liệu dệt : Vải dệt thoi, vải không dệt, vải may túi lọc, chăn, vải
tráng phủ, vải dệt kim, vải nhiều lớp….
- Yêu cầu kỹ thuật về thiết bị thử :
 Bộ phận căng mẫu có diện tích thử : 38.3 cm
2
( hoặc 5cm
2
, 6.45cm
2
,
100 cm
2
)
 Lực kẹp mẫu : 50 ± 5N
 Vòng kẹp : làm bằng Neoprene, kích thước : có thể bao quanh khu
vực mẫu thử với bề dày 3mm và bề rộng là 20mm ( ngăn khí xuyên qua tại
miệng kẹp )
 Bộ phận điều chỉnh áp suất (áp kế ) có độ chính xác bằng ±2 % giá
trị giới hạn của thang đo.
 Sự chênh áp suất ( hiệu áp suất ) tối thiểu giữa 2 mặt mẫu thử được
qui định như sau : từ 100 Pa ÷ 2500Pa
 Lưu lượng kế đo lượng khí đi qua mẫu ( ft
3
/min/ ft

2
) có độ chính
xác ±2%
 Dụng cụ cắt mẫu
- Mẫu thử :
 Số mẫu thử : 10
 Kích thước mẫu phụ thuộc vào diện tích thử
- Tính toán kết quả :
- Kết quả đo đọc trực tiếp trên thiết bị đo, đơn vị đo : cm
3
/s/cm
2
hoặc
ft
3
/min/ft
2




21

3. ISO 9237-1995 : Determination of the permeability of fabrics to air

( tương đương DIN 53887 và NF G07 -111 )

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ thoáng khí của hầu hết
các loại vật liệu dệt bao gồm vải công nghiệp dung cho mục đích kỹ thuật,
vải không dệt, vải và sản phẩm may mặc

- Yêu cầu kỹ thuật về thiết bị thử :
 Bộ phận căng mẫu có diện tích thử : 5 cm
2
, 20cm
2
, 50cm
2
, 100 cm
2

 Vòng kẹp : làm bằng cao su, có cùng kích thước với mẫu thử : có thể
bao quanh khu vực mẫu thử với bề dày 1÷2 mm (độ cứng 65 ÷70 IRHD )
 Bộ phận điều chỉnh áp suất (áp kế ) có độ chính xác bằng ±2 % giá
trị giới hạn của thang đo.
 Sự chênh áp suất ( hiệu áp suất ) giữa 2 bề mặt mẫu thử được qui
định như sau : từ 50 Pa ÷ 500Pa
 Lưu lượng kế đo lượng khí đi qua mẫu (dm
3
/min) hoặc l/min có độ
chính xác ±2%
 Sự chênh áp suất giữa 2 bề mặt mẫu thử được qui định như sau:
Là 100 Pa, khu vực thử là 20cm
2
( dùng cho sản phẩm may mặc )
Là 200 Pa, khu vực thử là 20cm
2
( dùng cho vải công nghiệp )
- Tính toán kết quả :
 Độ thoáng khí :
R=

A
q
v
x167
q
v :
Thể tích khí đo được (dm
3
/min)
A : Diện tích khu vực thử (cm
2
)
167 : Hệ số chuyển đổi từ đơn vị dm
3
/min/cm
2
sang mm/second



22
 Trường hợp vải dệt có khoảng trống như mesh, vải lưới và vải
không dệt, độ thoáng khí :
R=
A
q
v
x 0.167
q
v :

Thể tích khí đo được (cmf)
A : Diện tích khu vực thử (cm
2
)
167 : Hệ số chuyển đổi từ đơn vị dm
3
/min/cm
2
sang (mm/second)

4. JIS L 1096 -99 : Determination of the Air permeability of fabrics to air
- Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ thoáng khí của hầu hết
các loại vật liệu dệt bao gồm vải công nghiệp dùng cho mục đích kỹ thuật,
vải không dệt, vải và sản phẩm may mặc
- Yêu cầu kỹ thuật về thiết bị thử :
 Bộ phận căng mẫu có diện tích thử : 5 cm
2
, 20cm
2
, 50cm
2
, 100 cm
2

 Vòng kẹp : làm bằng cao su, có cùng kích thước với mẫu thử : có thể
bao quanh khu vực mẫu thử với bề dày 1÷2 mm (độ cứng 65 ÷70 IRHD )
 Bộ phận điều chỉnh áp suất (áp kế ) có độ chính xác bằng ±2 % giá
trị giới hạn của thang đo.
Hiệu áp suất đo trên diện tích thử là 50Pa, 100pa, 200Pa, và 500 Pa
 Sự chênh áp suất ( hiệu áp suất ) giữa 2 mặt mẫu thử được qui định

như sau : từ 50 Pa ÷ 500Pa
 Lưu lượng kế đo lượng khí đi qua mẫu (dm
3
/min) hoặc l/min có độ
chính xác ±2%
 Sự chênh áp suất giữa 2 bề mặt mẫu thử được qui định như sau:
Là 100 Pa, khu vực thử là 20cm
2
( dùng cho sản phẩm may mặc )


23
Là 200 Pa, khu vực thử là 20cm
2
( dùng cho vải công nghiệp )
- Tính toán kết quả :
 Độ thoáng khí :
R=
A
q
v
x167
q
v :
Thể tích khí đo được (cmf)
A : Diện tích khu vực thử (cm
2
)
167 : Hệ số chuyển đổi từ đơn vị dm
3

/min/cm
2
sang mm/second

 Trường hợp vải dệt có khoảng trống như mesh, vải lưới và vải
không dệt, độ thoáng khí :
R=
A
q
v
x 0.167
q
v :
Thể tích khí đo được (dm
3
/min)
A : Diện tích khu vực thử (cm
2
)
167 : Hệ số chuyển đổi từ đơn vị dm
3
/min/cm
2
sang (mm/second)
I.4 THIẾT BỊ THỬ ĐỘ THOÁNG KHÍ
 Frazier low differential pressure air permeability tester

Hình 11 : Frazier low differential pressure air permeability tester



24
 Frazier high differential pressure air permeability tester


Hình 12 : Frazier high differential pressure air permeability tester
 Frazier 2000 differential pressure air permeability tester


Hình 13: Frazier 2000 differential pressure air permeability tester

×