Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

Hoàn thiện công nghệ và chế tạo vật liệu phủ sản boong có khả năng cách âm, cách nhiệt, chống cháy, có độ bền cơ học cao phục vụ thi công sàn nội thất tàu chở dầu thô 100 000 t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.19 MB, 185 trang )

F

TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP TÀU THUỶ VIỆT NAM
DỰ ÁN KH&CN : “Phát triển KH&CN Phục vụ đóng tàu chở dầu thô 100.000 DWT”

--------

-------

vinashin

BÁO CÁO TỔNG KẾT
DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
Tên dự án:” HỒN THIỆN CƠNG NGHỆ VÀ CHẾ TẠO VẬT
LIỆU PHỦ SÀN BOONG CÓ KHẢ NĂNG CÁCH ÂM, CÁCH
NHIỆT, CHỐNG CHÁY, CÓ ĐỘ BỀN CƠ HỌC CAO PHỤC VỤ
THI CÔNG SÀN NỘI THẤT TÀU CHỞ DẦU THÔ 100.000 T”
MÃ SỐ: 04 DA/ HĐ-DAKHCN

Cơ quan chủ quản: TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP
TÀU THUỶ VIỆT NAM
Cơ quan chủ trì : CƠNG TY ĐĨNG TÀU PHÀ RỪNG
Chủ nhiệm dự án : Ks NGUYỄN VĂN HỌC

7975
09/6/2010
Hải phòng – 2008


MỤC LỤC
Trang


Thơng tin chung về dự án

1

Bài tóm tắt

3

Mở đầu

8

Phần I: Tổng quan

10

Chương 1: Nghiên cứu tổng quan về vật liệu phủ sàn boong và các kết cấu chống
cháy trên tàu thuỷ

10

I. Các tiêu chuẩn quốc tế đối với vật liệu phủ sàn boong

10

1. Các mục tiêu đảm bảo an tồn phịng cháy và các u cầu cơ bản của tàu thuỷ

10

2. Các yêu cầu kỹ thuật đáp ứng mục tiêu phòng cháy trên tàu


10

II. Kết cấu vật liệu phủ sàn boong cho tàu chở dầu thô 100.000T

12

1. Khảo sát nhu cầu sử dụng vật liệu phủ sàn boong trong ngành đóng tàu Việt Nam

12

2. Khảo sát các đơn hàng hiện nay của Vinashin đến năm 2010

13

3.Phân tích nhu cầu sử dụng vật liệu phủ sàn boong

13

4. Kết cấu vật liệu phủ sàn boong của dự án phục vụ tàu chở dầu thơ

14

Chương 2: Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước

18

1. Giới thiệu chung

18


2. Các loại vật liệu của nước ngoài sản xuất

18

3. Các nghiên cứu trong nước

30

Phần II: Các nội dung nghiên cứu về yêu cầu cơng nghệ sản xuất
vật liệu phủ sàn boong

31

I. Phân tích yêu cầu kỹ thuật của vật liệu phủ sàn boong

31

II. Phân thích thành phần vật liệu nước ngồi

31
31
32

1. Mục đích
2. Các kết quả phân tích của Viện vật liệu xây dựng
3. Khảo sát nguồn nguyên liệu trong nước để sản xuất vật liệu phủ sàn boong
Phần III. Các nội dung nghiên cứu thiết kế và hồn thiện cơng nghệ sản xuất
vật liệu phủ sàn boong


37
49

Chương 1: Nghiên cứu công nghệ sản xuất vật liệu phủ sàn boong

49

I. Nghiên cứu công nghệ sản xuất vật liệu Maritex

49
49

1. Giới thiệu chung
2. Kết cấu của lớp vật liệu phủ sàn Maritex MX - B
3. Thành phần của vật liệu Maritex MX - B

50
50


4. Yêu cầu của nguyên liệu dùng để sản xuất Maritex và cách bảo quản maritex
5. Thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất vật liệu Maritex cấu tử rắn
6.Thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất vật liệu Maritex cấu tử lỏng
II. Nghiên cứu công nghệ sản xuất tấm HTB
1. Giớii thiệu chung

50
50
53
55

55

III. Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị để sản xuất vật liệu phủ sàn boong

57
60

1. Yêu cầu về sản xuất

60

2. Yêu cầu về năng suất

60
60

2. Thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất tấm HTB

3. Xác định chủng loại và số lượng thiết bị trong dây chuyền sản xuất

6. Thiết kế thiết bị dây chuyền sản xuất tấm HTB

61
61
66

7. Kiểm tra chạy thử dây chuyền thiết bị

70


8. Tổ chức hội nghị, hội thảo xin ý kiến đóng góp

71
71

4. Xác định trình độ và quy mơ của dây chuyền thiết bị
5. Thiết kế dây chuyền thiết bị sản xuất vật liệu Maritex

Chương 2: Nghiên cứu cấp phối và các thông số kỹ thuật của sản phẩm trong
phịng thí nghiệm
I. Nghiên cứu cấp phối và các thơng số kỹ thuật của vật liệu Maritex trong phịng thí
nghiệm

71

II. Nghiên cứu cấp phối và các thông số kỹ thuật của tấm HTB trong phịng thí
nghiệm

74

Chương 3. Kết quả thử nghiệm vật liệu Maritex và tấm HTB theo tiêu chuẩn vật
liệu kết cấu hàng hải

81

I. Q trình thử khói, khí độc vật liệu phủ sàn boong sơ cấp tàu thuỷ Maritex MX-B

81
81
81


1. Nguyên tắc
2. Thiết bị, hoá chất và thuốc thử
II. Kết quả kiểm tra vật liệu HTB - A60 FU

84
90

1. Mục đích kiểm tra

90

2. Mơ tả vật mẫu

90
91
91

3. Q trình thử khói, khí độc

3. Bước kiểm tra
4. Kết quả kiểm tra
5. Kết luận
Chương 4. Kết quả thử nghiệm vật liệu Maritex và tấm HTB của dự án tại Viện vật
liệu xây dựng - Bộ xây dựng
I. Kết quả thử nghiệm vật liệu phủ boong sơ cấp tàu thuỷ Maritex MX-B
II. Kết quả thử nghiệm tấm HTB
III. Nhận xét kết quả thử nghiệm trên

92

94
94
97
103


Chương 5: Ứng dụng sản phẩm của dự án vào thực tế
I. Ứng dụng trên các tàu đóng mới
II. Hướng dẫn sử dụng vật liệu phủ sàn boong của dự án
1. Quy trình sử dụng vật liệu phủ sàn boong sơ cấp Maritex MX-B
2. Quy trình sử dụng lớp vật liệu phủ sàn boong HTB A60-FU
Chương 6. Đánh giá chung
Phần III. Kết luận và kiến nghị

104
104
110
110
112
115
119

I. Các kết luận chính

119

II. Một số kiến nghị
Phần IV. Lời cảm ơn

120

122

Phần V. Tài liệu tham khảo

123


THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1- Tên Dự án:
“Hồn thiện công nghệ và chế tạo vật liệu phủ sàn boong có khả năng cách âm, cách
nhiệt, chống cháy, có độ bền cơ học cao phục vụ thi công sàn nội thất tàu chở dầu thô
100.000T”
* Mã số: 04 DA/ HĐ - DAKHCN
2- Thuộc chương trình:
Dự án KH&CN “ Phát triển KH&CN phục vụ đóng tàu chở dầu thơ 100.000 DWT”
3 - Chủ nhiệm dự án:
Họ tên chủ nhiệm dự án

: Nguyễn Văn Học

Học vị

: Kỹ sư

Chức vụ

: Tổng giám đốc cơng ty

Cơ quan cơng tác


: Cơng ty đóng tàu Phà Rừng

Điện thoại

: 031.3675140

Fax 031.3875067

4 - Tổ chức chủ trì dự án: Cơng ty TNHH nhà nước một thành viên đóng tàu Phà rừng
Tên viết tắt : CƠNG TY ĐĨNG TÀU PHÀ RỪNG
Địa chỉ

: Thị trấn Minh Đức - Huyện Thuỷ Nguyên – Thành phố Hải Phòng.

Điện thoại

: 031.3875066

Fax:

031.3875067

5- Thời gian thực hiện dự án: 27 tháng (từ tháng 3/2006 đến tháng 6/2008 (dự án

được gia hạn từ tháng 3/2008 đến 6/2008)
a. Kinh phí thực hiện

: 11.793,0 triệu đồng

Trong đó, từ ngân sách sự nghiệp khoa học


:

2.668,0 triệu đồng

Kinh phí thu hồi :
b. Kinh phí đề nghị thu hồi

: 2.134.400.000 đồng

Thời gian đề nghị thu hồi (sau thời gian thực hiện):
Đợt 1: Năm 2009

Đợt 2: Năm 2010

6- Cơ quan phối hợp chính:
- Tập đồn Cơng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam
Địa chỉ

: 109 - Quán Thánh - Ba Đình - Hà Nội

Điện thoại

: 04-7339697

Fax:

04-7330167

- Viện Vật liệu Xây dựng : Bộ Xây Dựng

Địa chỉ

: 235 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội

Điện thoại

: 04 - 8583185

Fax :
-1-

04 – 8581112


- Ban CBSX Nhà máy liên hợp công nghiệp tàu thuỷ DUNG QUẤT :
Địa chỉ

: 109 – Quán Thánh – Ba Đình – Hà Nội

Điện thoại

: 04 – 7341435

- Cơng ty TNHH cơng nghiệp hố chất INCHEMCO
Địa chỉ

: 114 Đà Nẵng – TP Hải Phòng

Điện thoại


: 031 – 3761675

Fax : 031.3760784

DANH SÁCH CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN
(Họ, tên, học vị, chun mơn của các cá nhân tham gia chính)

TT
A

Họ và tên
Chủ nhiệm dự án
KS. Nguyễn Văn Học

Cơ quan công tác

Số tháng làm việc
cho Dự án

Cơng ty đóng tàu Phà Rừng

8

B

Cán bộ tham gia nghiên cứu

1

KS.Trần Q Kơi


Cơng ty đóng tàu Phà Rừng

8

2

KS.Trịnh Văn Bệ

nt

12

3

Ths. Vũ Anh Tuấn

nt

8

4

KS.Vũ Hữu Chiến

nt

8

5


Ths. Trần Văn Tài

C.ty TNHH CN Hoá chất
INCHEMCO

12

6

KS. Nguyễn Mạnh Hùng

Ban quản lý dự án tàu dầu
100.000T

5

7

Nguyễn Đình Lợi

Viện vật liệu xây dựng Bộ Xây
dựng

6

KS. vật liệu XD
8

Phạm Quyết


Ban KHCN & NCPT

8

9

Ngô Đức Dũng

Ban KHCN & NCPT

8

Ths. Kỹ sư Chế tạo máy

-2-


BÀI TĨM TẮT
Dự án sản xuất thử nghiệm “Hồn thiện cơng nghệ và chế tạo vật liệu phủ sàn boong
có khả năng cách âm, cách nhiệt, chống cháy, có độ bền cơ học cao phục vụ đóng tàu chở
dầu thơ 100.000T” thuộc Dự án KH&CN “Phát triển KH&CN phục vụ đóng tàu chở dầu
thơ 100.000 DWT”. Dự án nhằm mục đích nghiên cứu, thiết kế và hồn thiện cơng nghệ chế
tao vật liệu phủ sàn boong và tiến tới chủ động chế tạo, thay thế nhập khẩu vật liệu phủ sàn
boong cho tàu 100.000 T và các tàu khác, góp phần tăng hàm lượng nội địa hóa, giảm giá
thành đóng mới tàu thủy tại Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu của dự án này là trên cơ sở phân tính, đánh giá tổng quan tình
hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước, phân tích các mẫu vật liệu phủ sàn boong của
nước ngồi từ đó đưa ra phương án cơng nghệ, chế tạo thiết bị phục vụ cho việc sản xuất thử
vật liệu phủ sàn boong trên cơ sở các điều kiện công nghệ chế tạo và vật liệu trong nước.

Sản phẩm của dự án được ứng dụng chủ yếu trên tàu chở dầu 100.000T theo dự án và cũng
phổ biến được sử dụng trên nhiều loại tàu khác nhau:
-

Sản xuất vật liệu Maritex MX-B gồm 4 loại :
+ Bột Maritex MX – Primer
+ Bột Maritex MX – Base
+ Bột Maritex MX – Top
+ Dung dịch Maritex MX – R131

-

Sản xuất tấm cách nhiệt HTB (A60)
Dự án đã nghiên cứu, thiết kế và sản xuất thành công vật liệu phủ sàn boong (bao gồm

vật liệu Maritex và tấm HTB ) được Đăng kiểm Việt Nam chấp thuận và đã ứng dụng trên tàu
Vinashin Bay do Cơng ty đóng tàu Phà Rừng đóng mới được chủ tàu đánh giá cao và có khả
năng ứng dụng rộng rãi trên các tàu khác.

-3-


Sơ đồ cơng nghệ sản xuất thử nghiệm

Ngun liệu (silíc, CaO,
bột lưu cao, Polyme,
Làm sạch, nghiền, sàng

ximăng...)
Hiệu chỉnh

thiết kế

Các phễu
đựng nguyên
liệu đầu vào

Hệ thống
định lượng
vật liệu
đầu vào

Vật liệu
MARITEX

Biện pháp
nâng cao

Trộn cưỡng bức

Thơng tin
phản hồi

Lị chưng hấp
tấm HTB

Sản phẩm
vật liệu

Hiệu chỉnh
cơng nghệ


Kiểm tra,
đánh giá

-4-

Khách hàng

SX hàng loạt

Lập phương
án SX


MỤC LỤC
Trang
Thơng tin chung về dự án

2

Bài tóm tắt

4
8

Mở đầu
Phần I: Tổng quan

12


Chương I: Nghiên cứu tổng quan nhu cầu sử dụng vật liệu phủ sàn boong

12
12

I. Khảo sát, phân tích nhu cầu sử dụng vật liệu phủ sàn boong trong nghành đóng tàu ở
Việt Nam
1. Khảo sát nhu cầu sử dụng vật liệu phủ sàn boong trong ngành đóng tàu Việt Nam
2. Khảo sát các đơn hàng hiện nay của Vinashin đến năm 2010
3. Phân tích nhu cầu sử dụng vật liệu phủ sàn boong
4. Xác định các đối tượng sử dụng vật liệu phủ sàn boong
II. Các tiêu chuẩn quốc tế đối với vật liệu phủ sàn boong
1. Các yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu phủ sàn boong
2. Kết cấu vật liệu phủ sàn boong của dự án
Chương II: Phân tích thành phần vật liệu nước ngoài đưa ra phương án sản xuất vật liệu
phủ sàn boong

12
13
23
23
24
24
33
37

I. Phân tích thành phần vật liệu nước ngồi

37


II. Khảo sát, phân tích yêu cầu kỹ thuật của Vật liệu phủ sàn boong

38
38

1. Các hãng hiện đang sản xuất vật liệu phủ sàn boong
2. Yêu cầu kỹ thuật của vật liệu phủ sàn boong
3. Khảo sát nguồn nguyên liệu trong nước để sản xuất vật liệu phủ sàn boong
Phần II: Các nội dung nghiên cứu thiết kế và hoàn thiện dây chuyền công nghệ sản xuất
vật liệu phủ sàn boong
Chương I: Nghiên cứu thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất vật liệu phủ sàn boong
I. Thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất vật liệu Maritex
1. Giới thiệu chung
2. Kết cấu của lớp vật liệu phủ sàn Maritex MX - B
3. Thành phần của vật liệu Maritex MX - B

39
39
48
48
48
48
49
49

5. Thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất vật liệu Maritex cấu tử rắn

49
50


6. Thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất vật liệu Maritex cấu tử lỏng

53

II. Thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất tấm HTB
1. Giới thiệu chung

55
55

2. Thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất tấm HTB

62

4. Yêu cầu của nguyên liệu dùng để sản xuất Maritex và các bảo quản Maritex

-5-


III. Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị để sản xuất vật liệu phủ sàn boong

65

1. Yêu cầu về sản xuất

65

2. Yêu cầu về năng suất

65

65

3.Xác định chủng loại và số lượng thiết bị trong dây chuyền sản xuất
4. Xác định trình độ và quy mơ của dây chuyền thiết bị
5. Xây dựng dây chuyền thiết bị sản xuất vật liệu Maritex
6. Thiết kế thiết bị dây chuyền sản xuất tấm HTB

66
66
86
94
94

7. Kiểm tra chạy thử dây chuyền thiết bị
8. Bảo dưỡng dây chuyền thiết bị
Chương II: Nghiên cứu cấp phối và các thông số kỹ thuật của sản phẩm trong phịng thí
nghiệm

99

I. Nghiên cứu cấp phối và các thơng số kỹ thuật của vật liệu Maritex trong phịng thí
nghiệm

99

II. Nghiên cứu cấp phối và các thơng số kỹ thuật của tấm HTB trong phịng thí nghiệm
Chương III. Kết quả thử nghiệm vật liệu Maritex và tấm HTB theo tiêu chuẩn vật liệu kết
cấu hàng hải
I. Quá trình thử khói, khí độc vật liệu phủ sàn boong sơ cấp tàu thuỷ Maritex MX-B
1. Nguyên tắc

2. Thiết bị, hoá chất và thuốc thử

99
105
105
105
105
108
114
114

3. Q trình thử khói, khí độc
II. Kết quả kiểm tra vật liệu HTB - A60 FU
1. Mục đích kiểm tra

114
114
114

2. Mơ tả vật mẫu
3. Bước kiểm tra
4. Kết quả kiểm tra
5. Kết luận
Chương III. Kết quả thử nghiệm vật liệu Maritex và tấm HTB của dự án tại viện vật liệu
xây dựng - Bộ xây dựng

116
117

I. Kết quả thử nghiệm vật liệu phủ boong sơ cấp tàu thuỷ Maritex MX-B


117

II. Kết quả thử nghiệm tấm HTB

117
119

III. Nhận xét kết quả thử nghiệm trên
Chương IV: Ứng dụng sản phẩm của dự án vào thực tế
I. Ứng dụng trên các tàu đóng mới

-6-

120
120


II. Hướng dẫn sử dụng vật liệu phủ sàn boong của dự án

121

Chương V. Đánh giá chung

125
127

Phần III. Kết luận và kiến nghị

127

128
130

I. Các kết luận chính
II. Một số kiến nghị
Phần IV. Lời cảm ơn

-7-


MỞ ĐẦU
Ngành công nghiệp nước ta trong những năm gần đây đã có sự tiến bộ đáng kể và có vai
trò rất quan trọng trong sự phát triển nền kinh tế quốc dân, đáp ứng được một phần không nhỏ
trong cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Trong đó ngành cơng nghiệp tàu
thủy có một vị trí nhất định trong sự phát triển đó.
Những năm đầu thế kỷ XXI, cơng nghiệp đóng tàu dịch chuyển từ châu Âu sang một số
nước Đông á như Nhật Bản, Hàn Quốc, ... gần đây lại đang có xu thế dịch chuyển dần sang
các nước Đơng nam á. Đó là một thuận lợi rất lớn đối với ngành công nghiệp tàu thủy của
Việt nam để có thể tham gia thật sự vào tiến trình hội nhập - quốc tế hố và trở thành lực
lượng cạnh tranh có uy lực trên thế giới.
Kể từ khi được thành lập đến nay, nhờ có định hướng, chỉ đạo đúng đắn và sự nỗ lực
vượt bậc của tồn ngành với nịng cốt là Tổng cơng ty công nghiệp tàu thủy Việt nam trước
đây (nay là Tập đồn cơng nghiệp tàu thủy Việt nam), ngành cơng nghiệp tàu thủy Việt nam
đã có một diện mạo mới. Theo đề án phát triển của Tập đoàn (QĐ số 1420/QĐ-TTg ngày
2/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ) thì mục tiêu là thực hiện thành công chiến lược xuất
khẩu tàu thuỷ đến năm 2010 đạt xấp xỉ 1 tỷ USD và 3 triệu tấn tàu các loại cho các ngành vận
tải biển, hàng hải, dầu khí, xi măng,...sau 10 năm xuất khẩu được 1 tỷ USD/năm và đóng
được 5 triệu tấn tàu; đồng thời chú trọng sản xuất các loại vật tư, thiết bị tàu thuỷ để đến năm
2010 đạt tỷ lệ nội địa hố tới 60%. Đến nay, Tập đồn đã ký được các hợp đồng có tổng giá
trị hàng tỷ USD với chủ tàu Anh, Hy lạp, Đan mạch, Nhật bản, Đức, Ixaren, Hà lan, ...và với

các chủ tàu trong nước như: Vinalines, Vietsopetro, ... các đơn hàng đặt đóng mới của
Vinashin đã đầy đến năm 2010 và cịn rất nhiều những đơn hàng khác cho các năm tiếp theo.
Như vậy, có thể khẳng định nhu cầu đóng mới tàu thủy trong nước hiện tại và sửa chữa sau
này là rất lớn. Do đó, nhu cầu về sử dụng vật liệu phủ sàn boong cho đóng mới và sửa chữa
tàu ở trong nước cũng là rất lớn.
Dự án sản xuất vật liệu phủ sàn boong của cơng ty có tính khả thi cao và sẽ đáp ứng tốt
mục tiêu đã đặt ra, đó là nâng cao năng lực chế tạo vật liệu nội thất tàu thuỷ, tăng hàm lượng
nội địa hoá, giảm giá thành sản phẩm, tiết kiệm ngoại tệ cho nhà nước, đáp ứng nhu cầu về
vật liệu phủ sàn boong của ngành công nghiệp tàu thủy Việt nam.
Trên cơ sở đánh giá khái quát nhu cầu sử dụng vật liệu phủ sàn boong trong ngành đóng
tàu ở Việt Nam, những nghiên cứu về công nghệ và hoạt động KH&CN của ngành và của
-8-


Cơng ty đóng tàu Phà Rừng đã khẳng định sự cần thiết và định hướng các nội dung hoàn
thiện của công nghệ sản xuất vật liệu phủ sàn boong đáp ứng nhu cầu lớn về sản phẩm, tăng
tỷ lệ nội địa hoá theo định hướng phát triển của ngành CNTT Việt Nam.
Bên cạnh đó, dự án cũng gặp những thuận lợi rất cơ bản: Nhà nước tạo nhiều cơ chế,
chính sách để ngành đóng tàu có điều kiện phát triển; Bản thân Cơng ty đóng tàu Phà Rừng có
dự án đầu tư được duyệt, trong đó việc đầu tư cho nghiên cứu, thiết bị thí nghiệm hiện đại để
thực hiện phân tích mẫu, hồn thiện sản phẩm; Bộ KH&CN đã cho phép thực hiện một loạt
các đề tài, dự án làm cơ sở KH&CN cho ngành đóng tàu.

-9-


PHẦN I: TỔNG QUAN
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU PHỦ SÀN BOONG VÀ CÁC KẾT CẤU
CHỐNG CHÁY TRÊN TÀU THUỶ
I. CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ĐỐI VỚI VẬT LIỆU PHỦ SÀN BOONG

Sàn nội thất tàu thủy được sử dụng để cách ly phần kết cấu thép của tàu với môi trường
xung quanh, đặc biệt là các khu vực có tiếp xúc với thủy thủ và hành khách phục vụ nhu cầu
sinh hoạt. Vật liệu phủ sàn boong, ngoài nhiệm vụ như vật liệu phủ sàn phục vụ sinh hoạt,
còn phải đáp ứng được các yêu cầu khác của tàu thủy, đó là đảm bảo an tồn về phòng chống
cháy nổ trên tàu thủy.
1. Các mục tiêu đảm bảo an tồn phịng cháy và các u cầu cơ bản của tàu thuỷ
* Các mục tiêu để đảm bảo an toàn về cháy trên tàu thuỷ
Các mục tiêu để đảm bảo an tồn về cháy nhằm mục đích:
- Đề phòng cháy và nổ
- Giảm nguy cơ do cháy gây ra đối với con người
- Giảm nguy cơ hư hỏng do cháy đối với tàu, hàng hoá trên tàu và môi trường
- Cô lập, khống chế và dập cháy, nổ trong khoang phát sinh ban đầu
- Trang bị đầy đủ và ln tiếp cận được phương tiện thốt thân cho hành khách và thuyền
viên
* Các yêu cầu cơ bản:
Để đạt được các mục tiêu an toàn về cháy phải đưa các yêu cầu cơ bản sau đây vào các
quy định của tàu thuỷ một cách thích hợp:
- Phân chia tàu thành các khu vực theo chiều thẳng đứng và các khu vực nằm ngang bằng các
mặt bao kết cấu và cách nhiệt
- Cách ly buồng sinh hoạt với các phần còn lại của tàu bằng các mặt bao kết cấu và cách
nhiệt.
- Hạn chế sử dụng các vật dễ cháy
- Phát hiện mọi đám cháy trong vùng phát sinh ban đầu
- Cô lập và dập mọi đám cháy trong khoang phát sinh ban đầu
- Bảo vệ phương tiện thoát thân và lối đi để chữa cháy
- Sẵn có các thiết bị chữa cháy trên tàu
2. Các yêu cầu kỹ thuật đáp ứng mục tiêu phòng cháy trên tàu
- 10 -



2.1 Đáp ứng các bộ luật hàng hải quốc tế :
Để đạt được các yêu cầu cơ bản về phòng chống cháy trên tàu thủy, các loại vật liệu được
sử dụng phải thỏa mãn các yêu cầu của các Bộ luật hàng hải quốc tế sau:
+ Bộ luật các hệ thống an toàn về cháy
+ Bộ luật các hệ thống an tồn về cháy (FSS) có nghĩa là Bộ luật quốc tế về các hệ thống an
toàn về cháy được Ủy ban an toàn hàng hải (MSC) của Tổ chức hàng hải thế giới (IMO)
thông qua bởi nghị quyết MSC.98(73). Bộ luật này đã có hiệu lực theo điều khoản của mục
VIII của SOLAS hiện hành.
+ Bộ luật các qui trình thử lửa
+ Bộ luật các qui trình thử lửa (FTP) có nghĩa là Bộ luật quốc tế về việc áp dụng các qui
trình thử lửa được MSC của IMO thông qua bởi nghị quyết MSC.61(67).
+ Bộ luật này đã có hiệu lực theo điều khoản của mục VIII của SOLAS hiện hành.
2.2 Các định nghĩa về kết cấu trên tàu thủy :
Kết cấu cấp "A"
Kết cấu cấp "A” là kết cấu được tạo từ các vách và boong thoả mãn các yêu cầu sau đây:
Phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương ;
Phải được gia cường thích đáng;
Các kết cấu này phải được bọc bằng vật liệu không cháy đã được Đăng kiểm hoặc tổ
chức được Đăng kiểm ủy quyền công nhận để sao cho nhiệt độ trung bình ở bề mặt khơng
tiếp xúc với nguồn nhiệt không vượt quá 140oC so với nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ ở điểm
bất kỳ kể cả điểm nằm trên mối nối không vượt quá 180oC so với nhiệt độ ban đầu, trong thời
gian tương ứng với các cấp nêu dưới đây :
Cấp “A -60” 60 phút ;
Cấp “A -30” 30 phút ;
Cấp “A -15” 15 phút ;
Cấp “A - 0” 0 phút.
Phải được cấu tạo sao cho có khả năng chặn khơng cho khói và lửa đi qua sau một giờ
thử tiêu chuẩn chịu lửa.
Phải được đảm bảo qua việc thử vách hoặc boong nguyên mẫu phù hợp với Bộ luật về
qui trình thử lửa để đảm bảo rằng chúng đáp ứng được các yêu cầu trên về sự nguyên vẹn và

độ tăng nhiệt độ. Ngoài ra, chúng phải được Đăng kiểm hoặc Tổ chức được Đăng kiểm công
nhận duyệt.
Kết cấu cấp "B"
- 11 -


Kết cấu cấp "B” là kết cấu được tạo bởi vách, boong, trần hoặc tấm bọc thỏa mãn các
yêu cầu sau đây: .
Phải được chế tạo bằng các vật liệu không cháy được duyệt. Tất cả vật liệu sử dụng
trong kết cấu cấp "B" phải là loại không cháy, nhưng trường hợp ngoại lệ có thể cho phép lớp
ốp mặt bằng vật liệu cháy được nếu chúng thỏa mãn các yêu cầu thích hợp khác;
Phải được bọc cách nhiệt sao cho nhiệt độ trung bình của bề mặt khơng tiếp xúc với
nguồn nhiệt không vượt quá 140oC so với nhiệt độ ban đầu, và nhiệt độ ở điểm bất kỳ kể cả
điểm nằm trên mối nối không vượt quá 225oC so với nhiệt độ ban đầu, trong thời gian tương
ứng với các cấp nêu dưới đây :
Cấp “B - 15” 15 phút ;
Cấp “B - 0” 0 phút
Phải được cấu tạo sao cho có khả năng chặn khơng cho lửa đi qua sau một nửa giờ thử
tiêu chuẩn chịu lửa;
Phải được đảm bảo qua việc thử vách hoặc boong nguyên mẫu phù hợp với Bộ luật về
qui trình thử lửa để đảm bảo rằng chúng đáp ứng được các yêu cầu trên về sự nguyên vẹn và
độ tăng nhiệt độ. Ngoài ra, chúng phải được Đăng kiểm hoặc Tổ chức được Đăng kiểm công
nhận duyệt.
Kết cấu cấp "C"
Kết cấu cấp "C" là các kết cấu được chế tạo bằng vật liệu không cháy đã được Đăng
kiểm hoặc tổ chức được Đăng kiểm ủy quyền công nhận. Kết cấu này không cần thỏa mãn
các yêu cầu đối với sự xuyên qua của khói và lửa cũng như giới hạn về độ tăng nhiệt độ.
2.3 Sử dụng vật liệu chống cháy : Phụ lục 04
II. KẾT CẤU VẬT LIỆU PHỦ SÀN BOONG CHO TÀU CHỞ DẦU THÔ 100.000 T
1. Khảo sát nhu cầu sử dụng vật liệu phủ sàn boong trong ngành đóng tàu Việt Nam

Khảo sát danh mục các tàu đóng mới của Tập đồn Cơng nghiệp tàu thủy Việt Nam
giai đoạn 2006 – 2010: Phụ lục 01

Phụ lục 01:
BẢNG 1: TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÓNG MỚI TÀU THUỶ CỦA TẬP ĐỒN
CƠNG NGHIỆP TÀU THUỶ VIỆT NAM ĐẾN 2010
Phụ lục 02:
BẢNG 2: NHU CẦU VẬT LIỆU PHỦ SÀN (VLPS) CỦA TẬP ĐOÀN CNTT
VIỆT NAM ĐẾN 2010 (Theo đề án phát triển của Tập đoàn)
- 12 -


2 Khảo sát các đơn hàng hiện nay của Vinashin đến năm 2010:

Phụ lục 03:
BẢNG 3: TỔNG HỢP CÁC ĐƠN HÀNG HIỆN NAY CỦA VINASHIN
THEO CÁC NHÀ MÁY ĐẾN NĂM 2010
BẢNG 4: NHU CẦU VẬT LIỆU PHỦ SÀN (VLPS) CỦA VINASHIN
(Theo các đơn hàng đã có đến 2010)
Nhu cầu VLPS
cho tàu đóng mới

Vật liệu phủ sàn của 01 tàu 6.500 DWT
TT

Vật liệu

ĐVT

S.lg


Số tàu đóng mới theo đơn vị tàu 6.500 DWT:
I

505

kg

13.82

6,985

1 MX_Base (lớp lót)

kg

12.0

6,065

2 MX_Top (lớp mặt)
MX_Primer
3 (lớp kết dính)

kg

0.90

455


kg

0.92

465

kg

1.53

773

II

Vật liệu Maritex:

2006

Tấm chịu nhiệt HTB:

Tổng nhu cầu VLPS các loại cho tàu đóng mới:

7,758

Dự kiến VLPS cho tàu sửa chữa bằng 30%:

2,327

Tổng nhu cầu VLPS các loại là:


10,085

Làm tròn số (tấn)

10,000

3 . Phân tích nhu cầu sử dụng vật liệu phủ sàn boong:
Như vậy trong giai đoạn từ 2006 – 2010 (theo đề án phát triển của Tập đoàn) vật liệu phủ
sàn boong các loại cần khoảng 21.000 tấn. Bình quân mỗi năm cần khoảng hơn 4.000 tấn vật
liệu phủ sàn boong, tương đương với giá trị khoảng 160 tỷ đồng Việt nam (khoảng 10 triệu đô
la Mỹ) để cung cấp cho nhu cầu của Tập đoàn (chưa kể tới việc cung cấp cho các nhà máy
đóng tàu khác trong nước và nhu cầu xuất khẩu.). Thực tế đã chứng minh cho nhu cầu đó,
tính đến nay các đơn hàng đã được đặt của Tập đồn đến năm 2010 thì nhu cầu vật liệu phủ
sàn cũng đã lên tới 6.600 tấn. Và chắc chắn các năm tiếp theo thì các đơn đặt hàng sẽ đầy lên
cùng với nó là nhu cầu sử dụng vật liệu phủ sàn là rất lớn.
Đối tượng sử dụng vật liệu phủ sàn của dự án là các nhà máy, cơng ty trong Tập đồn Cơng
- 13 -


nghiệp tàu thủy Việt Nam. Bên cạnh đó, là những nhà máy đóng tàu ngồi Tập đồn. Sau khi
dự án đi vào hoạt động bình thường có thể sẽ tăng công suất dây chuyền, mở rộng quy mô sản
xuất tiến tới xuất khẩu.
4. Kết cấu vật liệu phủ sàn boong của dự án phục vụ tàu chở dầu thô
- Căn cứ vào các phân tích yêu cầu về các qui định sử dụng vật liệu nội thất tàu thủy
đảm bảo an tồn phịng chống cháy nổ trên tàu thủy và đặc biệt là tàu chở hàng lỏng trên đây,
dự án sản xuất thử nghiệm vật liệu phủ sàn boong này chỉ đề cập đến việc nghiên cứu các loại
vật liệu phủ sàn boong nền dùng lắp đặt trên tàu chở dầu thô.
- Các lớp phủ boong nền là các lớp phủ boong trong buồng sinh hoạt, trạm điều khiển,
buồng máy …Buồng sinh hoạt là các không gian sử dụng cho các buồng cơng cộng, hành
lang, nhà vệ sinh, phịng ở, văn phòng, buồng y tế, buồng chiếu, buồng vui chơi giải trí,

phịng cắt tóc, bếp khơng có thiết bị nấu và các không gian tương tự khác. Tàu chở dầu thơ là
loại tàu chở hàng lỏng có điểm chớp cháy khơng vượt q 600C. Điểm chớp cháy là nhiệt độ
tính theo độ Celsius (theo phương pháp thử cốc kín) mà tại đó một sản phẩm sẽ tỏa ra lượng
hơi cháy đủ để cháy và được xác định bằng dụng cụ thử điểm chớp cháy được duyệt.
- Vật liệu của dự án được sử dụng vào các kết cấu của tàu chở dầu thô phải đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật theo qui định của IMO và đặc biệt đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật
theo qui định trên đây của Đăng kiểm Việt nam. Để đảm bảo tính chất cách nhiệt, cách âm,
chống cháy theo đúng yêu cầu của vật liệu phủ sàn boong sử dụng trên tàu chở dầu thô, dự án
đã nghiên cứu, đưa ra phương pháp sử dụng vật liệu với các kết cấu theo các yêu cầu của từng
vị trí sàn boong tàu.
- Dưới đây là các minh họa đề nghị sử dụng vật liệu phủ sàn boong cho dự án. Các
nghiên cứu về kỹ thuật, cơng nghệ sẽ được trình bày ở các chun đề khoa học khác của dự
án.

- 14 -


Líp mỈt (Top coat)

Líp kÕt dÝnh (Base coat)
Líp lãt (Primer coat)

VËt liƯu nỊn (Steel deck)

Được áp dụng cho khu vực Boong lầu lái, hành lang, phịng họp sĩ quan…

TÊm tr¶i (Vynyl sheet)

Líp mỈt (Top coat)


Líp kÕt dÝnh (Base coat)
Líp lãt (Primer coat)
VËt liƯu nỊn (Steel deck)

Được áp dụng cho khu vực phòng sĩ quan, câu lạc bộ, phòng ytế.

- 15 -


Líp mỈt (Top coat)
Líp kÕt dÝnh (Base coat)
Líp lãt (Primer coat)
Lới thép (Metal lath)
Tấm cách nhiệt (HTB)
Keo dán (Bond coat)

Đinh ghim

VËt liƯu nỊn (Steel deck)

Được áp dụng cho khu vực lu lỏi, boong chớnh, bp

Gạch men

Xi măng cát
Vật liệu nền (Steel deck)

Được áp dụng cho khu vực các phòng tắm, WC.

- 16 -



Gạch men (t)
Xi măng cát (t)
Lớp mặt (Top coat)
Lớp kết dÝnh (Base coat)
Líp lãt (Primer coat)
L−íi thÐp (Metal lath)
TÊm c¸ch nhiệt (HTB)
Keo dán (Bond coat)

Đinh ghim

Vật liệu nền (Steel deck)

c ỏp dng cho khu vc bp

Tấm trải /Vinyl )
Lớp mặt (Top coat)
Líp kÕt dÝnh (Base coat)
Líp lãt (Primer coat)
L−íi thÐp (Metal lath)
Tấm cách nhiệt (HTB)
Đinh ghim

Keo dán (Bond coat)
Vật liệu nÒn (Steel deck)

Được áp dụng cho một số khu vực khác


- 17 -


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
1. Giới thiệu chung
Các vật liệu cách âm, cách nhiệt, chống cháy truyền thống được sử dụng phổ biến trên tàu
là amiăng và bông thủy tinh. Những vật liệu này đóng một vai trị quan trọng trong những giai
đoạn trước đây. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng trên tàu thủy đã bộc lộ những nhược điểm
nhất định, đó là:
- Amiăng là một loại khoáng tự nhiên được khai thác từ các mỏ, nó có dạng sợi mảnh
ngắn hoặc rất ngắn (dạng bột). Trong quá trình sử dụng lâu dài nó đã gây nên các tác động
xấu đối với sức khỏe con người. Vì vậy, hiện nay phần lớn các nước trên thế giới đã nghiêm
cấm sử dụng các sản phẩm được sản xuất từ amiăng cho các vùng có người ở.
- Bơng thủy tinh được sản xuất từ khối thủy tinh nóng chảy, các mảnh vụn silicát hoặc các
sơị cực ngắn mảnh từ hỗn hợp nóng chảy của các khống vật... Việc sử dụng vật liệu này
cũng có những nhược điểm nhất định: do tàu thủy thường xuyên làm việc ở điều kiện có rung
động lớn, một số bông thủy tinh bị gãy vụn biến thành bụi, tạo ra tác động phụ gây độc hại
cho người sử dụng và cơng nhân trong q trình lắp đặt.
Vì vậy, hiện nay trên thế giới có rất nhiều các nghiên cứu sản xuất các sản phẩm thay thế
các loại vật liệu truyền thống trên đây. Đã có nhiều hãng nghiên cứu và sản xuất thành cơng
loại vật liệu có cấu trúc từ các chất khống vơ cơ để sử dụng trên tàu thủy. Dự án sản xuất thử
nghiệm vật liệu phủ sàn boong của cơng ty đóng tàu Phà Rừng được đúc kết từ các nghiên
cứu trước đây trong nước, các nghiên cứu của nước ngồi nhằm mục đích tạo ra một loại sản
phẩm vật liệu phủ sàn boong thay thế các sản phẩm truyền thống, thay thế các sản phẩm hiện
nay đang phải nhập khẩu từ nước ngoài phục vụ ngành công nghiệp tàu thủy Việt nam. Sản
phẩm của dự án sẽ giải quyết được tất cả các nhược điểm của các loại vật liệu truyền thống
bảo đảm cho sức khỏe của các thuyền viên, hành khách trên tàu và cịn đảm bảo cho sức khỏe
của cơng nhân sản xuất.
2. Các loại vật liệu của nước ngoài sản xuất:
Sản phẩm Dex-O-Tex Marine của hãng Crossfield Product Corporation - Mỹ với sản

phẩm MIL-D-21631A tương tự như sản phẩm MARITEX có chiều dầy tối thiểu 12,5 mm và
đạt tiêu chuẩn A-70 và thường được sử dụng cho các tàu quân sự. Bao gồm có hai thành phần
là keo kết dính và bột bê tơng. Keo kết dính được đựng trong can 5 gallon (22 lít), bột bê tơng
được đựng trong bao có trọng lượng 94 lb (42,6 kg). Cách sử dụng cũng rất đơn giản là trộn
keo với bột bê tông và phủ lên sàn boong trong vòng 30 phút sau khi trộn. Ngồi ra hãng cịn
có nhiều loại vật liệu phủ sàn boong khác, có thể kể đến loại Deck Underlayment (Decklite
System) đạt tiêu chuẩn kết cấu A-60 có tổng chiều dầy là 34,9 mm, trong đó lớp keo kết dính
có chiều dầy 3,2 mm. Sản phẩm này được cấp đăng kiểm PDA (Product Design Assesment)
nghĩa là khi sử dụng sản phẩm này không cần thêm các đánh giá kỹ thuật khác và phù hợp với
- 18 -


các qui định của IMO bao gồm: IMO Res. MSC.61(67) - FTP Code, Annex 1, Part 1 & Part
3, IMO Resolution A754(18).
Sản phẩm BILLYTEX BX-B Underlay của hãng DAEHYUP Co. Ltd. của Hàn Quốc đạt
tiêu chuẩn kết cấu chống cháy A-60 với mật độ 950 kg/m3. Sản phẩm này cũng được cấp
đăng kiểm PDA phù hợp với các qui định của IMO.Sản phẩm này được cấu tạo bới tấm HTB
(High Temperature calcium silicate Board), có cấu thành bởi silica sand, cement, latex tự
nhiên, SBR latex, HTB etc. Thông số kỹ thuật chính của sản phẩm như sau:
3. Technical Date

BX -PRIMER, BASE, TOP

Powder:Grey

BX - L103

Color

Liquid : White


HTB board

Approx. 0.2 (applied)

BILLYTEX BX-B

Approx. 1.8 (applied)

Density (g/ )

Heat conductivity
(kcal/mhr

0.047

)

Fire resistance

Fire resistant
Standard
Minimum

37

Maximum

Thickness (mm)


37

62

4. Application method

Quantity (kg/m 2 )
Process

Materials

Standard

Unit

Thickness
37mm 38mm 39mm 40mm

Bond

KG

2.5

2.5

2.5

SH


5.5

5.5

5.5

(hours)

2.5

HTB Board

(mm)

Curing time

5.5

Heat
27
Metal lath

1

1

1

1


30

30

30

30

Proof
Nail(staple)

EA

- 19 -

-


PRIMER
coat

BASE
coat

TOP
coat

BX-PRIMER

KG


1.8

1.8

1.8

1.8
1.5

BX-L103

KG

0.3

0.6

0.6

0.6

BX-BASE

KG

14.4 16.2

18


19.8

-

8
BX-L103

KG

1.3

1.5

1.6

1.8

BX-TOP

KG

0.9

0.9

0.9

16~24
hours


0.9
0.5

BX-L103

KG

0.3

0.3

0.3

2~4 hours

0.3

5. Sectional view

Hãng DAEHYUP Co. Ltd. cịn có loại sản phẩm Primary Deck Covering dùng để phủ
boong nền bên trong các buồng, được cấu thành bởi các thành tố silica sand, cement, gypsum,
phụ gia lỏng làm tang độ cứng, polymer powder. Đây là sản phẩm được phát triển theo công
nghệ mới làm cho môi trường thân thiện hơn. Primary Deck Covering có rất nhiều loại, tham
khảo các thơng số kỹ thuật dưới đây:
- BILLYTEX SL-1800 kỹ thuật và tính năng như sau:

- 20 -


Technical Data


Color

Powder : Grey

BILLYTEX SL-1800

Base : White

BILLYTEX SL-PRIMER

Density (g/ )

Hardener : Yellow

Approx 1.8 ( applied )

Compressive strength

200

(kg f / )
Fire resistance

Fire resistant
Standard
Minimum

4


Maximum

Thickness (mm)

8

25

Application Method

Quantity (kg/ )

Open time for
foot traffic

6mm

SL-1800 POWDER
Water

8mm

10mm

10.8

14.4

curing time


(hours)

(days)

7~12 hours

Materials

Complete

3~5 days

18

2.16

2.9

3.6

Sectional view

- 21 -


×