Thuyết minh biện pháp thi công
dự án xây dựng đờng giao thông
Gói thầu số Đ9a: km 22+300 ữ km 24+00 và tuyến nhánh
Phần I: khái quát về công trình
I. Căn cứ lập thiết kế tổ chức thi công:
Các văn kiện trong Hồ sơ mời thầu của Ban quản lý Dự án công trình giao thông
Nghệ An cung cấp.
Đi thăm hiện trờng tuyến đờng cần xây dựng.
Năng lực của nhà thầu về máy móc, thiết bị, vật t, tiền vốn và con ngời.
Điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội khu vực tuyến đờng đi qua.
Quy trình tổ chức thi công hiện hành.
Các quy trình, quy phạm thi công công trình giao thông hiện hành.
II. Giới thiệu công trình:
Xây dựng đờng giao thông ven Sông Lam có ý nghĩa rất to lớn đối với việc phát
triển ngành du lịch tỉnh nhà phục vụ năm du lịch Nghệ An 2005. Đặc biệt quan
trọng cho định hớng phát triển kinh tế các xã, huyện vùng ven đê nói riêng và
toàn tỉnh Nghệ An nói chung, tận dụng khai thác quỹ đất dọc tuyến. Tuyến đợc
xây dựng sẽ tạo cảnh quan đẹp cho thành phố Vinh, các xã ven đê nói riêng và
cả tỉnh nói chung. Ngoài ra việc xây dựng tuyến đờng còn có ý nghĩa làm cứng
mặt đê một trong những yêu cầu cấp thiết hiện nay đảm bảo an toàn vững chắc
cho hệ thống đê ngăn lũ gắn chặt Giao thông, Thuỷ lợi và Du Lịch
III. Quy mô và đặc điểm công trình:
1. Bình đồ tuyến:
Đoạn ngã ba Km22+300 Km22+500 (Giao với đờng tránh Vinh tại Km24) có
tổng chiều dài 200m, R = 40m. Bình đồ tuyến gồm 2 đờng cong thành 2 nhánh
khác nhau giao với đỉnh 10 của đờng tránh Vinh, đoạn này bên phải là đầm lầy,
bên trái là đê sông lam.
Đoạn từ KM22+500 Km24+00 có tổng chiều dài 1500m, gồm 3 đờng cong,
bán kính tối thiểu là Rmin = 100. Tuyến đi trên triền đê, bên phải là ao hồ, bên
trái là đê Sông Lam.
Bề rộng mặt cơ đê bình quan 3 4m, ta luy mái đê cũ tơng đơng 1:2.
2. Trắc dọc tuyến.
Trắc dọc tuyến bằng phẳng, i max = 1.1%, cao trình mặt đờng tơng đơng cao
trình cơ đê hiện tại (3.56 5.12)
3. Trắc ngang tuyến.
Km22+300 Km20+00. Trắc ngang tuyến thiết kế, nền đờng đắp cạp đê, bề
rộng nền đờng Bn = 11.0m, Bm = 10.0m, lề đờng 1x1.0m, độ dốc ngang mặt đ-
ờng i = 2%, lề đờng i = 4%. Mặt đờng dốc một mái về phía bên phải đờng. Mái
ta luy đắp là 1: 1.5. Phía bên đê lề đờng 1.0m đợc thiết kế nh mặt đờng và gia cố
mái ta luy đê bằng đá hộc xây vữa M100# cao 0,5m.
đoạn nối từ đờng ven sông Lam đến cầu sông Gãy. Trắc ngang tuyến thiết kế,
nền đờng đắp hoàn toàn , bề rộng nền đờng Bn = 11.0m, Bm = 8.0m, lề đờng
2x1,5m để trồng cây xanh, độ dốc ngang mặt đờng i = 2%, lề đờng i = 4%. Mặt
đờng dốc 2 mái mái ta luy đắp 1:1.5.
1
Đoạn từ cầu sông Gãy đến đền ông Hoàng Mời, đoạn đầu trắc ngang tuyến thiết
kế nền đờng đắp cạp, bề rộng nền đờng Bn = 9.0m, Bm = 6.0m, lề đờng bên trái
0.5m, lề đờng bên phải 1.5m, để bố trí trồng cây xanh. Độ dốc ngang mặt đờng i
= 2%, lề đờng i = 4%. Đoạn trớc cửa đền thiết kế trắc ngang đắp cạp bề rộng nền
đờng Bn = 8.0m, Bm = 6.0m, không làm lề đờng bên trái , lề đờng bên phải là
1.5m, để bố trí trồng cây xanh. Độ dốc ngang mặt đờng i = 2%, lề đờng i = 2%,
mặt dốc một mái về phía bên phải đờng. Mái ta luy đắp là 1:1.5 và đợc gia cố
bằng các tấm bê tông M150# trồng cỏ ở giữa và xây bậc lên xuống bằng đá hộc
xây vữa M75#.
4. Nền đờng thông thờng.
Trớc khi đào bỏ lớp đất hữu cơ dày 0,2m, đắp bù bằng đất thông thờng, đầm chặt
K 0,95. Riêng lớp đất trên cùng sát đáy áo đờng dày 30cm đầm chặt K 0,98
(kể cả nền đào).
5. Nền đờng đặc biệt.
Đoạn từ Km22+318.97 Km22+336.55 dài 17.85m xử lý nền đất yếu bằng
giếng cát kết hợp bệ phản áp.
Đoạn từ Km22+336.55 Km22+430.08 dài 93.53m xử lý nền đất yếu bằng
giếng cát kết hợp bệ phản áp
Đoạn từ Km22+430.08 Km22+700 dài 269.92m xử lý nền đất yếu bằng bệ
phản áp
6. Kết cấu mặt đờng.
Kết cấu mặt đờng chính theo thứ tự từ trên xuống nh sau:
+ Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
+ Tới nhựa dính bám, tiêu chuẩn nhựa 0.8kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 20cm.
Kết cấu mặt đờng trớc đền ông Hoàng Mời nh sau:
+ Lát gạch Block dày 5cm.
+ Vữa XM mác 50 tạo phẳng dày 3cm.
+ Móng bê tông M100# dày 10cm.
7. Nút giao.
Nút giao: Toàn đoạn có 02 nút giao cắt với đờng tránh Vinh tại Km22+300 và đ-
ờng vào đền ông Hoàng Mời tại Km23+300, thiết giao cắt cùng mức.
Giao thông dân sinh: Thiết kế vuốt nối với độ dốc dọc tối đa bằng 4%. Kết cấu
vuốt nối trong phạm vi vỉa hè nh kết cấu mặt đờng chính tuyến, ngoài phạm vi
vỉa hè sử dụng kết cấu nhựa mặt đờng dân sinh hiện trạng.
8. Các công trình trên tuyến.
Cầu Gãy Km0+148.37 (Tuyến nhánh vào đền ông Hoàng Mơi)
Cầu vĩnh cữu bằng bê tông cốt thép, chiều rộng b = 10+2x0.5 = 11m, tải trọng
thiết kế H30 - XB30, ngời đi bộ 300kg/m2. Kết cấu nh sau:
Cầu gồm 3 nhịp dầm giản đơn bằng BTCT DƯL, chiều dài mỗi nhịp 15m. Chiều
dài toàn cầu L = 54.08m. Mặt cắt ngang gồm 11 dầm bản BTCT DƯL kéo trớc
cao 0.65m, bề rộng dầm 1m, bê tông dầm M400.
Lan can tay vịn bằng BT kết hợp thép mã kẽm nóng.
Gối cầu sử dụng gối cầu cao su nhập ngoại KT 950x400x20mm.
2
Mố cầu: Dùng mố dạng chữ U tờng cánh thẳng bằng BTCT. Bệ móng đặt trên hệ
21 cọc BTCT 40x40cm, dài 20m, Thân mố, bệ mố, tờng cánh bằng BTCT
M250#.
Trụ cầu: trụ dạng thân hẹp bằng BTCT. Bệ móng đặt trên hệ cọc BTCT 40x40cm
dài 20m, cọc có tai rộng 20cm, Bệ trụ bằng BTCT M250#, thân trụ, xà mũ bằng
BTCT M300#, đá kê gối bằng vữa Sicagrao dày 3cm.
Gia cố: 1/4 nón mố và phạm vi 5m đầu cầu đợc gia cố bằng đá hộc xây vữa
M100# dày 30cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.
Đờng 2 đầu cầu: 10m sau mố nền đờng rộng Bn = 11m, mặt đờng rộng Bm =
10m. Đoạn chuyển tiếp dài 10m vuốt về bề rộng mặt đờng Bm = 8m. Kết cấu
mặt đờng nh tuyến chính.
9. Kè ốp mái ta luy.
Ta luy bên trái tuyến chính gia cố bằng đá hộc xây vữa M100#. Đoạn từ cầu Gày
đến đền ông Hoàng Mời ta luy bên phải đợc gia cố bằng tấm BTCT M150# đúc
sẵn dày 10cm, đoạn trớc đền xây bậc tam cấp lên xuống bằng đá hộc xây vữa
M100#.
10. An toàn giao thông.
Hệ thống an toàn giao thông đợc thiết kế theo điều lệ báo hiệu đờng bộ 22 TCN
237 01. Tại đỉnh 3 bố trí siêu cao ngợc nên thiết kế biển hạn chế tốc độ
3
Phần II: Biện pháp chuẩn bị vật t vật liệu
I. Tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lợng vật liệu
1. Nhựa đờng:
Phải thoả mãn một số chỉ tiêu cơ bản sau đây:
Độ kim lún 60/70 đơn vị ( Mỗi đơn vị bằng 1/10mm) ở 25
o
C
Độ kéo dài > 40 cm ở 25
o
C
Nhiệt độ mềm 48
o
C ữ 60
o
C
Nhiệt độ bắt lửa 210 ữ 220
o
C
Nhựa phải sạch, không lẫn cỏ rác, đất đá và có khả năng bám dính với đá tốt.
Tiêu chuẩn áp dụng ; AASHTO T49-89 về độ kim lún của vật liệu nhựa và
AASHTO T50-81 Thử nghiệm ngậm nớc của vật liệu nhựa.
2. Xi măng:
Xi măng sử dụng cho xây dựng công trình đảm bảo yêu cầu thiết kế đã nêu trong hồ sơ
mời thầu và quy trình, quy phạm hiện hành của Nhà nớc Việt nam:
Xi măng sử dụng là loại xi măng Poóclăng PCB30 có các chỉ tiêu cơ lý thoả
mãn tiêu chuẩn TCVN 2682-1992 và AASHTO M85.
Thoả mãn các tiêu chuẩn của kết cấu về cờng độ, chống thấm chống xâm
thực,chống xói chống mài mòn, chống nứt nẻ tốt, đông kết nhanh và lợng phát
nhiệt ít.
Ngày tháng năm sản xuất, số hiệu xi măng phải rõ ràng. Thời gian dự trữ xi
măng tại công trờng không quá 02 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tuyệt đối không sử dụng xi măng quá hạn, bị vón cục.
3. Cát các loại:
Cát sử dụng phải đảm bảo thành phần hạt, cỡ hạt và hàm lợng tạp chất theo quy
định cho phép
Các chỉ tiêu cơ lý của cát phải thoả mãn các quy định trong tiêu chuẩn TCVN
1770 - 86 - Cát xây dựng và AASHTO T21.
Đối với cát to và vừa phải phù hợp với các trị số sau:
Đờng kính mắt sàng(mm) Lợng sót tích luỹ trên sàng theo % trọng lợng
5,00 0
2.5 0-20
1,25 15-45
0,63 33-70
0,315 70-90
0,14 90-100
Cát phải lấy từ nguồn đảm bảo yêu cầu, không sử dụng cát lấy từ các bãi gần cửa
sông có nớc mặn, nớc lợ.
Nếu cần thiết phải sàng rửa cát để đảm bảo yêu cầu sử dụng.
4. Đá dăm sử dụng cho kết cấu bê tông:
Đá dăm đợc gia công bằng hệ thống máy xay, sàng để đảm bảo đúng thành phần
kích cỡ. Đá dăm sử dụng để đổ bê tông phải đảm bảo theo tiêu chuẩn quy định
trong tập yêu cầu kỹ thuật.
4
Kích thớc viên đá phải đảm bảo không > 2/3 khoảng cách giữa hai thanh cốt
thép và không đợc vợt quá 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu.
Máy trộn sử dụng cho trộn bê tông phải phù hợp với kích cỡ từng loại cốt liệu
Cờng độ chịu nén của khối đá chế tạo ra đá dăm phải lớn hơn 1,5 lần cờng độ
chịu nén của bê tông nếu mác bê tông nhỏ hơn 250 và lớn hơn 2 lần cờng độ bê
tông nếu mác bê tông lớn hơn 250. Khối lợng riêng của đá dăm không đợc nhỏ
hơn 2,3 T/m3.
Thành phần các hạt dẹp và hạt hình thoi không đợc lớn hơn 15 % tính theo khối
lợng ( Hạt dẹp và hạt hình thoi là những hạt có chiều dày hoặc chiều ngang < 1/3
chiều dài ). Tỷ lệ các hạt có cờng độ < quy định trong đá không đợc lớn hơn 10
% theo khối lợng tổng thể.
Hàm lợng tạp chất trong đá không đợc vợt quá các trị số trong bảng dới đây:
Loại tạp chất
BT ở vùng mực nớc
thay đổi (%)
BT dới nớc (%)
BT trên khô (%)
Bùn, bụi, sét 1 2 1
Hợp chất sunfat và sunfur
tính đổi ra SO3
0.5 0.5 0.5
5. Đá hộc cho kết cấu xây đá :
Đá hộc sử dụng cho công trình là loại đá phải đảm bảo cờng độ, kích thớc và
không bẩn, không nứt nẻ.
Cờng độ chịu nén tối thiểu là 850 kg/cm2, khối lợng riêng lớn hơn 2,4 T/m3.
Đá hộc dùng cho kết cấu xây đá phải có chiều dày ít nhất là 10 cm, dài 25 cm
và chiều rộng tối thiểu bằng hai lần chiều dày. Đá hộc sử dụng cho khối đá lát
phải có kích thớc chiều dài hoặc chiều rộng bằng chiều dày của lóp đá lát quy
định trong bản vẽ thi công.
6. Vải địa kỹ thuật :
Vải địa kỹ thuật là loại vải không dệt , xuyên kim , sợi dài liên tục ,100%
Polypropylen , ổn định với tia cực tím .
Vải địa kỹ thuật dùng trong công trình phải đạt các thông số kỹ thuật cơ bản sau
đây :
TT Tính chất Tiêu chuẩn Đơn vị Chỉ tiêu
I
Thí nghiệm theo tiêu chuẩn ISO
1 Cờng độ chịu kéo ISO 10319 KN/m 13,5
2 Độ dãn dài kéo đứt ISO 10319 % 75/35
3 Cờng độ xuyên thủng CBR ISO 12236 N 2.100
4 Xuyên thủng côn rơi động ISO 13433 mm 26
5 Đờng kính lỗ hiệu dụng ISO 12956 mm 0,1
6 Lu lợng thấm đứng
- H=50 mm ISO 11058 l/m2/s 90
- H=100 mm ISO 11058 l/m2/s 176
7 Hệ số thấm đứng ISO 11058 m/s 3x 10
-3
8 Lu lợng thấm ngang : 20 KPA ISO 12958 l/m.h 9
200 KPA ISO 12958 l/m.h 2,5
5
9 Khối lợng đơn vị ISO 9864 g/m2 180
10 Chiều dày 2 KPA ISO 9863 mm 1,7
II
Thí nghiệm theo tiêu chuẩn ASTM
1 Cờng độ kéo dật (md/cd) ASTMD 4632 N 825/720
2 Độ dãn dài kéo dật ASTMD 4632 % 75/40
3 Sức kháng xuyên thủng thành ASTMD 4833 N 360
4 Hệ số thấm đơn vị ASTMD 4491 S
-1
2,5
III
Kích thớc cuộn tiêu chuẩn
1 Chiều rộng m 4
2 Chiều dài m 200
3 Trọng lợng kg 154
Các trị số nêu trên là chỉ số trung bình trong phòng thí nghiệm tiêu chuẩn .
7. Cấp phối đá dăm liên tục cho kết cấu móng đờng:
Vật liệu cấp phối đá dăm phải phù hợp với các chỉ tiêu sau :
Thành phần hạt thí nghiệm theo TCVN 4198-95
Kích cỡ lỗ sàng
vuông (mm)
Tỷ lệ % lọt sàng ( bằng trọng lợng)
D max=50 D max=37.5 D max= 25 Ghi chú
50 100
Eđh =3500 với
lớp trên
Eđh = 2500 với
lớp dới
37.5 70-100 100
25.0 50-85 72-100 100
12.5 30-65 38-69 50-85
4.75 22-50 26-55 35-65
2.0 15-40 19-43 25-50
0.475 8-20 9-24 15-30
0.075 2-8 2-10 5-15
Tỷ lệ các hạt lọt sàng 0.075mm không lớn hơn 2/3 tỷ lệ thành phần hạt lọt sàng
0.425mm. (AASHTO M147-65)
Thành phần các hạt quy định trên đây là đối với các cốt liệu có trọng lợng riêng đồng
nhất, phần trăm lọt qua các loại sàng có thể đợc phép hiệu chỉnh nếu những cốt liệu đ-
ợc sử dụng có trọng lợng riêng khác nhau .
Chỉ tiêu LA ( thí nghiệm theo AASHTO T96)
Loại I
Loại tầng mặt Móng trên Móng dới
Cấp cao A1 < 30 Không dùng
Cấp cao A2 < 30 Không dùng
Cấp cao A1 Không dùng < 35
6
Loại II Cấp cao A2 < 35 < 40
Cấp thấp B1 < 40 < 50
Chỉ tiêu Atterberg thí nghiệm theo AASHTO T89 và AASHTO T90
Loại cấp phối Giới hạn chảy (LL) Chỉ số dẻo (Pi)
Loại I Không lớn hơn 25 Không lớn hơn 4
Loại II Không lớn hơn 25 Không lớn hơn 6
Đơng lợng cát chỉ tiêu ES thí nghiệm theo ASTM 2419-79
Loại I ES > 35
Loại II ES > 30
Chỉ tiêu CBR thí nghiệm theo AASHTO T193-81
Loại I CBR > 80 với K 98 ngâm nớc 4 ngày đêm
Loại II CBR > 60 với K 98 ngâm nớc 4 ngày đêm
Hàm lợng hạt dẹt thí nghiệm theo 22TCN 57-84
Loại I Không quá 12%
Loại II Không quá 15%
8. Cốt thép thờng các loại:
Cốt thép sử dụng vào công trình phải thoả mãn các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn
TCVN 1651 - 1985 - Cốt thép trong bê tông và các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn Thép
thanh có gờ dùng trong bê tông cốt thép AASHTO M31 (ASTM A615)
Thép sử dụng đúng theo yêu cầu về nhóm, kích thớc, số lợng nêu trong bản vẽ
thiết kế.
Thép phải đợc làm sạch gỉ, bùn đất, dầu mỡ trớc khi gia công. Sau khi gia công
xong phải đợc bảo quản tốt để khi lắp đặt không bị cong vênh, gỉ, bẩn và đảm
bảo đúng số lợng, chất lợng. Diện tích mặt cắt ngang một thanh thép không bị
hẹp, bị giảm quá 5% diện tích mặt cắt ngang tiêu chuẩn.
Nguồn gốc thép sử dụng phải là thép Thái nguyên hoặc thép Liên doanh có đầy
đủ hoá đơn chứng minh.
Việc thay đổi cốt thép chỉ đợc thực hiện khi có sự đồng ý của Chủ đầu t và đơn
vị thiết kế công trình nhng tổng diện tích mặt cắt ngang không đợc nhỏ hơn 2 %
và lớn hơn 3% diện tích tại mặt cắt tơng ứng quy định trong bản vẽ thi công,
phạm vi thay đổi đờng kính không đợc vợt quá 2mm đối với thép cùng một
nhóm và số hiệu
9. Cốt thép cờng độ cao :
9.1. Kiểm tra chứng chỉ :
Thép cờng độ cao để chế tạo các dầm bản có đờng kính 12.7mm trớc khi sử
dụng cần kiểm tra các chỉ tiêu sau :
- Đờng kính
7
- Cực chảy quy ớc P 0.2
- Lực phá hoại P
- Độ dãn dài tơng đối
- Giá trị trùng
- Mô đuyn đàn hồi
- Nếu kết quả thí nghiệm sai lệch với chứng chỉ không vợt quá 5% thì
đợc sử dụng vào công trình
9.2. Bảo quản thép cờng độ cao :
Thép cờng dodọ cao phải đóng trong bao gói cẩn thận, không đợc để dính dầu
mỡ, muối hoá học và tất cả các yếu tố có thể gây hậu quả làm cho thép bị ăn
mòn
Khi xếp dỡ các cuộn thép không đợc ném từ trên cao xuống , không để dập ,
xoắn làm xây xát
Kho chứa thép cờng độ cao phải khô ráo , có mái che ma nắng và tờng bao xây
kín bảo vệ .
Thép đa về phải đợc xếp riêng từng đợt trên sàn kê bằng phẳng , cách mặt nền
khô ráo ít nhất 20 cm
10. Neo :
Neo sử dụng loại 2 mảnh sản xuất đảm bảo đúng tiêu chuẩn thiết kế
Neo phải đợc bảo quản trong các thùng gỗ có bao gói trong kho cùng thép cờng
độ cao
Mỗi neo chỉ nên sử dụng một lần , trong trờng hợp sử dụng lại 2 lần phải đa đi
kéo kiểm tra khả năng giữ cáp của neo và đợc sự đồng ý của cấp có thẩm quyền.
Phải thí nghiệm kiểm tra sự làm việc giữa cáp với neo ứng với lực phá hoại của
cáp cờng độ cao.
11. Cốp pha
11.1. Cốp pha gỗ:
Tất cả các cốp pha, các thanh chống và các giàn giáo phải làm bằng loại gỗ có
chất lợng tốt, dày tối thiểu 20mm không có mặt gỗ thủng, mặt gỗ không đợc nứt,
cong vênh. Tất cả các cốp pha hay khuôn gỗ dùng để tạo thành bề mặt chỗ bê
tông chìa ra phải là loại gỗ bào phẳng một mặt và hai bên mép hoặc là gỗ cha
bào có ốp phía sau bằng gỗ dán.
Độ ẩm của gỗ phải đảm bảo theo quy định hiện hành: Đối với cốt pha cho kết
cấu trên khô độ ẩm thích hợp là 18-23%, đối với cót pha cho kết cấu dới nớc là
28-30 %.
11.2. Cốp pha kim loại:
Kim loại phải có độ dày để khuôn luôn giữ nguyên hình. Tất cả các vị trí có bu
lông và đầu đinh rivê phải khoét lỗ, tất cả vam, đinh dập hay mọi dụng cụ dùng
để nối ghép khác phải đợc thiết kế để giữ các tấm khuôn vào với nhau cho chắc
để có thể tháo ván khuôn ra mà không gây h hại đến bê tông.
12. Nớc thi công:
Nớc phục vụ công tác xây và đổ bê tông phải thoả mãn tiêu chuẩn TCVN 302-
2004 - Nớc dùng cho bê tông và vữa.
- Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ.
- Lợng tạp chất hữu cơ không lớn hơn 15 mg/l.
- Độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
8
- Không có màu khi dùng cho bê tông và vữa trang trí.
- Theo mục đích sử dụng, hàm lợng muối hoà tan, lợng ion sunfat, lợng
ion clo và cặn không tan không đợc lớn hơn các giá trị qui định trong
bảng 1.
Bảng 1 - Hàm lợng tối đa cho phép của muối hoà tan, ion sunfat, ion clo
và cặn không tan trong nớc trộn bê tông và vữa
Đơn vị tính bằng mg/l
Mục đích sử dụng
Mức cho phép
Muối
hoà tan
Ion
sunfat
(SO
4
-2
)
Ion Clo
(Cl
-
)
Cặn
không
tan
1. Nớc trộn bê tông và nớc trộn vữa bơm
bảo vệ cốt thép cho các kết cấu bê
tông cốt thép ứng lực trớc.
2000 600 350 200
2. Nớc trộn bê tông và nớc trộn vữa chèn
mối nối cho các kết cấu bê tông cốt
thép.
5000 2000 1000 200
3. Nớc trộn bê tông cho các kết cấu bê
tông không cốt thép. Nớc trộn vữa xây
và trát.
10000 2700 3500 300
Chú thích:
1) Khi sử dụng xi măng nhôm làm chất kết dính cho bê tông và vữa, nớc dùng cho tất cả
các phạm vi sử dụng phải theo đúng qui định của mục1 bảng 1.
2) Trong trờng hợp cần thiết, cho phép sử dụng nớc có hàm lợng ion clo vợt quá qui định
của mục 2 bảng 1 để trộn bê tông cho kết cấu bê tông cốt thép, nếu tổng hàm lợng ion
clo trong bê tông không vợt quá 0,6kg/m
3
.
3) Trong trờng hợp nớc dùng để trộn vữa xây, trát các kết cấu có yêu cầu trang trí bề mặt
hoặc ở phần kết cấu thờng xuyên tiếp xúc ẩm thì hàm lợng ion clo khống chế không
quá 1200 mg/l.
- Khi nớc đợc sử dụng cùng với cốt liệu có khả năng gây phản ứng kiềm -
silíc, tổng hàm lợng ion natri và kali không đợc lớn hơn 1000 mg/l.
- Nớc không đợc chứa các tạp chất với liều lợng làm thay đổi thời gian
đông kết của hồ xi măng hoặc làm giảm cờng độ nén của bê tông và thỏa
mãn các yêu cầu ở bảng 2 khi so sánh với mẫu đối chứng.
13. Đất đắp nền đờng:
Vật liệu dùng để đắp nền đờng là các loại vật liệu thích hợp đợc lấy từ các mỏ
đất quy định trong hồ sơ thiết kế . các loại đất đắp có thể sử dụng cho trong bảng
sau :
Loại đất Tỷ lệ hạt cát (2-0.05mm)
theo % khối lợng
Chỉ số dẻo Khả năng sử dụng
á cát nhẹ , hạt to > 50% 1-7 Rất thích hợp
á cát nhẹ > 50% 1-7 Thích hợp
á sét nhẹ > 40% 7-12 Thích hợp
á sét nặng > 40% 12-17 Thích hợp
Sét nhẹ > 40% 17-27 Thích hợp
9
Lớp vật liệu dày 30cm trêm mặt nền đắp ( dới đáy áo đờng) phải đợc chọn lọc kỹ
theo đúng chỉ tiêu kỹ thuật quy định cho lớp đất có độ đầm chặt yêu cầu K 98
theo đầm nén cải tiến và phải phù hợp yêu cầu sau :
- Giới hạn chảy : Tối đa 55
- Chỉ số dẻo : Tối đa 18
- CBR ( ngâm 4 ngày): Tối thiểu 7%
- Kích cỡ hạt cho phép : 100% lọt sàng 90mm
14. Nguồn vật liệu chính :
Nguồn vật liệu chính sử dụng cho công trình đợc xác định nh sau :
Đất đắp lấy tại mỏ Hng lĩnh hoặc Núi Mợu
Xi măng sắt thép lấy tại thành phố Vinh
Cát sỏi lấy tại Cửa Tiền
Đá xây dựng công trình lấy tại Núi Mợu
Cấp phối đá dăm lớp dới dày 20 cm lấy tại Núi Mợu
Cấp phối đá dăm lớp trên dày 15 cm lấy tại mỏ đá Hoàng Mai
Cáp cờng độ cao , Vải địa kỹ thuật đặt mua tại Hà Nội
10
Phần III: tổ chức thi công
I. Bố trí nhân lực quản lí điều hành
1. Sơ đồ tổ chức hiện trờng
( Xem bảng Sơ đồ tổ chức hiện trờng )
2. Bố trí nhân lực quản lí điều hành
Con ngời là yếu tố quyết định trong việc thi công công trình. Để thi công tốt đảm bảo
chất lợng và tiến độ đòi hỏi phải có sự chỉ đạo sát sao của Công ty cũng nh Ban chỉ
huy công trờng và có sự phối hợp thờng xuyên với Kỹ s giám sát. Lực lợng cán bộ
quản lý và cán bộ kỹ thuật và đội ngũ công nhân đợc tuyển chọn kỹ lỡng có chuyên
môn tay nghề cao có nhiều kinh nghiệm trong thi công và có ý thức tổ chức kỷ luật
cao:
Giám đốc điều hành dự án do một Kỹ s Giao thông có nhiều năm kinh nghiệm
trong quản lý, chỉ đạo các công trình tơng tự có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp
đạt hiệu quả cao.
Chủ nhiệm công trình là 1 Kỹ s Giao thông có nhiều kinh nghiệm chỉ đạo thi
công nhiều công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp đạt hiệu quả tốt.
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật là 04 Kỹ s , kỹ thuật viên giỏi, nhiệt tình, nhiều kinh
nghiệm trong công tác thi công.
Công nhân trực tiếp thi công là lực lợng thợ lành nghề, có kỹ thuật, có ý thức tổ
chức kỷ luật, đã có kinh nghiệm thi công. Ngoài ra , chúng tôi sẽ huy động lực l-
ợng lao động tại địa phơng để tham gia những công việc đơn giản , không đòi
hỏi kỹ thuật nh : vận chuyển thủ công, trồng cỏ , đào đắp đất bằng thủ công
Việc thuê nhân công tại địa phơng vừa đạt đợc mục tiêu của dự án , vừa thuận lợi
cho nhà thầu trong việc tạo mối quan hệ tốt với chính quyền sở tại , giảm bớt chi
phí phục vụ cho nhân công
Lực lợng lao động dự kiến cho công trình gồm:
Cán bộ kỹ thuật : 04 ngời
Cán bộ vật t, thủ kho, hành chính : 02 ngời
Công nhân trực tiếp sản xuất: Giai đoạn đầu : 100 ngời
Giai đoạn thi công chính: 130 ngời
Giai đoạn cuối: 100 ngời
II. Bố trí thiết bị máy thi công phục vụ cho công trình
Căn cứ năng lực hiện có của nhà thầu về máy móc thiết bị thi công và tính toán về nhu
cầu máy móc thiết bị thi công công trình, nhà thầu dự kiến sẽ huy động cho công trình
các loại máy móc theo bảng kê sau đây, số máy móc này sẽ đợc điều động đến công
trình theo tiến độ thi công.
Tất cả máy móc, thiết bị đợc bố trí trên công trờng và trong xởng gia công trong tình
trạng sẵn sàng hoạt động theo các vị trí thích hợp để thuận tiện cho việc thi công cũng
nh bảo quản.
Chất lợng tất cả các máy móc thiết bị nói trên đều đảm bảo yêu cầu thi công.
Bảng kê máy móc thiết bị thi công :
TT Tên thiết bị S.lợng Công suất
1 Xe tải HUYNDAI 06 12 tấn
2 Xe tải IFA W50 03 5 tấn
3 Máy ủi KOMATSU D41P 01 140CV
4 Máy ủi KOMATSU D31 01 100 CV
11
TT Tên thiết bị S.lợng Công suất
5 Máy đào HITACHI BW200 , SOLAR 200 01 0.8 m3/gàu
6
Lu bánh thép SAKAI,HAMM 03 6-12 tấn
7 Cần cẩu K 162 02 16T
8 Máy san KOMATSU GD31 02 180 CV
9 Xe tẹc phun nớc HUYNDAI 01 6 m3
10 Máy đào bánh xích CATERPILAR , KOMATSU 01 0,8-1,25m3/gầu
11 Bộ thí nghiệm hiện trờng 01
12 Máy trộn bê tông JG-150-2 02 150-250 L
13 Máy phát điện HONDA,KUBOTA 02 50-100KVA
14 Máy đầm cóc MIKASA,TALCOM GX 100 04 3.0 HP
15 Máy đầm bàn 03 0.8 KW
16 Máy đầm dùi MSX-38 03 280 W
17 Máy cắt uốn GQW-40 01 3.0KW
18 Máy hàn điện 01 6 KW
19 Máy lu rung BOMAG 02 25 Tấn
20 Máy lu bánh lốp SAKAI 01 18 tấn
21 Máy bơm nớc tự hành SEH-80X 03 60 m3/h
22 Máy nén khí PDS -375S 01 10 m3/phut
23 Máy rải bê tông nhựa 01 100 T/h
24 Xe tới nhựa 01 800 L/h
25 Trạm trộn bê tông nhựa 01 60T/h
26 Búa DJ2 01 2,5 tấn
27 Phao nổi LPP 06
28 Búa rung 01
29 Máy bơm 02 100 m3/h
30 Hệ thống tời kéo dầm 01 hệ
31 Hệ thống dầm I , ray P38 ,ván cừ larsen,YUKM
( Những máy móc trên là sẵn có, sẵn sàng huy động cho công trình theo tiến độ )
III. Huy động cho công trờng :
12
Nhà thầu thi công tiến hành huy động : Nhà cửa cho cán bộ công nhân thi công công
trình , máy móc thiết bị thi công , nhân lực ngay sau khi nhận đợc thông báo bắt đầu
dự án.
Việc huy động bao gồm từ việc xác định vị trí làm trụ sở , nơi tập kết máy móc thiết
bị, nhà xởng , trạm trộn và phơng tiện đi lại trong đó chỉ bao gồm việc xây dựng và di
chuyển giải toả .
Thời gian huy động sẽ kết thúc trong vòng 30 ngày kể từ khi bắt đầu khởi công công
trình.
a, Nhà cửa và tiện nghi :
Nhà cửa , xe cộ và thiết bị do Nhà thầu cung cấp . Nhà cửa gồm nhà văn phòng làm
việc cho cán bộ giám sát của nhà thầu , nhà ỏ cho công nhân và nhà kho vật liệu . Nhà
cửa sẽ đợc xây dựng ở vị trí thuận lợi cho việc điều hành thi công công trình .
Kết cấu nhà phải đảm bảo thoáng mát , sạch sẽ ,tránh ồn ào , ô nhiễm từ hoạt động của
công trờng. Nhà văn phòng đợc trang bị các thiết bị cần thiết cho hoạt động điều hành
sản xuất ở của công trờng .
Nhà ở công nhân đợc xây dựng kết cấu nhà khung lợp tấm lợp , bao che kín đáo ,có
đầy đủ các điều kiện phục vụ cho sinh hoạt của công nhân lao động nh điện , nớc , nhà
bếp , nhà tắm , nhà vệ sinh .Trong điều kiện có thể thì nhà thầu có thể thuê mợn và cải
tạo lại một số nhà cũ của địa phơng hoặc hộ dân trên tuyến để làm văn phòng .
Nhà kho sẽ đợc xây dựng dọc tuyến công trình để thuận lợi cho việc nhập xuất vật t
hàng ngày và đảm bảo sự cách ly thích hợp , đảm bảo an toàn .
Các phơng tiện giao thông nh xe máy sẽ đợc nhà thầu cung cấp để các cán bộ giám sát
có đủ điều kiện đi lại hàng ngày ra công trờng .
b, Thiết bị thí nghiệm :
Một phòng thí nghiệm có chất lợng đợc kỹ s chấp thuận sẽ đợc huy động để tiến hành
thực hiện các thí nghiệm về công tác đất , công tác bê tông cốt thép và nền , mặt đờng .
Các thiết bị thí nghiệm bao gồm : các thiết bị thí nghiệm , kiểm tra ngay tại hiện trờng
nh : Máy trắc đạc , thớc thép , thiết bị đo độ chặt nền đất , súng bắn kiểm tra mác bê
tông, khuôn đúc mẫu và các thiết bị thí nghiệm tại phòng thí nghiệm .
Nhà thầu dự kiến bố trí các trang thiết bị tại phòng thí nghiệm gồm :
TT Tên công tác Trang thiết bị dự kiến
* Về thí nghiệm đất :
1.1 Phân tích thành phần hạt của
đất
Hai bộ sàng 200-0,02mm; một cân 200gr chính xác
đến 0.2gr ; một cân 100gr chính xác đến 0,1gr.
1.2 Xác định độ ẩm của đất Một cân 100gr chính xác đến 0,1gr và một tủ sấy
có thể giữ nhiệt ở 100-105
o
C
1.3 Thí nghiệm đầm nén Một bộ đầm nén tiêu chuẩn và một bộ đầm nén cải
tiến
1.4 Thí nghiệm CBR Một thiết bị đầm nén + 5 bộ khuôn
1.5 Thí nghiệm ép lún nền , mặt
đờng
Một bộ khuôn thí nghiệm CBR và một tấm ép 5 cm
, giá lắp đặt đồng hồ đo biến dạng , đồng hồ đo
biến dạng chính xác đến 0,01mm
* Về thí nghiệm vật liệu móng và áo đờng
2.1 Phân tích thành phần hạt 1 bộ sàng tiêu chuẩn 0,02 -40 mm+ cân
1000gr độ chính xác 0,5gr.
2.2 Thí nghiệm đầm nén Nh mục 1.4 + cân 10000gr độ chính xác 0,5gr
2.3 Thí nghiệm độ hao mòn đá dăm Một bộ thí nghiệm tiêu chuẩn LosAngeles
2.4 Thí nghiệm hàm lợng sét trong
vật liệu đá hoặc thí nghiệm đơng
lợng cát ES
Một bộ tiêu chuẩn
2.5 Thí nghiệm hàm lợng hạt dẹt Một bộ tiêu chuẩn
* Thí nghiệm nhựa
3.1 Thí nghiệm độ kim lún, độ nhớt , độ kéo
dài , nhiệt độ hoá mềm của nhựa
Một bộ tiêu chuẩn
13
TT Tên công tác Trang thiết bị dự kiến
* Các trang thiết bị kiểm tra hiện trờng
4.1 Máy đo đạc Máy kinh vĩ NIKON + máy thuỷ bình
c, Các công tác khác :
Sau khi ký kết hợp đồng , nhà thầu sẽ tiến hành ngay một số công việc sau :
Làm việc với Ban quản lý dự án và chính quyền địa phơng để giải phóng mặt bằng .
Nhận bàn giao tim mốc .
Đăng ký tạm trú tạm vắng cho công nhân với địa phơng .
Khảo sát tình trạng các tuyến đờng vận chuyển vật liệu
Khảo sát nguồn vật t , trữ lợng các mỏ , kiểm nghiệm chất lợng .
Xây dựng lán trại tạm , các đờng tạm nếu cần thiết .
Tập kết vật t , máy móc thiết bị để chuẩn bị thi công .
Bàn bạc kế hoạch tổ chức lễ khởi công công trình .
IV. Trình tự thi công:
1. Công tác chuẩn bị:
Căn cứ tiến độ thi công đã lập, chuẩn bị xây dựng lán trại tạm cho ngời và xe
máy, thiết bị, kho bãi chứa vật liệu, điện nớc sinh hoạt, các biển báo rào chắn
phục vụ cho công tác đảm bảo giao thông.
Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho cán bộ công nhân viên làm việc tại hiện tr-
ờng, xe ô tô vận chuyển phải đợc che phủ đảm bảo vệ sinh môi trờng.
Lán trại đóng quân đặt ở vị trí đảm bảo vệ sinh cao ráo, sạch sẽ. Có nguồn nớc
sinh hoạt đầy đủ. Có biện pháp bảo vệ nguồn nớc, vệ sinh môi trờng.
Chuẩn bị đủ thủ tục giấy phép xây dựng, giấy phép khai thác vật liệu, đăng ký
tạm trú, đăng ký thuế, bãi thải vật liệu trớc khi tiến hành thi công.
Tiến hành khảo sát nguồn cung ứng vật liệu, thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý các mỏ
vật liệu (Đất, đá, cát ) trình chủ đầu t.
Thời gian chuẩn bị: Ngay sau khi ký hợp đồng.
2. Trình tự thi công:
Căn cứ vào thực tế tuyến đờng cần xây dựng, năng lực của đơn vị thi công và
những quy định kỹ thuật áp dụng cho dự án thì biện pháp thi công thích hợp là
kết hợp thủ công và cơ giới, trong đó thi công cơ giới chiếm phần lớn để hạ giá
thành xây dựng.
Hớng thi công sẽ căn cứ tình hình thực tế của đoạn tuyến để thi công. Nhằm
mục đích đa những đoạn đờng làm xong vào sử dụng ngay, đồng thời tổ chức thi
công sẽ tập trung hơn phù hợp với quy mô của dự án.
Trình tự thi công nh sau:
Phần đờng :
o Thi công công trình trên tuyến
o Thi công đào đắp nền đờng
o Thi công công trình thoát nớc dọc ( mơng thoát nớc )
o Thi công móng đờng
o Thi công mặt đờng
o Thi công hệ thống an toàn giao thông
Phần Cầu :
14
o Chuẩn bị mặt bằng thi công
o Thi công mố
o Thi công trụ
o Thi công kết cấu nhịp
o Thi công đờng hai đầu cầu
o Hoàn trả công trờng
Các buớc thi công có thể tiến hành tuần tự hoặc xen kẽ để đảm bảo tiến độ
chung , tuỳ thuộc vào điều kiện thi công thực tế của công trờng.
Công tác chuẩn bị ban đầu, xây dựng lán trại sẽ bố trí một nhóm lao động thủ
công thực hiện nhóm này cũng sẽ làm công tác hoàn thiện, dọn dẹp, giải toả
công trờng. Trong quá trình thi công, tuỳ điều kiện, số lao động thủ công này sẽ
đợc ghép vào các bộ phận làm công tác xây lắp chính.
3. Tiến độ thi công:
Căn cứ năng lực Nhà thầu và kinh nghiệm thi công những công trình tơng tự và
có điều kiện hiện trơng tơng tự Nhà thầu dự kiến sẽ hoàn thành Gói thầu thầu với
thời gian phù hợp nhất.
V. Kiểm soát giao thông trong thời gian thi công.
1. Khái quát:
Dự án xây dựng đờng giao thông ven sông Lam thi công trên tuyến đờng hiện
đang sử dụng, bởi vậy cần phải kiểm soát và điều hành giao thông trong suốt
thời gian thi công sao cho các hoạt động thi công không làm ảnh hởng đến giao
thông đi lại trên đờng và làm h hại đến các công trình công cộng.
2. Biện pháp kiểm soát giao thông:
- Kiểm tra kiểm soát giao thông hàng ngày và biện pháp kiểm soát giao thông chi
tiết.
- Trớc khi khởi công công trình, Nhà thầu đệ trình kế hoạch chi tiết cho Kỹ s t vấn
phê duyệt.
- Tất cả cán bộ, công nhân tham gia thi công công trình phải đợc học về quy định
biện pháp an toàn.
- Các điều kiện của công tác kiểm soát an toàn phải kiểm tra hàng ngày và theo
đúng các điều kiện công trờng và điều kiện thời tiết, biện pháp kiểm soát giao
thông phải phù hợp.
3. Thực hiện:
- Nhà thầu sẽ liên hệ với chính quyền địa phơng sở tại để có thoả thuận về việc
sử dụng các đoạn đờng vào khu vực thi công hiện có và những nơi cần mở các
đờng công vụ. Phải thống nhất với chính quyền địa phơng để vạch kế hoạch
nâng cấp các đoạn đờng trong thời gian thi công.
- Trong quá trình thi công phải chú trọng đến việc quản lý giao thông trên các đ-
ờng vào, liên tục bố trí các bộ phận sửa chữa các đoạn đờng địa phơng mà Nhà
thầu sử dụng đảm bảo giao thông thông suốt.
- Trớc khi thi công đờng tạm Nhà thầu sẽ trình bản vẽ cho Kỷ s chấp thuận.
- Tại các điểm cần thiết phải bố trí biển báo cảnh giới và ngời hớng dẫn giao
thông trong suốt thời gian thi công.
15
16
Phần IV: biện pháp tổ chức và kỹ thuật thi công
một số công tác chính
A. Biện pháp thi công đờng :
I. Khảo sát và định trắc :
- Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ toạ độ , cao độ của các điểm đờng chuyền khống
chế để so sánh với hồ sơ thiết kế
- Lập điểm khống chế thi công dọc theo tuyến đờng . Thực hiện việc dời dấu cọc
ra ngoài phạm vi thi công công trình . Các điểm phải đặt sao cho có thể nhìn
thấy lẫn nhau và tiện lợi cho việc kiểm tra . Các cọc này phải đợc đánh dấu rõ
ràng và bảo vệ cẩn thận cho đến khi kết thúc hợp đồng.
- Kiểm tra cao độ mặt đất tự nhiên tuyến đờng , so sánh với đờng đen trong thiết
kế .
- Mọi sai khác giữa thực tế và thiết kế đều phải đợc báo ngay cho kỹ s t vấn để
xử lý trớc khi tiến hành thi công.
- Việc kiểm tra , khảo sát đợc tiến hành bằng máy trắc đạc TOPCON GPT-
3000N
II. Phát quang ,xới đất và đào bỏ hữu cơ :
1. Khái quát:
Công tác này bao gồm: phát quang, xới đất và san phẳng gồm cả di dời tất
cả các cây cối, lớp đất mặt và các mảnh vụn thuộc giới hạn chỉ định trong
chỉ giới đờng và khu vực công trình phụ. Cây cối, lớp đất mặt và các vật
thể theo quy định phải giữ lại sẽ đợc bảo vệ khỏi h hại và hỏng hóc.
2. Phát quang, xới đất và đào bỏ cây cối:
Tất cả vật liệu, cây cối, các cành cây nhô ra và các mảnh vụn khác không
có chỉ định giữ lại sẽ đợc phát quang, xới đất và vứt bỏ tại khu vực quy
định. Công tác này chủ yếu đợc thực hiện thủ công và mảnh vụn sẽ đợc thu
gom và chất lên xe tải để chở đến bãi rác.
Khi đợc phép, các gốc cây, đồ vật cứng khó phân huỷ không vợt quá có thể
giữ lại nếu nằm ngoài giới hạn đào thi công và các diện tích đắp nền. Tại
các vùng đất xung quanh đỉnh của mái dốc sau, các gốc cây phải đợc cắt
ngang hoặc cắt dới bề mặt của dốc mái ta -luy cuối cùng.
Các hố tạo thành sau khi xới đất phải đợc lấp bằng vật liệu thích hợp và đ-
ợc đầm chặt.
3. Đào bỏ lớp đất mặt:
Tại khu vực dới lớp nền hoặc khu vực đợc chỉ rõ theo thiết kế, Nhà thầu
phải đào bỏ lớp đất mặt và đem đổ ở bãi rác theo chỉ dẫn của Kỹ s t vấn.
Đào bỏ lớp đất mặt hiện có, đổ đống vật liệu theo cách và vị trí nh chỉ dẫn
của Kỹ s t vấn, sau khi hoàn thành xong phần đào bỏ và lấp đất, san phẳng
vật liệu và đắp mái ta-luy với độ dày bằng độ dày lớp đất đã đào bỏ, trớc
khi gieo hạt hoặc trồng cây. Sau khi chặt cây, Nhà thầu phải đào rễ cây và
lấp bằng vật liệu thích hợp.
Dùng nhân công đào bỏ lớp đất mặt và kết hợp với máy xúc. Thu gom vật
liệu để cất vào một nơi hoặc dùng xe rác chở đến bãi rác.
4. Vị trí vứt bỏ rác:
Vật liệu đã thu gom và các mảnh vụn phải để vào vị trí vứt bỏ đã đợc chấp
thuận trong hoặc gần khu vực chỉ giới đờng đã quy định.
Tất cả các vật liệu đào bỏ, trừ các vật liệu giữ lại để tái sử dụng, và các vật
liệu khác phải chở đến nơi vứt bỏ đã đợc Kỹ s t vấn phê duyệt. Đờng và
khu vực lân cận phải luôn giữ sạch sẽ và gọn gàng cho công trình đang thi
17
công. Phải chở mảnh vụn và các chớng ngại vật ở vùng lân cận ra ngoài
vạch chỉ giới.
Trong thời gian thi công công trình, Nhà thầu phải tuân theo các bản vẽ thi
công đã qua phê duyệt của Kỹ s t vấn.
Nếu cần thiết, phải bố trí đờng vòng hoặc đờng tránh tuỳ theo tình hình
công trờng thực tế. Tuy nhiên, trớc khi tiến hành công việc này Nhà thầu
phải đệ trình kế hoạch cho Kỹ s t vấn và các cơ quan địa phơng có thẩm
quyền liên quan phê duyệt.
5. Bảo vệ môi trờng xung quanh:
Dùng xe phun nớc để hạn chế bụi bẩn và làm sạch không khí trên công tr-
ờng.
III. Thi công đào nền đờng:
1. Thành phần công việc:
Hạ thấp cao độ tự nhiên.
Đào gọt khuôn đờng.
Đào rãnh.
Công việc này gồm việc đào đất theo yêu cầu trong phạm vi thi công, vận
chuyển, đánh đống hoặc đổ bỏ các vật liệu đào đợc .Công việc bao gồm đào và
hoàn thiện bề mặt lộ thiên tại những đoạn thi công theo hớng dẫn của kỹ s để tạo
đợc mặt cắt ngang và độ dốc taluy theo qui định thiết kế .
Có thể sử dụng các hạng mục công việc này đối với việc đào bỏ các lớp đất yếu
hoặc đất không phù hợp khác ra khỏi nền đờng , trừ công việc về kênh thoát nớc
đợc thực hiện riêng. Đất sẽ đợc chuyển tới nơi mà ở đó nó hoặc sẽ bị đổ bỏ hoặc
đợc đánh đống để tái sử dụng lại làm đất đắp đờng .
2. Biện pháp thi công:
Lên ga, cắm cọc và giám sát để định hớng tuyến, mép mặt đờng và lề đ-
ờng.
Sử dụng cọc gỗ, thớc dây, mốc chuẩn để khống chế giới hạn phần đào đất
trong suốt quá trình. Nếu có thể những vật cố định nh cây cối, kết cấu
thoát nớc hoặc nhà cữa sẽ đợc đánh dấu nhờ đó phần công việc đã hoàn
thành sau này sẽ đợc kiểm tra lại.
Hớng tuyến chọn sẽ đợc kiểm tra kỹ sau khi xem xét lại để đa ra mặt cắt
với độ dốc cho phép để đảm bảo nền đờng cao trên mực nớc cao nhất dự
kiến trong mùa ma tối thiểu là 30cm .
Vật liệu thích hợp đào lên có thể tái sử dụng làm vật liệu đắp. Các vật liệu
thích hợp sẽ đợc sử dụng cho các mục đích khác nhau sẽ đợc đổ đống
riêng biệt và nhà thầu phải thực hiện bảo quản chất lợng vật liệu ở trạng
thái ban đầu sử dụng.
Mái taluy sẽ đợc hoàn thiện một cách khéo léo và có kỹ thuật với độ chính
xác phù hợp cho từng loại vật liệu .Mái taluy phải đợc duy trì ở trạng thái
an toàn và ổn định .
Thoát nớc phải đợc đảm bảo thoát ra khỏi khu vực thi công . Công việc bao
gồm tạo độ vồng bề mặt thi công và đào rãnh thoát nớc tạm để tránh h hại
cho nền mặt đờng .
3. Thiết bị thi công:
Máy đào 0,8m
3
, máy ủi 75 ữ 110CV, ôtô vận tải tự đổ và các dụng cụ thí
nghiệm đo đạc cần thiết.
II. Thi công đắp đất nền đờng thông thờng :
1. Miêu tả:
18
Công tác này bao gồm: Việc đắp nền đờng, việc chuẩn bị phạm vi trên đó đợc đắp đất,
việc rải và đầm nén vật liệu thích hợp đợc kỹ s chấp thuận trong phạm vi nền đờng, các
vị trí có vật liệu không phù hợp đã đợc đào bỏ, lấp và đầm các lỗ, hố và các chỗ lõm
khác trong phạm vi nền đờng phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật và đúng với hớng
tuyến.
2. Vật liệu đắp nền:
Trong phần lớn các trờng hợp, vật liệu đắp phải là đất lẫn sỏi , sỏi ong , đất
á cát , đất á sét hoặc đất cát có độ ẩm phù hợp.
Trớc khi đắp , nhà thầu cần tiến hành lấy mẫu thí nghiệm mỏ đất và thí
nghiệm đầm nén tiêu chuẩn để xác độ ẩm tốt nhất.
Vật liệu phải tuân theo Tiêu chuẩn kỹ thuật và phải đợc Kỹ s t vấn chấp
thuận.
3. Xử lý độ ẩm của đất:
Để độ chặt của đất đạt đợc hệ số K yêu cầu với chi phí đầm nén thấp nhất
thì đất dùng để đắp phải có độ ẩm thích hợp , xấp xỉ bằng độ ẩm tốt nhất
đã tìm đợc qua thí nghiệm trớc lúc thi công . Nếu độ ẩm của đất thiên
nhiên bằng 0,8 -1,2 Wo thì có thể không cần phải xử lý độ ẩm trớc lúc
đắp .
Tuy vậy sau khi đào xong đến khi đầm xong thờng là thời gian làm cho độ
ẩm của đất thay đổi nhiều nhất do đó cần phải rút ngắn thời gian này . nếu
không có biện pháp che chắn thì cần tránh việc đào dự trữ đất .
Nếu đất là loại dễ thấm nớc mà độ ẩm tự nhiên không phù hợp thì nên xử
lý độ ẩm ngay tại bãi đất : Nếu đất khô quá thì có thể bơm tới thêm nớc .
Nếu đất ớt quá thì phải tìm biện pháp thoát nớc cho đất chóng khô .
Nếu đất là loại không thấm nớc thì phải xử lý ngay tại chỗ đắp :
o Nếu đất quá khô thì phải tứoi thêm nớc với lợng nớc sau đây , cha kể lợng n-
ớc bốc hơi khoảng 2-3%
Po = (Wo-W) Pd/(1+W)
Trong đó :
Po là lợng nớc tói thêm tính bằng kg
Pd là khối lợng đất phải xử lý tính bằng kg
Wo là độ ẩm tốt nhất tính theo số thập phân
W Độ ẩm đất tự nhiên
o Nếu đất quá ớt thì phải dùng biện pháp phơi , hong đất .
4. Các biện pháp thi công:
Trớc khi tiến hành đắp đại trà nhà thầu sẽ tiến hành một đoạn đắp thử để
qua đó quyết định chiều dày lớp đắp , thiết bị đầm đất .
Vật liệu đắp chở từ các bãi vật liệu hoặc các mỏ vật liệu đến công trờng
bằng xe ben, đổ và rải tại những vị trí đã dự tính và không đợc chất đống
trên công trờng vì có thể làm ảnh hởng đến giao thông công cộng khi Nhà
thầu thi công trong vùng diện tích hẹp , không đuợc trữ đất nhất là trong
mùa ma .
Trớc khi đắp cần tiến hành lên ga , cắm cọc , xác định ranh giới đắp. Tại
các vị trí đắp cạp , mái ta luy cũ cần thiết phải đuợc dọn sạch hữu cơ , đánh
cấp .
19
Phơng pháp đắp đợc lựa chọn chủ yếu là đắp thành lớp , riêng đối với các
đoạn đắp cạp có chiều rộng đắp nhỏ thì áp dụng phơng pháp đắp hỗn hợp,
đất sẽ đợc đắp rộng hơn mặt cắt thiết kế từ 0,4-0,5m , lu lèn sau đó gọt đi
để đảm bảo ở mọi vị trí đất trong mặt cắt ngang đều đợc đầm chặt. Chiều
dày của các lớp phải tuân theo đúng những kết quả của những lần đầm thử.
Thông thờng khi đầm bằng máy thì chiều dày mỗi lớp đắp trong khoảng từ
25-30 cm.
Nền đắp mở rộng : Mái dốc của nền đắp cần phải đợc chuẩn bị bằng cách
đốn sạch cây cỏ và đánh cấp . Phần mở rộng cần phải đợc đắp thành lớp
ngang và thi công càng nhanh càng tốt để vùng mở rộng có thể sử dụng
cho xe chạy càng sớm càng tốt .
Khi đắp , công tác chủ yếu đợc tiến hành trên hai đoạn có chiều dài giống
nhau , trên một đoạn thì rải đất thành lớp còn đoạn kia thì tiến hành lu lèn .
Sau đó lại thay đổi vị trí và tiến hành cho đến khi hoàn thành nền đắp .
Việc bố trí cơ cấu của đội máy thi công đắp đất gồm : Máy đào , máy ủi ,
máy lu và xe ô tô vận chuyển , xe tới nớc cần đợc tính toán kỹ để phát huy
tối đa công suất máy đồng thời cả dây chuyền hoạt động nhịp nhàng . Đảm
bảo lợng đất chở đến trong ca làm việc nào thì phải đợc rải và đầm lèn
ngay trong ca làm việc ấy .
Các vật liệu rải đợc đầm chặt đạt K>95 với độ ẩm tối u bằng thiết bị đầm
đã dùng trong các thí nghiệm đã đệ trình cho Kỹ s t vấn phê duyệt. Phải bổ
sung nớc trong trờng hợp không đủ độ ẩm hoặc làm khô vật liệu trong tr-
ờng hợp độ ẩm quá quy định.
Việc lu lèn đất đắp chỉ thực hiện khi độ ẩm của đất đắp nằm trong phạm vi
cho phép . Mỗi lớp đắp xong phải đợc lu lèn theo quy định , thử độ chặt và
đợc t vấn giám sát nghiệm thu trớc khi rải lớp tiếp theo .
Nền đắp phải đợc lu lèn bắt đầu từ các lớp mép ngoài và tiến dần vào giữa
sao cho mỗi đoạn đều nhận đợc các lực nén bằng nhau. Khi có thể , xe thi
công sẽ chạy trên công trình đắp và các làn xe phải thay đổi liên tục để rải
đều tác dụng lực nén của xe.
Trong quá trình thi công nhà thầu sẽ phải giữ đúng hình dáng và luôn luôn
ở trong điều kiện thoát nớc tốt. Làm rãnh thoát nớc trớc , đào đất từ các
đoạn địa hình thấp nhất , đắp đất từ các đoạn cao nhất . Luôn duy trì mui
luyện phần đất đắp và tạo các rãnh xuơng cá để đảm bảo cho bề mặt khu
vực đang đắp không bị đọng nớc .
Thi công xong lớp K98 sát đáy móng , nhà thầu , t vấn giám sát và Ban
QLDA nghiệm thu đạt yêu cầu mới đợc chuyển thi công móng đờng .
Tiêu chuẩn áp dụng : TCN 4447-97 hoặc 22 TCN 07-77 và các tiêu chuẩn
khác của AASHTO quy định trong tập tiêu chuẩn kỹ thuật.
5. Thiết bị thi công:
Máy đầm đất 16- 25T, máy ủi 75CV ,máy san, ôtô vận tải tự đổ, đầm cóc,
máy bơm nớc 10 ữ 20 m
3
/h, các dụng cụ thí nghiệm đo đạc cần thiết.
III. Biện pháp thi công nền đờng qua vùng đất yếu
1. Trình tự thi công.
Theo kết quả kiểm toán 4 phân đoạn trong đó có:
+ Phân đoạn 1 xử lý giếng cát và bệ phản áp:
- Km22+318.97 Km22+336.55: có chiều dài 17.58 m
Trình tự thi công:
- San gạt tạo mặt bằng thi công.
- Thi công giếng cát đến độ sâu 15.2 m.
20
- Trải vải địa kỹ thuật, thi công lớp đệm cát dày 0.80 m và bố trí thiết bị quan trắc nh
bản vẽ thiết bị quan trắc. Trong đoạn này bố trí một mặt ngang một quan trắc lún và
chuyển vị ngang do t vấn giám sát quyết định.
- Đắp nền cùng với bệ phản áp với tốc độ đắp không vợt quá 11 cm/ngày đến độ cao
4.4 m, chờ lún cố kết 256 ngày rồi mới đào khuôn thi công móng mặt đờng.
- Trong quá trình thi công cần chú ý bố trí rãnh đảm bảo thoát nớc cho lớp đệm cát
không bị tắc.
+ Phân đoạn 2 xử lý giếng cát và bệ phản áp:
- Km22+336.55 Km22+430.08: có chiều dài 93.53 m.
Trình tự thi công:
- San gạt tạo mặt bằng thi công.
- Thi công giếng cát đến đọ sâu từ 16 đến 23.73 m.
- Trải vải địa kỹ thuật, thi công lớp đệm cát dày0.9 m và bố trí thiết bị quan trắc nh
bản vẽ thiết bị quan trắc. Trong đoạn này bố trí một mặt ngang một quan trắc lún và
chuyển vị ngang do t vấn giám sát quyết định.
- Đắp nền cùng với bệ phản áp với tốc độ đắp không vợt quá 10 cm/ngày đến độ cao
5.4 m, chờ lún cố kết 242 ngày rồi mới đào khuôn thi công móng mặt đờng.
- Trong quá trình thi công cần chú ý bố trí rãnh đảm bảo thoát nớc cho lớp đệm cát
không bị tắc.
+ Phân đoạn 3 và 4 xử lý bệ phản áp:
Km22+430.08 Km22+700.00: có chiều dài 269.92 m
Trình tự thi công:
- Tiến hành giật cấp ta luy đê nh bình thờng (nếu có), vét bùn 1 m sau đó tiến hành đắp
nền và bệ phản áp. Những đoạn thay đổi kích thớc bệ phản áp tiến hành vuốt nối hợp
lý.
- Cần chú ý các đoạn xử lý đất yếu nêu trên: Các đoạn còn lại tiến hành đắp bình th-
ờng nhng phải tuân theo quy trình thi công đắp nền. Thời gian thi công không vợt
quá 10 tháng.
+ Đoạn còn lại không xử lý:
Tiến hành đắp bình thờng.
Chú ý:
o Những đoạn thi công giếng cát và bệ phản áp khi gặp ao có nớc cần be bờ
rút hết nớc mới đợc thi công. Không cho phép thi công nền ao khi vẫn còn n-
ớc.
2. Quy định về vật liệu:
o Cát dùng đắp trả phần vét đất yếu:
- Dùng cát hạt nhỏ hoặc cát hạt trung đạt yêu cầu dùng làm vật liệu đắp nền đờng.
o Cát dùng đắp đệm cát và thi công giếng cát:
- Là cát hạt trung, có hàm lợng hạt > 0.25 mm chiếm trên 50%;
- Hàm lợng hạt < 0.08 mm chiếm ít hơn 5%;
- Hàm lợng hữu cơ < 5%;
- Và thoả mãn một trong hai điều kiện sau:
10
60
D
D
> 6
1 <
6010
2
30
.
)(
DD
D
< 3
21
D
60
,
D
30
, D
10
là kích cỡ hạt mà hàm lợng chứa các cỡ hạt nhỏ hơn nó chiếm 60%,
30%, 10%.
o Vải địa kỹ thuật:
Các chỉ tiêu cơ bản của vải địa kỹ thuật loại không dệt dùng để ngăn cách:
- Cờng độ chịu kéo dọc khi đứt (ASTM D 4595) : > 25 KN/m;
- Đờng kính lỗ dọc (ASTM D 4751) : O
95
< 0,64.D
85
; với D
85
là đờng kính hạt của
vật liệu đắp (cát) mà lợng chứa các cỡ hạt nhỏ hơn chiếm 85%;
- Độ dãn dài khi đứt (ASTM D 4632) : < 25%;
- Cờng độ chịu xé rách (ASTM D 4533) : > 0,3 KN/m;
- Hệ số thấm (ASTM D 4491) : > 10ì10
-4
m/s;
- Trọng lợng : > 250 g/m
2
;
Vải địa kỹ thuật phải rải ngang (vuông góc với tim tuyến) và các vệt rải đợc khâu chồng
nhau 10 cm hoặc phủ chồng nhau ít nhất là 50 cm.
o Vật liệu đắp lớp phòng lún:
Yêu cầu kỹ thuật nh vật liệu đắp các lớp thân đờng.
o Đắp đất phản áp:
Yêu cầu kỹ thuật nh vật liệu đắp các lớp thân đờng. Cần đảm bảo đắp sao cho có thể
thoát nớc từ đệm cát ra ngoài. Trong quá trình đắp phản áp bị chìm và lún cần phải đắp bù đủ
chiều cao phản áp đã thiết kế.
3. Thiết bị thi công:
Thiết bị thi công giếng cát :
- Đờng kính ống dẫn: 0,4 m
- Chiếu sâu làm việc: > 18 m
- Búa rung: 180 Kw
- Tổng trọng lợng: < 13 tấn
Khi thi công cần phải có các tấm thép rải trên mặt bằng để máy di chuyển và hoạt động
bên trên với mục đích giảm áp lực tác dụng lên nền đất.
4. Thiết bị quan trắc:
o Bàn quan trắc lún:
Cấu tạo: gồm 1 tấm thép ình vuông cạnh 50 cm, dày 1 cm, ở giữa có gắn (hàn) ống
thép tròn 50 mm có ren nối ở đầu để nối dần trong khi thi công. Bên ngoài có ống nhựa
150 mm bảo vệ không cho cần đo lún tiếp xúc với nền đắp, trên đầu có nắp bịt kín tránh các
vật liệi rơi vào trong ống đo lún. ống đo lún phải luôn luôn thẳng đắng, xe máy thi công
klhông đợc va chạm.
Trong quá trình đắp nền đờng, công tác quan trắc lún của nền đắp và chuyển vị
ngang của đất nền đợc tiến hành thờng xuyên mỗi ngày một lần.
Tiến hành đo lún theo quy trình hiện hành: lợng lún cho phép tại tim nền đờng <10
mm/ngày đêm thì tiến hành đắp bình thờng.
o Cọc quan trắc chuyển vị ngang:
Cọc gỗ kích thớc 10ì10ì150 cm (có thể dùng cọc bê tông), đợc đóng đúng vị trí ở
các mặt cắt quy định, xe máy thi công không đợc va chạm.
Tiến hành đo chuyển vị ngang theo quy trình hiện hành: chuyển vị ngang cho phép
<5 mm/ ngày đêm thì tiến hành đắp bình thờng.
Tiến hành đo lún và chuyển vị ngang mỗi ngày một lần trong quá trình đắp nền và
đắp gia tải. Khi ngừng đắp và trong 2 tháng sau khi đắp phải quan trắc hàng tuần; tiếp đó
quan trắc hàng tháng cho đến hết thời gian bảo hành và bàn giao cho phía quản lý khai thác
đờng cả hệ thống quan trắc (để tiếp tục quan trắc nếu cần thiết).
22
Nếu đang đắp thấy chuyển vị ngang quá tiêu chuẩn nói trên thì tạm ngừng đắp để tìm
nguyên nhân, nếu quá nhiều thì nên xét đến việc dỡ tải chờ ổn định rồi mới đắp tiếp.
5. Một số vấn đề cần chú ý khi thi công.
Chú ý tới trình tự thi công từng hạng mục công trình;
- Khi hoàn thiện mái ta luy không đợc làm xô, rách vải địa kỹ thuật.
- Các đoạn thi công giếng cát phải lu ý tới chiều cao đắp, thời gian đắp, thời gian nghỉ
nh đã quy định trong phân kỳ thời gian thi công.
- Sau khi đặt bàn quan trắc lún và đóng cọc quan trắc chuyển vị ngang phải tiến hành
quan trắc ngay để điều chỉnh tiến độ thi công.
- Việc xác định khối lợng bù lún chính thức sẽ đợc tính toán trên cơ sở quan trắc lún
tại bàn quan trắc ở các mặt cắt đại diện.
- Chiều sâu giếng cát ở trên chỉ là dự kiến, trong thi công tuỳ theo điều kiện địa chất
(chiều dày lớp bùn) mà quyết định chiều sâu xử lý.
- Trong thi công không tập kết vật liệu thành những đống lớn, không tập trung nhiều
máy móc thi coong trên nền đắp (kể cả thời gian nghỉ chờ nền đát cố kết).
- Tuyến đờng đợc thiết kế với tải trọng H30 XB80 do đó trong quá trình thi công và
khai thác tuyệt đối chấp hành quy định về tải trọng tối đa
IV. Vá ổ gà, gọt xén lu lèn tạo hình:
1. Thành phần công việc:
Đào đất yếu ở ổ gà vận chuyển đến bãi thải, cuốc tạo độ bám ở ổ gà
Vận chuyển vật liệu vá về đổ đống tại vị trí ổ gà theo khối lợng đã tính
toán của kỹ s.
Dùng lao động phổ thông san vật liệu vào ổ gà.
Dùng máy san và lao động thủ công gọt xén nền đờng tạo mui luyện.
Dùng máy lu 8,5T hoặc 25T lu lèn nền đờng đạt hệ số K thiết kế.
Kiểm tra, nghiệm thu chuyển bớc thi công.
2. Biện pháp đảm bảo chất lợng:
ổ gà sau khi vá xong cao hơn nền đờng 1-2 cm để phòng lún. Hệ số đầm
nén đạt yêu cầu nh của mặt đờng.
Kiểm tra nền đờng sau khi lu lèn tạo hình: Độ chặt, độ dốc ngang bằng các
thiết bị kiểm tra hiện trờng: thớc, con lắc, bộ ba cây tiêu
3. Thiết bị thi công:
Máy san, máy lu, ô tô vận chuyển, đầm cóc, máy bơm, dụng cụ thí nghiệm
hiện trờng
V. Thi công móng đờng cấp phối đá dăm:
1. Lớp móng CPĐD loại II lớp dới :
a. Chuẩn bị bề mặt:
Lớp nền thợng phải đợc tạo hình , đầm nén và phải đợc hoàn thiện và nghiệm thu
với khoảng cách tối thiểu 150m phía trớc những khu vực sẽ thi công lớp vật liệu
móng.
b. Rải thử:
Trớc khi bắt đầu tiến hành thi công, Nhà thầu sẽ tiến hành thi công trên đoạn rải
thí nghiệm. Vật liệu dùng rải thử là loại vật liệu Nhà thầu sẽ dùng cho lớp móng
dới. Mục đích của công tác rải thử là để xác định đầy đủ thiết bị thi công, đo
chiều xốp trớc khi lu cần thiết để đạt đợc chiều dày đầm nén chỉ định, độ ẩm ở
hiện trờng và mối quan hệ giữa số lần đầm nén và độ chặt tơng ứng của vật liệu.
23
Chiều dài mỗi đoạn thí điểm là 50m-100m và phải có mặt của kỹ s t vấn.
c. Rải lớp móng dới:
Cấp phối sẽ đợc vận chuyển từ bãi tập kết ra hiện trờng thi công bằng ô tô và đổ
rải ra tuyến theo tính toán của cán bộ kỹ thuật . Dùng máy san san vật liệu , tạo
hình trớc khi lu lèn .
Lớp móng duới phải đợc thi công thành từng lớp với độ dày không quá 200mm
sau khi lu lèn . Cần phải tránh tình trạng phân lớp khi rải và các hạt quá cỡ phải
đuợc nhặt bỏ trớc khi tiến hành lu lèn.
d. Phun nớc , lu lèn :
Ngay sau khi từng lớp đợc rải và tạo hình, mỗi lớp phải đợc lu lèn kỹ bằng máy
lu rung 16-24T . Trớc tiên , dùng máy lu tĩnh hoặc máy lu rung để ở chế độ
không tải lu qua 1 vài lợt nhằm ổn định sơ bộ vật liệu, tránh tình trạng vật liệu bị
xô trợt trớc bánh lu. Sau đó tiến hành đầm chặt với tải trọng đầm từ thấp đến cao
đến khi đạt độ chặt yêu cầu.
Công tác lu lèn đợc tiến hành bắt đầu dọc theo mép đờng và tiến dần vào tim đ-
ờng theo chiều dọc đờng . Trên các đoạn siêu cao , việc lu lèn phải bắt đầu từ
phía thấp ( phía bụng) lên phía cao ( phía lng) .
Mỗi lớp phải đợc đầm nén với độ chặt tối thiểu là 95% theo tiêu chuẩn ASSHTO
T180. Trong qúa trình đầm , độ ẩm phải đợc kiểm soát đồng đều trên toàn bộ lớp
đầm sao cho nằm trong khoảng + 2% giới hạn của độ ẩm tối u, theo tiêu chuẩn
AASHTO T180. Vật liệu không đủ độ ẩm phải đợc tới nuớc trớc và trong quá
trình lu lèn cho đến khi đáp ứng đợc yêu cầu. Vật liệu quá ẩm phải đợc làm khô
đến độ ẩm yêu cầu trớc khi lu lèn.
Trong quá trình làm lớp móng dới , việc xác định độ chặt phải đợc thực hiện
trong từng lớp theo tiêu chuẩn AASHTO T191 bằng 3 thí nghiệm trên 2000m2
móng dới đã đợc lu lèn hoặc với 1 tần suất khác theo chỉ dẫn của t vấn. Trong
mọi trờng hợp , khoảng cách giữa các điểm thí nghiệm không đợc quá 200m .
Để đợc chấp thuận , 4 trong 5 giá trị độ chặt phải bằng hoặc lớn hơn độ chặt yêu
cầu và cả 5 giá trị này phải lớn hơn 97% độ chặt yêu cầu , độ chặt trung bình của
5 thí nghiệm này phải không thấp hơn giá trị độ chặt yêu cầu.
e. Bảo dỡng :
Sau khi đã hoàn thành thi công, lớp móng phải đợc bảo dỡng cẩn thận, ngoại trừ
những đoạn đang tiếp tục thi côngcác lớp tiếp theo.
Công tác bảo dỡng bao gồm thoát nớc, lu lèn, tạo hình và cần thiết thì tới nớc để
duy trì lớp móng ở điều kiện tốt. Những lỗi về độ dày, hỗn hợp, thi công, độ bằng
phẳng hay độ chặt phát sinh trong quá trình bảo dỡng phải đợc sửa chữa để đạt
mức yêu cầu nh đã nêu ở trên. Cần phải duy trì độ ẩm thích hợp trên bề mặt để
ngăn ngừa bụi phát sinh bằng cách phun nớc.
2. Thi công CPĐD loại I - lớp trên:
a. Chuẩn bị bề mặt:
Lớp nền thợng hay lớp móng dới , mà trên nó lớp móng sẽ đợc thi công, phải đợc
tạo hình và đầm nén và phải đợc hoàn thiện và nghiệm thu với khoảng cách tối
thiểu 150m phía trớc những khu vực sẽ thi công lớp vật liệu móng.
Khi lớp móng trên hoặc móng dới đợc trải trực tiếp trên mặt đờng nhựa cũ, lớp
mặt đờng nhựa cũ phải đợc đào bỏ (sau đó bỏ đi hoặc tái sử dụng) để lớp móng
cũ lộ ra trớc khi trải vật liệu móng trên mới. Tại những nơi mà tổng chiều dày
các lớp móng và lớp asphalt của kết kấu tăng cờng lớn hơn 300mm và đợc sự
đồng ý của Kỹ s thì có thể không cần đào bỏ lớp mặt nhựa cũ nhng vẫn cần tạo
nhám.
b. Rải thử:
Trớc khi bắt đầu tiến hành thi công, Nhà thầu sẽ tiến hành thi công trên đoạn rải
thí nghiệm. Vật liệu dùng rải thử là loại vật liệu Nhà thầu sẽ dùng cho lớp móng
trên. Mục đích của công tác rải thử là để xác định đầy đủ thiết bị thi công, đo
24
chiều xốp trớc khi lu cần thiết để đạt đợc chiều dày đầm nén chỉ định, độ ẩm ở
hiện trờng và mối quan hệ giữa số lần đầm nén và độ chặt tơng ứng của vật liệu.
Chiều dài mỗi đoạn thí điểm là 50m-100m và phải có mặt của kỹ s t vấn.
c. Rải lớp móng trên:
Cấp phối A sẽ đợc vận chuyển từ bãi tập kết ra hiện trờng thi công bằng ô tô và
đổ rải ra tuyến theo tính toán của cán bộ kỹ thuật . Dùng máy san san vật liệu,
tạo hình trớc khi lu lèn .
Nếu phải vận chuyển vật liệu ngang qua lớp vật liệu vừa trải, thiết bị vận chuyển
phải phân bố đều trên khắp chiều rộng lớp móng vừa thi công xong nhằm tránh
để lại vết lún của bánh xe hoặc gây ra tác động đầm nén không đều.
Độ dày tối đa sau khi lu lèn của mỗi lớp móng là 150mm. Lớp móng dày hơn
150mm phải đợc chia thành các lớp có độ dày xấp xỉ nhau, độ dày lu lèn bất kỳ
lớp nào cũng không đợc thấp hơn 75mm và không vợt quá 150mm.
d. Phun nớc , lu lèn :
Ngay sau khi từng lớp đợc rải và tạo hình, mỗi lớp phải đợc lu lèn kỹ bằng máy
lu rung 16-24T . Trớc tiên , dùng máy lu tĩnh hoặc máy lu rung để ở chế độ
không tải lu qua 1 vài lợt nhằm ổn định sơ bộ vật liệu, tránh tình trạng vật liệu bị
xô trợt trớc bánh lu. Sau đó tiến hành đầm chặt với tải trọng đầm từ thấp đến cao
đến khi đạt độ chặt yêu cầu.
Công tác lu lèn đợc tiến hành dọc theo mép đờngvà chờm lên vai đờng ít nhất là
0.75m, hoặc càng tiến sát đến mép ngoài lề đờng càng tốt vì Bản vẽ đã xác định
chiều rộng của lớp móng đến tận mép đờng, thực hiện lu lèn dọc đoạn đờng theo
trình tự tiến dần từ ngoài vào trong. Trên những đoạn cong có siêu cao thì việc lu
lèn phải bắt đầu từ phía thấp lên phía cao. Phải tiến hành lu lèn cho đến khi
không còn một vết nào của xe lu để lại trên đờng, lớp vật liệu phải đợc đầm nén
kỹ.
Mỗi lớp phải đợc lu lèn với độ chặt tối thiểu là 98% của dung trọng khô tối đa
theo AASHTO T180. Trong quá trình lu lèn, độ ẩm phải đợc kiểm soát đồng
đểutên toàn bộ lớp đầm lèn và phải nằm trong khoảng 2% giới hạn của độ ẩm
tối u theo quy định AASHTO T180 hoặc phải là độ ẩm đã đợc Kỹ s T vấn chấp
thuận sau những lần lu lèn thử. Trong quá trình thi công các lớp móng, việc xác
định độ chặt phải đợcthực hiện cho từng lớp móng theo tiêu chuẩn thí nghiệm
AASHTO T191 bằng 3 thí nghiệm trên 2000m2 móng hay các phần thuộc móng.
Để đợc chấp thận, 4 trong 5 giá trị độ chặt phải bằng hoặc lớn hơn độ chặt yêu
cầu và cả 5 giá trị này phải lớn hơn độ chặt yêu cầu trừ đi 3%, độ chặt trung bình
của 5 thí nghiệm này phải không thấp hơn giá trị độ chặt yêu cầu.
Vật liệu quá ẩm phải đợc làm khô trớc và trong khi lu lèn. Việc làm khô vật liệu
ớt phải đợc thực hiện theo phơng pháp đợc Kỹ s T vấn chấp thuận, chi phí do nhà
thầu chịu.
Nếu xảy ra hiện tợng bất thờng trên bề mặt trong hoặc sau khi thi công, bề mặt
đó phải đợc sửa chữa bằng cách cày xới, làm tơi và bổ sung vật liệu theo yêu
cầu.
Tiến hành tạo hình và lu lèn lần cuối trên toàn bộ chiều rộng lề đờng sau khi
hoàn tất thi công lớp móng.
e. Bảo dỡng :
Sau khi đã hoàn thành thi công, lớp móng phải đợc bảo dỡng cẩn thận, ngoại trừ
những đoạn đang tiếp tục thi côngcác lớp tiếp theo.
Công tác bảo dỡng bao gồm thoát nớc, lu lèn, tạo hình và cần thiết thì tới nớc để
duy trì lớp móng ở điều kiện tốt. Những lỗi về độ dày, hỗn hợp, thi công, độ bằng
phẳng hay độ chặt phát sinh trong quá trình bảo dỡng phải đợc sửa chữa để đạt
mức yêu cầu nh đã nêu ở trên. Cần phải duy trì độ ẩm thích hợp trên bề mặt để
ngăn ngừa bụi phát sinh bằng cách phun nớc.
VI. Thi công lớp thảm bê tông nhựa:
25