Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty tnhh sản xuất và thương mại dịch vụ tân thành long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LÊ ANH ĐẠI

HỒN THIỆN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ TÂN THÀNH LONG

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Tiến

e


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam kết đây là cơng trình nghiên cứu khoa học do chính tơi
thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Ngọc Tiến. Tôi khẳng
định các nội dung và kết quả nghiên cứu trong cơng trình này chƣa từng đƣợc
công bố trên bất kỳ phƣơng tiện truyền thơng nào.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự khơng trung thực nào, tơi xin cam kết chịu
hồn tồn trƣớc Hội đồng.
Bình Định, ngày …. tháng …. năm 2022
Tác giả luận văn

Lê Anh Đại

e



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối
với các Thầy, Cô của Trƣờng Đại học Quy Nhơn, đặc biệt là các Thầy, Cơ
Khoa Kinh tế và Kế tốn đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng
nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Đặc biệt, tôi xin gửi đến giảng viên hƣớng dẫn PGS.TS. Nguyễn Ngọc
Tiến đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này với lời cảm
ơn sâu sắc nhất.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến các anh, chị em và các bạn
đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.
Quy Nhơn, ngày .... tháng .... năm 2022
Học viên thực hiện

Lê Anh Đại

e


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài........................................................................ 5

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 6
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................................... 7
7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ................................................................... 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ............. 8
1.1. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CÁC NHÂN
TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ..................................... 8
1.1.1 Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ................................................. 8
1.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động ............................... 11
1.2. TỔ CHỨC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ............................ 15
1.2.1. Cơng tác chuẩn bị phân tích .............................................................. 15
1.2.2. Trình tự tiến hành phân tích .............................................................. 16
1.2.3. Kết thúc q trình phân tích .............................................................. 17
1.3. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG .................. 18
1.3.1. Phƣơng pháp so sánh ........................................................................ 18
1.3.2. Phƣơng pháp liên hệ cân đối ............................................................. 20
1.3.3. Phƣơng pháp chi tiết chỉ tiêu phân tích............................................. 20
1.3.4. Phƣơng pháp loại trừ......................................................................... 21

e


1.3.5. Phƣơng pháp Dupont ........................................................................ 22
1.3.6. Phƣơng pháp tƣơng quan .................................................................. 23
1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG .......................... 24
1.4.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hoạt động ............................ 24
1.4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................................... 25
1.4.3. Phân tích hiệu quả tài chính .............................................................. 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................... 35

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ TÂN THÀNH LONG ................................................................... 36
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT
VÀ THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TÂN THÀNH LONG .................................. 36
2.1.1. Giới thiệu về Công ty ........................................................................ 36
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ..................... 36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty .............................................................. 38
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ............................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TÂN
THÀNH LONG .............................................................................................. 42
2.2.1. Thực trạng về tổ chức cơng tác phân tích hiệu quả hoạt động tại
Công ty ........................................................................................................ 42
2.2.2. Thực trạng về phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động tại Cơng ty .. 45
2.2.3. Thực trạng về nội dung phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty ... 45
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠNG TY................................................................................. 59
2.3.1. Kết quả đạt đuợc ............................................................................... 59
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ......................... 61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................... 63

e


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TÂN THÀNH LONG ........................................ 64
3.1. cơ hội, thách thức và ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TRONG
THỜI GIAN TỚI ............................................................................................ 64

3.1.1. Cơ hội và thách thức ......................................................................... 64
3.1.2. Định hƣớng hoạt động của Công ty .................................................. 66
3.2. QUAN ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN ............................... 67
3.2.1. Quan điểm hoàn thiện ....................................................................... 67
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện ...................................................................... 69
3.3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI CƠNG TY ...................................................................... 71
3.3.1. Hồn thiện về tổ chức phân tích ....................................................... 71
3.3.2. Hồn thiện về phƣơng pháp phân tích .............................................. 73
3.3.3. Hồn thiện về nội dung phân tích ..................................................... 81
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP......................................... 87
3.4.1. Về phía cơng ty................................................................................ 87
3.4.2. Về phía các cơ quan chức năng ....................................................... 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................... 90
KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 111
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)

e


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính


CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

ĐBTC

Địn bẩy tài chính

HQHĐ

Hiệu quả hoạt động

HTK

Hàng tồn kho

KD

Kinh doanh

LN


Lợi nhuận

KNSL

Khả năng sinh lợi

NV

Nguồn vốn

RE

Tỷ suất sinh lợi kinh tế của tài sản

ROA

Tỷ suất sinh lợi của tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu

ROS

Tỷ suất lợi nhuận thuần

SX

Sản xuất


TC

Tài chính

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

e



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH
Bảng:
Bảng 2.1: Tình hình thực hiện kế hoạch tại Công ty TNHH Sản xuất và
Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long ........................................... 46
Bảng 2.2: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tổng TS tại Cơng ty TNHH Sản
xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long .............................. 48
Bảng 2.3: Bảng phân tích hiệu năng hoạt động tại Công ty TNHH Sản xuất và
Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long ........................................... 51
Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận thuần, tỷ suất sinh lợi của TS tại Công
ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long ............. 55
Bảng 2.5: Bảng phân tích tỷ suất sinh lợi của VCSH tại Công ty TNHH Sản
xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long .............................. 58
Bảng 3.1: Bảng phân tích xu hƣớng tăng trƣởng của các chỉ tiêu phản ánh
HQHĐ ............................................................................................ 74
Bảng 3.2: Bảng phân tích nhịp điệu tăng trƣởng của các chỉ tiêu phản ánh
HQHĐ ............................................................................................ 74
Bảng 3.3: Bảng hƣớng dẫn tính tốn số liệu tại Công ty TNHH Sản xuất và
Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long giai đoạn 2017 - 2020....... 75
Bảng 3.4: Bảng phân tích xu hƣớng tăng trƣởng của ROA, ROS và ROE tại
Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long,
giai đoạn 2017 - 2020 ..................................................................... 76
Bảng 3.4: Bảng phân tích nhịp điệu tăng trƣởng của ROA, ROS và ROE tại
Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long,
giai đoạn 2017 - 2020 ..................................................................... 77
Bảng 3.6: Bảng phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến ROE theo phƣơng trình
Dupont ............................................................................................ 79
Bảng 3.7: Bảng hƣớng dẫn tính tốn số liệu tại Cơng ty TNHH Sản xuất và
Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long ........................................... 79

Bảng 3.8: Bảng phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến ROE theo phƣơng trình

e


Dupont tại Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân
Thành Long .................................................................................... 80
Bảng 3.9: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản ....................................... 83
Bảng 3.10: Bảng phân tích hiệu năng hoạt động ............................................ 84
Bảng 3.11: Bảng phân tích khả năng sinh lợi của tài sản ............................... 85
Bảng 3.12: Bảng phân tích khả năng sinh lợi của VCSH và chi phí .............. 87
Hình:
Hình 2.1: Quy trình sản xuất Bulơng, Ốc vít của Cơng ty TNHH Sản xuất và
Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long ........................................... 37
Hình 2.2: Cơ cấu Tổ chức của Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch
vụ Tân Thành Long ........................................................................ 38
Hình 2.3: Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Sản xuất và Thƣơng
mại Dịch vụ Tân Thành Long ........................................................ 40
Hình 3.1: Quy trình phân tích HQHĐ tại Cơng ty.......................................... 72
Hình 3.2: Xu hƣớng tăng trƣởng của ROA, ROS và ROE tại TNHH Sản xuất
và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long, giai đoạn 2017 - 2020 . 76
Hình 3.3: Nhịp điệu tăng trƣởng của ROA, ROS và ROE tại TNHH Sản xuất
và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long, giai đoạn 2017 - 2020 . 77

e


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Trong hoạt động KD, HQHĐ không những là thƣớc đo phản ánh trình
độ tổ chức, quản lý KD mà cịn là vấn đề sống cịn của DN. Vì hiện nay, trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển và quá trình hội nhập của
nền kinh tế ngày càng sâu, rộng, nó địi hỏi các DN muốn tồn tại, phát triển
thì trƣớc hết là phải hoạt động có hiệu quả. Vì vậy, việc các DN tiến hành
phân tích, đánh giá HQHĐ để có phƣơng hƣớng, chiến lƣợc KD phù hợp là
việc làm hết sức cần thiết.
Bên cạnh đó, có thể nói HQHĐ là mối quan tâm hàng đầu khơng chỉ
đối với các nhà quản trị bên trong DN mà cịn đối với các đối tƣợng liên quan
khác bên ngồi DN nhƣ các cổ đông, nhà đầu tƣ, các tổ chức tín dụng, khách
hàng, nhà cung cấp,… Bởi vì, thơng tin về HQHĐ của DN sẽ giúp các nhà
quản trị biết đƣợc thực trạng về HQHĐ của DN mình, triển vọng phát triển; từ
đó, các nhà quản trị có thể đƣa ra những quyết định đúng đắn, chính xác, kịp
thời trong quá trình điều hành hoạt động KD của DN; cịn đối với các cổ
đơng/nhà đầu tƣ, các tổ chức tín dụng, khách hàng, nhà cung cấp,... thơng qua
việc phân tích HQHĐ của DN sẽ biết đƣợc khả năng tài chính, hiệu quả sử
dụng các nguồn lực, KNSL cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn của DN, cơ hội và
khả năng phát triển của DN trong tƣơng lai để làm cơ sở đƣa ra các quyết
định đầu tƣ, cho vay, hạn mức bán chịu,... sao cho hiệu quả nhất. Do đó, phân
tích HQHĐ là cơng cụ đắc lực giúp các nhà quản trị bên trong và các đối
tƣợng bên ngoài DN có đƣợc các quyết định, giải pháp hợp lý nhất trong hoạt
động của mình.
Đồng thời, Cơng ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân
Thành Long là Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên với 100% vốn tƣ
nhân, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất linh kiện, phụ kiện ngành Gỗ. Định
kỳ, Cơng ty có tiến hành phân tích, đánh giá HQHĐ để phục vụ quản lý, điều

e



2
hành; tuy nhiên, việc phân tích đánh giá HQHĐ hiện tại của Cơng ty cịn sơ
sài, chƣa phục vụ tốt cho công tác quản lý của chủ sở hữu, ngƣời quản lý
Cơng ty cũng nhƣ cải thiện tình hình hoạt động của Công ty.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi nhận thấy việc “Hồn thiện phân tích
hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ
Tân Thành Long” là cần thiết, với mong muốn có thể nâng cao chất lƣợng
cơng tác phân tích HQHĐ, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý cũng nhƣ
kết quả KD của Cơng ty.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Với bất kỳ DN nào khi tiến hành hoạt động KD cũng đều quan tâm đến
HQHĐ. Chính vì vậy, việc phân tích HQHĐ từ lâu đã đƣợc các nhà kinh tế,
nhà quản lý nghiên cứu, phân tích và đề xuất những chỉ tiêu đánh giá nhằm
tìm kiếm các giải pháp nâng cao HQHĐ.
Hiện nay, có rất nhiều nghiên cứu về phân tích HQHĐ. Các nghiên cứu
thƣờng đề cập đến các chỉ tiêu phân tích, phƣơng pháp phân tích, phƣơng
thức đo lƣờng HQHĐ cũng nhƣ mối quan hệ giữa HQHĐ với các yếu tố nhƣ
tài sản sử dụng, vốn KD, chi phí KD... Bên cạnh đó, cũng có rất nhiều nghiên
cứu đề cập đến phân tích HQHĐ trong các DN đặc thù nhƣ: chế biến gỗ, tài
chính - ngân hàng, lâm nghiệp,.... Đồng thời, các nghiên cứu gần đây cũng đã
chú trọng đến quan điểm về phân tích hiệu quả và nội dung các chỉ tiêu đánh
giá, đo lƣờng HQHĐ trong các DN trên cả phƣơng diện tài chính và phi tài
chính, cụ thể:
Đề cập đến phân tích HQHĐ trong các nghiên cứu của các tác giả trong
nƣớc đƣợc cơng bố trong các giáo trình, sách chuyên khảo đã đƣa ra các chỉ
tiêu phân tích về chỉ số HQHĐ nhƣ: hiệu suất sử dụng TS/HTK/các khoản
phải thu, tỷ suất sinh lợi của DT/TS ngắn hạn/dài hạn/VCSH/CP. Nhƣ vậy,
mặc dù các quan điểm nghiên cứu tiếp cận của các tác giả trên các khía cạnh
khác nhau nhƣng đều có điểm chung là phân tích HQHĐ thơng qua ba nhóm
chỉ tiêu chính:


e


3
Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng, nhóm chỉ tiêu này phản ánh
hiệu suất sử dụng của các loại TS, nguồn lực trong DN, nhóm này đề cập đến
chỉ tiêu nhƣ hiệu suất sử dụng TS ngắn hạn, TS dài hạn, hiệu suất sử dụng
HTK, các khoản phải thu...trong q trình hoạt động KD;
Nhóm chỉ tiêu phản ánh tần suất sử dụng, nhóm chỉ tiêu này đánh giá
tần suất sử dụng các yếu tố nguồn lực nhanh hay chậm trong kỳ hoạt động
thông qua các chỉ tiêu phân tích vịng quay và số ngày vịng quay;
Nhóm chỉ tiêu phân tích KNSL, nhóm này dùng để đánh giá khả năng
tạo ra lợi nhuận (LN) của DN thông qua các chỉ tiêu nhƣ khả năng sinh lợi
(KNSL) của DT, tổng TS, VCSH hay KNSL của CP...
Tuy nhiên, nội dung các chỉ tiêu phân tích trong các nghiên cứu này
đƣợc trình bày dƣới dạng các chỉ tiêu tổng quát để áp dụng chung cho các loại
hình DN nói chung chứ khơng đề cập đến từng loại hình KD cụ thể. Vì vậy,
việc vận dụng các chỉ tiêu phân tích này vào từng loại hình KD cụ thể nói
chung và KD phụ kiện ngành Gỗ nói riêng địi hỏi các nhà phân tích phải vận
dụng sao cho phù hợp với đặc thù ngành nghề KD.
Bên cạnh đó cũng có rất nhiều nghiên cứu về phân tích HQHĐ của các
cơng ty trong các đề tài nghiên cứu hoặc luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ đối
với nội dung phân tích HQHĐ trong các DN nói chung và trong các DN đặc
thù thuộc các lĩnh vực KD khác nhau cũng đƣợc nhiều nhà khoa học và
nghiên cứu sinh lựa chọn nghiên cứu. Cụ thể:
Nghiên cứu của Lê Thị Mai Hồng (2013) đã tìm hiểu thực trạng về
phân tích HQHĐ tại CTCP FOCOCEV Quảng Nam, đánh giá những ƣu điểm,
hạn chế trong phân tích HQHĐ tại Cơng ty; từ đó đƣa ra các giải pháp hồn
thiện cơng tác phân tích HQHĐ tại Cơng ty nhƣ hồn thiện tổ chức phân tích,

phƣơng pháp phân tích, nội dung cũng nhƣ nguồn thông tin phục vụ cho phân
tích nhằm nâng cao HQHĐ tại Cơng ty.
Nghiên cứu của Nguyễn Thành Luân (2013) đã tiến hành tìm hiểu và
phân tích thực trạng cơng tác phân tích HQHĐ tại Cơng ty Cao Su Kon Tum;

e


4
trên cơ sở đó tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
phân tích HQHĐ tại Cơng ty nhƣ: hồn thiện phân tích hiệu quả KD cá biệt,
hồn thiện phân tích hiệu quả KD tổng hợp, hồn thiện phân tích HQHĐ theo
lĩnh vực hoạt động và đơn vị trực thuộc; sử dụng phƣơng pháp phân tích thay
thế liên hồn dạng tích số theo mơ hình Dupont để xác định mức độ ảnh
hƣởng của các nhân tố đến chỉ tiêu ROE của Công ty.
Nghiên cứu của Nguyễn Đăng Thành (2016) đã tiến hành tìm hiểu và
phân tích thực trạng tại Cơng ty Cổ phần Cao Su Gia Lai – Kon Tum; trên cơ sở
đó tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác phân tích HQHĐ
tại Cơng ty nhƣ: hồn thiện phân tích hiệu quả KD cá biệt, hồn thiện phân tích
hiệu quả KD tổng hợp, hồn thiện phân tích HQHĐ theo lĩnh vực hoạt động và
đơn vị trực thuộc; qua đó góp phần nâng cao HQHĐ cho Cơng ty.
Nghiên cứu của Trần Thị Quỳnh Nhƣ (2017) đã trình bày thực trạng về
phân tích HQHĐ tại Cơng ty, đánh giá những ƣu điểm, hạn chế trong phân
tích HQHĐ; từ đó tác giả đã đƣa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác phân
tích HQHĐ tại Cơng ty nhƣ hồn thiện tổ chức phân tích, phƣơng pháp phân
tích, nguồn thơng tin phục vụ cho phân tích, nội dung phân tích góp phần
nâng cao HQHĐ cho Công ty.
Nghiên cứu của Phạm Thị Quý Hƣơng (2020) đã hệ thống hóa lý luận
về phân tích HQHĐ, trình bày thực trạng về phân tích HQHĐ tại Cơng ty; từ
đó đƣa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác phân tích HQHĐ tại Cơng ty nhƣ

hồn thiện tổ chức phân tích, các kỹ thuật phân tích, nội dung phân tích,…
góp phần nâng cao HQHĐ cho Cơng ty.
Nhìn chung, qua lƣợt khảo các tài liệu nghiên cứu cho thấy, các nghiên
cứu về HQHĐ đƣợc rất nhiều nhà nghiên cứu, nghiên cứu sinh, các học viên
cao học quan tâm. Tuy nhiên, mỗi nghiên cứu thƣờng gắn với từng loại hình
cơng ty hoặc lĩnh vực kinh doanh cụ thể nên việc vận dụng các kết quả nghiên
cứu trên vào phân tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại
Dịch vụ Tân Thành Long là khơng cịn phù hợp. Đồng thời, theo tìm hiểu của

e


5
tác giả, hiện nay chƣa có nghiên cứu nào về “Phân tích hiệu quả hoạt động
tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Dịch vụ Tân Thành Long” để
nâng cao HQHĐ của Công ty. Do vậy, tác giả nhận thấy việc nghiên cứu về
cơng tác phân tích HQHĐ và đƣa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
phân tích HQHĐ của Cơng ty trong điều kiện hiện nay là hết sức cần thiết.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là nghiên cứu cơng tác phân
tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành
Long trong thời gian qua nhƣ thế nào; từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm góp
phần hồn thiện cơng tác phân tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH Sản xuất và
Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long trong thời gian tới.
Từ mục tiêu tổng quát nêu trên, luận văn hƣớng đến xác định các mục
tiêu cụ thể nhƣ sau:
Thứ nhất, đánh giá cơng tác phân tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH Sản
xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long trong thời gian qua nhƣ thế
nào? Còn những hạn chế nào và nguyên nhân của những hạn chế là gì?
Thứ hai, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác phân tích

HQHĐ cho Cơng ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành
Long trong thời gian tới
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là thực trạng phân tích HQHĐ tại
Cơng ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long. Từ đó, tác
giả đề xuất các giải pháp cần thiết để hồn thiện cơng tác phân tích HQHĐ tại
Cơng ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long nhằm góp
phần giúp Cơng ty đánh giá chính xác hơn, tồn diện hơn về HQHĐ của Cơng
ty để từ đó có giải pháp thích hợp nhằm nâng cao HQHĐ của Công ty trong
thời gian tới.

e


6
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về phân tích
HQHĐ trong các DN, thực trạng và giải pháp hồn thiện phân tích HQHĐ của
Cơng ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long.
+ Về không gian: Cơng tác phân tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH Sản
xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long
+ Về thời gian: giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để tiến hành thu thập dữ liệu cho nghiên cứu, tác giả đã tiến hành xác
định nguồn dữ liệu thu thập, phƣơng pháp thu thập, phạm vi thu thập và xử lý
dữ liệu nhƣ sau:
- Nguồn thu thập dữ liệu: Tác giả tiến hành thu thập từ hai nguồn
chính là nguồn dữ liệu sơ cấp và nguồn dữ liệu thứ cấp.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Nguồn dữ liệu thứ cấp đƣợc tác giả thu

thập từ các BCTC của Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân
Thành Long, cụ thể là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động KD,
Thuyết minh BCTC, các báo cáo quản trị và các dữ liệu khác có liên quan đến
HQHĐ của Cơng ty. Ngồi ra, tác giả cịn thu thập các thơng tin từ bên ngồi có
liên quan đến Cơng ty nhƣ xu hƣớng phát triển của ngành, các nhân tố ảnh hƣởng
đến HQHĐ trong lĩnh vực linh kiện ngành Gỗ,… từ Internet, sách, báo có liên
quan để phục vụ cho cơng việc phân tích. Với nguồn dữ liệu sơ cấp, tác giả thu
thập bằng cách tham khảo ý kiến trực tiếp các cán bộ quản lý có liên quan đến
HQHĐ nhƣ: Ban giám đốc, các trƣởng phịng, kế tốn trƣởng,...
- Phạm vi thu thập dữ liệu: Các vấn đề liên quan đến HQHĐ tại Công
ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long trong khoảng
thời gian từ năm 2017 đến năm 2020.
- Xử lý dữ liệu thu thập: Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả tiến
hành tập hợp để phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin từ sổ sách, báo cáo
nhằm đánh giá thực trạng công tác phân tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH Sản

e


7
xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long. Với nguồn dữ liệu sơ cấp, tác
giả tiến hành ghi chép và tổng hợp lại nội dung các ý kiến để làm cơ sở cho
những nhận định của tác giả về cơng tác phân tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH
Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn có ý nghĩa thực tiễn vì đã đánh giá thực trạng phân tích
HQHĐ tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long.
Dựa vào kết quả phân tích, tác giả sẽ chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những
mặt cịn tồn tại trong q trình hoạt động tại Cơng ty. Từ đó, đề ra các giải
pháp nhằm hồn thiện và nâng cao HQHĐ tại Công ty.

7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng
biểu, hình, danh mục tài liệu tham khảo. Đề tài đƣợc kết cấu gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về HQHĐ và phân tích HQHĐ trong các DN.
Chƣơng 2: Thực trạng phân tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH Sản xuất và
Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện phân tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH
Sản xuất và Thƣơng mại Dịch vụ Tân Thành Long.

e


8

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP
1.1. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CÁC NHÂN
TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
1.1.1 Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động
Trong từ điển Kinh tế học, hiệu quả đƣợc hiểu là: “Kết quả thực của
việc làm mang lại” (Nguyễn Văn Ngọc, 2012). Điều này cho thấy, hiểu một
cách chung nhất, hiệu quả là một phạm trù kinh tế xã hội, là một chỉ tiêu phản
ánh trình độ của con ngƣời sử dụng các yếu tố cần thiết tham gia trong các
hoạt động để đạt đƣợc kết quả với mục đích của mình. Đây là một khái niệm
rộng, bao gồm tất cả các lĩnh vực đời sống, kinh tế, xã hội, nó khơng chỉ đề
cập đến hiệu quả kinh tế mà cịn có hiệu quả xã hội.
Từ đó cho thấy, đứng trên nhiều góc độ khác nhau thì sẽ có nhiều quan
điểm khác nhau về hiệu quả và HQHĐ nhƣ:

(i) Xét về mục tiêu của chủ thể khi thực hiện thì hiệu quả chia thành
hiệu quả nói chung và hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội nói riêng;
(ii) Xét theo thời gian thực hiện thì hiệu quả chia thành hiệu quả trong
ngắn hạn và hiệu quả trong dài hạn;
(iii) Xét về tính tốn HQHĐ thì HQHĐ chia thành HQHĐ tổng thể và
HQHĐ của từng bộ phận cá biệt;
(iv) Xét theo tính chất tác động thì hiệu quả chia thành hiệu quả trực
tiếp và hiệu quả gián tiếp; còn xét trong quan hệ với phƣơng thức xác định thì
chia thành hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tƣơng đối, …
Vì thế, tác giả cho rằng khi đánh giá một hoạt động nói chung cũng nhƣ
hoạt động KD nói riêng, chúng ta không chỉ dừng lại ở việc xem xét các kết
quả thu đƣợc mà phải xem xét trong mối quan hệ giữa kết quả thu đƣợc với

e


9
các chi phí đã bỏ ra để thực hiện hoạt động đó.
Đứng trên khía cạnh hiệu quả kinh tế, tác giả Huỳnh Đức Lộng (1999,
tr.6) nêu rõ “Hiệu quả kinh tế của nền sản xuất xã hội là phạm vi kinh tế phản
ánh yêu cầu tiết kiệm thời gian lao động xã hội trong việc tạo ra kết quả hữu
ích cho xã hội cơng nhận. Nó được biểu hiện thơng qua các chỉ tiêu đặc
trưng, xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa các chỉ tiêu phản ánh kết quả đạt
được về mặt kinh tế với chỉ tiêu phản ánh chi phí bỏ ra hoặc nguồn lực được
huy động vào sản xuất”. Nhƣ vậy, theo quan điểm của ông, khi xem xét hiệu
quả kinh tế khơng chỉ đơn thuần nhìn vào kết quả thu đƣợc mà phải so sánh
giữa kết quả mang lại đƣợc xã hội công nhận với các chi phí hoặc nguồn lực
bỏ ra để thực hiện cho kết quả đó. Bên cạnh đó, cũng có tác giả cho rằng khi
xem xét hiệu quả kinh tế cần xem xét một cách tồn diện cả về thời gian và
khơng gian và đƣợc đặt trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội. Đồng thời,

theo XingXao (trích trong Phạm Phúc, 2004) cũng phát biểu thêm rằng “Hiệu
quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế trong công nghiệp là những phạm
trù phức tạp, chúng phản ánh trình độ sử dụng các loại chi phí khác nhau cho
sản xuất để tạo ra những kết quả mong muốn đáp ứng được mục tiêu kinh tế
xã hội nào đó”. Nhƣ vậy, theo các tác giả, hiệu quả không chỉ đơn thuần là
thu đƣợc kết quả tốt nhất với các chi phí bỏ ra thấp nhất về mặt kinh tế trong
một thời kỳ nhất định mà hiệu quả đó cịn phải gắn với lợi ích chung của tồn
xã hội (hiệu quả xã hội) trong tƣơng lai lâu dài.
Đứng trên khía cạnh HQHĐ trong hoạt động KD của các DN, tác giả
Nguyễn Văn Công (2014) cho rằng “Hiệu quả KD là một phạm trù kinh tế,
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của DN để đạt được kết quả
cao nhất trong KD với chi phí thấp nhất”. Quan điểm này cho rằng hiệu quả
KD khác với kết quả KD và có mối quan hệ chặt chẽ với kết quả KD. Kết quả
KD của DN bao gồm cả hiệu quả KD của DN và hiệu quả xã hội do DN tạo
ra. Chính vì vậy, khi đánh giá hoạt động KD của DN, chúng ta không chỉ
dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn đánh giá chất lƣợng hoạt động KD để

e


10
tạo ra kết quả đó.
Từ đó, tác giả cho rằng: “HQHĐ là một phạm trù phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực của DN vào hoạt động KD sao cho hao phí nguồn lực, tài
lực là thấp nhất với lợi ích mang lại là cao nhất; lợi ích mang lại bao gồm lợi
ích cho bản thân DN và lợi ích cho cả xã hội”.
1.1.1.2. Phân loại hiệu quả hoạt động
HQHĐ đƣợc xem là một phạm trù lớn và mang tính tổng hợp; vì vậy,
trong việc tiếp cận, phân tích và đánh giá HQHĐ tác giả cho rằng cần nhận
thức rõ về tính đa dạng các chỉ tiêu về HQHĐ và phân loại các chỉ tiêu của

HQHĐ. Vì vậy, theo tác giả có các cách phân loại về HQHĐ nhƣ sau:
- Phân theo mức độ tổng hợp hay chi tiết, HQHĐ bao gồm:
+ Hiệu quả tổng hợp: Trong nền kinh tế thị trƣờng, mục tiêu hàng đầu
của các DN là thu đƣợc lợi nhuận cao. Quá trình KD của các DN cũng là
thƣớc đo đánh giá hiệu quả đã đạt đƣợc. Vì vậy, hiệu quả tổng hợp đƣợc thể
hiện ở số lợi nhuận DN thu đƣợc trong kỳ và mức sinh lời của một đồng vốn
KD. Nói cách khác, lợi nhuận thể hiện kết quả tổng thể của quá trình phối hợp
tổ chức đảm bảo KD của DN;
+ Hiệu quả chi tiết: Để có thể xem xét đánh giá một cách chính xác
hiệu quả, ngƣời ta xây dựng các chỉ tiêu chi tiết cho từng yếu tố của quá trình
sản xuất KD trên cơ sở so sánh từng loại phƣơng tiện, từng nguồn lực với kết
quả đạt đƣợc. Các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả này đối với từng loại phƣơng
tiện khác nhau thƣờng đƣợc sử dụng với nhiều tên gọi nhƣ: hiệu suất, năng
suất, tỷ suất,...
- Phân theo mối quan hệ với các chính sách tài trợ, HQHĐ bao gồm:
+ Hiệu quả KD: là công cụ quản lý KD của DN, khơng những cho biết
trình độ sản xuất mà cịn giúp tìm ra các biện pháp tăng kết quả và giảm chi
phí KD, nhằm nâng cao hiệu quả.
+ Hiệu quả tài chính: đƣợc hiểu là hiệu quả sản xuất KD hay hiệu quả
DN, là hiệu quả kinh tế xét trong phạm vi một DN. Hiệu quả tài chính phản

e


11
ánh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà DN nhận đƣợc với chi phí mà DN
phải bỏ ra để có đƣợc lợi ích kinh tế.
- Phân theo mối quan hệ với cộng đồng kinh doanh, HQHĐ bao gồm:
+ Hiệu quả kinh tế: là một đại lƣợng so sánh: so sánh giữa đầu vào và
đầu ra hoặc so sánh giữa đầu ra với đầu vào, so sánh giữa chi phí KD bỏ ra

với kết quả KD thu đƣợc hoặc chi phí KD bỏ ra với LN thu đƣợc,...
+ Hiệu quả xã hội: là phép so sánh giữa quá trình kết hợp các yếu tố
lao động, tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động theo một mối tƣơng quan cả
về số lƣợng và chất lƣợng trong quá trình KD để tạo ra kết quả là sản phẩm,
dịch vụ tiêu chuẩn cho tiêu dùng và giải quyết các vấn đề xã hội. Kết quả này
có thể là một đại lƣợng vật chất có thể định lƣợng đƣợc nhƣ: mức đóng góp
của DN vào ngân sách Nhà nƣớc thơng qua nộp thuế hoặc tạo ra số công ăn
việc làm cho ngƣời lao động với mức thu nhập BQ đầu ngƣời đƣợc chi trả,...;
nhƣng vẫn có thể chỉ là một sự so sánh đơn thuần về chi phí bỏ ra so với sự
thỏa mãn, hài lòng đạt đƣợc trong tiêu dùng (số lƣợng sản phẩm tiêu dùng,
nhu cầu đi lại, giao tiếp,..) và có phạm vi xác định (tổng giá trị sản xuất, giá
trị sản lƣợng hàng hóa, giá trị thực hiện, giao dịch,...), hiệu quả xã hội này
thiên về nhận định định tính nhƣ: góp phần giải quyết nhu cầu tiêu dùng của
ngƣời dân, góp phần nâng cao trình độ chun môn và kỹ năng thực hành cho
ngƣời lao động hay góp phần cải thiện văn hóa, giáo dục, mơi trƣờng,...
1.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
Nâng cao HQHĐ trong các DN là yêu cầu quan trọng và là mục tiêu
hàng đầu trong quá trình KD tại DN. HQHĐ tại DN chịu nhiều tác động từ
các nhân tố bên trong và cả bên ngoài của DN. Các nhân tố này tác động qua
lại, tƣơng hỗ lẫn nhau và tác động đến hoạt động quản lý. Các nhân tố này có
thể tác động tích cực, tiêu cực đến HQHĐ của DN. Có nhiều yếu tố ảnh
hƣởng đến HQHĐ của DN, tuy nhiên có thể chia thành hai nhân tố chính là
nhân tố bên trong và nhân tố bên ngồi. Hai nhân tố này đƣợc phân tích nhƣ
sau (Nguyễn Ngọc Tiến, 2017):

e


12
 Nhân tố bên trong DN:

Nhân tố bên trong DN bao gồm các nhân tố thuộc về DN, chẳng hạn
nhƣ nhân tố vốn, nhân tố con ngƣời, nhân tố trình độ phát triển cơ sở vật chất
kỹ thuật, nhân tố trình độ kỹ thuật cơng nghệ, nhân tố quản trị DN và cơ cấu
tổ chức, nhân tố hệ thống trao đổi và xử lý thơng tin,… Nó là tiền đề quyết
định HQKD của DN và ảnh hƣởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của
DN. Các nhân tố này tác động cụ thể nhƣ sau:
- Nhân tố vốn: đây là nhân tố giúp cho DN duy trì hoạt động KD ổn
định và quyết định đến quy mô của DN. Nhân tố này phản ảnh sức mạnh của
DN thông qua việc huy động vốn vào KD, khả năng phân phối, đầu tƣ hiệu
quả các NV cũng nhƣ khả năng quản lý có hiệu quả các NV KD của DN.
- Nhân tố con người: con ngƣời là yếu tố quan trọng để đảm bảo cho
hoạt động sản xuất KD thành cơng. Máy móc dù tối tân, hiện đại đến đâu
cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, trình độ kỹ thuật của con ngƣời. Vì
vậy, chính con ngƣời sẽ lựa chọn cơ hội và sử dụng các nguồn lực để khai
thác hiệu quả nhằm góp phần nâng cao HQKD. Đồng thời, nếu DN bố trí lao
động hợp lý, có chế độ thƣởng phạt rõ ràng; đảm bảo quyền lợi và tạo điều
kiện cho ngƣời lao động hoạt động sáng tạo,... sẽ khuyến khích ngƣời lao
động phát huy tối đa năng lực, góp phần làm tăng HQKD và ngƣợc lại.
- Nhân tố quản trị tài chính: có vai trị to lớn trong quá trình KD của
DN, nhà quản trị tài chính phải xác định đúng các nhu cầu về vốn cho quá
trình KD của DN theo từng thời kỳ, chủ động trong việc lựa chọn các hình
thức và phƣơng pháp huy động vốn đảm bảo DN hoạt động nhịp nhàng và
liên tục với chi phí hoạt động thấp nhất. Ngƣời quản lý còn phải biết đánh giá
và lựa chọn dự án đầu tƣ trên cơ sở phân tích KNSL và mức độ rủi ro của các
dự án, từ đó chọn ra dự án đầu tƣ tối ƣu.
- Nhân tố trình độ phát triển của cơ sở vật chất, kỹ thuật: đây là yếu tố
vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho quá trình sản xuất KD của DN, làm
nền tảng quan trọng để DN tiến hành các hoạt động KD. Cơ sở vật chất đem

e



13
lại sức mạnh KD cho DN trên cơ sở sức sinh lời của TS. Cơ sở vật chất dù
chiếm tỷ trọng lớn hay nhỏ trong tổng TS của DN thì nó vẫn có vai trị quan
trọng thúc đẩy các hoạt động KD. Cơ sở vật chất kỹ thuật của DN càng đƣợc
bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng góp phần đem lại HQKD cao bấy nhiêu.
- Nhân tố trình độ kỹ thuật cơng nghệ: trình độ kỹ thuật và công nghệ
sản xuất của DN cũng ảnh hƣởng đến năng suất, chất lƣợng sản phẩm của
DN. Nếu DN có trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất hiện đại thì năng suất
hoạt động sẽ cao, chất lƣợng sản phẩm tốt hơn, từ đó làm tăng HQKD cho
DN và ngƣợc lại.
- Nhân tố quản trị DN và cơ cấu tổ chức: Nhân tố này đóng vai trị
quan trọng đối với hoạt động sản xuất KD của DN. Quản trị DN chú trọng
đến việc xác định cho DN một hƣớng đi đúng đắn trong một môi trƣờng KD
ngày càng biến động. Chất lƣợng của chiến lƣợc KD là nhân tố đầu tiên và
quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một DN. Đội ngũ
các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp lãnh đạo DN bằng
phẩm chất và tài năng của mình có vai trị quan trọng bậc nhất, ảnh hƣởng có
tính chất quyết định đến sự thành đạt của một DN. Kết quả và hiệu quả hoạt
động của quản trị DN đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chun mơn của đội
ngũ các nhà quản trị cũng nhƣ cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị DN.
- Nhân tố hệ thống trao đổi và xử lý thông tin: để đạt đƣợc thành công
khi KD trong điều kiện cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, các DN cần
nhiều thông tin chính xác về cung cầu thị trƣờng hàng hố, về công nghệ kỹ
thuật, về ngƣời mua, về các đối thủ cạnh tranh,… Ngồi ra, DN cịn rất cần
đến các thơng tin về kinh nghiệm thành công hay thất bại của các DN khác ở
trong nƣớc và quốc tế.
 Nhân tố bên ngoài DN:
Bên cạnh các yếu tố chủ quan nhƣ đã nói ở trên, các nhân tố khách

quan bên ngồi DN là các yếu tố mà DN không thể kiểm sốt đƣợc, các yếu
tố này tác động khơng nhỏ đến HQKD của DN. Các nhân tố này bao gồm:

e


14
Mơi trƣờng chính trị - pháp luật, mơi trƣờng văn hóa xã hội, mơi trƣờng kinh
tế, đối thủ cạnh tranh, mối quan hệ và uy tín của DN trên thị trƣờng,… Các
nhân tố này tác động đến HQKD cụ thể nhƣ sau:
- Mơi trường chính trị - pháp luật: Một mơi trƣờng chính trị ổn định sẽ
là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tƣ của DN. Mơi
trƣờng chính trị - pháp luật sẽ tạo ra hành lang pháp lý cho các DN hoạt động.
Hoạt động của DN phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành. Nhƣ
vậy, luật pháp vừa là nhân tố kìm hãm, vừa là nhân tố khuyến khích cho DN
phát triển, điều này sẽ ảnh hƣởng đến HQKD của DN.
- Mơi trường văn hố, xã hội: Tình trạng thất nghiệp, phong tục tập
quán,... đều có tác động đến HQKD của DN. Điều này có thể thấy rõ nếu nhƣ
khơng có tình trạng thất nghiệp thì chi phí sử dụng lao động của DN sẽ tăng
cao do ngƣời lao động có nhiều cơ hội lựa chọn việc làm hơn, dẫn đến HQKD
của DN giảm và ngƣợc lại.
- Môi trường kinh tế: bao gồm các chính sách của nhà nƣớc, tốc độ tăng
trƣởng, tốc độ lạm phát,... đều là những yếu tố có tác động đến hoạt động của
DN. Nếu tốc độ tăng trƣởng nền kinh tế cao, các chính sách của Chính phủ
khuyến khích các DN phát triển, lạm phát đƣợc giữ mức hợp lý,... sẽ tạo điều
kiện cho các DN hoạt động hiệu quả hơn, góp phần nâng cao HQKD của DN
và ngƣợc lại.
- Đối thủ cạnh tranh: DN có đối thủ cạnh tranh sẽ gặp nhiều khó khăn,
thách thức trong việc nâng cao HQKD của mình. Khi có các đối thủ cạnh
tranh, lƣợng khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của DN sẽ giảm nếu đối

thủ cạnh tranh có sản phẩm và chất lƣợng dịch vụ tốt hơn. Điều này khiến cho
doanh thu của DN giảm dần và HQKD của DN bị ảnh hƣởng giảm. Bên cạnh
đó, việc xuất hiện đối thủ cạnh tranh yêu cầu DN phải tổ chức lại bộ máy hoạt
động phù hợp hơn, tối ƣu hơn, hiệu quả hơn để tạo cho DN có khả năng cạnh
tranh về giá cả, chất lƣợng sản phẩm dịch vụ,…
- Mối quan hệ và uy tín của DN trên thị trường: Mối quan hệ và uy tín

e


15
của DN trên thị trƣờng chính là nhân tố vơ hình của DN, nó tạo nên sức mạnh
của DN trong hoạt động KD của mình, nó tác động rất lớn tới HQKD của
DN. Hình ảnh, uy tín tốt hay chƣa tốt của DN liên quan đến hàng hóa, chất
lƣợng sản phẩm, dịch vụ,... là cơ sở tạo ra sự quan tâm của khách hàng đến
sản phẩm, dịch vụ của DN trong việc tạo các mối quan hệ với khách hàng.
Mối quan hệ mở rộng sẽ tạo cho DN nhiều cơ hội để DN lựa chọn những cơ
hội, phƣơng án KD tốt nhất cho mình.
1.2. TỔ CHỨC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
1.2.1. Cơng tác chuẩn bị phân tích
Chuẩn bị phân tích hay cịn gọi là lập kế hoạch cho phân tích là một
khâu vơ cùng quan trọng ảnh hƣởng nhiều đến chất lƣợng, thời hạn và tác
dụng của phân tích HQHĐ đối với việc cải tiến và hoàn thiện chế độ quản lý
KD. Chuẩn bị phân tích là bƣớc đầu tiên của tổ chức phân tích HQHĐ nhằm
tạo ra tiền đề và điều kiện cụ thể trƣớc khi tiến hành phân tích HQHĐ. Tùy
thuộc vào mục đích, yêu cầu của DN mà xác định nội dung cần phân tích, thời
gian tiến hành phân tích, nhân sự tham gia và tài liệu chuẩn bị cho phân tích.
Trong giai đoạn chuẩn bị phân tích, DN cần chuẩn bị một số vấn đề sau:
Lựa chọn loại hình phân tích HQHĐ: có nhiều loại hình phân tích
HQHĐ khác nhau tùy vào mục tiêu phân tích và nội dung phân tích cụ thể. Vì

vậy, DN cần phải chỉ ra và lựa chọn đƣợc loại hình phân tích phù hợp.
- Dựa vào thời điểm phân tích, phân tích HQHĐ bao gồm ba loại hình
thức: Phân tích trƣớc, phân tích hiện hành và phân tích sau. Phân tích trƣớc là
việc phân tích khi mà q trình KD chƣa diễn ra và thƣờng đƣợc sử dụng để
phân tích các dự án, các kế hoạch hay phân tích các dự tốn, định mức. Phân
tích hiện hành là việc phân tích đƣợc tiến hành đồng thời với q trình KD
nhằm thực hiện chức năng kiểm tra, giá sát tình hình thực hiện kế hoạch và
nhiệm vụ KD. Phân tích sau là việc phân tích diễn ra khi kết thúc quá trình
KD, nhằm giúp các nhà quản lý DN đánh giá đƣợc tình hình thực hiện kế
hoạch hay mục tiêu đề ra, xác định đƣợc nguyên nhân, mức độ ảnh hƣởng của

e


16
các nhân tố đến kết quả và HQHĐ của DN.
- Dựa vào kỳ phân tích, phân tích HQHĐ có thể chia làm ba loại: Phân
tích thƣờng xuyên đƣợc tiến hành thƣờng xuyên hàng ngày, hàng tuần nhằm
đánh giá sơ bộ tiến độ thực hiện kế hoạch KD, đầu tƣ và tài chính; Phân tích
định kỳ đƣợc tiến hành theo thời hạn xác định trƣớc, không phụ thuộc vào
thời hạn và tiến độ KD; Phân tích đột xuất đƣợc xuất hiện đột xuất, không xác
định trƣớc nhằm phục vụ nhu cầu thông tin cho nhà quản lý.
- Dựa vào chủ thể tiến hành phân tích, phân tích HQHĐ bao gồm hai
loại hình: Phân tích bên trong - do các nhà phân tích trong nội bộ DN tiến hành
nhằm cung cấp thơng tin cho nhà quản trị nội bộ. Phân tích bên ngồi - do các
nhà phân tích bên ngồi DN tiến hành nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý chung.
Xác định phạm vi phân tích: Cần phải xác định rõ phạm vi phân tích là
phân tích bộ phận hay phân tích tổng thể. Việc khoanh vùng phạm vi phân
tích sẽ là cơ sở để nhà phân tích lựa chọn và thu thập số liệu phân tích.
Xác định nội dung phân tích: Nội dung phân tích cũng khác nhau giữa

các đợt hay các đối tƣợng phân tích nên tùy thuộc vào mục đích phân tích
từng đợt mà trong kế hoạch xác định rõ nội dung phân tích. Nội dung phân
tích có thể là phân tích tồn bộ hoạt động mà DN tiến hành hay phân tích một
nội dung hoạt động cụ thể. Tiến hành thu thập, xử lý thông tin để phân tích:
Tùy vào nội dung phân tích mà tiến hành thu thập và xử lý thông tin. Tài liệu
chuẩn bị cho phân tích có thể đƣợc thu thập từ nhiều nguồn khác nhau: Báo
cáo tài chính, các báo cáo của kế toán, thống kê, sản xuất - KD và các tài liệu
phi tài chính khác,... Các tài liệu này cần đƣợc kiểm tra tính chính xác, hợp
pháp và hợp lý để đảm bảo chất lƣợng thông tin. Trên cơ sở nguồn tài liệu thu
thập đƣợc, các nhà phân tích sẽ tiến hành xử lý, tính tốn các chỉ tiêu phục vụ
cho cơng tác phân tích.
1.2.2. Trình tự tiến hành phân tích
Tiến hành phân tích là căn cứ trên tài liệu phân tích, xác định đối tƣợng
phân tích, sử dụng các phƣơng pháp phân tích riêng có để chỉ mức độ ảnh

e


×