BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU CƠ KHÍ
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
CẤP BỘ NĂM 2010
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ VÀ CHẾ TẠO HỆ
THỐNG TỰ ĐỘNG RỬA, CHIẾT ĐẦY BIA VÀO KEG NĂNG
SUẤT 120 KEG/H CHO CÁC NHÀ MÁY BIA 50-100 TRIỆU LÍT
BIA /NĂM.
Ký hiệu: 203.10.RD/HĐ-KHCN
Cơ quan chủ quản: Bộ Công Thương
Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Nghiên cứu Cơ khí
Chủ nhiệm đề tài: KS. Nguyễn Xuân Dũng
8706
Hà Nội – Năm 2010
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU CƠ KHÍ
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
CẤP BỘ NĂM 2010
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ VÀ CHẾ TẠO HỆ
THỐNG TỰ ĐỘNG RỬA, CHIẾT ĐẦY BIA VÀO KEG NĂNG
SUẤT 120 KEG/H CHO CÁC NHÀ MÁY BIA 50-100 TRIỆU LÍT
BIA /NĂM
Ký hiệu: 203.10.RD/HĐ-KHCN
Thủ trưởng đơn vị Chủ nhiệm đề tài
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Xuân Dũng
Hà Nội – Năm 2010
- 1 -
MỤC LỤC
Mục lục ………………………………… …………………………… ……….1
Danh sách các thành viên tham gia ……….….………………………… …… 2
Lời nói đầu …………………….……………………………………… ………3
CHƯƠNG 1 7
BÁO CÁO TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CHIẾT RỬA KEG TỰ ĐỘNG
NĂNG SUẤT 120 KEG/H 7
1.1.Cơ sở pháp lý của đề tài: 7
1.2.Tính cấp thiết của đề tài: 7
1.2.1.Tính cấp thiết : 7
1.2.2.Mục tiêu của đề tài: 7
1.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 8
1.3.1.Đối tượng: 8
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu: 8
1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước: 8
1.4.1.Tình hình nghiên cứu ngoài nước: 8
1.4.2.Tình hình nghiên cứu trong nước: 9
CHƯƠNG 2 7
NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG CHIẾT
RỬA KEG TỰ ĐỘNG NĂNG SUẤT 120 KG/H 7
2.1.Nguyên tắc và các hi
ện tượng xảy ra trong quá trình chiết bia: 30
2.1.1.Sự oxy hóa : 30
2.1.2. Sự nhiễm khuẩn trong quá trình chiết bia: 31
2.1.3.Tổn thất CO2: 31
2.2. Các loại bốc chứa bia: 32
2.2.1.Bốc dạng tang trống: 32
2.2.2.Thùng bốc dạng hình trụ : 34
2.3. Hệ thống chiết rửa keg tự động năng suất 120 ke/h 10
- 2 -
2.3.1.Hệ thống băng tải nạp keg , ra keg: 11
2.3.2.Máy rửa, chiết keg: 14
2.3.3. Các thiết bị kèm theo máy : 17
2.3.3.1.Tank chứa nước hoà trộn : 17
2.3.3.2. Tank chứa chất tẩy rửa: 17
2.3.3.3.Tank chứa nước nóng: 18
2.3.4.Đặc tính kỹ thuật máy chiết keg 8 vị trí: 18
2.3.5.Đặc tính kỹ thuật của tank nước 20
2.3.6.Đặc tính kỹ thuật của tank chứ
a xút, axit: 20
2.3.7.Đặc tính kỹ thuật của tank nước nóng 22
2.4. Qui trình công nghệ làm sạch và chiết keg: 23
2.4.1.Các bề mặt cần làm sạch: 23
2.4.2.Các bước công nghệ tại các trạm công tác của máy chiết rửa keg 24
CHƯƠNG 3 37
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾT RỬA KEG TỰ ĐỘNG 37
3.1.Thiết kế sơ bộ: 37
3.1.1.Bản vẽ s
ơ đồ nguyên lý và kết nối hệ thống: 37
3.1.2.Xác định các kích thước cơ bản,các thiết bị hệ thống: 38
3.1.2.1. Các yếu tố công nghệ và bơm: 38
3.1.2.2.Các kích thước cơ bản máy chiết, rửa keg và các thiết bị chính : 38
3.1.2.3.Thiết bị điện, điều khiển và van : 41
3.2.Thiết kế kỹ thuật : 45
3.2.1.Tính toán cơ cấu nâng, hạ , di chuyển keg: 46
3.2.1.1.Tính kiểm nghiệm dầm công tác : 46
3.2.1.2. Tính kiểm nghiệm trục chủ động : 49
3.2.2.Tính toán xi lanh kẹp, xi lanh mở van: 53
CHƯƠNG4 55
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH CỦA
MÁY CHIẾT RỬA KEG 120 KEG/H
55
- 3 -
4.1.Trạm công tác của máy chiết rửa keg (hình 26) 55
4.2.Qui trình công nghệ chế tạo các chi tiết của trạm công tác: 56
4.2.1.Thân van: 56
4.2.2. Qui trình công nghệ chế tạo thân van: 57
4.2.2.1.Tạo phôi: 57
4.2.2.2. Gia công chính xác: 61
4.2.3. Qui trình công nghệ chế tạo ty van: 65
4.2.3.1.Cấu tạo: 65
4.2.3.2 Qui trình công nghệ: 66
CHƯƠNG 5 68
CÔNG NGHỆ VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN HỆ
THỐNG 68
5.1.Chương trình Đầu vào sản phẩm 68
5.2.Chương trình CIP – Bên trong 69
5.3.Chương trình CIP-Bên ngoài 70
5.4.Chương trình CIP – Bên trong 71
5.5.Chương Khử trùng CO2-Ống 73
5.6.Các chương trình sản xuất 75
5.6.1. Cấu hình cơ bản/ Nguồn trung gian các giá trị mặc định 75
5.6.2.Kiểm soát nhiệt độ 76
5.6.3.Kiểm soát chiết đầy / Tổng quát 77
5.6.4.Kiểm soát chiết đầy/ Cài
đặt thông số 77
5.6.5.Kiểm soát chiết đầy / Mô tả thông số 78
5.6.6.Kiểm soát chiết đầy / Điều chỉnh Van xả áp suất 79
5.6.7.Kiểm soát chiết đầy / Thiết bị kiểm soát mức – Chỉ thị đầy keg 80
5.7.Keg – Hệ thống vào /ra keg 81
5.7.1 Keg – đầu vào / Xả 81
5.7.2.Đầu ra Keg / Khóa (Trạm làm sạch chương trình) 81
5.7.3.Đầu vào Keg / barie ánh sáng Điểm vận chuyển 81
5.7.4.
Đầu vào Keg / barie ánh sáng > Đóng cơ cấu định vị 82
- 4 -
5.7.5.Dầm công tác ( WB) Nguyên lý 82
5.7.6.Dầm công tác (WB) / Các bộ chuyển mạch từ tính 83
5.7.7.Dầm công tác (WB) / Điều chỉnh bộ chuyển mạch từ tính 83
5.7.8.Thiết bị kẹp / Bộ công tắc từ tính phía trên 83
5.7.9.Sơ đồ tín hiệu bộ công tắc từ tính 84
5.8.Làm sạch bên trong Keg 87
5.8.1.Nhả các thiết bị kẹp phía dưới bộ công tắc từ tính 87
5.8.2. Sơ đồ - Các trạm làm sạch bên trong 88
LỜI CÁM ƠN………………………………………………………………….96
- 5 -
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA
STT Họ và Tên Học hàm,học vị Cơ quan công tác
1 Hoàng Văn Gợt Tiến sĩ Viện NCCK
2 Nguyễn Xân Dũng Kỹ sư Cơ khí Viện NCCK
3 Doãn Văn Hoàn Kỹ sư Cơ khí Viện NCCK
4 Nguyễn Văn Thịnh Kỹ sư Cơ khí Viện NCCK
5 Bùi Quang Quyết Kỹ sư Cơ khí Viện NCCK
6 Hoàng Trường Sơn Kỹ sư Cơ khí Viện NCCK
7 Phạm huy Dũng Kỹ sư Cơ khí Viện NCCK
8 Trần Quang Chiến Kỹ sư Cơ khí Viện NCCK
9 Nguyễn Việt Thái Kỹ sư Điều khiển Viện NCCK
- 6 -
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành công nghiệp sản xuất bia ngày càng phát triển và đóng góp nhiều
cho sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. Bia là một loại đồ uống ngày càng
được sử dụng rộng rãi ở nước ta, việc đảm bảo chất lượng sản phẩm và vệ sinh
an toàn thực phẩm luôn là vấn đề quan trọng trong công nghiệp sản xuất bia.
Công nghệ chiết bia vào keg ra đời và song hành cùng với sự phân phối bia tớ
i
người tiêu dùng từ rất lâu và luôn được cải tiến hoàn thiện. Cùng với sự tiến bộ
của nghành cơ khí và tự động hóa công đoạn hoàn thiện sản phẩm bia đã đạt tới
trình độ tự động hóa khá cao. Việc nghiên cứu các hệ thống rửa, chiết keg tự
động của các hãng tiên tiến trên thế giới, từ đó tính toán thiết kế chế tạo và tích
hợp trong nước là một cách làm có hiệu qu
ả. Giảm thiểu nhập khẩu, tiết kiệm
ngại tệ, giảm chi phí đầu tư, phát huy năng lực và nâng cao trình độ đội ngũ cán
bộ kỹ thuật của nghành cơ khí và tự động hóa, từng bước tạo ra những sản phẩm
có hàm lượng tri thức cao luôn là mục tiêu chiến lược trong công cuộc đổi mới
và phát triển của Đảng và nhà nước.
Nhằm đáp ứng các mục tiêu kinh tế xã hội
đã nêu trên Viện Nghiên cứu
cơ khí đã đề xuất và được Bộ Công Thương chấp thuận đề tài “Nghiên cứu, thiết
kế công nghệ và chế tạo hệ thống tự động rửa, chiết đầy bia vào keg năng suất
120 keg/h cho các nhà máy bia công suất 50-100 triệu lít bia/năm”.
Được giao nhiệm vụ thực hiện đề tài KHCN trên nhóm đề tài đã hết sức
cố gắng khảo sát thu thập số liệu, tính toán phân tích giải pháp công ngh
ệ thiết
kế , chế tạo hệ thống. Nhóm đề tài trân trọng cám ơn Vụ KHCN Bộ Công
Thương, Viện NCCK đã trực tiếp chỉ đạo và tạo điều kiện cho công tác nghiên
cứu của đề tài.
- 7 -
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CHIẾT, RỬA KEG TỰ ĐỘNG, NGHIÊN
CỨU, KHẢO SÁT CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG CHIẾT, RỬA
KEG TỰ ĐỘNG NĂNG SUẤT 120 KG/H
1.1.Cơ sở pháp lý của đề tài:
- Quyết định số : 6228 /QĐ-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2009 về việc đặt
hang thực hiện các nhiệm vụ KHCN năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương.
- Hợp đồng số 203.10. RD /HĐ-KHCN.ngày 16 tháng 3 năm 2010 giữa
Bộ Công Thương và Viện Nghiên cứu Cơ khí.
1.2.Tính cấp thiết của đề tài:
1.2.1.Tính cấp thiết :
- Căn cứ vào nhu cầu yêu cầu đảm bảo ch
ất lượng sản phẩm , sinh
an toàn thực phẩm và tiện lợi trong việc phân phối sản phẩm của
các nhà máy bia trong nước.
- Căn cứ nhu cầu ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài để tự
chế tạo, tích hợp hệ thống chiết rửa keg tự động năng suất 120
keg /h phục vụ sản xuất bia của Công ty CP bia Thanh Hóa.
- Nhằm không ngừng nâng cao chất lượ
ng sản phẩm, giảm thiểu
chi phí ngoại tệ, tăng tính cạnh tranh sản phẩm cho các nhà máy
bia.
1.2.2.Mục tiêu của đề tài:
- Nghiên cứu thiết kế hệ thống chiết rửa keg tự động năng suất
120 keg/h nội địa hóa một số chi tiết.
- 8 -
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tế sản xuất.
1.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1.3.1.Đối tượng:
Hệ thống rửa, chiết đầy bia vào keg tự động năng suất 120ke/h.
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu:
a- Nghiên cứu lý thuyết:
- Khảo sát nghiên cứu chế độ làm việc của hệ thống chiết rửa keg tự
động năng suất 120 keg/h.
- Nghiên cứu chế độ rửa, ch
ế độ chiết đầy của máy chiết keg.
b. Chế tạo các bộ phận chính:
- Tính toán,lựa chọn thiết kế kỹ thuật máy chiết rửa keg tự động
năng suất 120 keg/h.
- Thiết kế, lập qui trình công nghệ chế tạo 01 trạm rửa, 01 trạm
chiết đầy, chạy khảo nghiệm.
- Thiết kế chương trình điều khiển tự động ,chạy khảo nghiệm
ch
ương trình, đánh giá kết quả.
1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước:
1.4.1.Tình hình nghiên cứu ngoài nước:
Nhiều nước tiên tiến trên thế giới có nghành công nghiệp sản xuất
bia phát triển như Đức, Đan Mạch đã nghiên cứu thiết kế, chế hệ
thống chiết rửa keg tự động. Việc nghiên cứu cải tiến được thực hiện
liên tục và các thiết bị được chế tạo trên những dây chuyền chuyên
dùng hi
ện đại, có thương hiệu và đã trở thành truyền thống.
- 9 -
Hình 1.1: Một hệ thống rửa, chiết keg tự động của hãng KEG-TECHNIC
Công tác thí nghiệm để tìm ra công nghệ tối ưu cho thiết bị được
thực hiện trong các trung tâm thí nghiệm có đầy đủ trang thiết bị hiện
đại, do vậy thiết bị không ngừng được cải tiến và đến nay đã đạt được
sự ưu việt rất cao.
Có thể khẳng định việc nghiên cứu về hệ thống tự động chiết rửa
keg phục vụ cho công nghiệp sản xu
ất bia trên thế giới là tương đối
hoàn chỉnh ,đồng bộ và không ngừng hoàn thiện nâng cấp cải tiến hơn
nữa.
1.4.2.Tình hình nghiên cứu trong nước:
Nghành công nghệp sản xuất bia của nước ta đang phát triển mạnh
mẽ, đến nay phần lớn các thiết bị lên men, nấu, đã chế tạo được trong
nước. Tuy nhiên khâu hoàn thiện sản phẩm chiết rót bia vào chai, lon,
chiết keg vẫn phải nhập khẩu thiết b
ị của nước ngoài.
- 10 -
Các sản phẩm bia hơi, bia tươi là những đồ uống tốt cho sức khỏe
và chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu sản phẩm của các nhà máy bia,
việc chiết rót bia vào bao bì với một qui trình vệ sinh chặt chẽ , an toàn
là điều rất cần thiết. Chỉ có sử dụng hệ thống rửa, chiết keg tự động
mới đảm bảo chất lượng bia tới tay người tiêu thụ. Trong ti
ến trình
phát triển các nhà máy bia đều cần sử dụng hệ thống chiết rửa keg tự
động thay thế cho các hình thức cung cấp trước đây để đảm bảo chất
lượng ,vệ sinh an toàn thực phẩm và vận chuyển đến nơi tiêu thụ.
Cho đến nay trong nước chưa có đơn vị nào tiến hành nghiên cứu
thiết kế, chế tạo và tích hợp hệ thống chiết rửa keg tự động. Việ
c
nghiên cứu ,tính toán thiết kế hệ thống chiết rửa keg trong nước là một
đòi hỏi cấp bách đối với đội ngũ cán bộ kỹ thuật trong nghành cơ khí
tự động hóa.
Đề tài “Nghiên cứu, thiết kế công nghệ và chế tạo hệ thống tự động
rửa, chiết đầy bia vào keg năng suất 120 keg/h cho các nhà máy bia
công suất 50-100 triệu lít bia/năm” của Viện Nghiên cứu Cơ khí nhằm
đáp ứ
ng yêu cầu trên.
1.5. Hệ thống chiết rửa keg tự động năng suất 120 ke/h
Hệ thống chiết rửa keg tự động bao gồm các thiết bị sau đây:
- 11 -
Hình1.4: hệ thống chiết , rửa keg tự động năng suất 120 keg/h
1.5.1.Hệ thống băng tải nạp keg , ra keg:
• Được thiết kế theo modul
• Các mặt phân cách rõ ràng
• Dễ dàng mở rộng dây chuyền
- 12 -
• Thanh ray bên hông bằng thép không gỉ SUS 304, được bọc nhựa.
• Các con lăn làm bằng thép không gỉ SUS 304.
• Độ ổn định của hệ thống băng tải được chấp nhận bởi chân đế cầu nối có
thể điều chỉnh chiều cao (+/- 150 mm).
• Cao độ vận chuyển cao nhất 650 m, thuận tiện cho công nhân thao tác.
• Định vị và định tâm của Keg trên băng tải tại van chiế
t
• Tất cả các băng tải đều có tốc độ 0.2 m/s
1.5.1.1. Băng tải xích:
Kết cấu:
• Băng tải xích có các thiết kế sau:
- Băng tải xích thẳng
- Băng tải xích với xích bọc cao su
- Băng tải xích có khả năng đảo chiều
• Khung bệ làm bằng thép không gỉ được hàn
• Kết cấu có yêu cầu bảo trì thấp, không cần bôi trơn
Vậ
t liệu thép không gỉ 1.4301 ( X5 Cr Ni 1810)
Tốc độ 0,20 m/s
Chiều rộng làm việc: khoảng 420 mm
Chiều rộng băng tải: 450mm
Xích tải Thép không gỉ 1.4301 xích bản lề khổ rộng
3 1/4" hoặc 7 1/2"
Thanh chắn cạnh bên: Phần giá đỡ cạnh bên bằng nhựa với thép dẹt có vỏ bọc
nhựa.
Động cơ hộp số : công suất động cơ : 0,55 kw
1.5.1.2. băng tải con lăn:
Kết cấu:
• Băng tải con lăn có các thiết kế như sau:
- 13 -
- Băng tải con lăn trọng lực
- Băng tải con lăn ma sát
- Băng tải con lăn đảo chiều với các con lăn được dẫn động
• Bước con lăn 75 mm trong thiết kế tiêu chuẩn.
• Khung thành và chân đỡ làm bằng thép không gỉ SUS 304.
Thông số kỹ thuật:
• Băng tải con lăn dẫn động:
Các bộ phận thành bên làm bằng thép không gỉ ( 30 x 130 x 3 mm )
Vật liệu SUS với gờ hướng ngăn ngừa keg bị đổ
Tốc độ: 0,20 m/s
chiều rộng làm việc: khoảng 430 mm
Chiều rộng băng tải: 488 mm
con lăn Đường kính ống 50 x 1,5 mm, vật liệu SUS 304
Với 1 ổ bi cầu bằng thép không gỉ và 1 bánh xích
Z=15,t=19.05 mm.
chịu tải cao nhất trên mỗi con lăn: 50 kg
Trục Trục thép không gỉ
Động cơ hộp giảm tốc : N= 0.55 kw, n= 25 v/ph
- 14 -
Hình1.5: Hệ thống băng tải xích và băng tải con lăn nạp keg
1.5.2.Máy rửa, chiết keg:
Hình1.6: Máy chiết rửa keg tự động năng suất 120 keg/h
- 15 -
• máy được trang bị với một hệ thống thanh đỡ chuyển keg và bao gồm tất
cả các phần điện, khí nén cần thiết cho sự hoạt động của máy.
• Bằng việc tích hợp các phần cứng và phần mềm điều khiển (Siemens S7)
qui trình làm sạch và chiết được thực hiện hoàn hảo theo với chuyển động
của Keg hoàn toàn tự động
• Điều kiển và giám sát b
ởi CPU
• Tất cả các bước của chương trình được điều khiển bởi thời gian và bởi bộ
điều khiển quá trình. Chương trình được làm theo cách: các đầu xử lý
đơn có thể làm việc độc lập với nhau
• Để dảm bảo cho việc làm sạch bên trong của đáy Keg, khoảng giữa các
thành bên, ống nối và đầu nối được phun xung bằng chất tẩy rửa, tráng
bằng nước và th
ổi sạch bằng khí CO
2
áp suất cao.
• Các Keg được làm sạch và tiệt trùng đảm bảo theo yêu cầu vệ sinh thực
phẩm
• Áp suất chiết được điều khiển tự động bằng các cảm biến và các bộ
chuyển đổi áp suất gần trên đường ống chính của sản phẩm và bên trong
hệ thống chiết
• Tất cả các bước và phương thức làm việc đều có thể điều ch
ỉnh
• Các công tắc áp suất đã được lắp đặt để điều khiển áp suất tối thiểu đạt
được cho tất cả môi chất đã sử dụng trong qui trình
• Các công tắc khởi đầu giám sát các vị trí của các xi lanh khí nén
• Bộ phát hiện chất lỏng kiểm soát dòng chảy và dòng ngược của môi chất
• Các van khí nén môi chất được lắp đặt ở các vị trí thích hợp ( ở phầ
n trên
cao của máy chiết để tránh hơi ẩm và nước phun)
• Khung bệ được làm bằng thép không gỉ hàn SUS 304
• Hệ đường ống, các van và tất cả các bộ phận cơ khí quan trọng đều bằng
thép không gỉ SUS 304. Tất cả các bộ phận tiếp xúc với sản phẩm, đường
ống bia, đầu nối đều bằng thép không gỉ SUS 304 hoặc tốt hơn
- 16 -
• Oxy hấp thụ dưới 50 ppb
• Lưu lượng kế cảm ứng điều khiển chính xác lượng bia được chiết vào
Keg. Độ chính xác của lưu lượng kế dẫn đến độ chính xác của lượng bia
được chiết vào Keg là +/- 0,5%
• Tổng hao phí dịch bia không vượt quá +/- 0,3% thể tích khi dây chuyền
vận hành trơn tru với độ chính xác lập lại với hiệu suất từ 90% trở lên
• Hộp khí nén chố
ng thấm nước làm bằng thép không gỉ (IP 55) ở chiều cao
của bộ xử lý bao gồm hệ thống giám sát, các van điều khiển, tất cả các
van cấp cần thiết cho việc khởi động các van khí nén và các van trung
gian
• Máy có thể được trang bị với bộ chuyển đổi cho các loại khác nhau của
các hệ thống đầu nối(van chiết), cũng như cho KEG nước ngọt.
• Điều chỉnh áp suất đố
i kháng và chiết : áp suất CO2 đối kháng được điều
chỉnh hoàn toàn tự động theo áp suất của sản phẩm được nối tới đầu chiết.
Với thiết bị điều chỉnh sự chênh lệch áp suất khác nhau, van xả nhiều
bước và không cần được bảo trì được điều khiển, van này sẽ xả phần khí áp
suất đối kháng thừa trực tiếp vào ống sản phẩm d
ư.
Thiết bị tạo đối áp điện tử và chiết đảm bảo cho việc chiết cẩn thận và gần
như không bọt, trong khi áp suất CO2 bên trong sẽ được điều khiển để không
được giảm xuống tới mức thấp hơn điểm bão hoà cài đặt trước.
- 17 -
Hình1.7: hệ thống ống và van kết nối máy chiết keg
1.5.3. Các thiết bị kèm theo máy :
1.5.3.1.Tank chứa nước hoà trộn :
Tank có nước hoà trộn, vật liệu SUS 304, lắp đặt ở phía sau máy chiết rửa
Keg và kết nối ống bên trong với máy keg.Bơm môi chất đặt ở dưới tank và dễ
dàng tiếp cận.
Cảm biến chất lỏng được tích hợp dừng việc cung cấp nước sạch ngay khi
đạt tới mức cần thiết .Để kiểm tra nước hoà trộ
n, tank này đuợc trang bị với một
nhiệt kế và chỉ thị mức.Một đường xả hơi nước có thể được nối tới một hệ thống
quạt hút được tích hợp trong nhà xưởng.
1.5.3.2. Tank chứa chất tẩy rửa:
Tank chứa chất tẩy rửa, vật liệu SUS 304, lắp đặt ở phía sau máy chiết
rửa keg và kết nối ống bên trong với máy. Bơm môi chất đặ
t ở dưới tank và dễ
dàng tiếp cận, bảo trì sửa chữa.
Cảm biến chất lỏng được tích hợp dừng việc cung cấp nước sạch ngay khi
đạt tới mức yêu cầu. Nhờ được tích hợp cuộn ống gia nhiệt, tank có thể gia nhiệt
bằng hơi nước quá nhiệt.
- 18 -
Nhiệt độ của chất tẩy rửa được điều khiển bằng PLC của máy chiết rửa
keg và các cảm biến nhiệt. Để kiểm tra chất tẩy rửa tank này được trang bị với
một nhiệt kế và chỉ thị mức.
Một đường xả hơi nước có thể được nối tới một hệ thống quạt hút được
tích hợp trong nhà xưởng
•
Thiết bị phụ trợ có thể lắp thêm vào là một hệ thống bơm định lượng,
loại bơm màng và các van tự động ống xả
• Nồng độ tự động được thực hiện bằng việc đo dẫn điện , đầu đo để đo
độ dẫn được lắp đặt tại bồn axit/ xút
1.5.3.3.Tank chứa nước nóng:
Tank chứa nước nóng, v
ật liệu SUS 304, lắp đặt ở phía sau máy chiết rửa
keg và kết nối ống bên trong với máy. Bơm môi chất đặt ở dưới bồn và dễ dàng
tiếp cận, bảo trì.
Cảm biến chất lỏng được tích hợp dừng việc cung cấp nước sạch ngay khi đạt
tới mức đầy.
Tank có cuộn ống gia nhiệt, có thể gia nhiệt bằng hơi nước quá nhiệt.
Nhiệt
độ của nước nóng được điều khiển bằng PLC của máy chiết rửa keg và
đầu dò nhiệt.
Để kiểm tra nước nóng tank này được trang bị với một nhiệt kế và chỉ thị mức.
1.6.Đặc tính kỹ thuật máy chiết keg 8 vị trí:
- 19 -
Hình1.8: sơ đồ máy chiết,rửa keg 8 vị trí công tác
Năng suất 120 keg /h
Các vị trí Trạm 1-5 : làm sạch bên trong
Trạm 6 -7 : tráng rửa và tiệt trùng
Trạm 8 : Chiết
Kích thước Chiều rộng T : 1.300 mm
Chiều dài L : 4.200 mm
Chiều cao H : 2.200 mm
Chiều cao băng tải : 600 mm
Các đầu nối Cho sản phẩm : DN40
Cho môi chất : DN25
Cho khí nén điều khiển : đầu nối 3/4
”
Kết nối điện Điện áp : 380 V, 50 Hz
Nguồn kết nối : 1 Kw
Độ ồn Độ ồn phù hợp với các quy định của Đức về phòng ngừa
tai nạn, nhỏ hơn 85 dB A.
- 20 -
1.6.1.Đặc tính kỹ thuật của tank nước
Hình 8:Tank chứa nước
Cỡ tank: Dung lượng tổng : khoảng 130 lit
Dung lượng hữu dụng : khoảng 110 lit
Các kích thước Chiều rộng (T) : khoảng 350 mm
Chiều dài (B) : khoảng 750 mm
Chiều cao (H) : 2.150 mm ± 50
Các đầu nối Cho nước : DN25, áp suất nước max 5 bar
Cho đầu ra của tank : DN40
Lỗ thông hơi : DN 100
Bơm Điện áp : 380V, 50 Hz, IP 54
Nguồn kết nối : 1,1 (3) kW
Công suất của bơm : 7.000 lít/giờ , 2,0 b
1.6.2.Đặc tính kỹ
thuật của tank chứa xút, axit:
- 21 -
Hình1. 9 : tank chứa hóa chất
Cỡ tank : Dung lượng tổng : khoảng 260 lit
Dung lượng hữu dụng : khoảng 240 lit
Các kích thước Chiều rộng (T) : khoảng 600 mm
Chiều dài (B) : khoảng 750 mm
Chiều cao (H) : 2.150 mm ± 50
Gia nhiệt Cụm ống gia nhiệt : V4A
Bề mặt gia nhiệt : 0,88 m2
áp suất vận hành max : 16 bar
Môi chất gia nhiệt : hơi nước 0,5-12 bar hoặc
Nước gia nhiệt : max.16 bar
Các đầu nối Cho nước : DN25, áp suấ
t nước max 5
bar
Cho gia nhiệt : DN25
- 22 -
Đầu ra của tank : DN40
Lỗ thông hơi : DN 100
Bơm Điện áp : 380V, 50 Hz, IP 54
Nguồn kết nối : 1,1 kW
Công suất của bơm : 7.000 lít/giờ , 2,0 bar
1.6.3.Đặc tính kỹ thuật của tank nước nóng
Hình 1.10 : Tank chứa nước nóng
Dung lượng tổng : khoảng 260 lit
Dung lượng hữu dụng : khoảng 240 lit
Các kích thước Chiều rộng (T) : khoảng 600 mm
Chiều dài (B) : khoảng 750 mm
Chiều cao (H) : 1.350 mm ±50
Gia nhiệt Cuộn ống gia nhiệt : V4A
- 23 -
Bề mặt gia nhiệt : 0,88 m2
áp suất vận hành max : 16 bar
Môi chất gia nhiệt : hơi nước 0,5-12 bar hoặc
Nước gia nhiệt max.16 bar
Các đầu nối : Cho nước : DN25, áp suất nước max 5 bar
Cho gia nhiệt : DN25
Đầu ra của bồn : DN40
Bơm : Điện áp : 380V, 50 Hz, IP 54
Nguồn kết nối : 1,1 kW
Công suất của bơm : 7.000 lít/giờ , 2,0 bar
1.7. Qui trình công nghệ làm s
ạch và chiết keg:
1.7.1.Các bề mặt cần làm sạch:
1
2
3
4
6
5
Hình 1.11:các bề mặt của keg cần làm sạch
1- bề mặt trong ống dẫn; 2- bề mặt ngoài ống dẫn; bề mặt trong keg;hệ thống van
keg;mặt ngoài van;6 mặt ngoài keg.