Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Nghiên cứu thiết kế chế tạo một số dụng cụ cứu sự cố cho công nghệ khoan mẫu luồn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 72 trang )


1
B ộ c ô n g t h ơ n g
Công ty cổ phần khoan và dịch vụ kỹ thuật khai thác mỏ










Báo cáo tổng kết
đề tài: nghiên cứu thiết kế chế tạo một số dụng cụ
cứu sự cố cho công nghệ khoan mẫu luồn












8420






Hà Nội 12 - 2010


2
B ộ c ô n g t h ơ n g
Công ty cổ phần khoan và dịch vụ kỹ thuật khai thác mỏ










Báo cáo tổng kết
đề tài: nghiên cứu thiết kế chế tạo một số dụng cụ
cứu sự cố cho công nghệ khoan mẫu luồn



Cơ quan chủ trì cơ quan quản lý đề tài







Chủ nhiệm đề tài
KS Phạm Văn Nhâm






Hà Nội 12 - 2010

3
Mục lục
Mở đầu 1
Phần I: Mục tiêu nhiệm vụ và phơng pháp nghiên cứu
1 - Đặc điểm và tính u việt của công nghệ khoan mẫu luồn
2- Mục tiêu và nhiệm vụ
3- Phơng pháp nghiên cứu

2
3
4
Phần II: Kết quả nghiên cứu và công nghệ chế tạo
1- Kết quả nghiên cứu
2- Công nghệ chế tạo

5
11

Phần III: Tổ chức thực hiện
1- Nội dung và thời gian thực hiện
2- Sản phẩm chế tạo và đánh giá kết quả

29
30
Phần IV: Hớng dẫn sử dụng các dụng cụ 32
Tập bản vẽ chế tạo 34
Biên bản nghiệm thu thử nghiệm tại công trình 36
Biên bản nghiệm thu đề tài cấp cơ sở 40
Các văn bản pháp lý




4


Mở đầu
Công tác khoan thăm dò khoáng sản ngày càng gia tăng, chiều sâu thăm dò
ngày càng lớn. Mức độ phức tạp của địa chất ngày càng cao, nhất là công tác khoan
thăm dò than dới sâu ( từ 700 m đến 1200 m ) đặc điểm địa chất là trầm tích
không ổn định. Do những phức tạp của địa chất nh vậy, nhiều trờng hợp đã vợt
quá khả năng kiểm soát của một ngời thợ khoan bình thờng dẫn đến sự cố là
không thể tránh khỏi,
ở Việt Nam các dụng cụ cứu sự cố nh ta rô đang sử dụng chủ yếu theo tiêu
chuẩn của Liên Xô cũ và Trung Quốc, đờng kính ngoài của dụng cụ lớn bằng
đờng kính ngoài của cần ống dẫn đến phá hỏng bộ cần khoan trong quá trình cứu.
Với công nghệ khoan mẫu luồn thì giá trị của bộ cần ống rất lớn, việc phá
hỏng bộ cần khoan gây tổn thất kinh tế nghiêm trọng. Việc có những bộ dụng cụ

cứu sự cố phù hợp, ít tổn thất nhất là điều cần thiết.
Với các nớc có nền công nghiệp phát triển trên thế giới nh: Canađa.
Australia, Nhật bảnđã có các dụng cụ cứu sự cố nh ta rô, dao cắt cần phù hợp
với các loại cần ống khoan riêng biệt nh BQ NQ - HQ PQ.
Tuy nhiên ngay cả các nớc trên cũng cha đáp ứng đủ yêu cầu về chủng
loại với nhu cầu của công tác cứu sự cố nh hiện nay. Hiện nay cha có các bộ ta
rô trái tháo các bộ cầnNgoài ra các dụng cụ cứu sự cố trên nhập vào Việt Nam
với giá thành rất cao nên trong giai đoạn này không phù hợp với giá thành khoan
trong nớc.
Qua tham khảo một số dụng cụ cứu sự cố của Nhật, Australia chúng tôi thấy
tính u việt của các dụng cụ này là:
Các ta rô có đờng kính rất phù hợp với cần ống khoan chỉ bắt vào đờng
kính trong của ống mà không gây h hỏng ren cần.
Bộ dụng cụ cắt cần khoan sử dụng áp lực của bơm để hiệu chỉnh độ mở của
dao cắt nên có thể đa bộ dao xuống tới vị trí cần cắt mới tiến hành cắt. Trong quá
trình cắt có thể biết đợc khả năng cắt thông qua chỉ số báo của đồng hồ bơm.


5
Đây là những cơ sở và đợc sự tạo điều kiện giúp đỡ kinh phí của Bộ Công
thơng Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ kỹ thuật khai thác mỏ đã triển khai
nghiên cứu và gia công thành công các dụng cụ cứu sự cố trong khoan mẫu luồn.

Phần I

Mục tiêu nhiệm vụ và phơng pháp nghiên cứu
I- Đặc điểm và tính u việt của công nghệ khoan ống mấu luồn
Đặc điểm khoan ống mẫu luồn khác các phơng pháp khoan khác là khoan
kim cơng tốc độ lớn:
- Cột cần khoan nối trực tiếp cần với cần, tạo cột cần phẳng cả bề mặt trong

và mặt ngoài.
- Bộ ống lấy mẫu gồm hai ống: ống ngoài lắp trực tiếp với mũi khoan, đồng
thời tiếp nhận áp lực chiều trục và tốc độ vòng quay truyền cho mũi khoan phá đá;
ống trong đứng yên đón mẫu.
- Kéo ống chứa mẫu luồn bên trong cột cần khoan bằng bằng cáp và hệ
thống thiết bị, dụng cụ chuyên dụng .
So với phơng pháp khoan kim cơng và các phơng pháp khoan truyền
thống khác, công nghệ khoan ống mẫu luồn có những đặc điểm sau:
1. Nhờ kéo bộ ống trong chứa mẫu bằng cáp, cho nên có thể khoan liên tục
cho đến khi mòn hỏng mũi khoan mới kéo toàn bộ cột cần khoan lên mặt đất để
thay mũi khoan. Đây là đặc điểm cơ bản khác các phơng pháp khoan khác.
2. Năng suất cao nhờ tăng thời gian khoan thuần tuý giảm thời gian thời gian
phụ trợ nh kéo thả cột cần, thao tác tháo lắp cần khoan, thay mũi khoan vì chiều
dài hiệp khoan đợc tính bằng tuổi thọ mũi khoan, vv
3. Bộ ống mẫu luồn có cấu trúc dạng bộ ống mẫu nòng đôi, vì vậy cho phép
tăng chất lợng và tỷ lệ mẫu khoan.
4. Chế độ công nghệ khoan với áp lực lớn, tốc độ vòng quay lớn; do đó tăng
tốc độ cơ học khoan.

6
5. Khe hở không gian vành xuyến giữa thành lỗ khoan và cần khoan nhỏ cho
phép giảm cờng độ cong lỗ khoan, nhng đồng thời cũng tăng tổn thất áp lực thủy
lực trong hệ tuần hoàn lỗ khoan.
Khoan mẫu luồn có những u việt nh trên nên trong khoan thăm dò khoáng
sản đạt hiệu quả cao từ tỷ lệ mẫu xấp xỉ 100% đến tốc độ thi công cao. Nhng
trong những vùng địa chất là trầm tích không ổn định nh thăm dò than trong thi
công việc bị kẹt cố xảy ra thờng xuyên.
II- Mục tiêu:
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo một số dụng cụ cứu sự cố cho công nghệ khoan lấy
mẫu luồn. Cụ thể là:

- 02 bộ dao cắt cần NQ.
- 02 bộ dao cắt cần HQ.
- 02 bộ ta rô cứu cần NQ ( 01 ren phải, 01 ren trái).
- 02 bộ ta rô cứu cần NQ ( 01 ren phải, 01 ren trái).
- Tập bản vẽ và quy trình công nghệ chế tạo.
- Quy trình hớng dẫn sử dụng các bộ dụng cụ.
3- Nhiệm vụ:
- Tổng hợp, nghiên cứu tài liệu. Khảo sát các dụng cụ phụ tùng phục vụ cho
yêu cầu thiết kế.
- Lập, trình duyệt, đăng ký và thuyết minh đề tài, ký hợp đồng.
- Phân tích vật liệu của các chi tiết của bộ dụng cụ: độ cứng, thành phần
nguyên tố xác định mức thép cho phù hợp.
- Thiết kế các dụng cụ dựa trên bộ dao cắt NQ và ta rô NQ phải trong tài liệu.
- Mua sắm nguyên vật liệu. Chế tạo hoàn thiện các dụng cụ và thử nghiệm
công nghiệp.

7


3. Phơng pháp nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu và chế tạo các dụng cụ cứu sự cố cho cần
NQ và HQ nên dựa trên kích thớc cơ bản của cần để tính toán kích thớc cụ thể.
Kích thớc của cần khoan nh sau:
Cần HQ:
- Đờng kính ngoài: 88,90 mm.
- Đờng kính trong: 77,80 mm.
Cần NQ:
- Đờng kính ngoài: 69,90 mm.
- Đờng kính trong: 60,30 mm.
Dựa trên tính năng tác dụng của từng dụng cụ và tham khảo các dụng cụ cứu kẹt

của Liên Xô cũ để chọn vật liệu gia công cho phù hợp.
Với cấu tạo các bộ dao cắt cần khoan dựa trên catalô về dụng cụ khoan của
Hãng BoartLongyear.
Thử nghiệm các dụng cụ để đánh giá khả năng làm việc và độ tin cậy của
chúng. Các dụng cụ cứu sự cố đợc chế tạo phải đạt đợc:
- Kết cấu bền, đẹp.
- Sử dụng thuận tiện.
- Đáp ứng đợc yêu cầu theo tính năng công dụng của từng dụng cụ.



8


Phần II
Kết quả nghiên cứu và công nghệ chế tạo
1- Kết quả nghiên cứu:
Ta rô dùng để ren vào đầu các bộ cần khoan bị rơi hoặc kẹt trong lỗ khoan. Cần
khoan bề mặt bên ngoài đợc nhiệt luyện để chống mài mòn bên trong vẫn có độ
dẻo để chịu lực uốn xoắn trong quá trình khoan. Mặt ngoài của ta rô đợc xêmentít
hoá, sau đó đợc nhiệt luyện tôi và ram. Chiều sâu lớp xêmentít hoá là 0,2 0,7
mm. Độ cứng bề mặt đạt 62 65 HRC. Để đạt đợc yêu cầu trên theo nguyên tắc
chọn vật liệu của nghành cơ khí chế tạo, ta rô đợc chế tạo từ thép có độ thấm tôi
sâu. Cụ thể gia công các bộ ta rô NQ, HQ trái và phải sử dụng thép 9XC.
+ Bộ ta rô NQ:
Cần khoan NQ sử dụng trong khoan lấy mẫu luồn sử dụng cần nối với cần
bằng ren đầu cần không qua zamốc nh cần khoan kéo thả 42, 50Do chiều
dày của cần khoan chỉ có 4,8 mm, chính vì thế các đầu ren của cần khoan đợc
nhiệt luyện tới 30 35 HRC. Khi ren bị hỏng việc tiện lại ren cần và nhiệt luyện tại
Việt Nam không đáp ứng đợc yêu cầu nên khi hỏng ren là bỏ cần. Vì vậy yêu cầu

của bộ ta rô là bắt chặt vào cần khoan và không làm hỏng ren của cần khoan.
Từ những yêu cầu trên nên với đờng kính đỉnh ren cần NQ là 66 chúng tôi
chọn đờng kính lăn răng của ta rô lớn nhất là 63,5
+0,05
mm, chiều dài lăn răng đạt
từ 120 125 mm, độ côn 1: 8 theo quy chuẩn ta rô cứu ống chống của Liên Xô cũ.
Ta rô phải lăn răng phải ( chạy răng theo chiều kim đồng hồ ), phay 04 rãnh
thoát phoi sâu 3
+0,1
mm, bớc răng Z = 4.

9
Ta rô trái lăn răng trái ( chạy răng theo chiều ngợc chiều kim đồng hồ ),
phay 04 rãnh thoát phoi sâu 3
+0,1
mm, bớc răng Z = 4.

Với ta rô NQ phải đầu không lăn răng tiện ren cần NQ để sử dụng cần NQ,
với ta rô NQ trái tiện ren của Zamốc 50 trái của cần trái 50. Giữa phần lăn răng
và phần lắp cần khoan kích thớc của ta rô phải nhỏ hơn đờng kính trong của cần
và dài hơn chiều dài ren cần. Tổng chiều dài của ta rô không quá 210 mm.
Sau khi hoàn thiện phần gia công tinh, tiến hành nhiệt luyện ta rô đạt độ cứng
62 65 HRC.
+ Bộ ta rô HQ:
Giữa cần NQ và HQ tính năng nh nhau, chỉ khác nhau về đờng kính. Với
cần HQ đờng kính đỉnh ren cần là 84 chúng tôi chọn đờng kính lăn răng của ta
rô lớn nhất là 82,5
+0,05
mm, chiều dài lăn răng đạt từ 120 125 mm, độ côn 1: 8
theo quy chuẩn ta rô cứu ống chống của Liên Xô cũ.

Ta rô phải lăn răng phải ( chạy răng theo chiều kim đồng hồ ), phay 04 rãnh
thoát phoi sâu 3
+0,1
mm, bớc răng Z = 4.
Ta rô trái lăn răng trái ( chạy răng theo chiều ngợc chiều kim đồng hồ ),
phay 04 rãnh thoát phoi sâu 3
+0,1
mm, bớc răng Z = 4.
Với ta rô HQ phải đầu không lăn răng tiện ren cần HQ để sử dụng cần HQ,
với ta rô HQ trái tiện ren của Zamốc 50 trái của cần trái 50. Giữa phần lăn răng
và phần lắp cần khoan kích thớc của ta rô phải nhỏ hơn đờng kính trong của cần
và dài hơn chiều dài ren cần. Tổng chiều dài của ta rô không quá 210 mm.
Sau khi hoàn thiện phần gia công tinh, tiến hành nhiệt luyện ta rô đạt độ cứng
62 65 HRC.
+ Bộ dao cắt cần NQ:

10
Nguyên lý làm việc của bộ dao cắt cần là sử dụng áp lực của nớc hoặc dung
dịch khoan thông qua bơm để mở lỡi cắt cần. Khi thả bộ dao cắt tới vị trí cần tiến
hành cắt, toàn bộ các lỡi cắt đều nằm trong vỏ đầu cắt của bộ dao. Lỡi cắt đợc
lắp trong đầu cắt quay xung quanh một trục. Khi tăng áp lực của bơm, trục dẫn tịnh
tiến trong ống đẫn. Đầu trục dẫn tiện côn sẽ đẩy lỡi cắt vào thành cần khoan để
cắt. Máy khoan vừa quay và tăng dần áp lực bơm để lỡi cắt sẽ cắt cần khoan. Khi
cần bị cắt đứt cũng là lúc trục dẫn tịnh tiến qua lỗ thoát nớc trên ống trụ dẫn, toàn
bộ nớc sẽ thoát ra ngoài vách lỗ khoan, ngừng bơm nớc dới tác dụng của lò xo
nén đa trục dẫn về vị trí ban đầu, lỡi cắt trở lại nằm trong đầu cắt.
Với các bộ cần NQ và HQ chiều dày của cần từ 4,8 5,6 mm nên để cắt đợc
cần khoan, độ mở của lỡi cắt phải đạt từ 8 10 mm. Lỡi cắt đợc chế tạo bằng
thép gió hoặc thép có độ thấm tôi sâu là thép 45. Vỏ dao và trục dẫn mở dao bằng
thép 40X.

Dựa trên catalô giới thiệu sản phẩm của Hãng Boartlongyear và kích thớc của
cần khoan chúng tôi cùng thống nhất lựa chọn:
* Bộ dao cắt NQ :
Bộ dao cắt gồm có các bộ phận: đầu cắt, lỡi cắt, trục dẫn dao, lò xo nén và
ống trụ chứa trục dẫn, đầu ống trụ nối trục dẫn tiện ren nối với đầu nối lắp vào cần
khoan.
+ Lỡi cắt: Công dụng của lỡi cắt để cắt đứt cần khoan khi bị kẹt, cấu tạo của dao
cũng nh dao tiện thông thờng. Do điều kiện làm việc của lỡi cắt khác với máy
tiện tại nơi ngời thợ không nhìn bằng mắt thờng đợc để tránh hiện tợng vấp
dao dẫn đến mẻ sứt dao, sử dụng loại dao liền ( đợc làm bằng một loại vật liệu ).
Vật liệu để chế tạo lỡi cắt phải có độ cứng, tính chịu nhiệt ( khả năng giữ đợc độ
cứng ở nhiệt độ cao ), tính chịu mài mòn ( khả năng chống lại sự mài mòn ), và độ
dai cao ( chịu đợc tải trọng va đập ). Vì vậy lỡi cắt dùng chung cho cả hai loại

11
cần NQ và HQ đợc chế tạo từ thép gió - đây là thép hợp kim dụng cụ chứa từ 6
18% vonfram và từ 3 5% crome cũng nh một số nguyên tố điều chất khác.
Hình dáng hình học nghĩa là các góc của dao sẽ quyết định khả năng làm
việc của nó. Để đảm baỏ tuổi thọ của dao cao và giảm lực đẩy chúng tôi chọn theo
hớng dẫn gia công dao tiện theo điều kiện thi công: góc nghiêng lỡi cắt của dao
là 27
0
, góc cắt gọt là 85
0
, góc trớc 27
0
, và góc sau chính dao 6
0
. Gia công theo
dỡng và hoàn thiện nhiệt luyện đạt độ cứng 52 55 HRC.

Lỡi cắt đợc lắp trong đầu cắt, khi tiến hành cắt cần khoan lỡi cắt tịnh tiến
đợc do trục dẫn của bộ dao. Vì vậy lng lỡi cắt đợc chế tạo bậc và quay quanh
một trục.
+ Đầu cắt: Là bộ phận gắn lỡi cắt, sử dụng thép chống mài mòn 40X để chế tạo.
Đờng kính ngoài của đầu cắt chọn theo kích thớc của cần NQ. Kích thớc của
đầu cắt chọn 54 dài 191 mm. Mỗi bộ dao cắt có lắp 03 lỡi cắt vì thế trên đầu cắt
bào 03 rãnh cách đều nhau 120
0
để lắp dao. Khoan 03 lỗ 4,5 lắp chốt cho lỡi
cắt.
Một đầu của đầu cắt tiện côn góc nghiêng 21
0
thuận lợi cho việc thả dao, một
đầu tiện ren M47,5 x 3.2 để lắp với ống chứa trục dẫn dao. Khoan lỗ 27 dọc theo
đầu cắt cách đầu còn lại 30mm để trục dẫn dao dịch chuyển.
Phần đầu tiện ren trên bề mặt khoan 03 lỗ 6,5 cách đều nhau 120
0
để lắp
chốt chặn lò xo của bộ dao cắt. Các chốt chặn này đảm bảo khi vặn hết ren nối đầu
cắt và ống chứa trục dẫn dao thì lò xo áp lực ở trạng thái bắt đầu làm việc và đầu
côn trục dẫn đã tiếp xúc với lng lỡi cắt.
Sau gia công nhiệt luyện đạt 45 48 HRC.
+Trục dẫn dao: Là bộ phận dịch chuyển dọc theo ống dẫn và mở lỡi cắt cắt cần
khoan. Dùng thép hợp kim 40X chế tạo.

12
Một đầu trục dẫn là nơi nhận áp lực bơm, dịch chuyển trong ống dẫn nên
đợc gia công đờng kính ngoài 45,9 chênh với đờng kính trong của ống dẫn
0,2mm, với chiều dài 57mm, dịch chuyển trơn nhẹ. Tiện rãnh 5 mm lắp gioăng
chịu áp lực tránh rò rỉ nớc có tác dụng nh một pít tông tịnh tiến do áp lực của

nớc bơm.
Một đầu tiện đờng kính 26,9mm dài 217 mm để dịch chuyển trong đầu cắt,
để lỡi cắt dịch chuyển nhẹ nhàng phải tiện côn đầu trục. Với độ mở của lỡi cắt từ
8 10 mm, chiều rộng của một lỡi cắt 24 mm phải tiện côn với góc 10
0
.
Sau gia công nhiệt luyện đạt 45 48 HRC.
+ ống dẫn: Là ống thép tròn đợc chế tạo bằng thép 40X. Đờng kính ngoài 54
một đầu tiện ren trong M47,5 x 3.2 nối với đầu cắt. Một đầu tiện ren M42,2 x 8 nối
đầu nối cần khoan. Tổng chiều dài 278 mm.
Đờng kính trong của ống đạt 46 để trục dẫn dịch chuyển. Trên thân ống
khoan 04 lỗ 5,5 cách nhau 90
0
và cách mối nối với đầu cắt 167 mm. Các lỗ này
để thoát nớc khi đã hoàn thành việc cắt đứt cần khoan.
Sau gia công nhiệt luyện đạt 45 48 HRC.
+ Lò xo: Với sự chuyển dịch của trục dẫn từ 45 50mm, chiều dài của lò xo
101mm, chọn đờng kính thép cuốn lò xo 3,5 mm thì số vòng hữu hiệu của lò xo
là 14 vòng, hai vòng vô hiệu hai đầu mài phẳng.
Lò xo đợc cuốn nóng bằng thép 60C2, ram đạt độ cứng 47 50 HRC. Sau
ram kiểm tra bằng cách nén vuông góc trục lò xo khi các bớc chập xít lại, giữ
nguyên thời gian 18 24 giờ. Độ biến dạng của kích thớc 101 mm cho phép từ 0,5
- 1mm.
+ Vòng đệm phẳng: Đợc chế tạo từ thép 40X có tác dụng đỡ chặn lò xo.
* Bộ dao cắt HQ :

13
Về cấu tạo bộ dao cắt cần HQ giống nh bộ dao cát cần NQ chỉ khác nhau
về kích thớc theo đờng kính trong của cần HQ và độ mở của lỡi cắt.
Cả hai bộ dao cắt cần NQ và HQ dùng chung một loại lỡi cắt nên kích

thớc cụ thể của của bộ dao cắt HQ nh sau:
+ Đầu cắt: Dùng thép hợp kim 40X với đờng kính ngoài 74, chiều dài 191 mm
nh bộ dao NQ. Do dùng chung một loại lỡi cắt nên trên đầu cắt cũng phay 03
rãnh dài 68 mm rộng 8 mm cách đều nhau 120
0+
và khoan 03 lỗ chốt lỡi cắt. Vuốt
côn góc 21
0
một đầu. Một đầu tiện ren M67,5 x 3,2 lắp với ống dẫn. Trên đầu tiện
ren khoan 03 lỗ 6,5 cách nhau 120
0
lắp chốt chặn bạc đỡ lò xo. Nhiệt luyện đạt
độ cứng 45 48 HRC.
+ Trục dẫn: Dùng thép hợp kim 40X với đờng kính trục 65,7, chiều dài trục
264,5 mm một đầu tiện trục có rãnh lắp gioăng cao su có tác dụng nh một pít tông
tịnh tiến do áp lực của nớc bơm, một đầu tiện côn góc 10
0
để đẩy lỡi cắt với
đờng kính trục 46,9 mm. Nhiệt luyện đạt độ cứng 45 48 HRC.
+ ống dẫn trục: Dùng thép hợp kim 40X với đờng kính trục 74, chiều dài trục
278 mm, một đầu tiện ren M67,5 x 3,2 lắp với đầu cắt, một đầu tiện ren M42,2 x 8
nối đầu nối cần khoan. Trên thân ống khoan 04 lỗ 5,5 cách nhau 90
0
và cách mối
nối với đầu cắt 167 mm. Các lỗ này để thoát nớc khi đã hoàn thành việc cắt đứt
cần khoan. Sau gia công nhiệt luyện đạt độ cứng 45 48 HRC.
+ Lò xo: Với sự chuyển dịch của trục dẫn từ 45 50mm, chiều dài của lò xo
101mm, chọn đờng kính thép cuốn lò xo 5 mm thì số vòng hữu hiệu của lò xo là
10 vòng, hai vòng vô hiệu hai đầu mài phẳng.
Lò xo đợc cuốn nóng bằng thép 60C2, ram đạt độ cứng 47 50 HRC. Sau

ram kiểm tra bằng cách nén vuông góc trục lò xo khi các bớc chập xít lại, giữ
nguyên thời gian 18 24 giờ. Độ biến dạng của kích thớc 101 mm cho phép từ 0,5
- 1mm.

14
+ Vßng ®Öm ph¼ng: §−îc chÕ t¹o tõ thÐp 40X cã t¸c dông ®ì chÆn lß xo.
2- C«ng nghÖ chÕ t¹o:



15
2
1
Cắt phôi: ỉ = 72. L= 208. Thép 9XC.
Tiện khoả mặt, tiện ỉ65, L = 134, khoan lỗ, móc lỗ ỉ28,5 s
uốt:
Độ đồng tâm ỉ ngoài và ỉ trong
= 0,1.
- Máy tiện.
- Máy khoan.
- Thuớc cặp.
- Mũi khoan
Trang bị công nghệ
Ta rô NQ phải - Sơ đồ nguyên công - Yêu cầu kỹ thuật
STT
Tiện đầu 2:
Tiện ỉ71,2,
tiện ren trong M66 x 8 dài 50.
3
4

Tiện hoàn chỉnh đầu còn lại:
Tiện côn 1:8 dài 83,5 mm đạt ỉ 63,5. Tiện ỉ55 tiếp theo.
-
- Máy tiện.
- Thuớc cặp.
- Máy tiện.
- Thuớc cặp.

16
STT
Ta rô NQ phải - Sơ đồ nguyên công - Yêu cầu kỹ thuật
Trang bị công nghệ
Phay răng: Z=4
5
Kiểm tra: Panme, thuớc cặp các kích thớc hoàn thiện.
6
Nhiệt luyện: 62
ữ 65 HRC.
7
B-B
Z=4
Máy phay răng

17
- Máy tiện.
- Thu ớc cặp.
- Máy tiện.
- Thu ớc cặp.
Tiện hoàn chỉnh đầu còn lại:
Tiện côn 1:8 dài 85 mm đạt ỉ 82,5. Tiện ỉ72,7 tiếp theo.

4
3
Tiện đầu 2:
Tiện ỉ89, Tiện ren phải M84,4 x8 sâu 50.
STT
Ta rô HQ phải - Sơ đồ nguyên công - Yêu cầu kỹ thuật
Trang bị công nghệ
- Máy tiện.
- Máy khoan.
- Thu ớc cặp.
- Mũi khoan
Cắt phôi: ỉ90, L= 208.
1
2
Tiện khoả mặt, tiện ỉ75 , khoan lỗ, móc lỗ ỉ28,5.
Độ đồng tâm ỉ ngoài và ỉ trong
= 0,1.

18
Z=4
B-B
7
Nhiệt luyện: 62
ữ 65 HRC.
6
Kiểm tra: Panme, thuớc cặp.
5
Phay răng phải: Z=4
Trang bị công nghệ
Ta rô HQ phải - Sơ đồ nguyên công - Yêu cầu kỹ thuật

STT

19
2
1
Cắt phôi: ỉ = 72. L= 208.
Tiện khoả mặt, tiện ỉ65, L = 206, khoan lỗ, móc lỗ ỉ28,5 s
uốt:
Độ đồng tâm ỉ ngoài và ỉ trong
= 0,1.
- Máy tiện.
- Máy khoan.
- Thuớc cặp.
- Mũi khoan
Trang bị công nghệ
Ta rô NQ trái - Sơ đồ nguyên công - Yêu cầu kỹ thuật
STT
Tiện đầu 2:
Tiện kích thớc 71,2
Tiện ren trái M54x4,23 độ côn 1:8
3
4
Tiện hoàn chỉnh đầu còn lại:
Tiện côn 1:8 dài 83,5 mm đạt ỉ 63,5. Tiện ỉ55 tiếp theo.
- Máy tiện.
- Thuớc cặp.
- Máy tiện.
- Thuớc cặp.

20

STT
Ta rô NQ trái - Sơ đồ nguyên công - Yêu cầu kỹ thuật
Trang bị công nghệ
Phay răng trái: Z=4
5
Kiểm tra: Panme, thuớc cặp.
6
Nhiệt luyện: 62
ữ 65 HRC.
7
Z=4
B-B

21
2
1
Cắt phôi: ỉ = 90. L= 208.
Tiện khoả mặt, tiện ỉ75 , khoan lỗ, móc lỗ ỉ28,5.
Độ đồng tâm ỉ ngoài và ỉ trong
= 0,1.
- Máy tiện.
- Máy khoan.
- Thuớc cặp.
- Mũi khoan
Trang bị công nghệ
Ta rô HQ trái - Sơ đồ nguyên công - Yêu cầu kỹ thuật
STT
Tiện đầu 2:
Tiện ren trái M54x4,23 độ côn 1:8
3

4
Tiện hoàn chỉnh đầu còn lại:
Tiện côn 1:8 dài 85 mm đạt ỉ 82,5. Tiện ỉ72,7 tiếp theo.
- Máy tiện.
- Thuớc cặp.
- Máy tiện.
- Thuớc cặp.

22
STT
Ta rô HQ trái - Sơ đồ nguyên công - Yêu cầu kỹ thuật
Trang bị công nghệ
Phay răng trái: Z=4
5
Kiểm tra: Panme, thuớc cặp.
6
Nhiệt luyện: 62
ữ 65 HRC.
7
Z=4
B-B

23
- Máy tiện.
- Thuớc cặp.
- Dao tiện.
Cắt phôi:Đờng kính

55, dài L= 193
+1

.
1
Trang bị công nghệ
Đàu cắt NQ - Sơ đồ nguyên công - Yêu cầu kỹ thuật
STT
Đảo đầu: Tiện khoả mặt, tiện ỉ54, tiện góc 21:
2
Tiện hoàn chỉnh đầu còn lại:
Tiện ren (M47,5x3,2); khoan lỗ ỉ24, tiện móc lỗ ỉ27:
(prôfin ren theo mẫu)
3
- Máy tiện.
- Thuớc cặp.
- Dao tiện.
- Mũi khoan ỉ24.
0,5x45
0,5x45
Tiện khoả mặt, tiện ỉ54, ỉ48,5 dài 44:
2
- Máy tiện.
- Thuớc cặp.
- Dao tiện.
19

24
4
Khoan 3 lỗ ỉ6,5 cách đều 120:
STT
Đàu cắt NQ - Sơ đồ nguyên công - Yêu cầu kỹ thuật
Trang bị công nghệ

- Máy phay.
- Thuớc cặp.
- Dao phay ỉ8.
- Đầu chia độ.
Phay 3 rãnh then 8 cách đều 120:
5
- Máy khoan.
- Thuớc cặp.
- Mũi khoan ỉ6,5.
Khoan 3 lỗ ỉ4,5 cách đều 120 nhu hỡnh v?:
6
- Máy khoan.
- Thuớc cặp.
- Mũi khoan ỉ4,5.
Nhiệt luyện: HRC = 45-48.
7

25
`
- Máy tiện.
- Thu ớc cặp.
- Dao tiện.
2
Tiện khoả mặt, tiện ỉ54, khoan lỗ ỉ39:
STT
ống ngoài bộ dao NQ - Sơ đồ nguyên công - Yêu cầu kỹ thuật
Trang bị công nghệ
1
Cắt phôi: ỉ56, L= 280.
- Máy tiện.

- Thu ớc cặp.
- Dao tiện.
- Mũi khoan ỉ39.
Đảo đầu: Tiện khoả mặt, tiện ỉ54, khoan lỗ ỉ44, tiện móc lỗ
ỉ46; tiện lỗ ỉ47,5; tiện ren (M47,5x3,2):
3
Tiện hoàn chỉnh đầu còn lại: Tiện lỗ, vát mép, tiện ren (M42,2x8):
4
- Máy tiện.
- Thu ớc cặp.
- Dao tiện.

×