Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ THU TRANG

QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành

: Quản lý kinh tế

Mã số

: 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn : PGS.TS. TRẦN THỊ CẨM THANH

e


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Thị Cẩm Thanh. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa cơng bố bất kỳ hình
thức nào trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân
tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau
có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách


nhiệm về nội dung luận văn của mình.

Quy Nhơn, ngày

tháng

năm 2022

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Trang

e


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tôi đƣợc bày tỏ sự cảm ơn chân thành và sâu sắc
đến PGS.TS. Trần Thị Cẩm Thanh - ngƣời hƣớng dẫn khoa học cho tôi, đã
định hƣớng đề tài, trực tiếp hƣớng dẫn và có những góp ý q báu giúp đỡ tơi
trong suốt q trình thực hiện Luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô của Trƣờng Đại học Quy
Nhơn đã giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý giá làm nền
tảng để thực hiện Luận văn này.
Đồng thời, Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cơ phịng Sau đại
học Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã nhiệt tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tơi hồn
thành các thủ tục liên quan đến luận văn tốt nghiệp.
Sau cùng, Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và tạo
chỗ dựa vững chắc cho tôi trong suốt q trình học và có đƣợc kết quả nghiên
cứu.
Trong q trình nghiên cứu, tơi đã cố gắng tham khảo rất nhiều tài liệu,

trao đổi, đồng thời tiếp thu rất nhiều ý kiến quý báu của Thầy, Cô, bạn bè để
hoàn thiện luận văn. Tuy nhiên, với vốn kiến thức và thời gian nghiên cứu có
giới hạn nên luận văn này sẽ khơng tránh khỏi nhiều thiếu sót và hạn chế nhất
định. Tôi hy vọng nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phản hồi hữu ích từ q
Thầy Cơ.
Xin chân thành cảm ơn.

e


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 5
6. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 5
7. Kết cấu của đề tài ................................................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP.......................................................................................................... 7
1.1. Tổng quan về ngân sách nhà nƣớc và ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh ...... 7
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................. 7

1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách nhà nƣớc ................................................. 7
1.1.1.2. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nƣớc ................................... 8
1.1.2. Hệ thống ngân sách nhà nƣớc và ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh trong
hệ thống Ngân sách nhà nƣớc ......................................................................... 9

e


1.1.2.1. Hệ thống ngân sách nhà nƣớc.................................................... 9
1.1.2.2. Ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh trong hệ thống Ngân sách nhà
nƣớc .............................................................................................................. 13
1.1.3. Khái quát nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phƣơng ............ 14
1.1.3.1. Nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan
hệ giữa các cấp ngân sách địa phƣơng ......................................................... 14
1.1.3.2. Nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phƣơng ..................... 14
1.1.4. Chi thƣờng xuyên NSNN, nhiệm vụ, đặc điểm, vai trò chi thƣờng
xuyên Ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh ............................................................. 15
1.1.4.1. Chi thƣờng xuyên NSNN ........................................................ 15
1.1.4.2. Nhiệm vụ chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh ..... 15
1.1.4.3. Đặc điểm chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh ...... 16
1.1.4.4. Vai trò chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh .......... 17
1.2. Nội dung chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc trong các cơ quan, đơn
vị hành chính sự nghiệp cấp tỉnh .................................................................. 18
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc .............................................................................................................. 19
1.4. Quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc trong các cơ quan, đơn vị
hành chính sự nghiệp cấp tỉnh ...................................................................... 22
1.4.1. Xây dựng, hƣớng dẫn, cụ thể hóa các chế độ, chính sách chi thƣờng
xuyên ngân sách nhà nƣớc ............................................................................ 22
1.4.2. Cơng tác lập kế hoạch, dự tốn, phân bổ dự toán chi thƣờng xuyên

ngân sách nhà nƣớc tại các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp cấp tỉnh 22
1.4.3. Cơng tác chấp hành dự tốn chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
tại các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp cấp tỉnh ................................. 27

e


1.4.4. Cơng tác quyết tốn chi thƣờng xun ngân sách nhà nƣớc tại cơ
quan, đơn vị hành chính sự nghiệp cấp tỉnh ................................................. 30
1.4.5. Công tác kiểm tra chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại cơ
quan, đơn vị hành chính sự nghiệp cấp tỉnh ................................................. 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................. 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH
ĐỊNH ............................................................................................................ 36
2.1. Khái quát về Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định........................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Bình Định ..................................................................................................... 36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Bình Định .............................................................................................. 36
2.1.2.1. Chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định ........ 36
2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình
Định .............................................................................................................. 36
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định39
2.2. Thực trạng chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Bình Định ................................................................................. 41
2.2.1. Đặc điểm chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Bình Định ................................................................................. 41
2.2.2. Nội dung chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Bình Định ................................................................................. 42

2.3. Thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Bình Định ..................................................................... 45

e


2.3.1. Lập dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Bình Định ............................................................................ 45
2.3.1.1. Căn cứ pháp lý để lập dự toán chi thƣờng xuyên NSNN ........ 46
2.3.1.2. Quy trình lập dự toán NSNN chi thƣờng xuyên NSNN của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định ............................................................ 46
2.3.2. Chấp hành dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định ............................................................ 52
2.3.3. Quyết toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Bình Định ............................................................................ 62
2.3.3.1. Căn cứ pháp lý thực hiện quyết toán chi thƣờng xuyên NSNN63
2.3.3.2. Quy trình quyết tốn chi thƣờng xun NSNN của Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Bình Định ............................................................................ 63
2.3.3.3. Kết quả cơng tác quyết tốn chi thƣờng xun NSNN của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 – 2020........................ 64
2.3.4. Thanh tra, kiểm tra công tác chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định .................................................. 65
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định ....................................................... 66
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc............................................................................. 66
2.4.2. Hạn chế, nguyên nhân .................................................................... 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................. 74
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI THƢỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÌNH ĐỊNH ....................................................................................... 75


e


3.1. Căn cứ để hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định ....................................................... 75
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định ......................................... 77
3.2.1. Hồn thiện cơng tác lập dự tốn chi thƣờng xun ngân sách nhà nƣớc77
3.2.2. Hồn thiện cơng tác chấp hành dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách
nhà nƣớc ....................................................................................................... 79
3.2.3. Hồn thiện cơng tác quyết tốn chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc80
3.2.4. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra chi thƣờng xuyên ngân
sách nhà nƣớc ............................................................................................... 81
3.2.5. Nâng cao năng lực đội ng công chức, viên chức làm cơng tác kế
hoạch tài chính, kế tốn ................................................................................ 82
3.2.6. Phát triển ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin trong s dụng
kinh phí chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ........................................... 84
3.3. Kiến nghị ............................................................................................... 85
3.3.1. Đối với Chính phủ .......................................................................... 85
3.3.2. Đối với Bộ Tài chính ...................................................................... 86
3.3.3. Đối với Kho bạc Nhà nƣớc ............................................................. 87
3.3.4. Đối với Sở Tài chính tỉnh Bình Định ............................................. 88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................. 89
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 91
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)

e



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

CSVC

Cơ sở vật chất

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

KT-XH

Kinh tế - xã hội

MTTQ

Mặt trận Tổ quốc

MLNS

Mục lục ngân sách


NSĐP

Ngân sách địa phƣơng

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

PT KTXH
PTNT

Phát triển kinh tế xã hội
Phát triển nông thôn

TABMIS

Treasury And Budget Management Information
System (Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và
Kho bạc)

TB&XH

Thƣơng binh và xã hội

UBND

Ủy ban nhân dân

e



DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng 2.1

Tên bảng
Trang
Chi thƣờng xuyên NSNN cho Sở Giáo dục và Đào tạo
41
tỉnh Bình Định

Bảng 2.2

Cơ cấu các nguồn chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở Giáo
dục và Đào tạo

42

Bảng 2.3

Nguồn vốn chi thƣờng xuyên tại Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Bình Định

43

Bảng 2.4

Mức thu học phí công lập từ năm học 2017 - 2018 đến
năm học 2020 – 2021


44

Bảng 2.5

Mức thu học phí cơng lập tự chủ và các trƣờng cơng lập
có học sinh cơng lập tự chủ từ năm học 2017 - 2018 đến
năm học 2020 – 2021

45

Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8

Quy trình lập dự tốn NSNN tại Sở Giáo dục và Đào
tạo
Tình hình lập dự toán đầu năm chi thƣờng xuyên
NSNN tại Sở Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2018 –
2020
Quy định về thời điểm hƣớng dẫn xây dựng dự toán
NSNN hàng năm

48
49
50

Tổng hợp tình hình thực hiện dự tốn chi thƣờng xun
NSNN tại Sở Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2018-2020


54

Nhóm các nội dung chi chính của nguồn chi thƣờng
Bảng 2.10 xuyên NSNN sự nghiệp giáo dục đào tạo tại Sở Giáo
dục và Đào tạo

57

Tình hình thực hiện một số chính sách đối với học sinh
tại Sở Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2018-2020

60

Bảng 2.9

Bảng 2.11

Tình hình chi mua sắm, s a chữa tại Sở Giáo dục và
Đào tạo giai đoạn 2018 – 2020
Bảng 2.13 Quy trình quyết tốn NSNN
Bảng 2.12

61
64

Bảng 2.14

Tình hình quyết tốn chi thƣờng xun ngân sách nhà
nƣớc tại Sở Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2018 - 2020


65

Bảng 2.15

Công tác thanh tra, kiểm tra trong s dụng chi thƣờng
xuyên NSNN tại Sở Giáo dục và Đào tạo

66

e


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Tên biểu đồ, sơ đồ

STT

Trang

Tình hình thực hiện dự tốn chi thƣờng xun
Biểu đồ 2.1 NSNN tại Sở Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2018-

55

2020
Cơ cấu tỷ trọng của chi cho hoạt động giảng dạy
Biểu đồ 2.2

và học tập so với chi tiền lƣơng và các khoản có

tính chất lƣơng tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh

56

Bình Định
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2

Hệ thống NSNN Việt Nam
Sở đồ cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Bình Định

e

13
40


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý và s dụng Ngân sách nhà nƣớc hiệu quả là một trong những
yêu cầu quan trọng hàng đầu của bất kỳ Chính phủ, địa phƣơng, cơ quan nào
nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Đặc biệt, trong điều kiện nguồn thu
ngân sách còn eo hẹp nhƣ hiện nay, trong khi nhu cầu chi ngày càng lớn, tình
trạng bội chi ngân sách thƣờng xuyên,… thì việc quản lý chi NSNN là yêu
cầu cấp bách.
Chi NSNN bao gồm chi đầu tƣ phát triển và chi thƣờng xuyên. Trong
đó, chi thƣờng xuyên NSNN là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nƣớc nhằm

bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị –
xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ
thƣờng xuyên của Nhà nƣớc về phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh. Cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các nhiệm vụ
chi thƣờng xuyên của nhà nƣớc ngày càng gia tăng về quy mơ và tính chất
mặc dù nguồn lực tài chính là hữu hạn, nhà nƣớc cần quản lý s dụng một
cách hiệu quả nhất, tiết kiệm nhất. Đó c ng là bài tốn đặt ra cho các nhà
quản lý để thực hiện tốt vai trò quản lý nhà nƣớc đã đƣợc nhân dân ủy nhiệm
giao cho. Tập trung đầy đủ nguồn thu ngân sách theo luật ngân sách nhà nƣớc
và s dụng một phần nguồn thu này vào chi tiêu thƣờng xuyên hiệu quả, tiết
kiệm và ổn định bền vững.
Trong thời gian qua, công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN đƣợc
đặc biệt chú trọng, trong đó đƣợc quy định bởi Luật NSNN và các Nghị định,
Thông tƣ hƣớng dẫn đi cùng. Tuy nhiên, trên thực tế, việc s dụng chi thƣờng
xuyên NSNN còn nhiều bất hợp lý, dàn trải, gây lãng phí, thất thốt NSNN.
Vì vậy, việc quản lý chi thƣờng xun NSNN nhƣ thế nào để đạt đƣợc hiệu
quả cao nhất, tiết kiệm, khắc phục tình trạng chi ngồi dự tốn, chi vƣợt dự

e


2
tốn, chi khơng đúng thẩm quyền, sai quy định của Luật NSNN đang là vấn
đề đƣợc hết sức coi trọng và quan tâm nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự
phát triển trong thời kỳ đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế.
Với vai trò là một trong những cơ quan quản lý rất quan trọng trong đời
sống xã hội tại địa phƣơng, quy mô, phạm vi quản lý lớn, do vậy tỷ trọng chi
thƣờng xuyên NSNN tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định c ng rất lớn
trong chi thƣờng xuyên NSNN tại địa phƣơng. Do vậy, tôi quyết định lựa
chọn đề tài: “Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Sở Giáo dục

và Đào tạo tỉnh Bình Định” làm đề tài nghiên cứu của mình nhằm góp phần
làm sáng tỏ những vấn đề phát sinh từ thực tiễn và đặc thù công tác quản lý
chi thƣờng xuyên NSNN, tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi
thƣờng xuyên NSNN tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định trong thời
gian tới.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc đã đƣợc nhiều cá nhân
quan tâm nghiên cứu trên các góc độ, khía cạnh khác nhau. Điển hình cho các
nghiên cứu này nhƣ sau:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Hoàng Anh Sơn (2017), với đề tài “Quản
lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước huyện Đăk Hà, tỉnh Kom Tum”,
Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng [6].
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về NSNN cấp huyện
và công tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách huyện. Phân tích thực trạng
cơng tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách huyện Đăk Hà giai đoạn 2011 2015 và 6 tháng đầu năm 2016 để đánh giá kết quả đạt đƣợc, hạn chế và tìm
ra nguyên nhân. Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách cho Huyện Đăk Hà.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Đinh Thị Lan Doanh (2018), với đề tài

e


3
“Hồn thiện cơng tác quản lý chi thường xun ngân sách nhà nước ở huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Huế [5]. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và
thực tiễn về công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cấp huyện và đánh giá
thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại huyện Quảng Ninh,
tỉnh Quảng Bình (giai đoạn 2014 - 2016), qua đó đề xuất các phƣơng hƣớng
và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi thƣờng xun ngân sách

nhà nƣớc tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Đào Thị Nguyệt (2018), với đề tài “Quản
lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục phổ thông trên địa bàn
tỉnh Sơn La”, Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, Trƣờng Đại học Thƣơng Mại,
Hà Nội [4]. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về NSNN
và công tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách tỉnh. Phân tích thực trạng
quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
Sơn La giai đoạn 2015 - 2017 và đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý
chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục phổ thông trên địa bàn
tỉnh Sơn La đến năm 2020.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Hải Ninh (2019), với đề tài “Quản lý
chi thường xuyên các đơn vị hành chính sự nghiệp của tỉnh Kom Tum”, Luận
văn thạc sĩ quản lý kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng [14].
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về NSNN và công tác
quản lý chi thƣờng xuyên các đơn vị hành chính sự nghiệp của tỉnh. Thời gian
nghiên cứu đề tài là giai đoạn 2011-2016 và Phân tích thực trạng năm 2017 và
đề xuất giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý chi thƣờng xuyên các đơn vị
hành chính sự nghiệp của tỉnh Kom Tum.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Đức Ân (2020), với đề tài “Quản lý
chi thường xuyên ngân sách nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng”,
Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, Đại học Thái Nguyên [8]. Luận văn đã hệ

e


4
thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về NSNN và công tác quản lý chi
thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc. Phân tích thực trạng quản lý chi thƣờng
xuyên NSNN tại Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017 - 2019 và đề
xuất giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý chi thƣờng xuyên từ ngân sách

nhà nƣớc tại Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn 2021-2025.
Mặc dù có rất nhiều nghiên cứu về cơng tác quản lý chi thƣờng xuyên
NSNN cấp vĩ mô hay vi mô trên phạm vi tỉnh, thành phố hay quận, huyện, thị
xã, mỗi tác giả có cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau, thời gian
nghiên cứu khác nhau và đề xuất các giải pháp chỉ áp dụng cho từng địa
phƣơng cụ thể, không thể áp dụng đại trà cho tất cả các địa phƣơng, đồng thời
cho đến hiện nay chƣa có cơng trình nào tại tỉnh Bình Định nghiên cứu về vấn
đề này tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định. Do đó, tác giả chọn đề tài
luận văn “Quản lý chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giáo dục và
Đào tỉnh Bình Định” làm đề tài nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định, từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện cơng
tác quản lý chi thƣờng xun NSNN tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình
Định trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý chi thƣờng
xuyên NSNN.
- Phân tích thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Bình Định để đánh giá những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và
tìm ra nguyên nhân.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở

e


5
Giáo dục và Đào tạo trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là quản lý chi thƣờng xuyên NSNN
tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về khơng gian: Nghiên cứu tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định.
- Về thời gian: Luận văn s dụng số liệu thu thập trong khoảng thời
gian từ năm 2018 đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
S dụng phƣơng pháp định tính để nghiên cứu, cụ thể nhƣ sau:
- Phƣơng pháp hệ thống hóa: Phƣơng pháp này nhằm nghiên cứu các
tài liệu có liên quan đến chi thƣờng xuyên NSNN.
- Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích: Nhằm phân tích, đánh giá thực
trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Bình Định.
- Phƣơng pháp tổng hợp, suy luận từ đó đƣa ra các phƣơng hƣớng, giải
pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi thƣờng xun NSNN tại Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Bình Định.
6. Ý nghĩa của đề tài
- Đề tài nghiên cứu đã phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác
quản lý chi thƣờng xuyên NSNN của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
trong giai đoạn 2018-2020, từ đó nêu ra đƣợc những ƣu và nhƣợc điểm, c ng
nhƣ nêu lên đƣợc những nguyên nhân tồn tại trong công tác quản lý chi
thƣờng xuyên NSNN của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định.
- Đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi
thƣờng xuyên NSNN của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định.

e


6

7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn đƣợc trình bày gồm 03
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định.
Chƣơng 3: Giải pháp quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định.

e


7

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.1. Tổng quan về ng n sách nhà nƣớc và ng n sách nhà nƣớc cấp tỉnh
1.1.1. Một số
1 1 1 1 Khái niệm Ngân sách nhà nước
Theo khoản 14 Điều 4 Luật ngân sách nhà nƣớc năm 2015 thì: “Ngân
sách nhà nước là tồn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và
thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước”. [10, tr.3]
Có thể thấy Luật ngân sách nhà nƣớc chú trọng đến vấn đề lớn khi đề
cập về khái niệm ngân sách nhà nƣớc:
+ Một là, tính cụ thể của ngân sách nhà nƣớc biểu hiện ở: “Toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nƣớc”, tức là nội dung của ngân sách nhà nƣớc bao

gồm hai yếu tố thu và chi.
+ Hai là, phải đƣợc “Cơ quan nhà nƣớc có tham quyền quyết định”, ở
nƣớc ta là Quốc hội, cơ quan quyền lực cao nhất có đủ tham quyền phê duyệt
dự tốn ngân sách nhà nƣớc hàng năm do Chính phủ trình.
+ Ba là, thực hiện ngân sách nhà nƣớc nhằm đảm bảo thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc, ở đây nói về khía cạnh vai trị ngân sách
là cơng cụ của Nhà nƣớc khi xây dựng và chấp hành Ngân sách.
- Ngân sách nhà nƣớc đƣợc quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập
trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân cơng, phân cấp quản lý, gắn
quyền hạn với trách nhiệm.
- Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nƣớc, phân bổ ngân sách

e


8
trung ƣơng, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nƣớc [6].
1.1.1.2. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước
Việc quản lý ngân sách nhà nƣớc đảm bảo các nguyên tắc sau: [10, tr.5-6]
- Ngân sách nhà nƣớc đƣợc quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu
quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch, cơng bằng; có phân cơng, phân cấp quản
lý; gắn quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nƣớc các cấp.
- Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải đƣợc dự toán, tổng hợp đầy
đủ vào ngân sách nhà nƣớc.
- Các khoản thu ngân sách thực hiện theo quy định của các luật thuế và
chế độ thu theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi ngân sách chỉ đƣợc thực hiện khi có dự tốn đƣợc cấp
có thẩm quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự
toán ngân sách, đơn vị s dụng ngân sách không đƣợc thực hiện nhiệm vụ chi

khi chƣa có nguồn tài chính, dự tốn chi ngân sách làm phát sinh nợ khối
lƣợng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thƣờng xuyên.
- Bảo đảm ƣu tiên bố trí ngân sách để thực hiện các chủ trƣơng, chính
sách của Đảng, Nhà nƣớc trong từng thời kỳ về phát triển kinh tế; xóa đói,
giảm nghèo; chính sách dân tộc; thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển
nông nghiệp, nông thôn, giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học và cơng nghệ và
những chính sách quan trọng khác.
- Bố trí ngân sách để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; bảo
đảm quốc phịng, an ninh, đối ngoại, kinh phí hoạt động của bộ máy nhà nƣớc.
- Ngân sách nhà nƣớc bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động của tổ chức
chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
- Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đƣợc thực hiện theo nguyên tắc tự

e


9
bảo đảm; ngân sách nhà nƣớc chỉ hỗ trợ cho các nhiệm vụ Nhà nƣớc giao
theo quy định của Chính phủ.
- Bảo đảm chi trả các khoản nợ lãi đến hạn thuộc nhiệm vụ chi của ngân
sách nhà nƣớc.
- Việc quyết định đầu tƣ và chi đầu tƣ chƣơng trình, dự án có s dụng
vốn ngân sách nhà nƣớc phải phù hợp với Luật đầu tƣ công và quy định của
pháp luật có liên quan.
- Ngân sách nhà nƣớc khơng hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các quỹ tài
chính nhà nƣớc ngoài ngân sách. Trƣờng hợp đƣợc ngân sách nhà nƣớc hỗ trợ
vốn điều lệ theo quy định của pháp luật thì phải phù hợp với khả năng của
ngân sách nhà nƣớc và chỉ thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: đƣợc
thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật; có khả năng tài

chính độc lập; có nguồn thu, nhiệm vụ chi khơng trùng với nguồn thu, nhiệm
vụ chi của ngân sách nhà nƣớc.
1.1.2. H thố g gâ s c
ố g Ngâ s c

à ước và gâ s c

à ước c

g

à ước

1.1.2.1. Hệ thống ngân sách nhà nước
Hệ thống NSNN là tập hợp ngân sách các cấp chính quyền nhà nƣớc
đƣợc quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ và công khai.
Theo Điều 6 Luật ngân sách nhà nƣớc năm 2015 [10, tr.4] và Điều 6
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ [3, tr .6-7]
nêu rõ về hệ thống ngân sách nhà nƣớc và quan hệ giữa các cấp ngân sách:
- Ngân sách nhà nƣớc gồm ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng.
- Ngân sách địa phƣơng gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa
phƣơng, trong đó:
+ Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (gọi chung là ngân
sách tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, quận, thị

e


10
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ƣơng.

+ Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ƣơng (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm
ngân sách cấp huyện và ngân sách của các xã, phƣờng, thị trấn.
+ Ngân sách các xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
- Nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa
các cấp ngân sách thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật ngân sách nhà
nƣớc [10, tr.6-8], cụ thể:
+ Ngân sách trung ƣơng, ngân sách mỗi cấp chính quyền địa phƣơng
đƣợc phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể.
+ Ngân sách trung ƣơng giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các
nhiệm vụ chi quốc gia, hỗ trợ địa phƣơng chƣa cân đối đƣợc ngân sách và hỗ
trợ các địa phƣơng theo quy định tại khoản 3 Điều 40 của Luật ngân sách nhà
nƣớc năm 2015.
+ Ngân sách địa phƣơng đƣợc phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động
thực hiện những nhiệm vụ chi đƣợc giao. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách ở địa
phƣơng phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh
và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn.
+ Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm;
việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách
phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính, phù hợp với khả năng cân đối của
ngân sách từng cấp; việc quyết định đầu tƣ các chƣơng trình, dự án s dụng
vốn ngân sách phải bảo đảm trong phạm vi ngân sách theo phân cấp.
+ Trƣờng hợp cơ quan quản lý nhà nƣớc thuộc ngân sách cấp trên ủy
quyền cho cơ quan quản lý nhà nƣớc thuộc ngân sách cấp dƣới thực hiện
nhiệm vụ chi của mình thì phải phân bổ và giao dự toán cho cơ quan cấp dƣới

e



11
đƣợc ủy quyền để thực hiện nhiệm vụ chi đó. Cơ quan nhận kinh phí ủy
quyền phải quyết tốn với cơ quan ủy quyền khoản kinh phí này.
+ Thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu
phân chia giữa các cấp ngân sách và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho
ngân sách cấp dƣới trên cơ sở bảo đảm công bằng, phát triển cân đối giữa các
vùng, các địa phƣơng.
+ Trong thời kỳ ổn định ngân sách:
Không thay đổi tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các
cấp ngân sách;
Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách cấp trên, cơ quan có
thẩm quyền quyết định tăng thêm số bổ sung cân đối ngân sách từ ngân sách
cấp trên cho ngân sách cấp dƣới so với năm đầu thời kỳ ổn định;
Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dƣới
đƣợc xác định theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách và
các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách; khả năng của ngân sách cấp
trên và khả năng cân đối ngân sách của từng địa phƣơng cấp dƣới;
Các địa phƣơng đƣợc s dụng nguồn tăng thu hằng năm mà ngân sách
địa phƣơng đƣợc hƣởng theo phân cấp để tăng chi thực hiện các nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Đối với số tăng thu
so với dự toán thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật ngân
sách nhà nƣớc năm 2015.
Trƣờng hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt
động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách địa phƣơng tăng thu lớn
thì số tăng thu phải nộp về ngân sách cấp trên. Chính phủ trình Quốc hội, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định thu về
ngân sách cấp trên số tăng thu này và thực hiện bổ sung có mục tiêu một phần
cho ngân sách cấp dƣới theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 40 của Luật

e



12
ngân sách nhà nƣớc năm 2015 để hỗ trợ đầu tƣ cơ sở hạ tầng ở địa phƣơng
theo dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Trƣờng hợp ngân sách địa phƣơng hụt thu so với dự toán do nguyên
nhân khách quan thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật ngân
sách nhà nƣớc năm 2015.
+ Sau mỗi thời kỳ ổn định ngân sách, các địa phƣơng phải tăng khả
năng tự cân đối, phát triển ngân sách địa phƣơng, thực hiện giảm dần tỷ lệ bổ
sung cân đối từ ngân sách cấp trên so với tổng chi ngân sách địa phƣơng hoặc
tăng tỷ lệ phần trăm (%) nộp về ngân sách cấp trên đối với các khoản thu
phân chia giữa các cấp ngân sách để tăng nguồn lực cho ngân sách cấp trên
thực hiện các nhiệm vụ chi quốc gia và phát triển đồng đều giữa các địa
phƣơng.
+ Không đƣợc dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp
khác và không đƣợc dùng ngân sách của địa phƣơng này để chi cho nhiệm vụ
của địa phƣơng khác, trừ các trƣờng hợp sau:
Ngân sách cấp dƣới hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng
trên địa bàn trong trƣờng hợp cần khẩn trƣơng huy động lực lƣợng cấp trên
khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trƣờng hợp cấp thiết khác để
bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội
của địa phƣơng;
Các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn khi thực hiện chức năng
của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp dƣới;
S dụng dự phòng ngân sách địa phƣơng để hỗ trợ các địa phƣơng khác
khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.
+ Trƣờng hợp thực hiện điều ƣớc quốc tế dẫn đến giảm nguồn thu của
ngân sách trung ƣơng, Chính phủ trình Quốc hội điều chỉnh việc phân chia
nguồn thu giữa ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng để bảo đảm


e


13
vai trò chủ đạo của ngân sách trung ƣơng.
Hệ thống NSNN Việt Nam đƣợc tổ chức theo sơ đồ sau đây:
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC

NGÂN SÁCH TRUNG ƢƠNG

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG

Ngân
sách tỉnh
và thành
phố trực
thuộc
Trung
ƣơng

Ngân
sách
huyện,
quận, thị
xã, thành
phố thuộc
tỉnh

Ngân

sách xã,
thị trấn

(Nguồn: Luật NSNN năm 2015)
Sơ đồ 1.1. Hệ thống NSNN Việt Nam

1.1.2.2. Ngân sách nhà nước cấp tỉnh trong hệ thống Ngân sách nhà nước
Ngân sách cấp tỉnh là một bộ phận trong hệ thống NSNN thực hiện vai
trò, chức năng, nhiệm vụ của NSNN trên phạm vi địa bàn tỉnh, là mối quan hệ
giữa ngân sách với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và ngân sách của các huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh trong quá trình phân bổ, s dụng các nguồn lực
kinh tế của tỉnh.
Ngân sách cấp tỉnh đóng vai trò đầu mối trong ngân sách cấp địa
phƣơng, trên cơ sở nguồn thu, nhiệm vụ chi quy định việc phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi giữa các cấp chính quyền địa phƣơng
Ngân sách cấp tỉnh có vai trị rất quan trọng trong hoạt động KT - XH,
an ninh - quốc phịng của tỉnh. Ngân sách cấp tỉnh là cơng cụ quan trọng của

e


14
chính quyền trong việc ổn định, phát triển KT - XH trên địa bàn tỉnh, các hoạt
động KT - XH, an ninh quốc phòng của tỉnh.
1.1.3. Khái quát nguồn thu, nhi m vụ c

gâ s c địa

ươ g


1.1.3.1. Nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ
giữa các cấp ngân sách địa phương
Theo Điều 9 Luật NSNN năm 2015 [10, tr.6-8], nguyên tắc phân cấp
quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp ngân sách địa
phƣơng đảm bảo một số nguyên tắc nhƣ:
- Ngân sách địa phƣơng đƣợc phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động
thực hiện những nhiệm vụ chi đƣợc giao. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách ở địa
phƣơng phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn.
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm;
việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách
phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính, phù hợp với khả năng cân đối của
ngân sách từng cấp; việc quyết định đầu tƣ các chƣơng trình, dự án s dụng
vốn ngân sách phải bảo đảm trong phạm vi ngân sách theo phân cấp.
- Trƣờng hợp cơ quan quản lý nhà nƣớc thuộc ngân sách cấp trên ủy
quyền cho cơ quan quản lý nhà nƣớc thuộc ngân sách cấp dƣới thực hiện
nhiệm vụ chi của mình thì phải phân bổ và giao dự toán cho cơ quan cấp dƣới
đƣợc ủy quyền để thực hiện nhiệm vụ chi đó. Cơ quan nhận kinh phí ủy
quyền phải quyết tốn với cơ quan ủy quyền khoản kinh phí này.
1.1.3.2. Nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương
Theo Luật Ngân sách nhà nƣớc năm 2015 [10, tr.27-28], ở mỗi cấp
ngân sách (ngân sách trung ƣơng, ngân sách địa phƣơng) có một số nguồn thu,
nhiệm vụ chi giống và khác nhau.

e


×