Cơ sở kỹ thuật TTVT
KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG
CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN
Chương 6
THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG
TRUYỀN DẪN VƠ TUYẾN SỐ
Nguyễn Viết Đảm
Khoa Viễn thơng 1
HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
Địa chỉ: PTIT- Km10- Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà đông, Thành phố Hà nội
Điện thoại: 0912699394
Email:
HàNguyễn
nội 02-2017
Viết Đảm
1
Cơ sở kỹ thuật TTVT
NỘI DUNG
6.1. Giới thiệu chung
6.2. Sơ đồ khối hệ thống thu phát vô tuyến số
6.3. Ngẫu nhiên hóa
6.4. Khơi phục sóng mang
6.5. Khơi phục định thời ký hiệu.
6.6. Bộ cân bằng
6.7. Bộ trộn.
6.8. Kiến trúc vô tuyến với ghép song công.
7.9. Tổng kết
Nguyễn Viết Đảm
2
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.1. Giới thiệu chung
Mục đích
Hiểu sơ đồ khối chung của một thiết bị truyền dẫn vô tuyến số
Hiểu được hoạt động của các phần tử cơ bản trong thiết bị truyền dẫn số
Thiết kế đơn giản các phần tử của thiết bị vô tuyến số
Nắm được các vấn đề chung khi quy hoach tần số cho hệ thống truyền dẫn số
Hiểu được hoạt động của các cấu hình vơ tuyến số
Thiết kế cấu hình vơ tuyến cho hoạt động cụ thể của một hệ thống vơ tuyến số
Chủ đề chính
Sơ đồ khối chung của một hệ thống thu phát số
Ngẫu nhiên hóa
Khơi phục sóng mang
Khôi phục định thời ký hiệu
Cân bằng miền thời gian và miền tần số
Bộ trộn
Các kiến trúc vô tuyến
Các vấn đề chung về quy họach tần số trong truyền dẫn vơ tuyến số
Các cấu hình hệ thống truyền dẫn số
Nguyễn Viết Đảm
3
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.2. Sơ đồ khối hệ thống thu phát vơ tuyến số
Ghép luồng
S2
Ghép luồng
S1
Khối băng tần gốc
MODEM
Mã
hóa
kênh
Điều
chế
Radio
mux
Scrambler
Khối khuyếch
đại IF
Khuyếch
đại IF
TLO1
Sn
Khai
thác
Đồng bộ
Radio
demux
Giải
mã
kênh
Up
Conv
-erter
Khối
khuyếch
đại RF
RFP
A
Isolator
Duplexer
(Bộ ghép
song công)
Bộ lọc
SCT
phát
Anten
TLO2
Circulator
50 W
D2
Phân luồng
D1
Descra
m-bler
GiảI
điều
chế
Khuyếch
đại IF
RLO1
Down
Converter
LNA
Bộ lọc
SCT
thu
RLO2
Dn
Nguyễn Viết Đảm
4
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.3. Ngẫu nhiên hóa
Khái quát:
Đảm bảo tính ngẫu nhiên của luồng số phát; trong khoảng thời gian
quan sát bất kỳ: Số bit 1 và số bit 0 là như nhau
Chức năng:
Tăng chuyển đổi mức trong luồng số => Dễ khôi phục định thời
Phổ tín hiệu RF đồng đều trong băng tần, tránh phổ vạch dẫn đến
khóa pha nhầm ở máy thu
Góp phần giảm nhiễu giữa các kênh vô tuyến
Thực hiện:
Ngẫu nhiên hoá đồng bộ (ngẫu nhiên hoá khởi động lại).
Ngẫu nhiên hoá dị bộ (ngẫu nhiên hoá tự đồng bộ).
Nguyễn Viết Đảm
5
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.3. Ngẫu nhiên hóa
Tạo luồng số nhị phân giả ngẫu nhiên, PRBS (Pseudo Random
Binary Sequence)
Có tính ngẫu nhiên
Tạo ra theo quy luật (có chu kỳ)
Cộng modul2 luồng số phát với luồng PRBS
F=AB =AB + AB
(hàm khác dấu )
Khi áp dụng, nếu A : số liệu truyền, C: chuỗi PR BS:
Phát
AC=S
=>
AC + A C
Thu
SC
=>
CS + CS
Qua chøng minh sÏ tíi kÕt qu¶:
CA CA A (C C) AI A
Nguyễn Viết Đảm
6
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.3. Ngẫu nhiên hóa
Xây dựng dựa trên cơ sở các đa thức tạo mã, với phần tử là các FlipFlop đóng vai trị bộ trễ và các mạch hồi tiếp cộng modul2
Sơ đồ tổng quát bộ tạo PRBS:
g1
D1
g m 1
g2
D2
Dm-1
Khóa đóng nếu gi 1
Khóa mở nếu gi 0
Độ dài cực đại luồng PRBS
Dm
g(x) x m g m 1x m 1 ... g1x 1
N 2m 1
Nguyễn Viết Đảm
7
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.3. Ngẫu nhiên hóa
Phân loại
Ngẫu nhiên hóa đồng bộ (khởi động lại)
Nếu một bit của luồng thu S bị
Ngẫu nhiên hóa dị bộ (tự đồng bộ)
mắc lỗi thì lỗi này xẩy ra ba lần ở
luồng số sau giải ngẫu nhiên
Máy phát
A
Số liệu
S
Môi trường
truyền dẫn
S
A
Dm
Dm-2
D21
D1
Scrambler
Xung khởi động lại
Xung khởi động lại
Dm-1
THĐB
Máy phát
Số liệu
Số liệu
Máy thu
S
A
C
Dm
Dm-1
Dm-2
g(x) xm xm1 1
THĐB: tín hiệu
đơng bộ khung
D1
D2
D3
D1
g ( x) x m x m1 1
C S x
m 1
A
S
Môi trường
truyền dẫn
C
C
THĐB
Máy thu
x
m
Số liệu
C
D2
D3
D2
Dm-1
Dm-1
Dm
Dm
D1
Descrambler
Số liệu được truyền "không trong suốt”
Descrambler
Scrambler
S A C A S x m1 x m
Nguyễn Viết Đảm
8
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.4. Khơi phục sóng mang
Khố pha vịng nhân pha
Khố pha vịng Costas
Ngun tắc: Trước hết loại trừ sự phụ thuộc pha của tín hiệu thu vào tín
hiệu điều chế, sau đó dùng nó để khố pha cho bộ dao
động nội.
Tín hiệu BPSK thu
Acos 2fc t+(i-1)
y(t)
BPF fc
2
y'(t)
BPF 2fc
Sóng mang được
khơi phục
cos 2f c t '
LPF
cos 2 2f c t '
/ 2
Ký hiệu:
BPF : Bộ lọc băng thông
LPF : Bộ lọc thông thấp
VCO : Bộ dao động được đieùe khiển bằng điện áp
Sơ đồ khố pha vịng nhân pha
Nguyễn Viết Đảm
Ve (t)
y"(t)
2
VCO
Vịng khóa pha PLL
9
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.4. Khơi phục sóng mang
TÝn hiƯu thu BPSK
Acos 2f c t+(i-1)
Qua läc BPF, nhân pha hai lần
y t A cos 4f c t 2 i 1 2
A cos 4f c t 2
Thành phần điều chế pha đà được loại bá
y t A cos 4f c t 2 .cos 4f c t 2
A / 2.cos 8f c t 2 2 A / 2.cos 2 -
Ve t A / 2.cos2 -
Nguyễn Viết Đảm
10
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.4. Khơi phục sóng mang
y2(t)
a/
Đến bộ quyết định mức
LPF
cos 2f c t '
Tín hiệu BPSK
thu y(t)
Ve (t)
Chia
cơng suất
VCO
U2(t)
Lọc
vịng
sơ đồ
vịng nhân
/2
U1(t)
sin 2f c t '
pha là:
điện áp sai
LPF
b/
Khác với
y1(t)
Đến bộ quyết định mức
Giải điều
chế M-PSK
pha được
tách ra ở
xử lý băng
gốc sau
Ve(t)
Lọc
vịng
Khơi phục sóng mang khố pha vịng Costas
Nguyễn Viết Đảm
tách sóng
11
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.4. Khơi phục sóng mang
Tín hiệu sau các bộ lọc thông thấp LPF cho BPSK (hình 7.6a):
u1 t A / 2.cos i-1 -
u 2 t A / 2.sin i-1 -
C ¸c tín hiệu băng gốc
in ỏp sai pha sau b nhân và bộ lọc vịng thơng thấp:
Ve t A 2 / 8.sin 2 i-1 2 -
A / 8.sin 2 -
2
Thành phần pha điều chế được khử nhờ nhân pha hai lần
Lu ý:
Thnh phần pha điều chế được loại bỏ nhờ: nhân pha hai lần đối với BPSK, nhờ nhân
pha bốn lần đối với M-PSK và M-QAM.
So với sơ đồ nhân pha M lần, khố pha vịng Costas được thực hiện ở vùng tần số thấp
nên có mạch điện đơn giản hơn, nhất là khi M tăng.
Nguyễn Viết Đảm
12
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.4. Khơi phục sóng mang
Mã hố vi sai:
Luồng nhị phân A
sau khi phân đơi B
Đồng hồ
Bộ mã
hóa vi sai
u1(t)
u2(t)
u1(t-T)
Bộ
nhớ
u2(t-T)
Đến bộ
điều chế
Đồng hồ
Từ bộ giải
điều chế
u1(t)
u2(t)
Bộ nhớ
u1(t-T)
u1(t-T)
Bộ giải mã
vi sai
A
B
Bảng 6.1
Thông tin của luồng số được
truyền đi ở dạng "bước nhẩy
pha“ của sóng mang (khơng
phải là giá trị pha tuyệt đối)
t t T ,
Bảng 6.2
A
B
(t)
u1(t)
U2(t)
0
0
0
0
0
0
0
1
/2
0
1
/2
1
1
1
1
1
0
3/2
1
0
3/2
t t T
Nguyễn Viết Đảm
13
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.5. Khôi phục định thời ký hiệu
Phát riêng đồng hồ
nhưng tốn công suất
và chiếm phổ.
Dùng mạch tách sóng
khơng nhất qn để
lấy ra đồng hồ do đồng
hồ thường ổn định hơn
sóng mang nhưng
phức tạp.
Khơi phục đồng hồ sau
giải điều chế (khắc
phục nhựơc điểm của
các cỏch trờn).
a) Sơ đồ đồng bộ định thời mở cổng sớm muộn
T
(.)d t
T
+
Ve
Tạo sóng
ký hiệu
T/H băng gốc
VCO
Lọc vòng
-
Định thời ký hiệu
Muộn
T
T
(.)d t
0
Lấy trị
tuyệt đối
y2
|y2|
Lấy mẫu
b) Định thời đúng
c) Định thời sím
T
T
d(t)
d(t-t)
+1
-1
+1
t
-1
s(t)
t
s(t+)
s(t+)
| y1 |
| y1 |
s(t-)
T
s(t-)
| y2 |
Muén: y 2 s(t )d(t t)dt
0
|y1|
Lấy trị
tuyệt đối
Sớm
T
0
y1
0
s(t)
Sớm: y1 s(t )d(t t)dt
LÊy mÉu
| y2 |
t
0
T-
T+
Nguyễn Viết Đảm
t
0
T-
T+
14
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.5. Khôi phục định thời ký hiệu
Định thời đúng t=0
y1 s(t )d(t)dt
0
T
s(t )d(t)dt T
0
Ve 0
T
y 2 s(t )d(t)dt
0
T
s(t )d(t)dt T
a) Sơ đồ ®ång bé ®Þnh thêi më cỉng sím mn
T
(.)d t
LÊy mÉu
y1
0
T
T
Sím
VCO
T
T
(.)d t
Lấy trị
tuyệt đối
y2
b) Định thời đúng
d(t)
T
t
c) Định thời sớm
T
d(t-t)
+1
-1
s(t)
T
s(t )d(t t)dt T t
t
s(t)
t
s(t+)
s(t+)
| y1 |
| y1 |
0
+1
-1
T
y 2 s(t )d(t)dt
|y2|
LÊy mÉu
T
s(t )d(t t)dt T t
-
Muộn
0
Lọc vòng
Định thời ký hiƯu
T
y1 s(t )d(t t)dt
+
Ve
T¹o sãng
ký hiƯu
T/H băng gốc
0
nh thi sm -t0
|y1|
Lấy trị
tuyệt đối
s(t-)
s(t-)
| y2 |
t
| y2 |
t
Ve y1 y 2 2t
0
T-
Nguyễn Viết Đảm
T+
t
0
T-
T+
15
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.6. Bộ cân bằng
Mục đích:
Giảm thiểu nhiễu giao thoa giữa các ký hiệu ISI ở băng tần
gốc cũng như giảm thiểu méo dạng sóng tín hiệu sau điều
chế RF do kênh pha đinh chọn lọc tần số gây ra.
Phân loại phổ biến: Dựa vào miền tín hiệu được xử lý.
Cân bằng miền thời gian: Thường dùng bộ cân bằng
ngang
Cân bằng miền tần số: Thường trực tiếp cân bằng sự phân
tán phổ ở dạng tạo ra đặc tính phổ bù trừ ngược với phân
tán trong băng do pha đinh nhiều tia.
Nguyễn Viết Đảm
16
C s k thut TTVT
6.6. B trn
Tổng trễ = 2MT
Chuỗi xung vµo TrƠ T
xk 1
xk
C-M
C-M+1
TrƠ T
xk 2
TrƠ T
C0
xk m
CM-1
Trễ T
xk 2 M
CM
Chuỗi ra
zk
Thuật toán điều khiển
khuyếch đại nh¸nh
Bộ cân bằng ngang với 2M+1 nhánh
Nguyễn Viết Đảm
17
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.7. Kiến trúc vô
tuyến với ghép song cơng
Kiến trúc FDD (Frequency Division
Duplex):
Kiến trúc
Duplex):
Tín hiệu phát/thu của một máy thuê bao đồng thời
được phát/thu trên hai băng tần tần con khác nhau.
Tín hiệu phát/thu của một máy thuê bao được
phát/thu trên cùng tần số nhưng khoảng thời gian
phát thu khác nhau.
Synth: Tổng hợp tần số
BB: Băng gốc
Sử dụng hai tần số cho thu và phát đồng thời
Triệt nhiễu giữa phát và thu bằng bộ lọc song
công
TDD
(Time
Division
Sử dụng một tần số cho cả thu và phát Hiệu
quả sử dụng tần số
Không có xuyên nhiễu thu – phát
Cần đồng bộ khung thời gian thu/phát.
FDD thường được dùng khi không thể sử dụng TDD do quy định tần số hoặc triển khai FDD
thuận lợi hơn; băng thông đường lên/xuống của FDD cố định và bằng nhau
Tuy TDD cần có các biện pháp chống nhiễu, nhưng TDD có ưu điểm:
Cho phép điều chỉnh tỷ lệ đường lên/đường xuống để hỗ trợ hiệu quả lưu lượng đường lên/đường xuống
không đối xứng.
Do tính đổi lẫn kênh đường lên/đường xuống => hỗ trợ tốt cho truyền dẫn thích ứng, MIMO, OFDM,
AMC và các cơng nghệ anten tiên tiến vịng kín khác.
Do chỉ cần một kênh mang tần số => cho phép thích ứng tốt đối với các cấp phát tần số khác nhau
Thiết kế máy phát thu TDD ít phức tạp hơn => rẻ tiền hơn.
Nguyễn Viết Đảm
18
Cơ sở kỹ thuật TTVT
6.7. Kiến trúc vô tuyến với ghép song công
Kiến trúc HFDD:
Pdet: Mức công suất
Temp: Đồng bộ thời gian
TxAGC: Tự động điều chỉnh khuyếch đại phát
SPI: Hiện thị công suất phát
Khai thác ưu điểm TDD vào FDD
Nguyễn Viết Đảm
19
Cơ sở kỹ thuật TTVT
KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG
CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN
Chương 7
QUY HOẠCH TẦN SỐ VÀ CẤU HÌNH
HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN VƠ TUYẾN SỐ
Nguyễn Viết Đảm
Khoa Viễn thơng 1
HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
Địa chỉ: PTIT- Km10- Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà đơng, Thành phố Hà nội
Điện thoại: 0912699394
Email:
HàNguyễn
nội 02-2017
Viết Đảm
20
Cơ sở kỹ thuật TTVT
NỘI DUNG
7.1. Giới thiêu chung
7.2. Quy hoạch tần số
7.3. Cấu hình hệ thống truyền dẫn vơ tuyến số
7.4. Truyền dẫn đa sóng mang
7.5. Tổng kết - Câu hỏi
Nguyễn Viết Đảm
21
Cơ sở kỹ thuật TTVT
7.1.
Khái quát
Quy hoạch tần số
Các tổ chức liên quan đến việc hoạch định tần số
Sơ đồ phân bố tần số
Cấu hình hệ thống truyền dẫn vô tuyến số
Các dạng phân tập
Cấu hình n+1 với chuyển mạch bảo vệ
Dự phịng nóng, HS
Phân tập khơng gian kết hợp dự phịng nóng, SD+HS
Phân tập không gian với các máy phát chia công suất, SD+ST
Phân tập không gian bằng cách kết hợp trung tần
Phân tập không gian dạng phân tán trong băng cực tiểu
Phân tập tần số với chuyển mạch 1+1
Hệ thống chuyển mạch n+1 với phân tập tần số
Hệ thống chuyển mạch n+1 với phân tập không gian
Phân tập lai ghép, HD (SD+FD)
Phân tập lai ghép kết hợp phân tập không gian và phân tập phân cực,
SD+PD
Phân tập không gian phát
22
Nguyễn Viết Đảm
Cơ sở kỹ thuật TTVT
7.2. Quy hoạch
tần số vô tuyến
Nhiễu hệ thống truyền dẫn vô tuyến
Nhiễu là các thành phần không mong muốn nhận được tại máy thu
o Môi trường truyền dẫn hở
o Băng tần hạn hẹp
Nhiễu hệ thống
Tuyến 3 trạm, công tác trên hai kênh vô tuyến và bốn cặp tần số
III
I
Tr¹m
A
IV
f1
f3
f’1
f’3
II
f2
f4
f’2
f’4
Tr¹m
B
Nguyễn Viết Đảm
Tr¹m
C
23
Cơ sở kỹ thuật TTVT
7.2. Quy hoạch tần số vô tuyến
Nhiễu hệ thống truyền dẫn vô tuyến
Phân loại nhiễu phổ biến
Loại nhiễu I: Nhiễu kênh vô tuyến song công, do máy phát gây ra cho máy thu
cùng kênh (tại đầu cuối)
Loại nhiễu II: Nhiễu do máy phát gây ra cho máy thu khác kênh vô tuyến (chủ yếu
là kênh lân cận)
Loại nhiễu III: Nhiễu do máy phát gây ra cho máy thu ngược hướng truyền sóng
(trạm back to back, búp sóng ngược)
Loại nhiễu IV: Nhiễu máy phát gây ra cho máy thu cùng kênh vô tuyến nhưng
vượt trạm (trạm xa)
Một số biện pháp tránh nhiễu điển hình:
Dùng anten có hướng, phân cực sóng tốt (V và H)
Tái sử dụng tần số với khoảng cách đủ xa
Tổ chức các trạm so le tránh nhìn thẳng
Nguyễn Viết Đảm
24
Cơ sở kỹ thuật TTVT
7.2. Quy hoạch tần số vô tuyến
Phương pháp phân bổ tần số vô tuyến điển hình
Tổ chức truyền thơng song cơng:
o Sử dụng một tần số chung cho cả thu lẫn phát
– Mỗi kênh vơ tuyến có một tần số
– Việc thu phát thực hiện luân phiên theo thời gian, TDD
o Sử dụng hai tần số độc lập cho và phát riêng
– Mỗi kênh vơ tuyến có hai tần số làm việc đồng thời, FDD
– Khoảng cách hai tần số đủ lớn để tránh nhiễu giữa phát và thu
Cơ quan hoạch định tần số
• Liên minh viễn thơng quốc tế - phần vơ tuyến, ITU-R, UN
• Cục tần số, Bộ thơng tin và truyền thông
Nguyễn Viết Đảm
25