Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

báo cáo thực tập tại công ty cổ phần đầu tư sao đỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.59 KB, 25 trang )

Phần I. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
1. Tên, địa chỉ.
Tên công ty:Công ty cổ phần đầu tư Sao Đỏ
Tên giao dịch: Sao do investment joint stock company
Đơn vị quản lý: Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hải phòng
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc công ty: Trần Văn Thắng
Trụ sở chính: Km 1 + 400 đường Phạm Văn Đồng, Anh Dũng, Dương Kinh,
Hải Phòng
2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Thương mại Sao Đỏ là một doanh nghiệp trẻ, thành lập ngày 13/3/2002, với số vốn
ban đầu khiêm tốn, nhưng Ban lãnh đạo và tập thể CBCNV Công ty giàu tâm huyết đã nhanh chóng bám sát
thị trường, triển khai nhiều phương án kinh doanh có hiệu quả, đem lại những thành quả ban đầu cho việc xây
dựng Công ty lớn mạnh.
Dự án Công ty nằm trong khu đô thị mới thuộc quận Dương Kinh Hải Phòng có vị trí địa lý thuận lợi
nằm trên trục từ trung tâm thành phố tới khu du lịch bãi biển Đồ Sơn. Đây là địa điểm thuận lợi để xây dựng
các khu ở mới với tiêu chuẩn ở cao cấp. Tuy nhiên đối với Thị trường Hải Phòng, tâm lý người dân phản ứng
chậm hơn so với các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh do vậy mà việc thay đổi tâm lý của người
dân từ khu đô thị cũ, chật hẹp sang một nơi ở mới có chất lượng tốt hơn cần phải có một thời gian dài. Điều
đó làm ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án mà Thành phố giao cho.
Cuối năm 2005, Công ty đã quyết định chuyển đổi loại hình Công ty nhằm đưa Công ty phát triển
theo một mô hình mới: Công ty cổ phần đầu tư Sao Đỏ, Ban lãnh đạo và toàn bộ nhân viên trong Công ty
cùng nhau tiến hành thiết lập, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000
cho mọi hoạt động của công ty, với hướng đi này nhằm tạo ra một diện mạo mới cho Công ty đưa Công ty
phát triển vững mạnh thêm một bước, bắt kịp với tốc độ Hiện đại hoá - Đô thị hoá của Thành phố.
Sau 5 năm thành lập, doanh nghiệp đã phát triển nhanh chóng với quy mô lớn. Bộ máy điều hành
Công ty đều được hình thành qua thi tuyển và chọn lọc do vậy bộ máy điều hành đến nay rất tinh gọn gồm 45
CBCNV trẻ, có trên 70% trình độ đại học chính quy với các ngành nghề chuyên môn đáp ứng tốt các nghiệp
vụ trong Công ty. Bên cạnh đó, còn có thêm đội ngũ nhân công được đào tạo nghiệp vụ làm việc tại các chi
nhánh của Công ty, các công ty thành viên đó là nguồn nhân lực qúy giá để Công ty ngày càng phát triển bền
vững. Công ty luôn đảm bảo tốt về đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV, từ đó giúp họ an tâm công tác
và phát huy khả năng, gắn bó lâu dài cùng Công ty, xây dựng Công ty ngày càng lớn mạnh và bền vững.


1
3. Lĩnh vực kinh doanh.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu đô thị mới, nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí, trung tâm
thương mại
- Xây dựng và kinh doanh công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, nhà ở.
- Kinh doanh xăng dầu, chất đốt.
- Giao dịch, đầu tư và kinh doanh bất động sản
- Kinh doanh vận tải hàng hoá và hành khách đường thuỷ, đường bộ.
- Kinh doanh dịch vụ kí gửi và ủy thác các loại vật tư, máy móc thiết bị và hàng tiêu dùng.
- Dịch vụ xuất nhập khẩu.

4. Các công ty thành viên, liên doanh liên kết.
1.3.1. Các công ty thành viên.
* Công ty TNHH 1 thành viên kinh doanh khai thác vật liệu xây dựng Sao Đỏ
- Địa chỉ: Km 1 + 800 đường Phạm Văn Đồng, Anh Dũng, Dương Kinh, HP.
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000,đ
1.3.2. Các công ty CON.
* Công ty Cổ phần xây lắp Sao Việt
- Địa chỉ: Tầng 3 toà văn phòng Sao Đỏ, Km 1 + 400 đường Phạm Văn Đồng, Anh Dũng, Dương
Kinh, HP.
- Vốn điều lệ: 16.800.000.000,đ
- Tỷ lệ vốn sở hữu: 44,05%
* Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Đình Vũ.
- Địa chỉ:Số 5 Hồ Xuân Hương, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
- Vốn điều lệ: 600.000.000.000,đ
- Tỷ lệ vốn sở hữu: 22,22%
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty có thể mở rộng thêm các Công ty thành viên,
Văn phòng đại diện, nhằm tận dụng nguồn nhân lực cũng như nhu cầu phát triển của Công ty.
1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh qua một số năm.
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010

2
1. Doanh thu 60.630.129.563 133.007.485.538 160.327.673.403
2. Vốn kinh doanh 41.025.405.912 118.000.000.000 300.000.000.000
3. Lợi nhuận trước thuế 18.282.922.847 45.752.098.880 58.365.775.941
4. Lợi nhuận sau thuế 15.030.229.079 37.670.261.385 43.619.590.847
( Nguồn số liệu: Phòng kế toán - Công ty Cổ phần đầu tư Sao Đỏ)
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
Để tăng cường bộ máy quản lý có hiệu lực, đảm bảo quản lý chặt chẽ tất cả các khâu trên các
phương diện, các sản phẩm, các công trình lớn, nhỏ của quá trình sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý của
công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến tham mưu và theo cơ cấu của công ty cổ phần.
Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
*Đặc thù của tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ như sau:
+ Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
+ Chủ tịch hội đồng quản trị (Kiêm Tổng giám đốc): Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản
xuất và kinh doanh của Công ty theo pháp luật, theo diều lệ của Công ty và nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị.
+ Ban kiểm soát: Kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của Công ty, của Hội đồng
Quản trị, Ban Tổng Giám đốc trong quá trình hoàn thành nhiệm vụ
+ Phó Tổng giám đốc: do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng giám đốc Công ty, tham gia
quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty về các lĩnh vực kinh doanh, nhân sự, tổ chức
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000.
* Nhiệm vụ các phòng ban:
+ Phòng tổ chức hành chính: Đảm nhiệm công tác tổ chức bộ máy quản lý lao động, theo dõi thi đua, công
tác văn thư, tiếp khách, trực tiếp điều hành các bộ phận trực thuộc Công ty. Ngoài ra phòng tổ chức còn
làm công tác tuyển dụng và hợp tác lao động.
+ Phòng tài chính – kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán tài chính cũng như quá trình sản xuất kinh doanh của
Công ty. Tổ chức thực hiện việc ghi chép, xử lý, cung cấp số liệu về tình hình kinh tế tài chính, phân phối
giám sát các nguồn vốn bằng tiền, bảo toàn và nâng cao hiệu quả của đồng vốn.
+ Phòng đầu tư và sản xuất: Xây dựng kế hoạch sản xuất, giá thành, kế hoạch của sản phẩm, ký kết hợp

đồng sản xuất, quyết toán sản lượng, tham gia đề xuất với Tổng giám đốc các quy chế quản lý kinh tế áp
dụng nội bộ.
Phụ trách vấn đề xây dựng và quản lý các quy trình sản xuất, điều hành mọi phương tiện thiết bị của Công
ty, nghiên cứu các ứng dụng công nghệ mới đưa vào sản xuất. Ngoài ra có nhiệm vụ cung cấp nguyên vật
liệu cho quá trình sản xuất.
3
+ Trung tâm giao dịch BĐS : xây dựng kế hoạch kinh doanh, định giá hàng hoá, tư vấn cho khách hàng,
quản lý tình hình xây dựng và công nợ của khách hàng.
Tóm lại, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng giữa chúng có mối
quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành của Ban Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị Công ty nhằm đạt lợi ích
cao nhất cho Công ty.
* Công ty TNHH 1 thành viên kinh doanh khai thác vật liệu xây dựng Sao Đỏ: là doanh nghiệp do Công ty
CP Đầu tư Sao Đỏ sở hữu 100% vốn. Lĩnh vực kinh doanh chính là : xăng dầu, chất đốt, vật liệu xây dựng,
kinh doanh bất động sản.
Cơ sở vật chất kĩ thuật (bảng biểu TSCĐ kèm theo)
1. Đặc điểm lao động trong công ty
Công ty luôn coi trọng vấn đề con người trong mỗi hoạt động của Công ty. Mọi cán bộ công nhân
viên trong Công ty đều được đào tạo và nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc đáp ứng các yêu cầu
của khách hàng và vận hành hệ thống một cách hiệu quả. Các cán bộ chuyên môn trực tiếp thực hiện các
công việc ảnh hưởng tới chất lượng của dịch vụ đều được tuyển chọn theo các tiêu chí chặt của Công ty
nhằm đáp ứng các yêu cầu công việc.
Bộ máy điều hành Công ty đều được hình thành qua thi tuyển và chọn lọc do vậy bộ máy điều hành cho
đến nay rất tinh gọn gồm 62 cán bộ công nhân viên trẻ hội tụ các kiến trúc sư, các cử nhân kinh tế, luật sư
được đào tạo căn bản với các ngành nghề chuyên môn đáp ứng tốt các nghiệp vụ trong Công ty. Bên cạnh
đó, còn có thêm đội ngũ nhân công được đào tạo nghiệp vụ làm việc tại các chi nhánh của Công ty ( Chi
nhánh xăng dầu Sao Đỏ; Các xí nghiệp thành viên ) đó là nguồn nhân lực quý giá để công ty ngày càng
phát triển bền vững.
* Đặc điểm của sản phẩm
Nghành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty cổ phần đầu tư Sao Đỏ là xây dựng nhà để bán.
Công ty được Nhà nước giao đất xây dựng nhà để bán với tổng diện tích cho toàn khu đô thị là 15,8ha, với

tổng số vốn đầu tư ban đầu là 120 tỷ đồng, trong đó 40% dành cho nhà ở, còn lại là diện tích dành cho các
công trình phúc lợi, các công trình cho thuê.
Đặc thù khu nhà ở trong đô thị là những biệt thự vườn sang trọng và đa dạng tuỳ theo kiến trúc
riêng của mỗi người, hiện nay công ty đã đầu tư thành công khu tổ hợp 9 biệt thự kiểu VIP. Có 3 hình thức
giao dịch với khách hàng:
- Mua căn hộ cao cấp.
- Mua nhà chồng mộc
- Mua vị trí xây dựng theo thiết kế của mình.
Tại dự án đô thị Anh Dũng bao gồm có đầy đủ các dịch vụ như công viên đa chức năng, vườn trẻ,
khu trung tâm thương mại, bể bơi, sân thể thao với tổ hợp hơn 200 biệt thự. Công ty mở rộng nghành nghề
4
thông qua việc thành lập công ty con chuyên kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu, khai thác vật liệu xây
dựng.
Ngoài ra Công ty còn đầu tư vào các Công ty liên doanh liên kết đa dạng hoá hoạt động kinh doanh
gồm: Công ty Xây lắp Sao Việt – xây dựng công trình dân dụng, Công nghiệp. Công ty Cổ phần Đầu tư
Nam Đình Vũ – xây dựng hạ tầng khu công nghiệp.
STT trình độ chuyên môn Số lượng
Sau đại học
1 Th c sạ ỹ 01
2 Th c s qu n tr kinh doanhạ ỹ ả ị 02
3 Th c s qu n tr doanh nghi pạ ỹ ả ị ệ 01
4 Th c s kinh tạ ỹ ế 01
Đại học
1 Ki n trúc sế ư 08
2 K s xây d ngỹ ư ự 06
3 K s giao thôngỹ ư 05
4 K s tin h cỹ ư ọ 03
5 K s a ch t ( Thu v n, công trình )ỹ ưđị ấ ỷ ă 02
6 K s tr c aỹ ư ắ đị 04
7 K s nông nghi pỹ ư ệ 01

8 C nhân lu tử ậ 04
9 C nhân kinh tử ế 12
10 C nhân chính trử ị 01
Trung Cấp
1 Trung cấp xây dựng 07
2 Trung cấp tài chính 04
3 Trung cấp đo đạc và bản đồ 05
5
4 Công nhân kỹ thuật tay nghề cao 46
5 Nghành nghề khác(Bảo vệ, tạp vụ, cấp dưỡng) 18
Tổng số 128
3. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp
* Đặc điểm của sản phẩm
Nghành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty cổ phần đầu tư Sao Đỏ là xây dựng nhà để bán.
Công ty được Nhà nước giao đất xây dựng nhà để bán với tổng diện tích cho toàn khu đô thị là 15,8ha, với
tổng số vốn đầu tư ban đầu là 120 tỷ đồng, trong đó 40% dành cho nhà ở, còn lại là diện tích dành cho các
công trình phúc lợi, các công trình cho thuê.
Đặc thù khu nhà ở trong đô thị là những biệt thự vườn sang trọng và đa dạng tuỳ theo kiến trúc
riêng của mỗi người, hiện nay công ty đã đầu tư thành công khu tổ hợp 9 biệt thự kiểu VIP. Có 3 hình thức
giao dịch với khách hàng:
- Mua căn hộ cao cấp.
- Mua nhà chồng mộc
- Mua vị trí xây dựng theo thiết kế của mình.
Tại dự án đô thị Anh Dũng bao gồm có đầy đủ các dịch vụ như công viên đa chức năng, vườn trẻ,
khu trung tâm thương mại, bể bơi, sân thể thao với tổ hợp hơn 200 biệt thự. Công ty mở rộng nghành nghề
thông qua việc thành lập công ty con chuyên kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu, khai thác vật liệu xây
dựng.
Ngoài ra Công ty còn đầu tư vào các Công ty liên doanh liên kết đa dạng hoá hoạt động kinh doanh
gồm: Công ty Xây lắp Sao Việt – xây dựng công trình dân dụng, Công nghiệp. Công ty Cổ phần Đầu tư
Nam Đình Vũ – xây dựng hạ tầng khu công nghiệp.

3.1. Những thuận lợi của doanh nghiệp
o Có đội ngũ cán bộ trẻ, có chuyên môn nhiệt tình sẵn sàng đáp ứng những yêu cầu của khách hàng
bằng những sản phẩm dịch vụ tốt nhất được quản lý qua hệ thống ISO 9001: 2000.
o Dịch vụ chăm sóc khách hàng nhiệt tình tận tụy phụ vụ tốt nhất cho sự thoả mãn của khách hàng.
o Có sàn giao dịch bất động sản đầu tiên tại Hải Phòng.
o Các dự án đã và đang đầu tư nằm trên một vị trí thuận lợi thương mại dẫn đến có lợi thế cạnh tranh.
o Thiết kế đẹp đẽ cả trong lẫn ngoài thoả mãn sự hài lòng của khách hàng.
6
o Tài chính của công ty đủ mạnh.
2. Những khó khăn của doanh nghiệp
o Là một doanh nghiệp mới đi vào hoạt động cho đến nay mới được 6 năm.
o Cán bộ công nhân viên trong Công ty còn non trẻ, chưa có nhiều kinh nhiệm.
o Thị trường bất động sản đang rất nóng dẫn đến giá cả trên thị trường nhà đất còn cao so với mức
thu nhập của người dân Hải Phòng.
o Các chính sách pháp luật về bất động sản chưa hoàn thiện và rõ ràng, còn nhiều bất cập.
o Khó khăn về vốn kinh doanh nhất là trong thời gian nay các ngân hàng đang đua nhau tăng lãi suất
tiền gửi để huy động tiền đồng dẫn đến người dân cũng đua nhau đi gửi tiếp kiệm để hưởng lãi suất
cao. Các ngân hàng đang lỗ nên việc doanh nghiệp đi vay rất khó khăn do ngân hàng hạn chế cho
vay.
o Nước ta đã gia nhập WTO dẫn đến sự cạnh tranh trên thị trường bất động sản ngày càng lớn.
I. Hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1. Các sản phẩm của doanh nghiệp
a) Trung tâm giao dịch bất động sản
Là sàn giao dịch tiên phong của Hải Phòng đáp ứng nhu cầu mua bán trao đổi mọi loại hình bất
động sản. Trung tâm ra đời đã đóng vai trò là điểm gặp của Bên cung và Bên cầu trong lúc dường như họ
rất cần nhau nhưng lại chưa tìm được tiếng nói chung.
Với phương châm: Lợi ích thiết thực của khách hàng, doanh nghiệp và nhà nước được đảm bảo hài
hòa Trung tâm đã quy tụ được đội ngũ chuyên gia tư vấn dày dạn kinh nhiệm trong lĩnh vực bất động sản,
đồng thời cũng đa dạng, hiệu quả và chính xác trong các dịch vụ hoạt động Trung tâm ngày càng chiếm
được lòng tin của các nhà đầu tư thứ cấp.

Công ty cung cấp các dịch vụ:
- Giới thiệu, quảng bá qui hoạch tổng thể thành phố Hải Phòng
- Giới thiệu địa điểm, tư vấn đầu tư
- Thẩm định tính pháp lý và giá trị bất động sản
- Mua bán trực tiếp hoặc uỷ thác các loại hình bất động sản
- Môi giới, mua bán, cho thuê các loại hình bất động sản
7
- Tổ chức bán đấu giá bất động sản
- Dịch vụ vay vốnđăng ký quyền sử dung đất
b) Chi nhánh xăng dầu Sao Đỏ I
Được đánh giá là cây xăng hiện đại nhất miền bắc nằm trong dự án phát triển hệ thống các cây xăng
sẽ được Công ty đầu tư trong tương lai.
Với đội ngũ công nhân viên được đào tạo tại các trường đào tạo nghề thương mại trong lĩnh vữc
xăng dầu. Trong quá trình làm việc công nhân viên thường xuyên được nâng cao nghiệp vụ nhằm đáp ứng
được các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy cũng như tạo cho khách hàng sự hài lòng nhất khi mua sản
phẩm của Công ty.
c) Các dự án của Công ty:
 Các dự án đã và đang triển khai tại Công ty
Stt Tên dự án Qui mô
Tổng mức
dự án
Ghi
chú
1 Dự án khu nhà ở Anh Dũng II 14,6 ha 250tỷ đồng
Chủ
đầu tư
a i m u t : Km 0+900, ngĐị để đầ ư đườ
Ph m V n ng, H i Phòngạ ă Đồ ả
- DT đất ở: 7,1 ha
- DT đất XD hạ tầng: 4,2 ha

- DT đất công trình công cộng: 2,3
ha
- DT đất cây xanh và TDTT:1ha
2
Dự án khu nhà ở bán theo cơ chế
kinh doanh
8900m2 21tỷ đồng
Chủ
đầu tư
a i m u t : Km 1+800, ngĐị để đầ ư đườ
Ph m V n ng, H i Phòngạ ă Đồ ả
- DT đất ở: 6260m2
8
- DT đất XD hạ tầng:2400m2
- DT đất cây xanh: 240m2
3
Dự án chi nhánh xăng dầu Sao Đỏ
I
2200m2 10tỷ đồng
Chủ
đầu tư
a i m u t : Km 1+800, ngĐị để đầ ư đườ
Ph m v n ng, H i Phòngạ ă Đồ ả
d) Các dự án chuẩn bị đầu tư
Stt Tên dự án Qui mô
Tổng mức
dự án
Ghi
chú
1 Dự án đô thị mới Ngọc Hải 95 ha 1700tỷ

đồng
Chủ
đầu tư
a i m u t : Ph ng Ng c H iĐị để đầ ư ườ ọ ả
- Th xã S nị Đồ ơ
- DT đất công cộng và dịch vụ
thương mại: 7,8 ha
- DT đất ở 25,3 ha
- DT đất công viên đa chức năng:
13,2 ha
- DT đất cây xanh TDTT: 22,9 ha
_ DT đất trường học, mần non: 2,2
ha
- DT đất XD hạ tầng: 23,6 ha
 Lợi thế cạnh tranh của Dự án Anh Dũng II - Sao Đỏ I:
o Dự án được đánh giá là triển khai nhanh nhất trong các dự án phát triẻn nhà
về số lượng cũng như chất lượng. Dự án đạt huy chương vàng quy hoạch đẹp
tai hội chợ bất động sản Hải Phòng lần thứ nhất năm 2004
9
o Mạng lưới giao thông thuận tiện, liên hoàn cách Trung tâm thành phố chưa
đầy 5km
o Vị trí đắc địa, đô thị phát triển với tiêu trí gần gũi và thân thiện với môi
trường tạo không gian thoáng mát và trong lành bảo vệ sức khỏe cho khách
hàng đến sinh sống
o Nhà đất không bị tranh chấp, chủ quyền rõ ràng, cho nên khách hàng hoàn
toàn yên tâm khi mua
o Khách hàng được cung cấp miễn phí các mẫu biệt thự hiện đại và thực sự
khác biệt do các kiến trúc sư đầu ngành tại Việt Nam thiết kế và cung cấp
o Phương pháp thanh toán linh hoạt, không phải trả hết một lần, Công ty đứng
ra bảo lãnh khi khách hàng có nhu cầu vay vốn qua ngân hàng

o Được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất ở (Bìa đỏ) quyền sử dụng đất
ở lâu dài. khách hàng có đầy đủ 5 quyền về bất động sản: Sử dụng, sang
nhượng, cho thuê, thế chấp và thừa kế
o Nơi hội tụ cộng đồng dân cư trí thức, văn minh là môi trường tốt cho trẻ em
phát triển
o Khu ở có quản lý, an ninh và tiệm ích, những phát sinh được giải quyết ngay
khi có phán ánh
Công ty Cổ phần Đầu tư Sao đỏ là nhà đầu tư có kinh nhiệm, tiềm lực luôn nỗ lực
hết mình vì những đô thị hiện đại và cộng đông văn minh.
2.1. Bộ máy kế toán và mô hình tổ chức bộ máy kế toán.
2.1.1. Bộ máy kế toán.
Do đặc điểm tổ chức sản xuất là xây dựng các công trình tại khu dự án Anh
Dũng sát cạnh trụ sở Công ty, do yêu cầu và trình độ quản lý, Công ty CP Đầu tư
Sao Đỏ tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Theo mô hình này, Công
ty tổ chức một phòng kế toán duy nhất làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết và hạch
toán tổng hợp. Phòng kế toán tổ chức mọi công việc kế toán, thực hiện đầy đủ và
có chất lượng từ khâu xử lý các chứng từ, ghi sổ kế toán đến khâu cuối lập báo cáo
kế toán.
10
2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ 02 : Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Đầu tư Sao Đỏ
Phòng tài chính - kế toán của Công ty có 5 người, được phân công về chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn, cụ thể:
+ Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung về thông tin do phòng TC- KT cung
cấp, tổ chức công tác kế toán tại Công ty, tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty về
công tác quản lý tiền vốn, vật tư, tài sản và các khoản có liên quan.
+ Kế toán tổng hợp: kê khai thuế và các khoản đóng góp của Công ty với ngân
sách Nhà nước, kiểm tra, đối chiếu số liệu với các phần hành kế toán, tổng hợp số
11
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp
Kế toán Thanh
toán, Công nợ
Kế toán chi phí,
giá thành
Thủ quỹ + TSCĐ,
CCDC
liệu kế toán từ các phần hành để lập báo cáo tài chính và các báo cáo quản trị khác
theo yêu cầu của ban lãnh đạo.
+ Kế toán thanh toán, công nợ: theo dõi công nợ các hợp đồng mua bán nhà đất,
thanh toán cho các nhà cung cấp vật liệu và các khoản chi phí quản lý khác.
+ Kế toán chi phí: tập hợp chi phí vật liệu, nhân công, chi phí sản xuất chung để
tính giá thành từng công trình.
+ Thủ quỹ+ tài sản cố định, công cụ dụng cụ: tiến hành thu, chi tại doanh nghiệp,
cuối ngày lập báo cáo quỹ, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
TSCĐ và CCDC.
2.2. Chế độ và phương pháp kế toán.
* Kỳ kế toán, hình thức và chế độ kế toán áp dụng.
- Kỳ kế toán: Năm ( bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12).
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Chế độ kế toán áp dụng: theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
- Sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính để hạch toán.
* Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá thực tế đích danh.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo giá thực tế đích danh.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
* Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ.
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Nguyên giá.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng, tỉ lệ khấu hao theo
thời gian hữu ích của tài sản và phù hợp với quy định của nhà nước.

PHầN II
TìM HIểU TìNH HìNH TàI HíNH CủA CÔNG TY
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
các thông tư dính kèm bên ngoài
* Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.
12
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá thực tế đích danh.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo giá thực tế đích danh.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
* Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ.
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Nguyên giá.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng, tỉ lệ khấu hao theo
thời gian hữu ích của tài sản và phù hợp với quy định của nhà nước.
phần III:
tìm hiểu thực trạng công tác kế toán của đơn vị
.1.Qui trình luân chuyển phiếu thu
Trách nhiệm
luân chuyển
Công việc
Người
Nộp
Tiền
Kế
toán thanh
toán
Thủ
quỹ
Kế
Toán
Trưởng

Tổng
Giám
đốc
1/ Đề nghị nộp tiền
p
2/ Lập phiếu thu
p
3/ Ký phiếu thu
p p p
4/ Nhập quỹ
p
5/ Ghi sổ kế toán
p
6/ Bảo quản và lưu PT
p p
13
1
2
3
7
6
5
4
K
Biểu số 01: Phiếu thu
UBND Thành phố Hải Phòng
Công ty cổ phần đầu tư Sao Đỏ
*******
Mẫu số 01 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
Phiếu thu
Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Số : PT01
Nợ : 1111: 500.000.000,đ
Có : 131
Họ tên người nộp tiền: Phạm Việt Anh
Địa chỉ: Số 12, Hàng Kênh, Hải Phòng
Nội dung: Nộp tiền mua nhà theo HĐ240/HĐMB
Số tiền: 500.000.000,đ
Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: ……… chứng từ gốc:…………………………
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm trăm triệu đồng
chẵn……………………………………………………………………………………
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
Người nộp tiền ( khách hàng, cán bộ công nhân viên ) đề nghị nộp tiền. Kế toán thanh toán
kiểm tra nội dung nộp tiền, số tiền nộp theo hợp đồng ký với khách hàng sau đó lập phiếu thu.
Phiếu thu chuyển qua kế toán trưởng kiểm tra, ký và Tổng giám đốc ký duyệt, Thủ quỹ tiến hành
thu tiền và nhập quỹ. Phiếu thu sau khi được thủ quỹ và người nộp tiền ký sẽ chuyển cho kế toán
thanh toán 02 liên: 01 liên ghi sổ kế toán và 01 liên lưu trữ. Khách hàng giữ 01 liên.
Phiếu thu được lập thành 03 liên, được viết trên máy, chữ ký trên các liên là chữ ký gốc.
+ Liên 1 : Lưu
14
+ Liên 2 : Giao cho khách hàng
+ Liên 3 : Dùng để kẹp chứng từ
.2. Qui trình luân chuyển phiếu chi
Trách nhiệm
luân chuyển
Công
Việc

Người nhận
tiền
Kế
Toán
Thanh
Toán
Tổng
Giám
đốc
Kế toán
Trưởng
Thủ
quỹ
1/ Đề nghị chi tiền
p
2/ Duyệt chi
3/ Lập phiếu chi
4/ Ký phiếu chi
5/ Xuất quỹ
6/ Ghi sổ kế toán
7/ Bảo quản và lưu PC
Biểu số 02: Giấy đề nghị tạm ứng
UBND Thành phố Hải Phòng
Công ty cổ phần đầu tư Sao Đỏ
*******
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Giấy Đề nghị tạm ứng
Ngày 05 tháng 12 năm 2010

Người đề nghị Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Biểu số 03: Phiếu chi
UBND Thành phố Hải Phòng
Công ty cổ phần đầu tư Sao Đỏ
*******
Mẫu số 02- TT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
Phiếu chi
Ngày 05 tháng 12 năm 2010 Số : PC08
Nợ : 141 : 1.600.000,đ
15
1
4
8
9
2
3
6
5
7
Có : 1111 : 1.600.000,đ
Họ tên người nhận tiền: Đặng Quốc Bình
Địa chỉ: Phòng TC- HC
Nội dung: Tạm ứng tiền đăng ký tên miền website và chuyển đổi Server
Số tiền: 1.600.000,đ
Bằng chữ: Một triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Giấy đề nghị tạm ứng
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị KT trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền

Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
Người đề nghị chi tiền (Khách hàng, Cán bộ công nhân viên, đối tượng khác) lập giấy đề
nghị tạm ứng hoặc giấy đề nghị thanh toán trình Tổng giám đốc ký duyệt số tiền tạm ứng hoặc
thanh toán, chuyển qua kế toán trưởng kiểm tra nội dung tạm ứng hoặc thanh toán và ký. Căn cứ
vào giấy đề nghị tạm ứng hoặc thanh toán kế toán thanh toán lập phiếu chi theo nội dung và số
tiền được duyệt trên đề nghị, trình kế toán trưởng và Tổng giám đốc ký duyệt phiếu chi, sau đó
chuyển cho thủ quỹ, thủ quỹ kiểm tra giấy giới thiệu và chứng minh nhân dân của người nhận
tiền, người nhận tiền nhận đủ số tiền và ký nhận trên phiếu chi bằng số và bằng chữ.
Phiếu chi do kế toán thanh toán lập, lập thành 02 liên, được viết trên máy, chữ ký trên các
liên là chữ ký gốc
+ Liên 1 : Lưu
+ Liên 2 : Dùng để kẹp chứng từ.
3.Qui trình luân chuyển uỷ nhiệm chi (Giấy Báo Nợ)
Trách nhiệm
luân chuyển
Công
Việc
Khách
hàng
Kế toán
thanh
toán
Kế
toán
trưởng
Tổng
Giám
đốc
Ngân
hàng

1/ Đề nghị thanh toán
2/ Lập Uỷ nhiệm chi
3/ Ký ủy nhiệm chi
4/ Ghi sổ kế toán
16
1
2
3
6
5
4
5/ Bảo quản và lưu
Biểu số 04:
Uỷ nhiệm chi Số:
Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện Lập ngày:10/12/2010
Tên đơn vị trả tiền:Công ty cổ phần đầu tư Sao Đỏ
Số tài khoản: 3410099
Tại Ngân hàng: ACB Tỉnh, TP: CN - HP
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty CP kiểm toán & TV Tài chính kế toán ( AFC)
Số tài khoản: 0011000019290
Tại Ngân hàng: Sở GD Ngân hàng Ngoại Thương Tỉnh, TP: Việt Nam
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi chín triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Nội dung thanh toán: Phí kiểm toán báo cáo tài chính năm 2009.

Đơn vị trả tiền
Kế toán Chủ tài khoản
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày 10/07/2010
Kế toán Trưởng phòng kế toán
Ngân hàng B

Ghi sổ ngày
Kế toán Trưởng phòng kế toán
Nhận được đề nghị thanh toán của đối tác, kế toán thanh toán kiểm tra nội dung công việc
và số tiền thanh toán theo thoả thuận trên hợp đồng ký với đối tác, sau đó lập Uỷ nhiệm chi (lập 02
liên viết tay theo mẫu của Ngân hàng), trình kế toán trưởng và Tổng giám đốc ký duyệt. Sau khi
Ngân hàng xác nhận trên Uỷ nhiệm chi, 01 liên lưu tại ngân hàng, 01 liên kế toán thanh toán ghi sổ
kế toán và lưu trữ.
4.Qui trình luân chuyển giấy báo có
Trách nhiệm
luân chuyển
Công việc
Kế toán
thanh toán
Kế toán trưởng
Tổng Giám
đốc
1/ Nhận giấy báo có
2/ Lập phiếu kế toán
17
7
1
2
3/ Kiểm tra, ký phiếu
kế toán
4/ Ghi sổ kế toán
5/ Bảo quản và lưu
Biếu số 05: Giấy Báo có
Công ty cổ phần đầu tư Sao Đỏ
Km1 + 400, Phạm Văn Đồng, Hải Phòng
Phiếu kế toán (Giấy báo có)

Số: 05 Ngày : 08/12/2010
Về khoản
Định khoản
Số tiền
Nợ Có
Trần Kim Nguyệt, nộp tiền mua nhà
HĐ199/HĐMB bằng TGNH
1121 1311 480.000.000
Cộng 480.000.000
Bằng chữ: Bốn trăm tám mươi triệu đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị
Ký, họ tên
Kế toán trưởng
Ký, họ tên
Người lập phiếu
Ký, họ tên
Nhận được giấy báo có của Ngân hàng về khoản tiền Khách hàng thanh toán, kế toán thanh
toán lập phiếu kế toán (Giấy Báo có tại đơn vị) trình Kế toán trưởng và Tổng giám đốc ký duyệt,
sau đó đưa vào lưu trữ.
Biểu số 06:
Sổ nhật ký chung
Năm 2010
18
4
3
6
5
Ngày
Số
Ctừ

Diễn giải
TK
Nợ
TK

Số tiền nợ Số tiền có

01/12 PT01
Nộp tiền mua
nhà
HĐ240/HĐMB
111
1
131 500.000.000 500.000.000
05/12 PC08
Tạm ứng tiền
đăng ký tên
miền
141 1111 1.600.000 1.600.000
08/12 PKT01
Nộp tiền mua
nhà HĐ199
/HĐMB
112
1
131 480.000.000 480.000.000
10/12 UNC
Phí kiểm toán
BCTC năm
2009

642 1121 45.000.000 45.000.000
VAT phí kiểm
toán
133
1
1121 4.500.000 4.500.000

Cộng
phát sinh
2.663.770.840.489 2.663.770.840.489
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng

Sổ cái
Năm 2010
19
Tài khoản : 111 - Tiền mặt
Ngày
tháng
Số
Ctừ
TK
đối
ứng
Diễn giải
Số tiền
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 225.043.761
01/12 PT 01 131
Nộp tiền mua nhà

HĐ240/HĐMB
500.000.000
05/12
PC
08
141
Tạm ứng tiền đăng ký tên
miền
1.600.000

Cộng phát sinh 170.740.547.000 170.034.554.818
Số dư cuối kỳ 931.035.943
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
Qui trình luân chuyển phiếu nhập kho
Trách nhiệm
luân chuyển
Công việc
Người
giao
hàng
Cán bộ
cung
ứng
Phụ trách

phòng Thủ kho
Kế toán hàng
tồn kho
1/ Đề nghị nhập kho
2/ Lập BB kiểm nhận
3/ Lập phiếu nhập kho
4/ Ký phiếu nhập kho
5/ Kiểm nhận hàng
6/ Ghi sổ kế toán
7/ Bảo quản và lưu
Biếu số 08: Phiếu nhập kho
Đơn vị
Công ty cổ phần đầu tư Sao Đỏ
*******
Mẫu số 01 GTKT3LL
BM /2006B
0059942
Hoá đơn GTGT
Số 0053574 ngày 04 tháng 12 năm 2007
Liên 2:Giao khách hàng
20
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Sơn Trường
Địa chỉ : 55 Lê Lợi,Ngô Quyền, HP
Số TK
Điện thoại: MS
Họ và tên người mua hàng :
Tên dơn vị : Công ty CP Đầu tư Sao Đỏ
Địa chỉ : km1+800, Phạm Văn Đồng, Dương Kinh, HP
Số TK
Hình thức thanh toán :TM MS

STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
Thép cuộn d6- d8 kg 1182 10.476 12.382.623
Cộng tiền hàng :12.382.623
Thuế suất GTGT (5%) : 619.131
Tổng cộng tiền thanh toán :13.001.754
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu không trăm linh một nghìn bảy trăm năm
mươi bốn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Đơn vị
Công ty cổ phần đầu tư Sao Đỏ
*******
Mẫu số C21 – H
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
Phiếu nhập kho
Ngày 05 tháng 12 năm 2007. Số : PC08
Nợ : 152 : 12.382.632,đ
Có : 331 : 12.382.632 đ
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Mạnh
21
0 2 0 0 6 6 0 1 2 3
0 2 0 0 5 7 5 5 8 0
Theo HĐGTGT số 0053574 ngày 04 tháng 12 năm 2007 của Công ty TNHH Sơn Trường
Nhập tại kho Công ty CP Đầu tư Sao Đỏ
STT
Tên, nhãn

hiệu, QC
phẩm chất
VT
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Thép cuộn kg 1.182 1.182 10.476 12.382.632
D6-d8
Cộng 1.182 1.182 12.382.632
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu ba trăm tám mươi hai ngàn sáu trăm ba mươi
hai đồng chẵn.
Nhập, ngày 05 tháng 12 năm 2007
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ
kho

Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn
vị
Theo hợp đồng, người giao hàng đề nghị nhập hàng, cán bộ cung ứng kiểm tra quy cách, chất
lượng hàng theo hợp đồng và lập biên bản kiểm nhận và phiếu nhập kho, chuyển phụ trách phòng
ký. Thủ kho kiểm nhận hàng, nhập kho và chuyển kế toán hàng tồn kho ghi sổ và lưu trữ.
Trên phiếu nhập kho trách nhiệm ghi các chỉ tiêu được quy định như sau:

+ Số lượng, chủng loại nhập theo yêu cầu do người lập phiếu nhập kho ghi (trên cơ sở chứng
từ gốc).
+ Số lượng, chủng loại, quy cách thực nhập kho do thủ kho ghi
+ Chỉ tiêu giá trị của lượng hàng nhập kho do kế toán vật tư ghi
Phiếu nhập kho được lập thành 03 liên để luân chuyển, trong đó:
Liên 1 : lưu tại quyển
Liên 2 : luân chuyển, người nhập hàng giữ,
Liên 3 : thủ kho (kế toán) luân chuyển.
- Qui trình luân chuyển phiếu xuất kho
22
Trách nhiệm
luân chuyển
Công việc
Giám sát
công
trình
Thủ
trưởng, kế
toán
trưởng
Bộ phận
cung ứng
Thủ kho
Kế toán
hàng tồn
kho
1, Đề nghị xuất kho
2, Duyệt Lệnh xuất
3. Lập phiếu xuất kho
4. Xuất kho

5. Ghi sổ kế toán
6. Bảo quản và lưu

Biểu số 09: Phiếu xuất kho
Đơn vị Công ty cổ phần đầu tư Sao Đỏ
*******
Mẫu số C21 – H
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 12 năm 2007. Số : 08
Nợ : 621 : 12.382.632 ,đ
Có : 152
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Tiến Dư
- Lý do xuất kho: Thi công biệt thự lô B74
- Xuất tại kho: Công ty
STT
Tên, nhãn
hiệu, QC
phẩm chất
VT
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thép cuộn kg 1.182 1.182 10.476 12.382.632
D6-d8

23
1
2
3
4
5
6
Cộng 1.182 1.182 12.382.632
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu ba trăm tám mươi hai ngàn sáu trăm ba mươi
hai đồng chẵn.
Ngày 06 tháng 12 năm 2007
Người lập phiếu Người giao
hàng
Thủ
kho
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn
vị
Theo tiến độ thi công, giám sát công trình đề nghị xuất vật tư, Bộ phận cung ứng căn cứ vào
dự toán công trình lập phiếu xuất kho trình kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị ký. Thủ kho xuất vật tư
và chuyển kế toán hàng tồn kho ghi sổ và lưu trữ, phiếu xuất kho được lập thành 02 liên: 01 liên
người xuất hàng giữ, 01 liên ghi sổ kế toán.
Phiếu xuất kho là căn cứ để kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm, định mức tiêu
hao, giá vốn hàng tiêu thụ.
Đơn giá xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
3.
3.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ.
Trách nhiệm
luân chuyển
Công việc
Phòng

TC-HC
Phòng Kế
toán
Tổng Giám
đốc
1/ Lập bảng thanh toán lương, thưởng
2/ Kiểm tra và ký bảng lương
3/ Ký duyệt
4/ Bảo quản và lưu trữ
Cuối tháng, phòng hành chính lập bảng lương căn cứ bào bảng chấm công và quy chế
lương, kế toán thanh toán kiểm tra, trình kế toán trưởng và Tổng Giám đốc ký duyệt và lập phiếu
chi lương cho cán bộ công nhân viên.
Cuối quý, kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng lương và bảng thanh toán BHXH,BHYT phân
bổ tiền lương và BHXH. Căn cứ bảng phân bổ lập phiếu kế toán trình kế toán trưởng và tổng
giám đốc ký duyệt để ghi sổ kế toán.
24
1
4
2
3
3
25

×