Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

máy vận chuyển ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.26 KB, 21 trang )

CHƯƠNG II
MÁY VẬN CHUYỂN NGANG (Ô TÔ – MÁY KÉO)
NỘI DUNG CHƯƠNG II
§1
Công
dụng và
phân
loại
§2
Các hệ
thống
chính
của ô tô
– máy
kéo
§3
Hệ thống
truyền
động của
ô tô –
máy kéo
§4
Cấu tạo
một số bộ
phận
chính của
ô tô – máy
kéo
1
§1. Công dụng và phân loại.
1.1. Công dụng .


a. Ô tô : - Vận chuyển hàng hoá, vật liệu trong và ngoài công trình ngoài ra
còn sử dụng như một máy cơ sở cho các máy khác (ví dụ như cần trục ô tô) .
- Đặc điểm:
+ Vận tốc di chuyển lớn .
+ Cơ động.
+ Cự ly vận chuyển hợp lý: 20 100 km .
b. Máy kéo: - Vận chuyển hàng hoá chủ yếu trong công trình.Thường là
máy cơ sở để lắp các thiết bị công tác.
- Đặc điểm: + Vận tốc di chuyển bé.
+ Cự ly vận chuyển thích hợp: 5 20 km.
1.2. Phân loại .
a. Ô tô:
- Theo công dụng:
+ Ô tô chở người ( chở khách ): Ô tô du lịch, ô tô khách,
+ Ô tô chở hàng hoá , vật liệu: Ô tô thùng, ben,
+ Ô tô chuyên dùng: chở xi măng rời, chở bê tông, chở xăng, …
2
- Theo số cầu chủ động: Ô tô 1,2 hoặc 3 cầu chủ động


§2. Các hệ thống chính của ôtô – máy kéo.
1. Động cơ (xăng, dầu)
2. Hệ thống truyền lực.
3. Hệ thống di chuyển.
4. Hệ thống khung gầm.
5. Hệ thống điều khiển.
6. Hệ thống an toàn, tín hiệu và chiếu sáng.
b. Máy kéo
-
Theo cơ cấu di chuyển : Máy kéo bánh xích, máy kéo bánh lốp

- Theo tải trọng móc kéo: 100, 150, 200, 250, 300, 500(KN)
3
§3. Hệ thống truyền động của ô tô – máy kéo .
3.1. Sơ đồ truyền lực của ô tô một cầu chủ động.
a. Sơ đồ:
1. Động cơ
2. Ly hợp
3. Hộp số
4. Trục và khớp
các đăng
5. Bộ truyền lực
chính
6. Cơ cấu vi sai
7. Các bán trục
8. Bánh chủ động
9. Bánh lái (bị động)
10. Cầu bị động
11. Hình thang lái
12. Bánh răng côn
13. Trạc chữ thập
1
5
2
3
4
6
7
8
12
13

9
10
11
4
b. Chức năng của từng bộ phận trong sơ đồ:
1- Động cơ: là nơi cung cấp năng lượng cho xe hoạt động (động cơ
Diezen, xăng)
2- Ly hợp: Đóng hoặc ngắt chuyển động quay từ động cơ sang hộp số
(phục vụ sang số), đảm bảo an toàn khi quá tải (ly hợp ma sát).
3- Hộp số: có nhiều tay số ứng với các cặp bánh răng ăn khớp khác nhau
để thay đổi tốc độ, momen (tức là thay đổi lực kéo), thay đổi hướng
chuyển động, dừng xe không cần tắt máy (số 0).
4- Trục và khớp các đăng: truyền chuyển động với khoảng cách lớn và
hạ thấp cầu chủ động nhằm hạ thấp trọng tâm xe.
5- Bộ truyền lực chính (Trung ương): là bộ truyền bánh răng nón.
Chức năng của nó là thay đổi chuyển động quay dọc trục xe thành
chuyển động quay vuông góc trục xe và làm tăng tỉ số truyền (tức tăng
lực kéo cho bánh chủ động).
5
6- Cơ cấu vi sai: có 2 bánh răng hành tinh số 12 lắp trên 2 đầu của
trạc chữ thập 3, các bánh răng này chạy quanh 2 bánh răng nón
lắp trên bán trục 7 (BR mặt trời) khi xe quay vòng giúp cho các
bánh xe di chuyển với tốc độ khác nhau, khi xe di chuyển trên
đường thẳng thì các bánh răng 12 không quay và các bánh xe có
cùng tốc độ.
7- Các bán trục (quay với tốc độ khác nhau khi xe quay vòng)
8- Bánh xe chủ động;
9- Bánh lái;
10- Cầu chủ động;
11- Hình thang lái;

12- Bánh răng côn;
13- Trạc chữ thập.
6
Khớp
Cac-Đăng
7
3.2. Sơ đồ truyền lực máy kéo xích
1 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1. Động cơ
2.Ly hợp
3.Hộp số
4.Trục rút công suất
5. Ổ truyền động trung ương
6.Trục chủ động ( trục sau )
7.Ly hợp và phanh chuyển hướng
8. Bộ truyền động cuối cùng
9.Bánh xích chủ động
10.Xích
11.Bộ phận căng xích
12. Bánh xích bị động

8
3.3. Sơ đồ truyền lực của máy kéo bánh lốp
M
1 2 3 4
5
6
7
8
9
1.Động cơ; 2.Ly hợp; 3.Hộp số; 4.Trục các đăng; 5.Truyền lực chính
6.Ly hợp bên; 7.Phanh đai; 8.Truyền lực cuối cùng; 9.Bánh lốp
9
Máy
kéo
bánh
xích
10
* Sự khác nhau cơ bản giữa sơ đồ truyền lực của ô tô và máy kéo
bánh xích:
- Ô tô sử dụng cơ cấu quay vòng là vi sai, còn máy kéo xích là ly hợp
chuyển hướng. Nên bán kính quay vòng của máy kéo nhỏ hơn
- Máy kéo có thêm truyền lực cuối cùng để tăng thêm lực kéo (khả năng
tải lớn).
- Máy kéo bánh xích có diện tích tiếp xúc với nền lớn nên áp lực lên nền
nhỏ hơn ô tô. Do đó có khả năng làm việc trên các nền đường yếu
thích hợp sử dụng trên công trường XD.
Vậy máy kéo có khả năng thông qua tốt hơn ô tô: có khả năng
hoạt động ở nhiều địa hình khác nhau (nền yếu, mấp mô, không có
đường xá ), có lực kéo lớn hơn, có khả năng leo dốc tốt Nhưng
có vận tốc di chuyển thấp hơn ô tô.

11
A
B
1
2
3 4
5
6
7
8
n
A - Trục chủ động;
B - Trục bị động
1 - Đĩa ma sát;
2 - Đĩa ép bị động;
3 - Tấm ma sát;
4 - Đĩa ép chủ động;
5 - Bàn đạp;
6 - Bạc mở;
7 - Lò xo;
8 - Vỏ ly hợp;
§4. Cấu tạo một số bộ phận chính của ô tô và máy kéo.
4.1. Ly hợp chính của ô tô
a. Sơ đồ cấu tạo ly hợp ma sát 1 đĩa bị động
12
b. Nguyên lý làm việc:
- Đây là ly hợp thường đóng : lực đóng ly hợp do lò xo 7
ép đĩa ép chủ động làm bề mặt 3 và đĩa ma sát 1 luôn
ép chặt vào nhau. Nhờ ma sát giữa chúng mà mô men
xoắn được truyền từ trục chủ động A sang trục bị động

B.
- Muốn mở ly hợp tác dụng lực vào bàn đạp 5 thông qua
bạc, mở 7 làm đĩa ép 4 di chuyển sang phải ép lò xo 7,
đồng thời tách bề mặt 3 và 1 tách ra khỏi nhau. Ly hợp
mở ra làm trục A quay nhưng B không quay
13
Cụm ly hợp đĩa ma sát:
(từ trái qua phải)
Bàn ép > đĩa ma sát > đĩa ép
> đĩa ma sát > bánh đà
Đĩa ma sát (lá
côn)
14
4.2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của hộp số ô tô
a. Sơ đồ cấu tạo hộp số ôtô 3 số tiến 1 số lùi:
I- Trục chủ động (trục vào);
II- Trục trung gian
III- Trục lùi; IV- Trục ra;
Z
1,2,3,4,5,6,7,8
- Các bánh răng
tương ứng.
1- Then hoa (có tác dụng
vẫn truyền được mô men
xoắn và trượt được dọc
trục)
2, 3- Gối đỡ trục
4- Vỏ hộp
15
I

II
III
IV
Z
1
Z
2
Z
3
Z
4
Z
6
Z
5
Z
8
Z
7
1
Z
1
'
Tien
Lùi
Z
4
'
234
b. Nguyên lý làm việc:

- Ba số tiến: (trục ra quay cùng chiều với trục vào)
+ Số 1: cho Z1 ăn khớp với Z2 và Z5 ăn khớp với Z6 ta có:
+ Số 2: cho Z1 ăn khớp với Z2 và Z3 ăn khớp với Z4 ta có:
+ Số 3: cho trực tiếp Z1’ ăn khớp với Z4’, khi đó ta có i
3
=1
-
Số lùi: (trục ra quay ngược chiều với trục vào)
Cho Z1 ăn khớp với Z2, Z7 ăn khớp với Z8 và Z8 ăn khớp với Z6:
Kết luận: i
lùi
> i
1
> i
2
> i
3
- Mô men trục bị dẫn (trục ra IV):
5
6
1
2
1
Z
Z
Z
Z
i
⋅=
3

4
1
2
2
Z
Z
Z
Z
i
⋅=
7
6
1
2
8
6
7
8
1
2
lùi
Z
Z
Z
Z
Z
Z
Z
Z
Z

Z
i
⋅=⋅⋅=
ra dan
M i. .M
= η
- Mra : Mômen trục ra
- Mdan : Mômen trục dẫn (vào)
-
i: Tỷ số truyền
− η: Hiệu suất hộp số
16
Hộp số tay 6 cấp
Hộp số tay bán tự động
Hộp số tự động
17
* Phân biệt hộp giảm tốc với hộp số:
- Hộp giảm tốc chỉ giảm tốc độ và tăng mô men xoắn đầu ra (i>1); còn hộp
số có thể i>1; i=1; i<1; i=0
- Hộp giảm tốc không đảo được chiều quay trong khi hộp số đảo được chiều
quay
18
Đầu kéo
Container
Somi Romooc
19
20
THE END
CHAPTER 2
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×