Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

phân tích hệ thống quản lý thư viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 32 trang )


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 1

LỜI NÓI ĐẦU
Phương pháp luận phát triển các hệ thống thông tin luôn là một trong những
chủ đề quan trọng nhất của công nghệ thông tin. Trải qua một giai đoạn tiến
hoá lâu dài, phát triển theo cách tiếp cận hướng đối tượng đã dần dần chiếm
ưu thế và ngày càng trở nên phổ biến và đã được chuẩn hoá trong công nghiệp
phần mềm.
Cùng với sự ra đời của ngôn ngữ mô hình hoá thống nhất UML và nhiều công
cụ hỗ trợ như RedKoda, Rational Rose, AgroUML…phương pháp luận phát
triển phần mềm hướng đối tượng đã được áp dụng rộng rãi trong công nghiệp
phần mềm trên khắp thế giới. Ngôn ngữ UML hiện thời vẫn đang được phát
triển để đáp ứng cho nhiều yêu cầu và nhiều dạng hệ thống khác nhau như hệ
phân tán, hệ nhúng…
Trong nội dung môn học phân tích thiết kế hệ thống thông tin, để hiểu rõ hơn
các khái niệm cơ bản của hướng đối tượng và UML được học trên lớp, chúng
em tìm hiểu cách sử dụng phần mềm Rational Rose và sử dụng phần mềm
này để phân tích thiết kế “hệ thống quản lý thư viện”.
Nội dung bản báo cáo gồm các phần sau:
- Phát biểu bài toán: Nêu ra vấn đề cần giải quyết
- Khảo sát nghiệp vụ: Trình bày các hoạt động nghiệp vụ thư viện và xác
định yêu cầu của hệ thống
- Phân tích hệ thống: Trình bày các bước phân tích hệ thống theo các
biểu đồ UML bao gồm: Xây dựng mô hình use case, xây dựng mô hình
lớp và biểu đồ trạng thái.
- Thiết kế hệ thống: Trình bày các bước thiết kế hệ thống bao gồm: Xây
dựng các biểu đồ tương tác, biểu đồ lớp chi tiết, thiết kế chi tiết và xây
dựng biểu đồ triển khai hệ thống.
Báo cáo này nhằm trình bày các hiểu biết về công cụ Rational Rose và tiến
hành phân tích thiết kế một hệ thống cụ thể để minh họa. Do những hiểu biết


có hạn về công cụ cũng như nghiệp vụ thư viện nên báo cáo có nhiều thiếu sót.
Rất mong sự đóng góp ý kiến của thày, cô và các bạn.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 2

NỘI DUNG
1. Phát biểu bài toán
Một thư viện cần ứng dụng công nghệ thông tin vào để quản lý mọi thông tin
về thư viện. Nếu như trước đây các thủ thư cần một đống sổ sách để quản lý
thư viện, một công việc hết sức nhàm chán và dễ có những sai sót. Các thao tác
tìm kiếm hay tính toán đều thủ công, tốn rất nhiều thời gian và công sức. Bài
toán đặt ra là xây dựng một hệ thống quản lý thư viện hỗ trợ những người quản
lý thư viện và bạn đọc. Có thể hỗ trợ để làm các công việc như quản lý sách,
quản lý bạn đọc, tìm kiếm thông tin, tính toán … được nhanh chóng thuận tiện.
2. Khảo sát nghiệp vụ
2.1. Hoạt động nghiệp vụ thư viện
Theo nghiệp vụ quản lý thư viện thông thường, hoạt động thư viện của một
trường đại học có thể được tóm tắt như sau:
- Thư viện làm các phích sách gồm các thông tin: mã số sách, tên tác giả,
tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản, số trang, tóm tắt nội dung, số bản.
Các phích sách có thể được phân theo chuyên ngành hoặc loại tài liệu.
- Mỗi Bạn đọc được cấp một thẻ thư viện gồm các thông tin: tên, tuổi, địa
chỉ, lớp, chuyên ngành. Bạn đọc muốn mượn sách thì tra cứu phích sách
rồi ghi vào phiếu mượn.
- Sau khi kiểm tra đầy đủ thông tin trên phiếu mượn, thủ thư kiểm tra
điều kiện mượn của Bạn đọc và xác nhận cho phép mượn sách. Một số
thông tin trong phiếu mượn được lưu lại để quản lý, phiếu mượn sẽ
được gài vào chỗ sách được lấy đi, sách được giao cho Bạn đọc.
- Khi Bạn đọc trả sách: Từ thể Bạn đọc, xác đinh phiếu mượn, việc trả sách
được ghi nhận vào dòng ngày trả và tình trạng. Phiếu mượn được lưu lại

để quản lý và theo dõi.
- Bạn đọc trả muộn hơn ngày hẹn trả sẽ bị phạt


2.2. Yêu cầu hệ thống

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 3

Hệ thống quản lý thư viện được xây dựng nhằm mục đích giải quyết các yêu
cầu sau:
1. Giúp Bạn đọc tra cứu sách theo chuyên ngành, theo chủ đề, theo tên
sách, theo tên tác giả, … trên các máy tính trạm.
2. Cung cấp cho thủ thư các thông tin về các đầu sách một Bạn đọc đang
mượn và hạn phải trả; và các cuốn sách còn đang được mượn.
3. Thống kê hàng tháng số sách cho mượn theo các chủ đề, tác giả … Thống
kê các đầu sách không có người mượn trên 1 năm, 2 năm, 3 năm.
4. Hỗ trợ thủ thư cập nhật thông tin sách, xác nhận cho mượn sách và nhận
lại sách khi Bạn đọc trả sách.
5. Hỗ trợ quản lý các thông tin về Bạn đọc dựa trên thẻ thư viện, thông tin
thẻ mượn.
6. Hỗ trợ chức năng quản trị chung hệ thống (admin) trong đó người quản
trị chung có thể thay đổi thông tin hoặc thêm bớt các thủ thư.
Các yêu cầu phi chức năng:
1. Hệ thống triển khai theo dạng Website trên hệ thống mạng nội bộ của
trường
2. Bạn đọc có thể tra cứu thông tin sách trên môi trường mạng. Tuy nhiên
việc mượn và trả sách phải thực hiện trực tiếp trên Thư viện. Thủ thư sử
dụng hệ thống để cập nhật và quản lý quá trình mượn trả sách.
3. Thông tin thống kê phải đảm bảo tính chính xác, khách quan. Các hình
thức phạt với các Bạn đọc quá hạn sẽ được lưu lại và thông báo cho Bạn

đọc biết.
3. Phân tích hệ thống
3.1. Xây dựng biểu đồ use case
3.1.1. Biểu đồ use-case tổng quát
Dựa vào những thông tin khảo sát, ta xác định được các thành phần trong lược
đồ Use Case :
- Tác nhân (Actor) : Thủ thư, Bạn đọc
- Use Case : Đăng nhập, Cập nhật, Tìm kiếm, Quản lý mượn – trả sách,
Thống kê, Thống Kê bạn đọc, sách mượn

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 4

Người thủ thư chỉ có thể quản lý mượn trả, cập nhật hay thống kê sau khi đăng
nhập vào hệ thống. Độc giả chỉ được sử dụng chức năng tìm kiếm của hệ thống
và không cần đăng nhập vào hệ thống. Trong hệ thống, use – case tìm kiếm
được sử dụng trong các use – case cập nhật, quản lý mượn trả, thống kê.

Hình 1: Biểu đồ use-case tổng quát

3.1.2. Phân rã biểu đồ use-case
 Phân rã use – case Cập nhật
Có hai đối tượng cần cập nhật là bạn đọc và sách. Một use – case cập nhật có
thể là cập nhật bạn đọc hoặc cập nhật sách. Các thao tác cập nhật là: Thêm,
sửa, xóa. Phân rã đến khi gặp nút lá ta được 3 biểu đồ sau.
ThuThu
QuanLyMuonTra
(from HeThong_TVDT)
CapNhat
(from HeThong_TVDT)
DangNhap

(from HeThong_TVDT)
ThongKe
(from HeThong_TVDT)
DocGia
TimKiem
(from HeThong_TVDT)
<<include>>
<<include>>
<<include>>

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 5


Hình 2: Phân rã use – case cập nhật

Hình 3: Phân rã use – case cập nhật bạn đọc
CapNhat_Ban_Doc
CapNhat
<<extend>>
CapNhat_Tai_Lieu
<<extend>>
Xoa_Ban_Doc
Thay_Doi_Thong_Tin_Ban_Doc
Them_Ban_Doc
CapNhat_Ban_Doc
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 6



Hình 4: Phân rã use – case cập nhật tài liệu
 Phân rã use – case quản lý mượn trả sách
Use case quản lý mượn – trả sách được thực hiện bởi thủ thư và có thể được
phân rã thành hai use case nhỏ là Quản lý mượn và Quản lý trả

Hình 5: Phân rã use – case quản lý mượn trả sách


Them_Tai_Lieu
Xoa_Tai_Lieu
Thay_Doi_Thong_Tin_Tai_Lieu
CapNhat_Tai_Lieu
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
QuanLyMuon
QuanLyTra
QuanLyMuonTra
<<extend>>
<<extend>>

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 7

 Phân rã use – case thống kê
Use case thống kê có thể được phân rã thành hai use case nhỏ hơn là:
- Thống kê thông tin bạn đọc: cho biết danh sách các bạn đọc đang mượn
sách, các bạn đọc mượn sách quá hạn.
- Thống kê thông tin sách mượn: cho biết danh mục các cuốn sách đang

được mượn, các cuốn sách lâu ngày không có ai mượn …

Hình 6: Phân rã chức năng thống kê
3.1.3. Biểu đồ use – case chi tiết
Từ biểu đồ use – case tổng quát và các biểu đồ phân rã, sử dụng chức năng của
rational rose ta thu được biểu đồ use – case chi tiết như dưới đây.
ThongKe_Thong_Tin_Ban_Doc
ThongKe_Thong_Tin_Sach_Muon
ThongKe
<<extend>>
<<extend>>

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 8


Hình 7: Biểu đồ use – case chi tiết
3.1.4. Mô tả biểu đồ usecase
 Đăng nhập hệ thống
o Mô tả tóm tắt:
 Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống.
 Tác nhân: Thủ thư.
o Các hoạt động:
 Kịch bản chính:
 Người dùng mở màn hình đăng nhập
 Hệ thống yêu cầu nhập username và password
 Người dùng nhập vào username+password đăng nhập
CapNhat
(from HeThong_TVDT)
ThuThu
QuanLyMuonTra

(from HeThong_TVDT)
DangNhap
(from HeThong_TVDT)
ThongKe
(from HeThong_TVDT)
DocGia
TimKiem
(from HeThong_TVDT)
<<include>>
<<include>>
<<include>>
CapNhat_Ban_Doc
(from HeThong_TVDT)
<<extend>>
CapNhat_Tai_Lieu
(from HeThong_TVDT)
<<extend>>
ThongKe_Thong_Tin_Sach_Muon
(from HeThong_TVDT)
<<extend>>
QuanLyMuon
(from HeThong_TVDT)
<<extend>>
QuanLyTra
(from HeThong_TVDT)
<<extend>>
Thay_Doi_Thong_Tin_Ban_Doc
(from HeThong_TVDT)
<<extend>>
Thay_Doi_Thong_Tin_Tai_Lieu

(from HeThong_TVDT)
<<extend>>
Them_Ban_Doc
(from HeThong_TVDT)
<<extend>>
Them_Tai_Lieu
(from HeThong_TVDT)
<<extend>>
ThongKe_Thong_Tin_Ban_Doc
(from HeThong_TVDT)
<<extend>>
Xoa_Ban_Doc
(from HeThong_TVDT)
<<extend>>
Xoa_Tai_Lieu
(from HeThong_TVDT)
<<extend>>

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 9

 Hệ thống kiểm tra thông tin username và password.
Nếu sai thì thực hiện E-1, E-2
 Kịch bản phụ:
 Ngoại lệ:
 E-1: người dùng nhập vào username không có trong
csdl, hoặc username đúng nhưng password sai hệ
thống sẽ báo đăng nhập không thành công và yêu cầu
đăng nhập lại.
 E-2: Nếu độc giả mất password thì xin cập lại
password mới thư viện

 Tìm kiếm sách
o Mô tả tóm tắt:
 Tên ca sử dụng: Tìm kiếm sách
 Tác nhân: Độc giả, Thủ thư, Thủ kho
o Các hoạt động:
 Kịch bản chính:
 A-3: Người dùng là nhân viên phụ trách. Hệ thống
hiển thị và cho phép người dùng sử dụng tất cả các
chức năng như thủ kho và thủ thư
 Nhập thông tin cần tra cứu.
 Hệ thống hiển thị các kết quả tìm được.
 Kịch bản phụ:
 Ngoại lệ:

 Cho mượn sách
o Mô tả tóm tắt:
 Tên ca sử dụng: Cho mượn sách
 Tác nhân: Thủ thư
o Các hoạt động:
 Kịch bản chính:
 Người dùng mở màn hình cho mượn sách.
 Kiểm tra độc giả có thẻ thư viện hợp lệ không. Nếu
không thực hiện E-2.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 10

 Kiểm tra sách mà độc giả mượn có trong hệ thống
không. Nếu không thực hiện E-3.
 Cập nhật thông tin độc giả và sách mượn.
 Kịch bản phụ:

 Ngoại lệ:
 E-2: Hệ thống thông báo độc giả không phải là thành
viên của thư viện hoặc thẻ thư viện đã hết hạn.
 E-3: Hệ thống thông báo sách cần tìm không tồn tại.

 Nhận trả sách
o Mô tả tóm tắt:
 Tên ca sử dụng: Nhận trả sách
 Tác nhân: Thủ thư
o Các hoạt động:
 Kịch bản chính:
 Người dùng mở màn hình nhận sách được trả
 Nhập tên tin độc giả trả sách, tên sách được trả. Nếu
thông tin không đúng thì thực hiện E-4.
 Hiển thị màn hình thông báo số ngày mà độc giả đã
mượn và số tiền phạt nếu số ngày mượn vượt quá 4
ngày (số tiền phạt 100 đồng / 1 ngày)
 Kịch bản phụ:
 Ngoại lệ:
 E-4: Hệ thống thông báo tương ứng cho các trường
hợp:
 Độc giả không phải là thành viên của thư viện
hoặc thẻ thư viện đã hết hạn.
 Sách được trả không tồn tại.
 Cập nhật
o Mô tả tóm tắt:
 Tên ca sử dụng: Cập nhật
 Tác nhân: Thủ thư.
o Các hoạt động:
 Kịch bản chính:


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 11

 Người dùng mở màn hình cập nhật
 Cập nhật bạn đọc: Nếu có thay đổi bạn đọc (
thêm/xóa/ thay đổi thông tin) thì người dùng thực
hiện cập nhật lại danh sách bạn đọc.
 Cập nhật tài liệu: Nếu có thay đổi tài liệu
(thêm/bớt/chỉnh sửa thông tin) thì người dùng thực
hiện cập nhật lại danh sách tài liệu.
 Cập nhật danh sách bạn đọc mượn/trả.
 Kịch bản phụ:
 Ngoại lệ:
 Cập nhật bạn đọc:
o Mô tả tóm tắt:
 Tên ca sử dụng: cập nhật bạn đọc.
 Tác nhân: thủ thư.
o Các hoạt động:
 Kịch bản chính:
 Người dùng mở màn hình cập nhật danh sách bạn đọc.
 Người dùng thực hiện thao tác thêm / xóa / sửa thông
tin bạn đọc.
 Nếu thêm bạn đọc mà tên bạn đọc đã tồn tại thì thực
hiện E-5.
 Nếu xóa bạn đọc mà tên bạn đọc không tồn tại thì thực
hiện E-6.
 Kịch bản phu:
 Ngoại lệ:
 E-5: Thông báo là người dùng đã tồn tại, có tùy chọn
để người dùng quay lại nhập tên khác.

 E-6: Thông báo là người dùng chưa tồn tại, có tùy
chọn để người dùng quay lại nhập tên khác.
 Cập nhật tài liệu:
o Mô tả tóm tắt:
 Tên ca sử dụng: cập nhật tài liệu
 Tác nhân: Thủ thư.
o Các hoạt động:

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 12

 Kịch bản chính:
 Người dùng mở màn hình cập nhật tài liệu.
 Người dùng thực hiện thao tác thêm/ xóa/ sửa thông
tin tài liệu.
 Nếu thêm tài liệu mà tên tài liệu đã tồn tại thì thực
hiện E-7.
 Nếu xóa tài liệu mà tên tài liệu không tồn tại thì thực
hiện E-8.
 Kịch bản phụ:
 Ngoại lệ:
 E-7: Thông báo cho người dùng là tên tài liệu đã tồn
tại, có tùy chọn yêu cầu nhập tên khác hoặc sửa lại
thông tin của tài liệu.
 E-8: Thông báo cho người dùng là tên tài liệu không
tồn tại, có tùy chọn yêu cầu nhập tên khác.
 Thống kê:
o Mô tả tóm tắt:
 Tên ca sử dụng: Thống kê.
 Tác nhân: Thủ thư.
o Các hoạt động:

 Kịch bản chính:
 Hiển thị màn hình thống kê.
 Người dùng thực hiện cập nhật thống kê thông tin
sách mượn và thông tin bạn đọc.
 Kịch bản phụ:
 Ngoại lệ:


3.2. Xây dựng biểu đồ lớp phân tích
Từ khảo sát bài toán kết hợp các biểu đồ use – case ta xác định được các đối
tượng sau: thủ thư, bạn đọc, người, sách, thẻ mượn. Các phương thức và thuộc
tính ban đầu ta xác định như hình dưới đây.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 13


Hình 8: Biểu đồ lớp phân tích
3.3. Biểu đồ trạng thái
Dưới đây là biểu đồ trạng thái chức năng mượn và trả sách

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 14


Hình 9: Biểu đồ trạng thái chức năng mượn sách

Hình 10: Biểu đồ trạng thái chức năng trả sách
4. Thiết kế hệ thống
4.1. Các biểu đồ tuần tự
Trong hệ thống quản lý thư viện, chúng ta lựa chọn biểu đồ tương tác dạng
tuần tự để biểu diễn các tương tác giữa các đối tượng. Để xác định rõ các thành

Khong co
sach
Da co sach
Cho - Trong mot
khoang thoi gian
Khoi Tao
Du sach
Het thoi gian cho
Kiem tra sach
Muon - Du sach de muon
Muon - Khong du sach de muon
Xoa sach - Huy sach
Co sach
dang muon
Khong co
sach
Xoa sach - Huy sach
Nhap thong tin tra sach
Nhan sach tra

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 15

phần cần bổ sung trong biểu đồ lớp, trong mỗi biểu đồ tuần tự của hệ thống
quản lý thư viện sẽ thực hiện:
 Xác định rõ kiểu của đối tượng tham gia trong tương tác (ví dụ giao diện,
điều khiển hay thực thể).
 Mỗi biểu đồ tuần tự có thể có ít nhất một lớp giao diện (Form) tương
ứng với chức năng (use case) mà biểu đồ đó mô tả
 Mỗi biểu đồ tuần tự có thể liên quan đến một hoặc nhiều đối tượng thực
thể.

 Các đối tượng thực thể chính là các đối tượng của các lớp đã được xây
dựng trong biểu đồ thiết kế chi tiết.
Dưới đây là một số biểu đồ tuần tự cho các chức năng của hệ thống:


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 16

4.1.1. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập

Hình 11: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập

: ThuThu : ThuThu
: FormDangNhap : FormDangNhap
: DK_DangNhap : DK_DangNhap
: ThuThu : ThuThu
Nhap Username va PassWord
Kiem tra User
Xac thuc thanh cong
Thong bao dang nhap thanh cong
Chon thay doi PassWord
Hien chuc nang doi PassWord
Nhap va xac nhan PassWord moi
Thay doi PassWord
Xac nhan thay doi thanh cong
Thong bao thay doi thanh cong
Kiem tra
Xac thuc thanh cong
Thay doi PassWord
Xac nhan thay doi thanh cong


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 17

4.1.2. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm

Hình 12: Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm

: DocGia : DocGia
: FormTimKiem : FormTimKiem
: DK_TimKiem : DK_TimKiem
: Sach : Sach
: FormKetQuaTimKiem : FormKetQuaTimKiem
Chon chuc nang tim kiem
Hien danh muc chuc nang tim kiem
Nhap dieu kien tim kiem
Yeu cau tim kiem
Xu ly tu khoa tim kiem
Tao cau truy van SQL
Thuc hien tim kiem
Tra ve ket qua tim kiem
Thong bao ket qua
Hien thi ket qua tim kiem
Hien thi ket qua tim kiem

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 18

4.1.3. Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý mượn sách

Hình 12: Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý mượn sách

: DocGia : DocGia : ThuThu : ThuThu

: FormMuonSach : FormMuonSach
: DK_MuonSach : DK_MuonSach
: BanDoc : BanDoc
: Sach : Sach : TheMuon : TheMuon
Gui thong tin yeu cau muon sach
Mo form muon sach
Nhap thong tin muon sach va ban doc
Xac thuc ban doc
Xac thuc ban doc
Xac thuc thanh cong
Xac thuc thong tin sach
Xac thuc thong tin sach
Xac nhan con sach trong thu vien
Xac nhan con sach trong thu vien
Tao the muon moi
Tao the muon moi
Hien thi the muon
Tra the muon
Tra the muon va sach

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 19

4.1.4. Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý trả sách

Hình 13: Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý trả sách

: DocGia : DocGia : ThuThu : ThuThu
: FormTraSach : FormTraSach
: DK_MuonSach : DK_MuonSach
: BanDoc : BanDoc : TheMuon : TheMuon

Gui thong tin the muon
Nhap thong tin
Yeu cau xac nhan thong tin
Xac nhan ban doc
Xac nhan thanh cong
Xac nhan thong tin Sach trong the muon
Xac nhan dung
Xac nhan dung
Xac nhan dung
Yeu cau tra sach
Xac nhan da tra sach
Cap nhat thong tin tra (da tra)

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 20

4.1.5. Biểu đồ tuần tự chức năng thống kê sách

Hình 14: Biểu đồ tuần tự chức năng thống kê thông tin sách

: ThuThu : ThuThu
: FormThongKeSach : FormThongKeSach
: DK_ThongKeSach : DK_ThongKeSach
: FormKetQuaThongKeSach : FormKetQuaThongKeSach : TheMuon : TheMuon : Sach : Sach
Chon thong ke sach
Hien thi danh muc chuc nang thong ke sach
Chon thong ke sach muon theo the muon
Yeu cau thong ke sach muon theo the muon
Truy van thong tin sach muon theo the muon
Hien thi danh muc sach muon theo the muon
Thong bao ket qua thong ke

Chon thong ke sach muon theo nhom sach
Yeu cau thong ke theo nhom sach
Truy van thong tin theo nhom sach
Yeu cau hien thi danh muc theo ten sach
Hien thi sach theo nhom sach
Thong bao ket qua thong ke

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 21

4.1.6. Biểu đồ tuần tự chức năng thống kê thông tin bạn đọc

Hình 15: Biểu đồ tuần tự chức năng thống kê thông tin bạn đọc
4.2. Biểu đồ lớp chi tiết
Dựa trên biểu đồ lớp trong pha phân tích và các biểu đồ trạng thái, biểu đồ
tuần tự, biểu đồ lớp thiết kế được xây dựng như trong hình 8. Biểu đồ lớp thiết
kế bổ sung nhiều thuộc tính và phương thức so với biểu đồ lớp phân tích.
: ThuThu : ThuThu
: FormThongKeBanDoc : FormThongKeBanDoc
: DK_ThongKeBanDoc : DK_ThongKeBanDoc
: TheMuon : TheMuon
Chon chuc nang thong ke ban doc
Hien thi form thong ke ban doc
Chon thong ke danh sach ban doc
Yeu cau dua ra danh sach ban doc
Truy van danh sach ban doc
Tra danh sach truy van
Hien thi danh sach ban doc
Hien thi danh sach ban doc
Chon thong ke danh sach ban doc qua han
Yeu cau thong tin ban doc qua han

Truy van thong tin ban doc qua han
Tra danh sach ban doc qua han
Tra danh sach ban doc qua han
Thong bao ket qua

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 22


Hình 16: Biểu đồ lớp thiết kế


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 23

Các biểu lớp cho từng chức năng
Dưới đây là thiết kế lớp cho từng chức năng. Với mỗi chức năng, pha thiết kế
sẽ xác định:
- Các lớp giao diện tương ứng
- Lớp điều khiển
- Lớp thực thể
- Các mối quan hệ giữa các lớp trên trong chức năng đó

Hình 17: Biểu đồ lớp chức năng đăng nhập

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 24


Hình 18: Biểu đồ lớp chức năng quản lý mượn sách

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Page 25



Hình 19: Biểu đồ lớp chức năng quản lý trả sách

Hình 20: Biểu đồ lớp chức năng thống kê thông tin bạn đọc

×