Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Báo cáo thực tập khảo sát hệ thống máy tính tại cơ quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 19 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂN TRÀO

BÁO CÁO THỰC TẬP 1

Chủ đề
Tìm hiểu hiện trạng hệ thống máy tính của cơ quan, doanh nghiệp

Sinh viên thực hiện: Bàn Văn Bằng
Lớp: ĐH Cơng Nghệ Thơng Tin-K1
Khóa học: 2020-2024
Cơ sở thực tập: Công Ty TNHH Công nghệ Đức Khánh

Tuyên Quang, tháng 3 năm 2023


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN....................................................................................1
1.1. Mục đích, ý nghĩa của thực tập nghề nghiệp...............................................1
1.1.1. Mục đích...................................................................................................1
1.1.2. Ý nghĩa......................................................................................................1
1.2. Khái quát về đơn vị thực tập.........................................................................1
1.2.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn công nghệ Đức Khánh..........................1
1.2.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty..............................................................2
1.2.3. Thời gian và quy định làm việc tại cơ sở thực tập................................4
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP.................................................................5
2.1. Công việc tại cơ sở thực tập..........................................................................5
2.1.1. Khái quát công việc..................................................................................5
2.1.2. Kết quả, mức độ hồn thành cơng việc..................................................7
2.2. Nội dung nhiệm vụ được giao trong quá trình thực tập.............................8
2.2.1. Thống kê số máy tính...............................................................................8


2.2.2. Niên hạn sử dụng.....................................................................................9
2.2.3. Khảo sát hiện trạng về hệ điều hành cài trên các máy tính...............11
2.2.4. Khảo sát về tình hình cài đặt và sử dụng các phần mềm diệt virus. .14
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................15
3.1. Kết luận.........................................................................................................15
3.1.1. Thuận lợi.................................................................................................15
3.1.2. Khó khăn................................................................................................16
3.2. Kiến nghị.......................................................................................................16


MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Một số lưu ý khi cài thơng số cho máy scan..............................................6
Hình 2.2: Cơng việc scan tài liệu...............................................................................7
Hình 2.3: Khơng gian phịng lớn tại cơ sở thực tập...................................................8
Hình 2.4: Khơng gian phịng nhỏ tại cơ sở thực tập..................................................9
Hình 2.5: Máy tính tại cơ sở thực tập.......................................................................10
Hình 2.6: Máy scan tại cơ sở thực tập......................................................................11
Hình 2.7: Màn hình máy tính hệ điều hành Win 10.................................................12
Hình 2.8: Cấu hình máy tính hệ điều hành Win 10..................................................12
Hình 2.9: Màn hình máy tính hệ điều hành Win 7..................................................13
Hình 2.10: Cấu hình máy tính hệ điều hành Win 7..................................................13
Hình 2.11: Giao diện phần mềm diệt virus BKAV pro............................................14


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Mục đích, ý nghĩa của thực tập nghề nghiệp
1.1.1. Mục đích
Bước đầu tìm hiểu và vận dụng kiến thức lý thuyết đã học vào thực tế, rèn luyện
kỹ năng nghề nghiệp, kinh nghiệm thực tiễn. Hình thành cho bản thân ý thức, trách
nhiệm với công việc, nề nếp và kỷ luật lao động. Nắm được nguyên lý về các hệ

thống công nghệ thông tin đang hoạt động trong cơ quan doanh nghiệp.
1.1.2. Ý nghĩa
Thực tập chính là cơ hội để quan sát công việc hàng ngày tại cơng ty, cũng là
cơ hội để tìm hiểu thêm về ngành công nghệ thông tin. Thực tập là một bước quan
trọng để có thời gian định hướng và phát triển sau khi ra trường. Đồng thời giúp
sinh viên mở rộng những mối quan hệ trong thời gian thực tập, việc này vô cùng
quan trọng trong việc phát triển sự nghiệp sau này. Công việc thực tế tại công ty
giúp bạn nắm vững hơn các nghiệp vụ chuyên ngành và rèn luyện các kĩ năng mềm
cho bạn. Những hiểu biết hiện tốt trong q trình thực tập có thể giúp bạn được giữ
lại làm việc ngay tại công ty.
1.2. Khái quát về đơn vị thực tập
1.2.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn công nghệ Đức Khánh
 Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn công nghệ Đức Khánh.
 Địa chỉ trụ sở : Số nhà 131, đường Lê Duẩn, tổ 5, Phường Tân Hà, Thành Phố
Tuyên Quang, Tuyên Quang.
 Địa chỉ cơ sở thực tập: Số nhà 09, ngõ 515, đường quang trung , phường Phan
Thiết, Thành Phố Tuyên Quang, Tuyên Quang.
 Mã số thuế: 5000801834
 Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – n Sơn
 Loại hình DN: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngồi NN
 Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
1


 Số điện thoại: 0273823431
 Đại diện pháp luật: Trần Đức Hiền
 Giám đốc: Trần Đức Hiền
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Công Nghệ Đức Khánh đặt trụ sở tại Tuyên
Quang (thành phố). Công ty hoạt động từ ngày 20/02/2014 cho đến nay và hoạt
động với nhiều ngành trong lĩnh vực cơng nghệ như lập trình máy vi tính, bn bán

máy móc thiết bị và phụ tùng máy, xử lý dữ liệu cho thuê và các hoạt động liên
quan...
1.2.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty
 Sản xuất linh kiện điện tử: Sản xuất, chế tạo, lắp ráp các thiết bị điện tử, cơng
nghệ thơng tin.
 Sửa chữa máy móc, thiết bị.
 Sửa chữa thiết bị điện.
 Lắp đặt hệ thống điện.
 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác: Lắp đặt hệ thống thiết bị khác không thuộc về
điện, hệ thống ống tưới nước,hệ thống lị sưởi và điều hồ nhiệt độ hoặc máy
móc cơng nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng kỹ thuật dân dụng ; Lắp đặt
hệ thống thiết bị công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng dân dụng như :
o Thang máy, cầu thang tự động.
o Các loại cửa tự động.
o Hệ thống đèn chiếu sáng.
o Hệ thống hút bụi.
o Hệ thống âm thanh.
o Hệ thống thiết bị dùng cho vui chơi giải trí.
 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống: Bán
buôn cây xanh, cây cảnh.

2


 Bán bn đồ dùng khác cho gia đình: Bán bn sách, báo, tạp chí, văn phịng
phẩm; hàng thủ cơng mỹ nghệ.
 Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.
 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông: Bán buôn thiết bị và linh kiện
điện tử, viễn thông, truyền thông.
 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác: Bán bn máy móc, thiết bị

điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng
trong mạch điện); Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phịng (trừ
máy vi tính và thiết bị ngoại vi); Bán bn máy móc, thiết bị y tế; Bán bn máy
móc, thiết bị trong các lĩnh vực: y tế, giáo dục, đào tạo, khoa học kỹ thuật, công
nghệ thông tin, công nghiệp, môi trường, viễn thông.
 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phịng (trừ máy vi tính và thiết
bị ngoại vi): Bán bn máy móc, thiết bị, bàn, ghế, tủ văn phịng.
 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu: Bán bn vật liệu trang
trí ngồi trời (non bộ, sỏi, đá tự nhiên, đá nhân tạo).
 Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thơng trong các
cửa hàng chun doanh.
 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
 Xuất bản phần mềm.
 Hoạt động viễn thơng có dây: Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thơng có dây sử
dụng quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác.
 Hoạt động viễn thông không dây: Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông không
dây sử dụng quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác.
 Lập trình máy vi tính: Sản xuất phần mềm máy tính.
 Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính.
 Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi
tính.

3


 Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan: Xử lý dữ liệu, cho thuê và
các hoạt động liên quan đến website; Dịch vụ Chỉnh lý hồ sơ, số hoá và tạo lập
cơ sở dữ liệu; Hoạt động cung cấp hạ tầng thông tin cho thuê, dịch vụ xử lý dữ
liệu và các hoạt động có liên quan như: hoạt động cho thuê riêng như cho thuê
trang Web, dịch vụ truyền suốt hoặc cho thuê ứng dụng, cung cấp các dịch vụ

ứng dụng thiết bị mainframe phân thời cho khách hàng. Hoạt động xử lý dữ liệu
bao gồm xử lý hoàn chỉnh và báo cáo các kết quả đầu ra cụ thể từ các dữ liệu do
khách hàng cung cấp hoặc nhập tin và xử lý dữ liệu tự động.
 Cổng thông tin.
 Cho thuê máy móc, thiết bị văn phịng (kể cả máy vi tính).
 Dịch vụ hành chính văn phịng tổng hợp.
 Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi.
1.2.3. Thời gian và quy định làm việc tại cơ sở thực tập
Quy định về thời gian :
 Làm việc vào các ngày trong tuần.
 Buổi sáng: 8:00-12:00.
 Buổi chiều: 13:00-17:00.
 Buổi tối: 17h-20h hoặc 17h-22h ( Buổi tối là thời gian tăng ca dành cho người có
nhu cầu làm thêm thời gian).
Quy định về nề nếp làm việc :
 Đi làm đúng giờ quy định ( nếu có việc bận cần xin đến muộn hoặc xin nghỉ thì
phải báo trước cho quản lý).
 Nghiêm túc trong khi làm việc, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
 Không sử dụng điện thoại cho việc riêng trong giờ làm việc.
 Dọn dẹp chỗ làm việc của mình gọn gàng khơng để rác bừa bộn gây mất vệ sinh.
 Luôn bảo quản tài sản của công ty tránh mất mát hư hại. Báo cáo lại những
trường hợp vật dụng, máy móc bị lỗi hoặc hỏng.

4


CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1. Công việc tại cơ sở thực tập
2.1.1. Khái quát công việc
Thời gian đầu đến với cơ sở thực tập cần tiếp xúc làm quen với mơi trường làm

việc. Được nghe trưởng phịng và quản lý giới thiệu về công ty và các công việc
cần thực hiện trong thời gian thực tập.
Các cơng việc chính:
 Sắp xếp tài liệu theo hướng hẫn, đánh số, đánh dấu, ghi tên phân loại từng loại
tài liệu.
 Scan tài liệu đã được phần loại theo từng mục từng quyển, đặt tên các trang và
lưu vào thư mục theo hướng dẫn.
 Báo cáo tiến độ và gửi kết quả cho quản lý.
Chuẩn bị cho công việc:
 Tim hiểu sơ lược về số hóa tài liệu.
 Tìm hiểu và thực hiện lắp đắt các thiết bị máy móc phù hợp cho cơng việc: lắp
cây máy tính với màn hình và lắp máy scan với máy tính để tiến hành scan dữ
liệu.
 Học cách sử dụng các thiết bị và phần mềm phục vụ cho công việc.
 Học cách sử dụng máy scan.
 Học cách sử dụng cơ bản phần mềm Adobe Photoshop 7 để có thể chỉnh sửa file
trong trường hợp cần ghép các trang tài liệu với nhau.
Chi tiết công việc:
 Chuẩn bị:
o Kết nối máy scan với máy tính.
o Cài đặt phần mềm phù hợp để chạy được máy scan. Các chương trình như
Plustek DocAction sẽ cho phép thiết lập cấu hình quét và lưu thành các file tài
liệu trên máy tính.
5


 Tiến hành scan tài liệu:
o Cài đặt các thông số trong phần mềm scan cho phù hợp với từng loại tài liệu:
 Kích thước tài liệu khổ A4, A3, A2 hoặc B4.
 Độ sắc nét.

 Phần mềm có tính năng tự động lưu với tên được đặt giống nhau nhưng
phần đuôi sẽ được thêm số theo thứ tự tăng dần, vậy nên cần cài đặt số theo
đúng số của trang tài liệu scan.
 Lựa chọn thư mục lưu file.

Hình 2.1: Một số lưu ý khi cài thông số cho máy scan
o Scan tài liệu : cần đặt đúng hướng của trang tài liệu, các trang phải phẳng
không bị gập vênh và giữ nguyên vị trí cho đến khi máy thực hiện quét xong.
 Sau khi scan xong:
o Cần kiểm tra lại kết quả vừa scan nếu bị lỗi hoặc khơng rõ nội dung cần xóa đi
và scan lại.
o Trong trường hợp các tài liệu cần ghép từ 2 file scan thì sử dụng phần mềm
Adobe Photoshop 7 (phần mềm hỗ trợ chính sửa ảnh) để thực hiện ghép 2 file
lại, lưu thành 1 file hoàn chỉnh và đặt đúng tên.

6


o Kiểm tra lại số lượng tài liệu ngoài và trong máy tính nếu trùng khớp thì báo
cáo và gửi kết quả, cịn chưa khớp thì kiểm tra thiếu sót để chỉnh sửa bổ sung
cho hồn chỉnh.

Hình 2.2: Cơng việc scan tài liệu
2.1.2. Kết quả, mức độ hồn thành cơng việc
Thời gian thực tập : 4,5 tuần. Từ ngày 14/2/2023 đến ngày 10/3/2023. Trong đó
có 4 tuần thực tập tại cơ sở và 0,5 tuần viết báo cáo.
 Tuần 1:
o Số lượng tài liệu đã scan: 3398 file trong đó có 1568 file A2 và 1830 file A4.
o Số lượng tài liệu scan còn hạn chế do còn bỡ ngỡ và chưa quen với công việc.
o Bản thân cần cố gắng cải thiệu kỹ năng và kiến thức để hoàn thành công việc

tốt hơn.
 Tuần 2:
o Số lượng tài liệu đã scan: 4217 file trong đó có 1848 file A2 và 2369 file A4.
7


o So với tuần đầu tiên đã có sự tiến bộ do đã thành thạo và có các phần mềm hỗ
trợ thao tác đổi tên file và chỉnh sửa file.
 Tuần 3:
o Số lượng tài liệu đã scan: 4613 file trong đó có 2135 file A2 và 2478 file A4.
o Hồn thành tốt cơng việc được giao.
 Tuần 4:
o Số lượng tài liệu đã scan: 5366 file trong đó có 2445 file A2 và 2921 file A4.
o Hoàn thiện được số lượng tài liệu cần scan.
2.2. Nội dung nhiệm vụ được giao trong quá trình thực tập
2.2.1. Thống kê số máy tính
Qua khảo sát hệ thống máy tính của cơ sở thực tập tại chi nhánh của công ty
trách nhiệm hữu hạn cơng nghệ Đức Khánh như sau:
 Số phịng: 2 phịng ( 1 phịng lớn diện tích khoảng 25m 2 và 1 phịng nhỏ khoảng
17m2).

Hình 2.3: Khơng gian phịng lớn tại cơ sở thực tập
8


Hình 2.4: Khơng gian phịng nhỏ tại cơ sở thực tập
 Số lượng máy tính: gồm 14 máy (trong đó có 1 máy của quản lý), các máy đều
được kết nối mạng, cài đặt sẵn các phần mềm, chương trình hiện hành và những
phần mềm cần thiết cho công việc.
 Cơ sở vật chất: Có 1 máy in ( kết nối với máy tính của quản lý) và 13 máy scan

kết nối với các máy cịn lại.
Cơng ty đầu tư đầy đủ máy tính, cơ sở vật chất cho nhân viên làm việc. Mỗi
nhân viên một máy tránh trường hợp dùng chung gây mất thời gian chậm trễ công
việc. Các máy hoạt động tốt, được cài đặt các phần mềm cần thiết với phiên bản tốt
nhất phù hợp cho công việc. Những máy không đạt yêu cầu hoặc quá cũ, hỏng đều
được thay thế bằng máy khác tốt hơn.
2.2.2. Niên hạn sử dụng
Mỗi đồ điện tử đều có hạn sử dụng nhất định sau khi hết thời hạn bảo hành, tuổi
đời này tùy thuộc từng dòng sản phẩm và nhà sản xuất khác nhau. Thông thường,
các loại thực phẩm đều có hạn sử dụng dán trên bao bì, để giới hạn thời gian sử
dụng tốt nhất của thực phẩm đó. Đối với đồ điện tử, khơng có hạn sử dụng được
đưa ra, nhưng mỗi món đồ đều có thời hạn bảo hành, cũng là thời gian mà sản
phẩm hoạt động ổn định nhất. Hết thời hạn bảo hành, chuyện một món đồ điện gặp
trục trặc là điều hết sức bình thường. Mỗi món đồ cơng nghệ đều có một tuổi thọ sử
9


dụng theo cam kết của nhà sản xuất (lifespan). Chẳng hạn, tấm nền OLED được
quảng cáo là có tuổi thọ 10.000 giờ xem ở độ sáng 100% hoặc 40.000 giờ ở độ
sáng 25%. Tất nhiên, đây chỉ là con số được đo đạc trong phịng thí nghiệm và có
thể thay đổi tùy điều kiện sử dụng như khí hậu, dịng điện...
Hệ thống máy tính được trong cơ sở thực tập hầu hết đề đã sử dụng được 5 năm
và cũng được sửa chữa thay đổi nhiều bộ phận. Sau một thời gian dài sử dụng các
máy vẫn còn hoạt động tốt do được bảo quản và sử dụng cẩn thận. Chỉ có một vài
trường hợp máy bị lỗi phần cứng, nguyên nhân do bụi bặm và lâu ngày chưa sử
dụng, sau khi qua sửa chữa các máy đều hoạt động tốt.

Hình 2.5: Máy tính tại cơ sở thực tập
Trong q trình sử dụng cũng có sự hao mịn về linh kiện điện tử và khơng tránh
được việc máy tính xuống cấp hoặc hỏng hóc. Để giảm thiểu q trình xuống cấp

của máy tính, tại nơi làm việc những bộ máy tính thường được chăm sóc thường
xun. Sử dụng khăn vải mềm làm sạch bề mặt máy tính để đảm bảo rằng máy tính
10


khơng bị bám bởi bụi bẩn. Xóa bỏ các chương trình khơng cần thiết hoặc ít sử dụng
để giải phóng không gian đĩa và tăng tốc độ hoạt động của máy tính. Thực hiện sao
lưu định kỳ các tập tin và dữ liệu quan trọng để đảm bảo rằng không mất dữ liệu
quan trọng trong trường hợp máy tính bị lỗi. Ln đảm bảo nhiệt độ của máy tính
khơng q cao.
Ngồi máy tính cịn các thiết bị khác như máy in và máy scan. Đây đều là các
máy mới và còn hoạt động rất tốt. Tuy nhiên còn 2 máy scan cũ có gặp trường hợp
bị lỗi khi đang scan, máy phát tiếng kêu khó chịu và khơng thực hiện quá trình scan
gây ảnh hưởng đến tiến độ làm việc.

Hình 2.6: Máy scan tại cơ sở thực tập
2.2.3. Khảo sát hiện trạng về hệ điều hành cài trên các máy tính
Hệ thống máy tính trong cơ sở thực tập có 12 máy được cài đặt hệ điều hành
Win 10 với các thơng số:
 Bộ xử lý 64 bit (x64) có tốc độ 3.4 gigahertz (GHz).
 RAM 4.00 GB(64 bit).
 Đĩa cứng có dung lượng trống khoảng 60 GB (64 bit).

11


Hình 2.7: Màn hình máy tính hệ điều hành Win 10

Hình 2.8: Cấu hình máy tính hệ điều hành Win 10
Ngồi ra vẫn cịn 2 máy được cài đặt hệ điều hành Win 7, với các thông số sau:

12


 Bộ xử lý 64 bit (x64) có tốc độ 3.3 gigahertz (GHz).
 RAM 4.00 GB(64 bit).
 Đĩa cứng có dung lượng trống 60 GB (64 bit).

Hình 2.9: Màn hình máy tính hệ điều hành Win 7

Hình 2.10: Cấu hình máy tính hệ điều hành Win 7
2.2.4. Khảo sát về tình hình cài đặt và sử dụng các phần mềm diệt virus

13


Ngày nay, mạng Internet đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống
của con người và một máy tính có kết nối mạng tồn cầu đều có nguy cơ rất cao
nhiễm các loại virus và mã độc. Vì vậy cần cài đặt phần mềm diệt virus để bảo vệ
dữ liệu máy tính và tránh hư hại máy. Phần mềm diệt virus được coi như một tấm
áo giáp giúp cho máy tính miễn nhiễm khỏi những mã độc gây hư hỏng phần mềm
hay các dữ liệu quan trọng khác. Cài đặt phần mềm diệt virus chất lượng là đảm
bảo an tồn cho máy tính của bạn trước những mối đe dọa nói trên.
Để đảm bảo các nguy cơ cho máy tính, cơng ty đã đầu tư cho mỗi máy tính phần
mềm diệt virus BKAV pro, đây là phần mềm diệt virus của Bkav được bình chọn
là “Sản phẩm An tồn thơng tin được người dùng ưa chuộng nhất”.

Hình 2.11: Giao diện phần mềm diệt virus BKAV pro
Phần mềm diệt virus BKAV pro đã được cài trên tất cả các máy tính tại cơ sở
thực tập đều hoạt động hiệu quả. Phần mềm thường xuyên quét, phát hiện, loại bỏ
những phần mềm và virus độc hại. Ngoài ra đối với các phần mềm không rõ nguồn

gốc cũng đưa ra các cảnh báo trước khi cài đặt vào máy. Phần mềm là một giải
pháp bảo mật hiệu quả cho hệ thống máy tính tại cơ quan, tránh những thiệt hại về
bảo mật và thông tin dữ liệu.

14


CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Trong quá trình thực tập tại cơng ty em đã học hỏi được thêm nhiều kinh nghiệm
làm việc và củng cố và nắm vững những kiến thức đã học, thấy được mối quan hệ
giữa thực tế và lý thuyết.
 Học cách sắp xếp thời gian làm việc cho hiệu quả và không bị chậm trễ tiến độ
cơng việc.
 Rèn luyện tính kỷ luật, tính kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong cơng việc.
 Bố trí cơng việc làm sao cho thuận lợi và khoa học nhất tăng độ hiệu quả và hiệu
suất công việc.
 Thành thạo sử dụng thiết bị phần mềm cho việc số hóa.
 Cải thiện các kỹ năng chưa tốt trong q trình học tập ví dụ như sử dụng bàn
phím chưa thành thạo, những phím tắt cơ bản cần biết trong máy tính,....
 Biết lắng nghe nhiều hơn, tự tin giao tiếp với cấp trên và đồng nghiệp
 Biết tơn trọng ý kiến, góp ý từ người khác.
3.1.1. Thuận lợi
Trong suốt thời gian thực tập em đã được các thầy cô trong trường và các anh
chị, cô chú trong cơng ty giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình vậy nên q trình thực tập có
nhiều thuận lợi:
 Nhận được quan tâm, chỉ đạo sâu sắc của trưởng phòng và quản lý công ty.
 Được hướng dẫn chi tiết về công việc và chỉ dạy các kinh nghiệm từ các đồng
nghiệp.
 Mơi trường làm việc rất hịa đơng, vui vẻ. Cấp trên và đồng nghiệp thân thiện,

nhiệt tình sẵn sàng giúp đỡ.
 Công việc phù hợp với năng lực chưa địi hỏi q nặng về chun mơn.
 Máy tính, thiết bị được đầu tư đầy đủ, hoạt động tốt.

15


3.1.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi cịn có những khó khăn tồn tại trong kỳ thực tập đầu
tiên:
 Chưa có kinh nghiệm trong cơng việc, cịn bỡ ngỡ với công việc mới, chưa quen
với các thiết bị trong công ty và nhiều kiến thức chỉ được học trong thực tế.
 Thời gian thực tập cịn ngắn vì vậy cần làm việc hiệu quả để hoàn thành nhiệm
vụ của nhà trường và công ty.
 Kiến thức lý thuyết đã học trong trường và thực tế cịn có sự khác biệt: thực tế
hơn, phong phú và hiện đại hơn.
3.2. Kiến nghị
Cần tổ chức nhiều hơn nữa các chuyến đi thực tế đến các cơ quan, doanh nghiệp
trong quá trình học tập để sinh viên có thể tăng thêm kinh nghiệm làm việc, tăng
trình độ chun mơn, nâng cao trình độ và áp dụng được nhiều kiến thức đã học
vào thực tế.

16



×