Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kqkd tại công ty tnhh mtv nhôm kính hiền vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.77 KB, 45 trang )

Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
LỜI MỞ ĐẦU
- Trong bối cảnh nước ta đang từng bước chuyển dịch cơ cấu hiện đại hóa nông
nghiệp nông thôn. Đặc biệt Quyết định số 491/QĐ-TTG của Thủ Tướng chính phủ ban
hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới đang và sắp được triển khai trên tòan quố
với 19 tiêu chí được đề ra. Có vai trò đặc biệt trong đề án xây dựng nông thôn mới nên
xây dựng cơ bản càng trở nên thiết yếu để góp phần làm thay đổi diện mạo của quê
hương đất nước.Điều đó không chỉ có ý nghĩa là khối lượng công việc của ngành xây
dựng cơ bản sẽ tăng lên mà song song với nó là số vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng
tăng lên.Vì đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp là phải thi công các công trình –hạng
mục công trình có nhiều khâu, thời gian dài, địa điểm thi công lại không cố định…Vấn
đề được đặt ra là làm sao để quản lý một cách hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí
thất thoát trong kinh doanh. Dưới trình độ quản lý kinh tế vĩ mô thì việc hạch toán
đúng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sẽ giúp các doanh nghiệp có cái nhìn đúng
đắn về công việc về thực trạng cũng như khả năng của mình, để phân tích đánh giá tình
hình thực hiện các định mức chi phí và dự toán chi phí ,tình hình sử dụng tài sản vật tư
lao động, tiền vốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm. Từ đó tìm cách
cải tiến đổi mới công nghệ sản xuất , tổ chức quản lý khoa học, hiệu quả nhằm tiết
kiệm chi phí không cần thiết ,hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường.Chính vì những lý đo ấy hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là phần
hành cơ bản của công tác kế toán có ý nghĩa vô cùng quan trọng với doanh nghiệp xây
lắp nói riêng và xã hội nói chung.
- Xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán
em quyết định chọn đề tài “ công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kqkd tại
công ty tnhh mtv nhôm kính hiền vinh ”để viết chuyên đề thực tập.
- Do sự hạn chế về kiến thức và thời gian nên bài viết chắc chắc còn nhiều thiếu
sót,vì thế em rất mong tiếp thu những ý kiến đóng góp chỉ bảo của thầy cô,cán bộ kế
toán để em có thể bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ cho công tác kế tóan
thực tế sau này.
SV: Trang 1
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CPSX Chi phí Sản xuất
HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
GTGT Giá Trị gia tăng
GTSP Giá thành sản phẩm
XD Xây dựng
XDCB Xây dựng cơ bản
NVL Nguyên vật liệu
NCTT Nhân công trực tiếp
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
SXC Sản xuất chung
TSCĐ Tài sản cố định
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
SV: Trang 2
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH NHÔM KÍNH HIỀN VINH
I. GIỚI THIỆU THÔNG TIN VỀ CÔNG TY TNHH NK HIỀN VINH:
1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Trong giai đoạn đất nước đang triển mình hòa nhập vào tốc độ chung của của khu vực
và thế giới, điều này đã tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách thức mới cho các nhà đầu tư
trong và ngoài nước tham gia vao hoạt động sản xuất kinh doanh.Từ một cơ sở nhỏ
chuyên lắp rắp các loại nhôm kính, với nền kinh tế biến đổi sâu sắc về mọi mặt, nhu
cầu đời sống nâng cao, thu hút sự đầu tư nước ngoài, dưới sự quản lý của nhà nước để
thích ứng với thị trường cạnh tranh, từ một cơ sở nhỏ đã phát triển thành một công ty
với những công trình lớn và tạo ra các loại sản phẫm đẹp giá trị .

Tính chất pháp lý của doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV NHÔM KÍNH HIỀN VINH là công ty TNHH có tư cánh
pháp nhân, có con dấu riêng, hoạt động độc lập về mọi mặt. Được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh mã số doanh nghiệp: 3702216044 do sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Bình Dương cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày : 26/09/2013.
Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHÔM
KÍNH HIỀN VINH
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Không có
Tên công ty viết tắt: không có
Địa chỉ: Số 496, đường Lê Hồng Phong, Khu phố 7, Phường Phú Hòa, Thành Phố Thủ
Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Mã số thuế: 3702216044
Điện thoại: 0932 425 622 Fax:
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 (viết bằng chữ: một tỷ đồng chẵn)
Hình thức vốn sở hữu: kinh doanh.Ngành nghề kinh doanh: Buôn bán vật liệu, thiết bị
lắp đặt khác trong xây dựng, vận tải hàng hóa bằng đường bộ, hoạt động kiến trúc tư
SV: Trang 3
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
vấn kỷ thuật, bán buôn đồ dùng trong gia đình, bán buôn kim loại và quặng kim loại,
hoàn thiện công trình xây dựng, xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp….
Người đại diện trước pháp luật của công ty:
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: PHẠM VĂN HIỀN giới tính: Nam
Sinh ngày : 2/07/1986 Dân tộc : kinh Quốc tịch : Việt Nam
Giấy chứng minh nhân dân: 285137333
Chỗ ở hiện tại: Số 496, đường Lê Hồng Phong, Khu phố 7, Phường Phú Hòa, Thành
Phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI DOANH NGHIỆP
2.1Sơ đồ tổ chức bộ máy của doanh nghiêp
a. Sơ đồ tổ chức:


Chú Thích:
Quan hệ chỉ đạo
Thông tin phản hồi
b. Chức năng hoạt động
- Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, điều hành hoạt động
kinh doanh ,quản lý các phòng ban, trực tiếp kí các chứng từ liên quan đến công ty.
- Bộ phận hành chính:có trách nhiệm quản lý toàn bộ vấn đề về nhân sự như: bố
chí lao động, tuyển dụng nhân viên, đề bạt , khen thưởng ,kỷ luật,
SV: Trang 4
BỘ PHẬN
KẾ TOÁN
GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN
HÀNH CHÍNH
BỘ PHẬN
KINH DOANH
BÔ PHẬN
KHO
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
- Bộ phận kế toán:hàng tháng ,hàng quý,phòng kế toán công ty có trách nhiệm
tập hợp các báo cáo để xử lý lập báo cáo thuế, các báo cáo tài chính nộp cho cơ quan
thuế đúng thời hạn.
- Phòng kinh doanh: Tìm kiếm và mở rộng thị trường qua điện thoại, internet
hoặc người môi giới. Tổ chức, tham mưu cho lãnh đạo thực hiện các hợp đồng kinh tế
theo pháp luật.Điều phối hàng hóa kịp thời đảm bảo việc mua bán hàng đúng kế
hoạch, chất lượng.
- Bộ phận kho: Xuất, nhập hàng hóa ,kiểm kê số lượng và chất lượng trước khi
nhập hoặc xuất kho.Báo cáo kịp thời các vấn đề về hàng hóa cho các bộ phận có liên
quan.Sắp xếp và bảo quản hàng hóa đúng yêu cầu kỷ thuật.

2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp
a. Sơ đồ tổ chức
b. Chức năng hoạt động của bộ phận kế toán
-Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ hướng dẫn chế độ, quy định quản lý kế toán tài
chính cho mọi nhân viên kế toán. Kiểm tra, phân tích kế toán tài chính, xem xét, duyệt
các chứng từ thu, chi liên quan đến các hợp đồng kinh tế. Làm báo cáo quyết toán,
đồng thời cùng với ban giám đốc lập kế hoạch tài chính cho năm hoạt động tiếp theo và
tham mưu cho giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng kinh tế.
SV: Trang 5
KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN THANH
TOÁN
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
KẾ TOÁN KHO
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
- Kế toán thanh toán: Tính công và lập bảng tính lương theo mỗi tháng.Trích lập
các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định của Bộ tài chínhvà nộp cho
các cơ quan chức năng có liên quan.
Thanh toán lương cho CBNV công ty và các khoản nợ cho khách hàng.
- Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả, đối chiếu hoạch toán
chính xác công nợ theo từng khách hàng, lập báo cáo theo dõi các khoản công nợ.
- Kế toán kho: Kiểm tra đối chiếu số lượng,chất lượng hàng nhập kho và xuất
bán,viết hóa đơn bán hàng, lưu trữ hóa đơn, chứng từ báo cáo kế toán theo quy
định.Tổng kết và báo cáo số lượng nhập xuất tồn kho.
3. Tồng Quan Về Kế Toán
Kế toán là nghệ thuật thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản và
sự vận động của tài sản (hay là toàn bộ thông tin về tài sản và các hoạt động kinh tế tài
chính) trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra các
quyết định về kinh tế - xã hội và đánh giá hiệu quả của các hoạt động trong doanh

nghiệp . Để cung cấp thông tin về kinh tế tài chính thực sự hữu dụng về một doanh
nghiệp, cần có một số công cụ theo dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày của
doanh nghiệp, trên cơ sở đó tổng hợp các kết quả thành các bản báo cáo kế toán.
Những phương pháp mà một doanh nghiệp sử dụng để ghi chép và tổng hợp thành các
báo cáo kế toán định kỳ tạo thành hệ thống kế toán.
4. Phương pháp kế toán
Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán nhật kí chung trên máy tính.
4.1Sơ đồ hình thức kế toán của công ty
HÌNH THỨC SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SV: Trang 6
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi vào cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra
5 Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty
Chính sách kế toán
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01, kết thúc vào 31/12 cùng năm.
Đơn vị tiền sử dụng ghi chép kế toán: VND (Việt Nam Đồng).Chế độ kế toán áp dụng:
Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Hình thức kế toán: Nhật ký chung trên máy
tính.Tính giá xuất kho theo phương pháp: bình quân gia quyền cuối kỳ.Phương pháp
quản lý hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.Tính thuế GTGT: Theo
phương pháp khấu trừ.
Tổ chức chứng từ
Hệ thống chứng từ thống nhất, bắt buộc:
Sổ nhật ký chung.Sổ quỹ tiền mặt,sổ chi tiết tài khoản,sổ cái từng tài khoản.Phiếu thu,
phiếu chi,phiếu nhập, phiếu xuất.Sổ chi tiết bán hàng, mua hàng.Sổ chi tiết hàng tồn
kho,sổ tổng hợp hàng tồn kho.Sổ theo dõi thuế,sổ theo dõi lao động và thanh toán tiền
lương.
SV: Trang 7

CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ NHẬT KÝ
ĐẶC BIỆT
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ, THẺ CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Doanh nghiệp nhỏ và vừa nên chế độ kế toán áp dụng tại công ty là chế độ kế toán nhỏ
và vừa ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC.
Tổ chức lập và nộp báo cáo kế toán
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo kết quả kinh doanh. Bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối tài khoản. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

SV: Trang 8
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH MTV NHÔM KINH HIỀN VINH
II. KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng: là tổng hợp giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh

nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.Doanh thu thuần: là khoản chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn 5 (năm) điều kiện:
Đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng cho người mua.
Không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoặc quyền kiểm soát hàng. Doanh thu được
xác định tương đối chắc chắn,đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng, xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2 Chứng từ hạch toán
Hóa đơn GTGT (01 GTGT-3L).Hóa đơn bán hàng và mẫu số 02 GTTT-3LL
Hợp đồng kinh tế,Phiếu thu, phiếu xuất kho
1.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hoạch toán
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
SV: Trang 9
333
911
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
GTGT phải nộp
K/C doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng,dịch vụ
152, 153, 156
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
kết cấu tài khoản
511
phương pháp hoạch toán

Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
Sơ đồ hạch toán
SV: Trang 10
Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp.
Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp
Các khoản chiết khấu thương mại, doanh
thu hàng bán bị trả lại và các khoản giảm
giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
Doanh thu bán sản phẩm , hàng hóa, bất
động sản đầu tư và cung cấp lao vụcủa
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
511
111, 112, 131
531
532
521
K/C giảm giá hàng bán
K/C hàng bán bị trả lại
K/C chiết khấu thương mại
3331
Bán hàng theo phương thức đổi
hàng
521
111,112,131

511
Thuế GTGT
(Nếu có)
3331
Các khoản CKTM phát sinh
K/C chiết khấu thương mại
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1 Chiết khấu thương mại
Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn.
a. Kết cấu tài khoản 521
b. Phương pháp hạch toán
Nợ TK 521
Nợ TK 3331 (Nếu có)
Có TK 111,112,131
Sơ đồ hạch toán
2.2 Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu
thụ bị khách hàng trả lại.
a. Kết cấu tài khoản 531
SV: Trang 11
Giá trị hàng đã xác định tiêu thụ bị trả
lại
Số chiết khấu thương mại đã chấp
thanh toán cho khách hàng
Kết chuyển chiết khấu thương mại cuối kỳ
để xác định doanh thu thuần
Tài khoản này không có số dư cuối kì
D CU I KƯ Ố Ỳ
Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lạicuối

kỳ để xác định doanh thu thuần
Tài khoản này không có số dư cuối kì
521
531
531
111,112,131
511
Thuế GTGT
(Nếu có)
3331
Thanh toán cho KH số tiền
hàng bán bị trả lại
K/C doanh thu bán hàng bị trả lại
532
111,112,131
511
Thuế GTGT
(Nếu có)
3331
Giảm giá hàng bán
K/C tổng số giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
b.Phương pháp hạch toán
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
Sơ đồ hạch toán
2.3 Giảm giá hàng bán:
Dùng để phản ánh các khoản giảm trừ được chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã

thỏa thuận vì lý do kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo hợp đồng.
a. Kết cấu tài khoản 532
b. Phương pháp hạch toán
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
Sơ đồ hạch toán
SV: Trang 12
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua
Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán
cuối kỳ để xác định doanh thu thuần
Tài khoản này không có số dư cuối kì
532
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
3 Phương thức bán hàng hưởng hoa hồng
Doanh nghiệp giao hàng cho đại lý.Khi nhận được bảng kê của đại lý về số hàng đã
bán được, kế toán lập hóa đơn và thuế GTGT cho số hàng này.
Sơ đồ hạch toán
4. Kế toán chi phí
4.1 Kế toán giá vốn hàng bán.
Tài khoản sử dụng:TK 632
Phương pháp tính giá hàng xuất kho tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền cuối tháng.
a. Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn
b. Kết cấu tài khoản 632
SV: Trang 13
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.kết
chuyển trị giá vốn của hàng hóa, lao vụ, dịch

vụ đã bán trong kỳ, sang tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ đã bán trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
632
1561
157
632
Khi xuất kho gửi đại lý
Khi nhận được bảng kê của
đại lý
511
131
TK 111,112
3331
641
Giá chưa thuế
Thuế GTGT
Giá thanh
toán
Thu tiền đại lý
Hoa hồng đại lý được hưởng
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
c. Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 632
Có TK 154,155,156,157
Sơ đồ hạch toán
4.2 Kế toán chi phí bán hàng
Là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh

nghiệp như: chi phí cho quá trình tiêu thụ: đóng gói, vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho
bãi,chi phí cho nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị
a. Tài khoản sử dụng: TK 641
b. Chứng từ sử dụng
Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương, Bảng phân bổ chi phí trả trước, bảng phân bổ
khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT
c. Kết cấu tài khoản 641
SV: Trang 14
Kết chuyển GVHB
Tài khoản này không có sốdư cuốikỳ
Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh
Các chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ
641
154
911
154,155,156,157
159
155,156
138,152, 155,156…
632
Phân bổ hao hụt mất mát
Xác định giá vốn hàng bán
Hàng bán bị trả lại nhập kho
Hoàn nhập dự phòng
Trích tập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
K/C giá thành hoàn thành
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
d. Phương pháp hạch toán

Nợ TK 641
Có TK 152,153,142,242,214,334,338
Sơ đồ hạch toán
4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Là những khoản chi phí liên quan gián tiếp đến quá trình quản lý chung của doanh
nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí dịch vụ điện, nước, điện thoại
a. Tài khoản sử dụng:TK 642
b. Chứng từ sử dụng
Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương, phiếu xuất kho vật liệu, dụng cụ, bảng phân bổ
chi phí trả trước, khấu hao TSCĐ, hóa đơn chứng từ liên quan.
c. Kết cấu tài khoản 642
SV: Trang 15
334,338
111,112,141
133
641
111,112
911
Chi phí QLDN phát sinh tronh kỳ
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để
xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
111,112,152,153
142,242,335
214

Thuế GTGT
Tiền lương ,các khoản trích theo lương
Chi phí trả trước phân bổ và trích trước
chi phí phải trả
Chi phí khấu hao TSCĐ
Các khoản thu giảm chi
phí
Kết chuyển chi phí bán
hàng
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
d. Phương pháp hạch toán
Nợ TK 642
Có TK 111,112,152,153,142,242,214,334,338
Sơ đồ hạch toán
5 Kế toán các hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp để
đầu tư ra bên ngoài nhằm tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
5.1 Doanh thu hoạt động tài chính
Là phần thu nhập từ lãi tiền gửi, cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập
từ các khoản đầu tư, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, lãi do bán ngoại tệ……
SV: Trang 16
133
Thuế GTGT
111,112
111,112,152,153
334,338
214

142,242,335
642
111,112,152
911
Lương và các khoản trích theo lương
Chi phí phân bổ dần chi phí trả trước
Chi phí khấu hao TSCĐ
Các khoản thu giảm chi
K/C chi phí QLDN
Chi phí vật liệu
139
Dự phòng phải thu khó đòi
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác
911
Hoàn nhập phải
thu khó đòi
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
a. Chứng từ hạch toán
Giấy báo có của ngân hàng.
Sổ phụ ngân hàng.
b. Tài khoản sử dụng TK 515
c. Kết cấu tài khoản
d .Phương pháp hạch toán
Nợ TK 111,112,138,121,221,222,223,228
Có TK 515
Sơ đồ hạch toán
5.2 Chi phí hoạt động tài chính
Là các khoản chi phí có liên quan đến hoạt động tài chính, chi phí đi vay, các khoản lỗ
từ hoạt động đầu tư, chênh lệch lỗ tỷ giá ngoại tệ……
SV: Trang 17

Số thuế GTGT phải nôp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911 xác
định kết quả kinh doanh
Tiền lãi , cổ tức và lợi nhuận đuợc chia
Chiết khấu thanh toán được hưởng
Lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ
Lãi chênh lệch phát sinh khi bán ngoại tệ
Doanh thu hoạt động tài chính khác
Tài khoản này không có sốdư cuối kỳ
515
911
515
111,112
3387
331
413
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
Thu lãi tiền gửi, lãi cho vay
Chiết khấu thanh toán mua hàng
được hưởng
Phân bổ dần lãi bán hàng trả chậm
K/C lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
a. Chứng từ hạch toán
Sổ phụ ngân hàng, chứng từ kế toán có liên quan.
b. Tài khoản sử dụng:TK635

c. Kết cấu tài khoản
d. Phương pháp hạch toán
Nợ TK 635
Có TK 111,112,141,129,221,222,223
Sơ đồ hạch toán
6 Kế toán các hoạt động khác
Hoạt động khác là hoạt động bất thường của doanh nghiệp, nếu tạo ra thu nhập hoặc
phát sinh chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước được, hoặc có dự tính trước ít
SV: Trang 18
Chi phí lãi tiền vay,lãi mua hàng,trả
chậm
Lỗ bán ngoại tệ,lỗ do chênh lệch tỷ giá
Chiết khấu thanh toán cho người mua
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán
Kết chuyển chi phí tài chính xác định kết quả
kinh doanh
Tài khoản này không có sốdư cuốikỳ
635
911
111,112,331
413
Cuối kỳ K/C chi phí tài chính
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại
khoản mục có gốc ngoại tệ
635
129,229
Chiết khấu thanh toán cho
người mua
Hoàn nhập số chênh lệch dự

phòng giảm giá
Lập dự phòng giảm giá đầu
tư ngắn hạn, dài hạn
129,229
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
có khả năng thực hiện.Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
6.1 Kế toán thu nhập khác
a. Chứng từ hạch toán
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, biên bản vi phạm hợp đồng.
b. Tài khoản sử dụng TK 711
c. Kết cấu tài khoản
d. Phương pháp hạch toán
Nợ TK 111,112,131 ,,222,223
Có TK 711
Sơ đồ hạch toán
Hoàn nhập chi phí bảo hành
Công trình xây lắp ko sử dụng
SV: Trang 19
Kết chuyển thu nhập khác phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả kinh doanh
Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ
Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng,các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa
sổ,thu nhập từ quà biếu, quà tặng…
Tài khoản này không có sốdư cuốikỳ
711
911 711
111,112,131
352

152,153,156
Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập
khác
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp
đồng…
Giá trị phế liệu thu hồi, nhận tài
trợ,biếu tặng vật tư,hàng hóa…
331,338
Tính vào thu nhập khác khoản nợ
phải trả không xác định được chủ
004
Giảm khoản nợ thu khó đòi
đã xóa sổ khi thu hồi nợ
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
6.2 Kế toán chi phí khác
Là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt
động thông thường của doanh nghiệp.
a.Chứng từ hạch toán
Hóa đơn GTGT, biên bản vi phạm hợp đồng.Các chứng từ kế toán có liên quan.
b.Tài khoản sử dụng:TK811
c. Kết cấu tài khoản
d.Phương pháp hạch toán
Nợ TK 811
Có TK 111,112,152,153,155,156
Sơ đồ hạch toán
SV: Trang 20
Hoàn nhập chi phí bảo hành công
trình xây lắp không sử dụng
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản

Bị phạt thuế, truy nộp thuế
Các chi phí khác ngoài các chi phí nêu
trên
Kết chuyển các khoản chi phí khác phát
sinh trong kì vào tài khoản 911 xác định
kết quả kinh doanh
Tài khoản này không có sốdư cuốikỳ
811
Chi phí khác bằng tiền (chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCĐ…)
214
Chênh lệch do đánh giá lại
TSCĐ
911
811
211,213
331,338
111,112
Khoản bị phạt do vi
phạm hợp đồng
Nguyên giá
TSCĐ đưa đi
góp vốn
K/C chi phí XĐ KQKD
Khi nộp phạt
222,223
Giá trị hao mòn
Giá trị vốn góp
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN trong năm của doanh nghiệp làm căn cứ xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Thuế TNDN = thu nhập chịu thuế X thuế suất
a.Tài khoản sử dụng TK 8211
b. Chứng từ hạch toán
Tờ khai tạm nộp thuế, thông báo thuế và biên lai nộp thuế.
c. Kết cấu tài khoản
d. Phương pháp hạch toán
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Sơ đồ hạch toán
8 Kế toán Xác định kết quả kinh doanh
Là kết quả lãi hay lỗ được doanh nghiệp xác định trên cơ sở tổng hợp kết quả của mọi
hoạt động trong kỳ kế toán.
LNST = LNTT-Thuế TNDN
LNTT= LN thuần + LN khác
LN thuần = LN gộp + LN HĐTC - CPBH - CPQLDN
LN gộp = DTT - GVHB
SV: Trang 21
Chi phí thuế TNDNHH phát sinh trong
năm
Thuế TNDNHH của năm trước phải nộp
bổ sung do sai sót không trọng yếu
Thuế TNDNHH phải nộp được ghi giảm do
phát hiện sai sót không trọng yếu của năm
trước
K/C thuế TNDNHH vào bên nợ TK 911
Tài khoản này không có sốdư cuối kỳ
8211
3334

8211
911
Thuế TNDN phải nộp
K/C chi phí thuế TNDN
Chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp
lớn hơn số phải nộp
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
DTT = DT - Giảm trừ DT
a. Tài khoản sử dụng TK 911
b.Kết cấu tài khoản
c. Phương pháp hạch toán
a) Nợ TK 511,512,515,711 b) Nợ TK 911
Có TK 911 Có TK 632,635,641,642,811,8211
Sơ đồ hạch toán
SV: Trang 22
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa…
Chi phí HĐTC, chi phí thuế TNDN
Chi phí BH, chi phí QLDN, chi phí khác
Kết chuyển lãi
Doanh thu thuần hàng hóa bán trong kỳ
Doanh thu HĐTC, các khoản thu nhập
khác…
Kết chuyển lỗ
Tài khoản này không có sốdư cuốikỳ
911
911
511
711
Kết chuyển giá vốn hàng bán
515

632
641
635
811
8211
421
Kết chuyển chi phí CPBH
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí khác
K/C chi phí thuế TNDNHH
K/C lãi trong kỳ
421
Kết chuyển lỗ trong kỳ
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển doanh thu tài chính
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển chi phí QLDN
642
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
VÍ DỤ MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV NHÔM KINH HÙNG VINH
1. Ngày 02/11/2013 Thi công lắp đặt kính cho cty Riken Việt Nam theo hợp đồng số
06/2013 HĐTC ngày 02/11/2013 hóa đơn số: 0000151. Giá bán chưa thuế là:
40.909.091 thuế GTGT 10%. Chưa thu tiền. Giá vốn công trình 30.530.0000đ
a. Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 : 30.530.000
Có TK 154 : 30.530.000
b. Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131RK: 45.000.000
Có TK 511: 40.909.091

Có TK 3331: 4.090.909
2. Ngày 06/11/2013 xuất bán 1 bộ cửa lùa kính và 1 cái bảng thông báo Alu cho
Trường THPT Hàng Hoa Thám theo hóa đơn số: 0000152. Giá xuất kho cửa lùa
650.000đ, bảng alu là 680.000đ , Giá bán chưa thuế là: 1.600.000, thuế GTGT 10%,
Thu bằng tiền mặt. Phiếu xuất kho 01
a. Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 : 1.330.000
Có TK 156 : 1.330.000
b. Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111 : 1.760.000
Có TK 511: 1.600.000
Có TK 3331: 160.000
3.Ngày 07/11/2013 xuất bán 3 tầm kính cường lực 8mm cho Công ty TNHH CNA-
HTE Việt Nam theo hóa đơn số 0000153. Đơn giá xuất kho là 468.400đ, đơn giá bán
chưa thuế là: 666.667đ, thuế GTGT 0%. KH thanh toán bằng tiền mặt. Phiếu xuất kho
số 02 ngày 07/11/2013
SV: Trang 23
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
a. Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 : 1.405.200
Có TK 156 : 1.405.200
b. Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111: 2.200.001
Có TK 511: 2.000.001
Có TK 511: 200.000
4. Ngày 20/11/2013 xuất theo bảng nghiệm thu ngày 12/11/2013 cho Công ty TNHH
SX-TM Hóa keo Bình Thạnh theo hóa đơn số 0000154. Giá bán chưa thuế là:
60.818.182, thuế GTGT10%. KH chưa thanh toán. Giá vốn được xác định 45.869.000đ
a. Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 : 45.869.000

Có TK 154 : 45.869.000
b. Ghi nhận doanh thu
Nợ TK131BT: 66.900.000
Có TK 511 : 60.818.182
Có TK 3331: 6.081.818
5.Ngày 22/11/2013 xuất bán 40 tấm kính cường lực 16mm cho Công ty TNHH Dũng
Tiến theo hóa đơn số 0000155. đơn giá xuất kho 740.000đ,Giá bán chưa thuế là:
33.636.360, thuế GTGT10%. KH chưa thanh toán.
a. Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 : 29.600.000
Có TK 154 : 29.600.000
b. Ghi nhận doanh thu
Nợ TK131DT: 36.999.996
Có TK 511 : 33.636.360
Có TK 3331: 3.363.636
6. Ngày 16/11/2013 mua Thanh nhôm của Công ty TNHH SX-TM An Vũ theo HĐ số
0000357 .Giá mua chưa thuế là: 18.000.000, thuế GTGT 10%.Chưa thanh toán tiền
cho người bán.
SV: Trang 24
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD :
Nợ TK 152: 18.000.000
Nợ TK 133: 1.800.000
Có TK 331AV: 19.800.000
7. Ngày 16/11/2013 mua nhôm thanh 100ED Công ty TNHH TM và DV Đông Hoa
theo HĐ số 0009630 .Giá mua chưa thuế là: 17.704.320, thuế GTGT 10%.Chưa thanh
toán tiền cho người bán
Nợ TK 152: 17.704.320
Nợ TK 133: 1.770.432
Có TK 331ĐH: 19.474.752
8. Ngày 19/11/2013 mua thanh nhôm Công ty TNHH SX-TM An Vũ theo HĐ số

0000361.Giá mua chưa thuế là: 16.560.000, thuế GTGT 10%.Chưa thanh toán tiền cho
người bán.
Nợ TK 152: 16.560.000
Nợ TK 133: 1.656.000
Có TK 331AV: 18.216.000
9. Ngày 23/11/2013 mua kính hoa 5mm Công ty TNHH TM-DV Ngọc Anh 1 theo HĐ
số 0003266.Giá mua chưa thuế là: 17.273.270, thuế GTGT 10%.Chưa thanh toán tiền
cho người bán.
Nợ TK 152: 17.273.270
Nợ TK 133: 1.727.327
Có TK 331NA: 19.000.597
10. Ngày 26/11/2013 mua kính trắng 5mm Công ty TNHH TM-DV XD Hưng Long
theo HĐ số 0003706.Giá mua chưa thuế là: 17.728.000, thuế GTGT 10%.Chưa thanh
toán tiền cho người bán.
Nợ TK 152: 17.728.000
Nợ TK 133: 1.772.800
Có TK 331HL: 19.500.800
11. Ngày 25/11/2013 mua kính hoa 5mm Công ty TNHH TM-DV Ngọc Anh 1 theo
HĐ số 0003270.Giá mua chưa thuế là: 17.727.530, thuế GTGT 10%.Chưa thanh toán
tiền cho người bán.
SV: Trang 25

×