Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

cơ chế giao dịch tại sàn chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.78 KB, 25 trang )

1
GIỚI THIỆU CƠ CHẾ GIAO DỊCH TẠI HOSE VÀ HNX
NỘI DUNG
Phần I: Hướng dẫn mở tài khoản tại HBBS
Phần II: Hướng dẫn giao dịch tại Sở GDCK TP Hồ Chí Minh
Phần III: Hướng dẫn giao dịch tại Sở GDCK Hà Nội
Phần IV: Hướng dẫn xem bảng điện tử
Phần V: Một số ví dụ
Phần VI: Hỏi đáp
Phần I
Hướng dẫn thủ tục mở TK giao dịch tại HBBS
Hồ sơ mở tài khoản dùng chung cho cá nhân và tổ chức
-
Giấy đề nghị mở tài khoản
-
Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán
-
Phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ chăm sóc khách hàng thân thiết (SMS link) -(nếu
khách hàng có yêu cầu)
-
Phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ giao dịch chứng khoán qua điện thoại (nếu khách
hàng đăng ký)
-
Giấy uỷ quyền
- Các mẫu biểu khác phát sinh theo từng thời kỳ, sẽ được bổ sung vào hồ sơ mở tài
khoản
Đối với khách hàng cá nhân
-
CMT của chủ tài khoản
- CMT của người uỷ quyền ( nếu có )
Đối với khách hàng là tổ chức


-
Bản sao có chứng thực của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh / Quyết định thành lập (nếu
có)

- Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổ chức (nếu có).
- Quyết định bổ nhiệm người Đại diện theo pháp luật, Kế toán
trưởng (nếu có);
PHẦN II
HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH
HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP HỒ CHÍ MINH
1. THỜI GIAN GIAO DỊCH
Thời gian
Trình tự
8h30-9h00 9h00-10h15 10h15-10h30 10h30-
11h00
Đặt lệnh Đặt lệnh
phiên I
(Khớp lệnh
định kỳ)
Đặt lệnh phiên II
(Khớp lệnh liên tục)
Đặt lệnh phiên
III (Khớp lệnh
định kỳ)
Giao dịch
thoả thuận
Huỷ lệnh Huỷ lệnh phiên I; Huỷ

lệnh phiên liên tục
(nếu lệnh chưa
khớp)
Huỷ lệnh phiên
I, phiên II (nếu
lệnh chưa
khớp)
Loại lệnh áp
dụng
LO, ATO LO LO, ATC
HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP HỒ CHÍ MINH
2. Các quy định
- Đơn vị yết giá:
Thị giá cp <= 49.900đ: 100 đồng
50.000đ <= Thị giá cp <= 99.500đ: 500 đồng
Thị giá cp >= 100.000đ: 1000 đồng
Không quy định đơn vị yết giá với giao dịch thoả thuận
- Giá tham chiếu; Là mức giá khớp lệnh đợt 3 của ngày giao dịch
trước đó
- Biên độ dao động: +/- a% so với giá tham chiếu và không áp đụng
biên độ dao động đối với trái phiếu. Biên độ dao động hiện nay là +/-
5%
HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP HỒ CHÍ MINH
- Các loại lệnh:
+ Lệnh giới hạn (LO): áp dụng trong khớp lệnh định kỳ và liên tục. Là
lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn.
Lệnh có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho
đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị huỷ bỏ

+ Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (ATO): Là
lệnh mua hoặc bán tại mức giá mở cửa; Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh
giới hạn khi so khớp lệnh; Tự động huỷ bỏ khi khớp lệnh nếu không
được thực hiện hoặc không thực hiện hết
+ Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC) :
tương tự ATO.
- Huỷ lệnh: Không cho phép huỷ các lệnh đặt trong cùng phiên định kỳ;
Chỉ được huỷ các lệnh chưa khớp.
HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP HỒ CHÍ MINH
- Giá trần, giá sàn là mức giá được tính trên cơ sở lấy giá tham
chiếu +/- 5% tại mức giá tham chiếu
- Giá khớp lệnh (phiên định kỳ): là giá mà tại đó khối lượng giao
dịch thực hiện là lớn nhất
- Lô giao dịch:
+ lô chẵn: từ 10 đến 19.990 đơn vị, theo bội số của 10
+ Lô lớn: Số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư >= 20.000 đơn vị
(áp dụng cho giao dịch thoả thuận).
+ Lô lẻ: Công ty chứng khoán sẽ mua lại trực tiếp từ nhà đầu tư theo
giá thoả thuận
- Trái phiếu: chỉ giao dịch theo phương thức thoả thuận. Không có
quy định về khối lượng giao dịch, biên độ giao động, đơn vị giao dịch
& đơn vị yết giá
PHẦN III
HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH TẠI SỞ GDCK HÀ NỘI
HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH TẠI SỞ SDCK HÀ NỘI
- Thời gian giao dịch: Từ 8h30 đến 11h00, thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần, không kể các ngày lễ tết.
- Phương thức khớp lệnh: khớp lệnh liên tục
- Đơn vị yết giá: 100 đồng

- Biên độ dao động: +/-7% so với giá tham chiếu. Không áp dụng
biên độ giá đối với trái phiếu
- Các loại lệnh: LO
- Lệnh sửa, huỷ: Có thể sửa, huỷ lệnh trong toàn bộ thời gian giao
dịch đối với phần lệnh chưa khớp.
- Giá trần, giá sàn: là mức giá được tính trên cơ sở giá tham chiếu
+/- 7%
HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH TẠI SỞ GDCK HÀ NỘI
- Giá tham chiếu: là bình quân gia quyền các giá được thực hiện
trong ngày giao dịch gần nhất
- Giá khớp lệnh: là mức giá thoả mãn cả bên mua và bên bán và
khớp theo giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước.
- Số lượng giao dịch (lô chẵn): Từ 100 và theo bội số của 100
- Lô lẻ: Số lượng cổ phiếu từ 01 đến 99 cp, công ty chứng khoán sẽ
mua trực tiếp từ nhà đầu tư theo giá thoả thuận.
- Giao dịch thoả thuận: Số lượng cp, chứng chỉ quỹ đầu tư giao dịch
>= 5.000
- Trái phiếu: Trái phiếu chỉ được giao dịch theo phương thức thoả
thuận. Giao dịch với giá trị >= 100.000.000 mệnh giá.
PHẦN IV
Hướng dẫn xem bảng điện tử
PHẦN V
MỘT SỐ VÍ DỤ
MỘT SỐ VÍ DỤ
1. Ví dụ về lệnh giới hạn
Ví dụ : Giá tham chiếu 98
KL mua Giá KL bán
5000 (A) 100 2000 (E)

2000 (B) 99 1000 (F)
1000 (C) 98 2000 (G)
2000 (D) 97 4000 (H)
MỘT SỐ VÍ DỤ
Kết quả: giá khớp: 99, khối lượng khớp: 7000 cp
CỘNG DỒN KHỐI LƯỢNG
MUA
GIÁ KHỐI LƯỢNG
BÁN
CỘNG DỒN
5000 5000 (A) 100 2000 (E) 9000
7000 2000 (B) 99 1000 (F) 7000
8000 1000 (C) 98 2000 (G) 6000
10000 2000 (D) 97 4000 (H) 4000
MỘT SỐ VÍ DỤ
2. Ví dụ về lệnh ATO, ATC
Ví dụ : giá tham chiếu 98, (I) mua ATO 3000
KL mua Giá KL bán
5000 (A) 100 2000 (E)
2000 (B) 99 1000 (F)
1000 (C) 98 2000 (G)
2000 (D) 97 4000 (H)
3000 (I) ATO
MỘT SỐ VÍ DỤ
CỘNG DỒN KL MUA GIÁ KL BÁN CỘNG DỒN
8000 5000 (A) 100 2000 (E) 9000
10000 2000 (B) 99 1000 (F) 7000
11000 1000 (C) 98 2000 (G) 6000
13000 2000 (D) 97 4000 (H) 4000
Kết quả: Giá khớp: 100; Khối lượng khớp 8000 cp

PHẦN IV
HỎI ĐÁP

Thông tin liên hệ:
Trần Minh Đức
Phòng Dịch vụ khách hàng - Công ty chứng khoán Habubank
ĐT: (04) 3.7262480, máy lẻ: 145
Mobile: 0904.212.424
E-mail:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

×