1
Giả sử từ 9h00’ đến 9h15’ chỉ có các lệnh LO mua/bán
cổ phiếu HAG sau nhập vào hệ thống khớp lệnh:
Nhà
đầu
tư
Khối
lượng
Giá Mua/bán
1
15.000
52.000
Mua
2
17.000
53.000
Bán
3
12.000
55.000
Mua
4
13.000
53.000
Mua
5
19.000
52.000
Bán
6
13.500
55.000
Bán
2
Mua
Tích lũy Mua
Giá
Tích lũy bán
Bán
12.000 (3)
12.000
55.000
49.500
13.500 (6)
13.000 (4)
25.000
53.000
36.000
17.000 (2)
15.000 (1)
40.000
52.000
19.000
19.000 (5)
Tổng khối lượng khớp là 25.000 cp. Thứ tự nhà đầu tư mua được cổ phiếu
như sau:
•Nhà đầu tư 3 mua 12.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 4 mua 13.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư bán được cổ phiếu như sau:
•Nhà đầu tư 5 bán 19.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 2 bán 6.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư không mua được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 1 không mua được 15.000 cp
Thứ tự nhà đầu tư không bán được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 2 không bán được 11.000 cp
•Nhà đầu tư 6 không bán được 13.500 cp
3
Thay đổi nhà đầu tư số 5 thay vì bán 19.000 cp nay
bán 25.000 cp với giá 52.000 và bổ sung thông tin giá
đóng cửa của ngày hôm qua là 53.500đ.
Nhà
đầu
tư
Khối
lượng
Giá Mua/bán
1
15.000
52.000
Mua
2
17.000
53.000
Bán
3
12.000
55.000
Mua
4
13.000
53.000
Mua
5
25.000
52.000
Bán
6
13.500
55.000
Bán
4
Mua
Tích lũy Mua
Giá
Tích lũy bán
Bán
12.000 (3)
12.000
55.000
55.500
13.500 (6)
13.000 (4)
25.000
53.000
42.000
17.000 (2)
15.000 (1)
40.000
52.000
25.000
25.000 (5)
Tổng khối lượng khớp là 25.000 cp. Thứ tự nhà đầu tư mua được cổ phiếu
như sau:
•Nhà đầu tư 3 mua 12.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 4 mua 13.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư bán được cổ phiếu như sau:
•Nhà đầu tư 5 bán 25.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư không mua được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 1 không mua được 15.000 cp
Thứ tự nhà đầu tư không bán được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 2 không bán được 17.000 cp
•Nhà đầu tư 6 không bán được 13.500 cp
5
Thay đổi giá đóng cửa của ngày hôm qua là thay vì
53.500đ là 52.500đ.
Nhà
đầu
tư
Khối
lượng
Giá Mua/bán
1
15.000
52.000
Mua
2
17.000
53.000
Bán
3
12.000
55.000
Mua
4
13.000
53.000
Mua
5
25.000
52.000
Bán
6
13.500
55.000
Bán
6
Mua
Tích lũy Mua
Giá
Tích lũy bán
Bán
12.000 (3)
12.000
55.000
55.500
13.500 (6)
13.000 (4)
25.000
53.000
42.000
17.000 (2)
15.000 (1)
40.000
52.000
25.000
25.000 (5)
Tổng khối lượng khớp là 25.000 cp. Thứ tự nhà đầu tư mua được cổ phiếu
như sau:
•Nhà đầu tư 3 mua 12.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 4 mua 13.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư bán được cổ phiếu như sau:
•Nhà đầu tư 5 bán 25.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư không mua được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 1 không mua được 15.000 cp
Thứ tự nhà đầu tư không bán được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 2 không bán được 17.000 cp
•Nhà đầu tư 6 không bán được 13.500 cp
7
Nhà
đầu
tư
Khối
lượng
Giá Mua/bán
1
15.000
52.000
Mua
2
17.000
53.000
Bán
3
10.000
55.000
Mua
4
13.000
53.000
Mua
5
10.000
52.000
Bán
6
13.500
55.000
Bán
7
2.000
ATO
Mua
8
9.000
ATO
Bán
Trường hợp có lệnh ATO
8
Mua
Tích lũy Mua
Giá Tích lũy bán
Bán
2.000 (7) ATO
10.000 (3)
12.000
55.000
49.500 13.500 (6)
13.000 (4)
25.000
53.000
36.000 17.000 (2)
15.000 (1)
40.000
52.000
19.000 10.000 (5)
ATO 9.000 (8)
Tổng khối lượng khớp là 25.000 cp. Chi tiết
•Nhà đầu tư 7 mua 2.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 3 mua 10.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 4 mua 13.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư bán được cổ phiếu như sau:
•Nhà đầu tư 8 bán được 9.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 5 bán được 10.000 cp giá 53.000 đ/cp
•Nhà đầu tư 2 bán được 6.000 cp giá 53.000 đ/cp
Thứ tự nhà đầu tư không mua được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 1 không mua được 15.000 cp
Thứ tự nhà đầu tư không bán được cổ phiếu:
•Nhà đầu tư 2 không bán được 11.000 cp
•Nhà đầu tư 6 không bán được 13.500 cp
Trong khớp lệnh liên tục, giao dịch
được thực hiện liên tục ngay khi có
các lệnh đối ứng được nhập vào hệ
thống.
Nguyên tắc xác định giá khớp
liên tục
9
10
KHỚP LỆNH LIÊN TỤC
• Vào đợt khớp lệnh liên tục, cổ phiếu BBB chỉ có các
lệnh LO đặt mua, đặt bán với thời gian lệnh đưa vào hệ
thống theo thứ tự A, B, C, D, E, F như sau:
Nhà
đầu
tư
Khối lượng
Giá Mua/bán
A 300 41.200 Mua
B 600 41.400 Mua
C 700 41.400 Bán
D 400 41.500 Mua
E 300 41.500 Bán
F 200 41.600 Bán
11
KHỚP LỆNH LIÊN TỤC
Lệnh
mua
số ck mua Giá số ck bán
Lệnh
bán
A
B
D
300
-
400 (100)
41.2 00
41.400
41.500
41.600
100
300
200
C
E
F
• Khi được nhập vào hệ thống giao dịch, lệnh MP
mua sẽ được thực hiện ngay tại mức giá bán thấp
nhất và lệnh MP bán sẽ thực hiện ngay tại mức giá
mua cao nhất hiện có trên thị trường.
• Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa
được thực hiện hết sau khi so khớp tại mức giá đầu
tiên, lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá
bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp
hơn tiếp theo hiện có trên thị trường và tiếp tục so
khớp.
Nguyên tắc xác định giá khớp
liên tục có lệnh MP
12
• Nếu khối lượng đặt lệnh vẫn còn nhưng không thể
so khớp tiếp tục được nữa do khối lượng của bên
đối ứng đã hết, lệnh MP mua sẽ chuyển thành lệnh
giới hạn mua cao hơn mức giá khớp cuối cùng một
đơn vị yết giá, hoặc lệnh MP bán sẽ chuyển thành
lệnh giới hạn bán thấp hơn mức giá khớp cuối cùng
một đơn vị yết giá.
• Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối
với lệnh MP mua hoặc giá sàn đối với lệnh MP bán
thì lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn
mua tại giá trần hoặc giới hạn bán tại giá sàn.
Nguyên tắc xác định giá khớp
liên tục có lệnh MP
13
14
Cổ phiếu ABC (giá tham chiếu 14.000đ; giá trần 14.700đ; giá
sàn 13.300đ) có sổ lệnh (lưu các lệnh chưa khớp) trong đợt
giao dịch liên tục như sau:
Khối lượng mua
Giá Khối lượng bán
5
.200
13
.900
8
.000
14
.000
14
.100
6
.000
14
.200
3
.300 (1.300)
14
.700
2
.800
Lệnh MP mua 8.000 cp ABC được nhập vào hệ thống giao
dịch.
Kết quả khớp lệnh: Lệnh MP được khớp toàn bộ tại 2 mức giá
6.000cp với giá 14.100đ và 2.000cp với giá 14.200. Sổ lệnh
như sau:
15
Lệnh MP bán 15.000 cp ABC tiếp tục được nhập vào hệ
thống giao dịch
Kết quả khớp lệnh: Lệnh MP được khớp một phần tại 2
mức giá 8.000 cp với mức giá 14.000đ và 5.200 cp với
mức giá 13.900đ. Phần 1.800 cp còn lại chưa khớp
chuyển thành lệnh bán giới hạn với giá 13.800đ (thấp
hơn giá khớp cuối cùng 13.900đ một đơn vị yết giá là
100). Sổ lệnh như sau:
Khối
lượng
mua
Giá
Khối lượng bán
5.200
13.900
8.000
14.000
14.200
1.300
14.700
2.800
16
Lệnh MP mua 19.000 ABC tiếp tục được nhập vào hệ
thống giao dịch.
Kết quả khớp lệnh: Lệnh MP khớp một phần tại 3 mức
giá bao gồm 1.800cp với giá 13.800đ; 1.300cp với giá
14.200đ và 2.800 cp với giá 14.700đ. Phần còn lại
chuyển thành lệnh mua giới hạn giá 14.7 (giá trần), khối
lượng 13.100 cp. Sổ lệnh như sau:
Khối
lượng
mua
Giá
Khối lượng bán
13
.800
1
.800
14
.200
1
.300
14
.700
2
.800
Khối
lượng
mua
Giá
Khối
lượng
bán
13
.100 cp
14
.700
1.2.4. Giao dịch đặc biệt
• Mua ký quỹ (margin purchase)
• Bán khống (short sale)
Mua ký quỹ (Buying on Margin)
• Là việc mua CK trong đó nhà đầu tư chỉ
thực có một phần tiền hoặc CK, phần còn
lại do công ty chứng khoán cho vay.
• Sau khi giao dịch được thực hiện, số CK
đã mua của khách hàng được công ty
chứng khoán giữ lại làm thế chấp cho
khoản vay.
• Ví dụ: nhà đầu tư B muốn mua 100
cổ phiếu ABC, mà trong tài khoản chỉ
có 6.000 USD. Giá ABC hiện đang
giao dịch là 100 USD/cp
Nhà đầu tư sẽ vay phần còn
thiếu là 4.000 đ từ công ty chứng
khoán để mua 100 cổ phiếu ABC này.
Sau khi mua xong, công ty chứng
khoán sẽ giữ 100 cổ phiếu ABC để
làm thế chấp.
Tỷ lệ ký quỹ (margin)
• Tỷ lệ ký quỹ = Giá trị phần vốn tự có của
nhà đầu tư/giá thị trường của CK
Tỷ lệ ký quỹ: 6.000/10.000 = 60%
Tài
sản
Nguồn
vốn
1
0.000
Vay
: 4.000
Tự
có: 6.000
Tỷ lệ ký quỹ (margin)
• Giả sử sau khi mua, giá cổ phiếu ABC tăng lên
120 USD
• Tỷ lệ ký quỹ: 8.000/12.000 = 67%
Tài
sản
Nguồn
vốn
12
.000
Vay
: 4.000
Tự
có: 8.000
Tỷ lệ ký quỹ (margin)
• Giả sử sau khi mua, giá cổ phiếu ABC hạ xuống
80 USD:
• Tỷ lệ ký quỹ: 4.000/ 8.000 = 50%
Tài
sản
Nguồn
vốn
8
.000
Vay
: 4.000
Tự
có: 4.000
Tỷ lệ ký quỹ tính bằng công thức:
Trong đó:
- Q: số lượng cổ phần đã mua
- P: giá thị trường cổ phiếu
- D: số tiền vay từ công ty chứng khoán
- MR: tỷ lệ ký quỹ
Tỷ lệ ký quỹ ban đầu (Initial Margin)
• Là tỷ lệ ký quỹ tối thiểu ban đầu mà nhà
đầu tư phải đạt được ngay sau khi mua
chứng khoán.
• Được quy định bởi các cơ quan quản lý.
Các công ty chứng khoán cũng có thể quy
định một tỷ lệ cao hơn tùy theo khả năng
chịu rủi ro của mỗi công ty.
• Tối đa bằng 100%
Tỷ lệ ký quỹ duy trì
(maintenance margin)
• Khi giá cổ phiếu giảm, khiến tỷ lệ ký quỹ
xuống thấp hơn tỷ lệ ký quỹ duy trì công
ty CK sẽ yêu cầu nhà đầu tư bỏ thêm tiền
vào tài khoản để đạt được tỷ lệ ký quỹ ban
đầu ở trên.
• Nếu nhà đầu tư không có tiền, công ty CK
sẽ bán bớt chứng khoán trong tài khoản của
nhà đầu tư để đảm bảo tỷ lệ ký quỹ quay trở
về mức tỷ lệ ký quỹ duy trì, mặc dù nhà đầu
tư không muốn bán.