Tải bản đầy đủ (.pdf) (520 trang)

nghiên cứu ứng dụng công nghệ bioreactor công nghệ lớp mỏng tế bào, và phân phối vô tính phục vụ nhân nhanh một số giống cây trồng có giá trị ở quy mô công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.2 MB, 520 trang )

BỘ CƠ QUAN CHỦ QUẢN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM


CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC04/06-10
ĐỀ TÀI CẤP NHÀ NƯỚC


BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BIOREACTOR, CÔNG
NGHỆ TẾ BÀO LỚP MỎNG, VÀ PHÔI VÔ TÍNH PHỤC VỤ NHÂN
NHANH MỘT SỐ GIỐNG CÂY TRỒNG CÓ GIÁ TRỊ Ở QUY MÔ
CÔNG NGHIỆP

KC04.15/06-10



Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Sinh học nhiệt đới
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Trần Văn Minh








8726

TP. HỒ CHÍ MINH - 2010




iii
DANH SÁCH
CÁN BỘ THAM GIA ĐỀ TÀI


Trần Văn Minh PGS.TS Viện Sinh học nhiệt đới
Bùi Thị Tường Thu CN Viện Sinh học nhiệt đới
Nguyễn Trung Hậu KS Viện Sinh học nhiệt đới
Nguyễn Phi Viễn Phương KS Viện Sinh học nhiệt đới
Mai Thị Phương Hoa KS Viện Sinh học nhiệt đới
Nguyễn Văn Nam KS Viện Sinh học nhiệt đới
Nguyễn Thị Ngọc Tú KS Viện Sinh học nhiệt đới
Nguyễn Thị
Thanh TS Viện Sinh học nhiệt đới
Đỗ Năng Vịnh PGS.TS Viện Di truyền nông nghiệp
Hà Thị Thúy TS Viện Di truyền nông nghiệp
Đoàn Duy Thanh TS Viện Di truyền nông nghiệp



ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI


Phòng thí nghiệm trọng điểm phía Nam về
Công nghệ tế bào thực vật
Viện Sinh học nhiệt đới, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Phòng thí nghiệm trọng điểm (phía Bắc) về

Công nghệ tế bào thực vật
Viện Di truyền nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam


vi
DANH MỤC
CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Viết tắt Diễn giải
MS Murashige-Skoog, 1962
WPM Lloyd & McCown, 1981
Morel Vitamin Morel
BA 6-benzylaminopurine
TDZ Thidiazuron
Kinetin 6-furfurylaminopurine
2iP 2-isopentyl adenine
GA
3
Gibberellic acid
IAA β-indolacetic acid
IBA β-indolbutyric acid
NAA α-naphthaleneacetic acid
2,4D 2,4-dichlorophenoxy acetic acid
ABA Abscisic acid
CW nước dừa (coconut water)
B1 Thiamin HCl
Malt Dịch chiết mầm lúa cô đặc
Casein hydrolysate Dịch chiết sữa
Peptone Dịch chiết canh thịt

Phôi soma Còn được gọi là phôi vô tính
PLB Protocorm like body (thể giống phôi)
Corm Vùng nhu mô đỉnh sinh trưởng đã tách lá
dhp Dịch huyền phù
PC Phân chuồng hoai
Humic acid Acid hữu cơ tự nhiên
Activated charcoal Than họat tính
RH (%) Relative humidity (%) – độ ẩm tương đối
Rhizogen Chất kích ra rễ dùng trong môi trường cấy mô, nhập nội
từ Hà Lan
PPM Chất chống nhiễm dùng trong môi trường lỏng, nhập nội
từ Hà Lan
Tỷ lệ chiếu sáng 60% Chiếu sáng 60% che sáng 40%
Hình Lat 1.1 Hình lát hoa 1.1
Hình Caf 1.1 Hình cà phê 1.1
Hình Den 1.1 Hình hoa hoàng lan 1.1
Hình Cym 1.1 Hình hoa địa lan 1.1
Hình Pha 1.1 Hình hoa lan hồ điệp 1.1
Hình Rhy 1.1 Hình hoa lan ngọc điểm 1.1


i
MỤC LỤC


Trang bìa
Trang phụ bìa
Báo cáo thống kê
Nhận xét về tổ chức thực hiện đề tài
Mục lục i

Danh mục sách cán bộ tham gia đề tài iii
Danh mục tham gia đào tạo và các bài báo iv
Danh mục ký hiệu và chữ viết tắt vi
Danh mục các bảng vii
Danh mục các hình xvii
Mở đầu 1
Tóm tắt 4
Những đóng góp mới của đề tài 9
Tồng quan tài liệu 11
A. Các kết quả nghiên cứu ngòai nước 11
I. Các phương pháp vi nhân giống 11
II. Giớ
i thiệu công nghệ 16
III. Ứng dụng công nghệ 46
B. Các kết quả nghiên cứu trong nước 70
I. Những vấn đề kinh tế - KHCN 71
II. Những vấn đề tồn tại 74
C. Mục tiêu nghiên cứu KC04.15/06-10 74
D. Nội dung nghiên cứu KC04.15/06-10 74
Nguyên liệu và phương pháp 76
I. Thu thập giống 76
II. Công nghệ nuôi cấy lớp mỏng tế bào 77
III. Công nghệ phôi vô tính 81
IV. Công nghệ bioreactor 84
V. Công nghệ vườn ươm hiện đại 95
VI. Mô hình pilot sản xuất giống 99
VII. Chuyển giao công nghệ 99
Kết quả và thảo luận 100
Chương I. Thu thập giống 101
Chương II. Công nghệ lớp mỏng tế bào 123

1. Công nghệ lớp mỏng tế bào lát hoa, cà phê 126
2. Công nghệ lớp mỏng tế bào hoa hòang lan, địa lan 147
3. Công nghệ lớp mỏng tế bào hoa lan hồ điệp, ngọc điểm 165
Chương III. Công nghệ phôi vô tính 179

ii
4. Công nghệ phôi vô tính hoa hòang lan 182
5. Công nghệ phôi vô tính hoa địa lan 195
6. Công nghệ phôi vô tính hoa lan hồ điệp 208
7. Công nghệ phôi vô tính hoa lan ngọc điểm 222
8. Công nghệ phôi vô tính lát hoa 235
9. Công nghệ phôi vô tính cà phê 250
Chương IV. Công nghệ bioreactor 269
10. Công nghệ bioreactor hoa hòang lan 271
11. Công nghệ bioreactor hoa địa lan 286
12. Công nghệ bioreactor hoa lan hồ điệp 302
13. Công nghệ bioreactor hoa lan ngọc điểm 319
14. Công nghệ bioreactor lát hoa 335
15. Công nghệ bioreactor cà phê 353
16. Lựa chọn công nghệ 367
Chương V. Công nghệ vườn ươm hiện đại 371
17. Công nghệ vườn ươm hoa hòang lan 373
18. Công nghệ vườ
n ươm hoa địa lan 382
19. Công nghệ vườn ươm hoa lan hồ điệp 391
20. Công nghệ vườn ươm hoa lan ngọc điểm 399
21. Công nghệ vườn ươm lát hoa 408
22. Công nghệ vườn ươm cà phê 414
Chương VI. Mô hình pilot sản xuất giống 420
Chương VII. Chuyển giao công nghệ 428

Kết luận 431
Chương I. Thu thập giống
Chương II. Công nghệ nuôi cấy lớp mỏng tế bào
Chương III. Công nghệ phôi vô tính
Chương IV. Công nghệ bioreactor
Chương V. Công nghệ v
ườn ươm hiện đại
Chương VI. Mô hình pilot sản xuất giống
Chương VII. Chuyển giao công nghệ
Các kết quả đạt được 449
Kiến nghị 453
Tài liệu tham khảo 454


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG


Danh mục các bảng trang

1a. Công nghệ lớp mỏng tế bào cây lát hoa
126
Bảng 1.1: Ảnh hưởng của hypo-Na và HgCl
2
đến vô trùng mẫu nuôi cấy
Bảng 1.2: Ảnh hưởng của môi trường cơ bản đến khả năng nuôi cấy lát hoa
Bảng 1.3: Ảnh hưởng của khoáng đa lượng MS và BA đến khả năng nhân nhanh
chồi lát hoa
Bảng 1.4: Ảnh hưởng của BA đến nuôi cấy chồi non (cắt dọc thân)
Bảng 1.5: Ảnh hưởng của mẫu nuôi cấy và kiểu gen đến phát sinh chồi

Bảng 1.6: Nhân chồi in vitro
Bảng 1.7: Tạo rễ
cây lát hoa in vitro
Bảng 1a1: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy lớp mỏng tế bào
lát hoa
Bảng 1a2: Quy trình công nghệ nuôi cấy lớp mỏng tế bào cây lát hoa
1b. Công nghệ lớp mỏng tế bào cây cà phê vối
136
Bảng 1.8: Ảnh hưởng của nồng độ Na-hypo và thời gian khử trùng đến khả năng
vô trùng mẫu
Bảng 1.9: Khả năng sinh trưởng của cây cà phê vối trên các môi trường khoáng cơ
bản có bổ sung BA (0,1 mg/l)
Bảng 1.10: Ảnh hưở
ng của BA đến khả năng vươn thân chồi của mẫu cà phê in
vitro
Bảng 1.11: Ảnh hưởng của BA đến phát sinh chồi lớp mỏng tế bào
Bảng 1.12: Ảnh hưởng của nước dừa (CW) đến khả năng sinh trưởng của cây
cà phê in vitro
Bảng 1.13: Ảnh hưởng của IBA đến quá trình phát sinh rễ cây cà phê in vitro
Bảng 1b1: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy lớp mỏng tế bào
cà phê
Bảng 1b2: Quy trình công nghệ nuôi cấy lớ
p mỏng tế bào cây cà phê
2a. Công nghệ lớp mỏng tế bào hoa hoàng lan
147
Bảng 2.1: Ảnh hưởng của mẫu đến nuôi cấy lớp mỏng tế bào
Bảng 2.2: Ảnh hưởng BA và 2iP đến sự hình thành chồi (mẫu vùng corm đỉnh
sinh trưởng)
Bảng 2.3: Ảnh hưởng BA và 2iP đến sự hình thành protocorm in vitro qua nuôi
cấy bẹ lá non

Bảng 2.4: Ảnh hưởng BA và IBA đến nhân protocorm của mẫu lớp mỏng tế bào
Bảng 2.5: Ảnh hưởng của IBA
đến sự hình thành rễ (sau 30 ngày)
Bảng 2a1: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy lớp mỏng tế bào
hoàng lan
Bảng 2a2: Công nghệ nuôi cấy lớp mỏng tế bào hoa hoàng lan
2b. Công nghệ lớp mỏng tế bào hoa địa lan
155
Bảng 2.6: Ảnh hưởng của mẫu nuôi cấy đến sự hình thành protocorm in vitro
Bảng 2.7: Ảnh hưởng của auxin đến sự hình thành protocorm in vitro với mẫu
nuôi cấy là vùng corm đỉnh sinh trưởng
Bảng 2.8: Ảnh hưởng củ
a cytokinin đến sự hình thành protocorm in vitro với mẫu

viii
nuôi cấy là vùng corm đỉnh sinh trưởng
Bảng 2.9: Ảnh hưởng của cytokinin đến sự hình thành protocorm in vitro với mẫu
nuôi cấy là bẹ lá non
Bảng 2.10: Ảnh hưởng của BA và NAA đến sự hình thành protocorm in vitro
Bảng 2.11: Ảnh hưởng của BA, NAA và rhizogen đến sự ra rễ chồi in vitro
Bảng 2b1: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy lớp mỏng tế bào
địa lan
Bảng 2b2: Quy trình công nghệ nuôi cấy lớp mỏng tế bào hoa địa lan
3a. Công nghệ lớp m
ỏng tế bào hoa lan hồ điệp
165
Bảng 3.1: Ảnh hưởng của mẫu nuôi cấy lớp mỏng tế bào đến tạo protocorm in
vitro
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của BA và NAA đến nuôi cấy lớp mỏng tế bào tạo
protocorm in vitro

Bảng 3.3: Ảnh hưởng của kiểu gen đến nuôi cấy lớp mỏng tế bào tạo protocorm in
vitro
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của BA và NAA đến nhân protocorm in vitro
Bảng 3.4: Ảnh hưởng của BA và NAA
đến tái sinh protocorm in vitro
Bảng 3a1: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy lớp mỏng tế bào
hồ điệp
Bảng 3a2: Quy trình công nghệ nuôi cấy lớp mỏng tế bào hoa lan hồ điệp
3b. Công nghệ lớp mỏng tế bào hoa lan ngọc điểm
172
Bảng 3.5: Ảnh hưởng của mẫu nuôi cấy đến tái sinh lớp mỏng tế bào in vitro
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của BA và 2iP đến tái sinh lớp mỏng tế
bào vùng corm đỉnh
sinh trưởng in vitro
Bảng 3.7: Ảnh hưởng của BA và 2iP đến tái sinh lớp mỏng tế bào vùng bẹ lá non
in vitro
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của BA và 2iP đến nhân chồi in vitro
Bảng 3b1: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy lớp mỏng tế bào
ngọc điểm
Bảng 3b2: Quy trình công nghệ nuôi cấy lớp mỏng tế bào hoa lan ngọc điểm
4. Công nghệ phôi vô tính hoa hoàng lan
182
Bảng 4.1: Ảnh hưởng của chất điề
u hòa sinh trưởng đến nuôi cấy bẹ lá non tạo
PLB
Bảng 4.2: Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy và 2,4D đến tạo mô sẹo
Bảng 4.3: Ảnh hưởng của NAA và 2,4D đến tăng sinh mô sẹo
Bảng 4.4: Ảnh hưởng của NAA và BA đến tái sinh mô sẹo
Bảng 4.5: Ảnh hưởng của mẫu nuôi cấy đến tái sinh mô sẹo
Bảng 4.6: Ảnh hưởng của kiểu gen nuôi cấy đến tái sinh mô sẹo

Bảng 4.7: Ảnh hưởng củ
a NAA và 2,4D đến tạo dịch huyền phù tế bào mô sẹo
Bảng 4.8: Ảnh hưởng của NAA và 2,4D đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô
sẹo
Bảng 4.9: Ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy, mật độ tế bào đến kích thích tạo dịch
huyền phù phôi vô tính
Bảng 4.10: Ảnh hưởng của NAA, BA và TDZ đến tái sinh phôi vô tính
Bảng 4.11: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy phôi vô tính hoa
hòang lan
Bảng 4.12: Quy trình công nghệ phôi vô tính hoa hòang lan
5. Công nghệ phôi vô tính hoa địa lan
195

ix
Bảng 5.1: Ảnh hưởng của TDZ và NAA đến tạo PLB
Bảng 5.2: Ảnh hưởng của 2,4D và NAA đến tạo mô sẹo
Bảng 5.3: Ảnh hưởng của 2,4D và NAA đến tăng sinh mô sẹo
Bảng 5.4: Ảnh hưởng của BA và NAA đến tái sinh mô sẹo
Bảng 5.5: Ảnh hưởng của nguồn gốc mô sẹo đến tái sinh mô sẹo
Bảng 5.6: Ảnh hưởng của kiểu gen đến tái sinh mô sẹo
Bảng 5.7: Ảnh hưởng của 2,4D và NAA đến t
ạo dịch huyền phù tế bào mô sẹo
Bảng 5.8: Ảnh hưởng của NAA đến tăng dịch huyền phù tế bào mô sẹo
Bảng 5.9: Ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy đến kích thích tạo dịch huyền phù
phôi vô tính
Bảng 5.10: Ảnh hưởng của BA và NAA đến tái sinh dịch huyền phù tế bào phôi
vô tính
Bảng 5.11: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy phôi vô tính hoa
địa lan
Bảng 5.12: Quy trình công nghệ phôi vô tính hoa địa lan

6. Công nghệ phôi vô tính hoa lan hồ điệ
p
208
Bảng 6.1: Ảnh hưởng của TDZ và NAA đến tạo phôi PLB
Bảng 6.2: Ảnh hưởng của 2,4D và NAA đến tạo mô sẹo
Bảng 6.3: Ảnh hưởng của 2,4D và NAA đến tăng sinh mô sẹo
Bảng 6.4: Ảnh hưởng của môi trường, BA và NAA đến tái sinh mô sẹo
Bảng 6.5: Ảnh hưởng của nguồn gốc mô sẹo đến tái sinh mô sẹo
Bảng 6.6: Ảnh hưởng của kiểu gen đến tái sinh mô sẹo
Bảng 6.7: Ảnh hưở
ng của 2,4D và NAA đến tạo dịch huyền phù tế bào mô sẹo
Bảng 6.8: Ảnh hưởng của NAA đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo
Bảng 6.9: Ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy đến kích thích tạo dịch huyền phù
phôi vô tính
Bảng 6.10: Ảnh hưởng của BA và NAA đến tái sinh dịch huyền phù tế bào phôi
vô tính
Bảng 6.11:
Bảng 6.12: Quy trình công nghệ phôi vô tính hoa lan hồ điệp
7. Công nghệ phôi vô tính hoa lan ngọc điểm
222
B
ảng 7.1: Ảnh hưởng của khoáng đa lượng đến tạo PLB
Bảng 7.2: Ảnh hưởng của TDZ và NAA đến tạo PLB
Bảng 7.3: Ảnh hưởng của IAA đến tạo mô sẹo
Bảng 7.4: Ảnh hưởng của IAA và kinetin đến tăng sinh mô sẹo
Bảng 7.5: Ảnh hưởng của NAA và BA đến tái sinh tế bào mô sẹo
Bảng 7.6: Ảnh hưởng của mẫu nuôi cấy đến tái sinh mô sẹo
Bảng 7.7: Ảnh hưởng của kiể
u gen đến tái sinh mô sẹo
Bảng 7.8: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến tạo dịch huyền phù tế bào

mô sẹo
Bảng 7.9: Ảnh hưởng của 2,4D và kinetin đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô
sẹo
Bảng 7.10: Ảnh hưởng của BA đến kích thích tạo dịch huyền phù tế bào phôi vô
tính
Bảng 7.11: Ảnh hưởng của NAA và BA đến tái sinh tế bào dịch huyền phù phôi
vô tính
Bảng 7.12: Nội dung các bước, th
ời gian và môi trường nuôi cấy phôi vô tính hoa
lan ngọc điểm

x
Bảng 7.13: Quy trình công nghệ phôi vô tính hoa lan ngọc điểm
8. Công nghệ phôi vô tính cây lát hoa
235
Bảng 8.1.1: Ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy đến tạo mô sẹo ở các mẫu nuôi cấy
Bảng 8.1.2: Ảnh hưởng của mẫu cấy và 2,4D đến tỷ lệ tạo mô sẹo
Bảng 8.2: Ảnh hưởng của môi trường, 2,4D và BA đến nhân sinh khối tế bào mô
sẹo trên môi trường bán rắn
Bảng 8.3: Ảnh hưởng môi trường, BA và kinetin đến tái sinh mô sẹo
Bảng 8.4. Ảnh hưởng của nguồn gốc mô sẹo đến tái sinh mô sẹo
Bảng 8.5: Ảnh hưởng của kiểu gen đến tái sinh mô sẹo
Bảng 8.6: Ảnh hưởng của 2,4D và BA đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo
Bảng 8.7: Ảnh hưởng của mật độ tế bào ban đầu đến tăng sinh dịch huyền phù tế
bào mô sẹo
Bảng 8.8: Ảnh hưởng của sucrose đến kích thích tạo phôi vô tính
Bảng 8.9:
Ảnh hưởng của TDZ đến tạo phôi vô tính
Bảng 8.10: Ảnh hưởng của BA và kinetin đến tái sinh phôi vô tính (chưa qua nuôi
cấy kích thích tạo phôi vô tính)

Bảng 8.11: Ảnh hưởng của BA và kinetin đến tái sinh phôi vô tính
Bảng 8.12: Ảnh hưởng của IAA, kinetin và nước dừa đến nhân chồi lát hoa tái sinh từ
phôi vô tính
Bảng 8.13: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy phôi vô tính lát
hoa
Bảng 8.14: Quy trình công nghệ phôi vô tính lát hoa
9. Công nghệ phôi vô tính cây cà phê vối
250
Bảng 9.1.1: Ảnh hưởng của môi trường khoáng cơ bản và các chất
điều hòa sinh
trưởng đến tạo mô sẹo
Bảng 9.1.2: Ảnh hưởng của môi trường khoáng cơ bản và các chất điều hòa sinh
trưởng đến tạo mô sẹo xốp vàng chanh
Bảng 9.1.3: Ảnh hưởng của môi trường khoáng cơ bản và các chất điều hòa sinh
trưởng đến sinh trưởng mô sẹo xốp vàng chanh
Bảng 9.2: Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng đến khả năng tă
ng sinh
mô sẹo xốp vàng chanh
Bảng 9.3: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến tái sinh tế bào mô sẹo
Bảng 9.4: Ảnh hưởng của mẫu nuôi cấy đến tái sinh mô sẹo
Bảng 9.5: Ảnh hưởng của kiểu gen đến tái sinh mô sẹo
Bảng 9.6: Ảnh hưởng của khối lượng tế bào mô sẹo đưa vào nuôi cấy ban đầu đến
tạo dịch huyền phù tế bào (sau 14 ngày nuôi cấy)
Bảng 9.7: Độ
ng thái sinh trưởng dịch huyền phù tế bào (sau 6 tuần nuôi cấy)
Bảng 9.8: Ảnh hưởng của các chất điều hoà sinh trưởng đến tăng sinh dịch huyền
phù tế bào mô sẹo (sau 14 ngày nuôi cấy)
Bảng 9.9: Ảnh hưởng của đường sucrose đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô
sẹo (sau 14 ngày nuôi cấy)
Bảng 9.10: Ảnh hưởng của lần cấy truyền mô sẹo đến kích thích tạo phôi vô tính

Bảng 9.11: Ảnh hưởng của kh
ối lượng tế bào nuôi cấy ban đầu đến kích thích tạo
phôi vô tính
Bảng 9.12: Ảnh hưởng của nồng độ đường sucrose kích thích tạo phôi vô tính
Bảng 9.13: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến nuôi cấy kích thích tạo
phôi vô tính
Bảng 9.14: Ảnh hưởng của thời gian kích thích đến tái sinh dịch huyền phù tế bào

xi
phôi vô tính
Bảng 9.15: Ảnh hưởng của thể tích trải tế bào đến tái sinh dịch huyền phù tế bào
phôi vô tính
Bảng 9.16: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến tái sinh dịch huyền phù
tế bào phôi vô tính
Bảng 9.17: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy phôi vô tính cà
phê vối
Bảng 9.18: Quy trình công nghệ phôi vô tính cây cà phê
10. Công nghệ bioreactor hoa hoàng lan
271
Bảng 10.1: Ảnh hưởng BA và IBA đến nhân chồi và protocorm
Bảng 10.2: Ảnh hưởng BA và IBA đến nhân chồi và protocorm
Bảng 10.3: Chọ
n dòng mô sẹo sinh trưởng nhanh qua các chu kỳ nuôi cấy
Bảng 10.4: Ảnh hưởng của 2,4D và NAA đến tạo dịch huyền phù tế bào mô sẹo
trong bioreactor
Bảng 10.5: Ảnh hưởng của 2,4D và NAA đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô
sẹo trong bioreactor
Bảng 10.6: Ảnh hưởng của ánh sáng đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo
và PLB
Bảng 10.7: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo và

PLB
B
ảng 10.8: Ảnh hưởng của tốc độ cánh khuấy đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào
mô sẹo và PLB
Bảng 10.9: Ảnh hưởng của NAA và BA đến kích thích tạo dịch huyền phù tế bào
phôi vô tính trong bioreactor
Bảng 10.10: Ảnh hưởng của NAA và BA đến tái sinh dịch huyền phù tế bào phôi
vô tính trong bioreactor
Bảng 10.11: Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng khoáng đến nhân nhanh
protocorm trên môi trường agar
Bảng 10.12: Ảnh hưởng của nhịp điệu nuôi cấy đến nhân protocorm và phát tri
ển
chồi
Bảng 10.13: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy nhân nhanh hoa
hoàng lan bằng công nghệ bioreactor
Bảng 10.14: Quy trình công nghệ bioreactor hoa hoàng lan
11. Công nghệ bioreactor hoa địa lan
286
Bảng 11.1: Ảnh hưởng của BA và NAA đến tạo protocorm
Bảng 11.2: Ảnh hưởng của BA và NAA đến tạo protocorm
Bảng 11.3: Chọn dòng mô sẹo sinh trưởng nhanh qua các chu kỳ nuôi cấy
Bảng 11.4: Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy và NAA đến tạo dịch huyền phù
tế bào mô sẹo trong bioreactor
B
ảng 11.5: Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy và NAA đến tăng sinh dịch huyền
phù tế bào mô sẹo trong bioreactor
Bảng 11.6: Ảnh hưởng của ánh sáng đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo và
PLB
Bảng 11.7: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo và
PLB

Bảng 11.8: Ảnh hưởng của tốc độ cánh khuấy đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào
mô sẹo và PLB
Bảng 11.9: Ảnh hưởng của NAA và BA đến kích thích tạo dịch huyền phù tế bào

xii
phôi vô tính trong bioreactor
Bảng 11.10: Ảnh hưởng của NAA và BA đến tái sinh dịch huyền phù tế bào phôi
vô tính trong bioreactor
Bảng 11.11: Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng khoáng đến nhân nhanh
protocorm trên môi trường agar
Bảng 11.12: Ảnh hưởng của nhịp điệu nuôi cấy đến nhân protocorm và phát triển
chồi
Bảng 11.13: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy nhân nhanh hoa
địa lan bằng công nghệ bioreactor
Bảng 11.14: Quy trình công nghệ bioreactor hoa địa lan
12. Công nghệ bioreactor hoa lan hồ điệp
302
Bảng 12.1: Ả
nh hưởng của BA và NAA đến nuôi cấy tạo protocorm
Bảng 12.2: Ảnh hưởng của BA và NAA đến nuôi cấy tạo protocorm
Bảng 12.3: Chọn dòng mô sẹo sinh trưởng nhanh qua các chu kỳ nuôi cấy
Bảng 12.4: Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy và NAA đến tạo dịch huyền phù
tế bào mô sẹo trong bioreactor
Bảng 12.5: Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy và NAA đến tăng sinh dịch huyền
phù tế bào mô sẹo trong bioreactor
Bảng 12.6: Ảnh hưởng của ánh sáng đế
n tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo và
PLB
Bảng 12.7: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo và
PLB

Bảng 12.8: Ảnh hưởng của tốc độ cánh khuấy đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào
mô sẹo và PLB
Bảng 12.9: Ảnh hưởng của NAA và BA đến kích thích tạo dịch huyền phù tế bào
phôi vô tính trong bioreactor
Bảng 12.10: Ảnh hưởng của NAA và BA đến tái sinh dịch huyền phù tế
bào phôi
vô tính
Bảng 12.11: Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng khoáng đến nhân nhanh
protocorm trên môi trường agar
Bảng 12.12: Ảnh hưởng của nhịp điệu nuôi cấy đến nhân protocorm và phát triển
chồi
Bảng 12.13: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy nhân nhanh hoa
lan hồ điệp bằng công nghệ bioreactor
Bảng: Quy trình công nghệ bioreactor hoa lan hồ điệp
13. Công nghệ bioreactor hoa lan ngọc điểm
319
Bảng 13.1: Ảnh hưởng trạng thái nuôi cấy
đến tạo protocorm
Bảng 13.2: Chọn dòng mô sẹo sinh trưởng nhanh qua các chu kỳ nuôi cấy
Bảng 13.3: Ảnh hưởng của NAA và 2,4D đến tạo dịch huyền phù tế bào mô sẹo
trong bioreactor
Bảng 13.4: Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến tăng sinh dịch huyền phù tế
bào mô sẹo trong bioreactor
Bảng 13.5: Ảnh hưởng của ánh sáng đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo và
PLB
Bảng 13.6: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến t
ăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo và
PLB
Bảng 13.7: Ảnh hưởng của tốc độ cánh khuấy đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào
mô sẹo và PLB


xiii
Bảng 13.8: Ảnh hưởng của NAA và BA đến kích thích tạo dịch huyền phù tế bào
phôi soma trong bioreactor
Bảng 13.9: Ảnh hưởng của NAA và BA đến tái sinh dịch huyền phù tế bào phôi
soma trong bioreactor
Bảng 13.10: Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng khoáng đến nhân nhanh
protocorm trên môi trường agar
Bảng 13.11: Ảnh hưởng của nhịp điệu nuôi cấy đến nhân protocorm và phát triển
chồi Ngọc điểm
Bảng 13.12: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy nhân nhanh hoa
lan ngọc
điểm bằng công nghệ bioreactor
Bảng: Quy trình công nghệ bioreactor hoa lan ngọc điểm
14. Công nghệ bioreactor cây lát hoa 335
Bảng 14.1: Chọn dòng mô sẹo sinh trưởng nhanh qua các chu kỳ nuôi cấy
Bảng 14.2: Ảnh hưởng của BA và 2,4D đến tạo dịch huyền phù tế bào mô sẹo
phôi hóa trong bioreactor
Bảng 14.3: Ảnh hưởng của BA và 2,4D đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô
sẹo trong bioreactor
Bảng 14.4: Ảnh hưởng của ánh sáng đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo
Bảng 14.5: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo
Bảng 14.6: Ảnh hưởng của tốc độ cánh khuấy đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào
mô sẹo
Bảng 14.7: Ảnh hưởng của TDZ đến tạo phôi vô tính
Bảng 14.8: Ảnh hưởng của sucrose đến kích thích tạo phôi vô tính
Bảng 14.9. Ảnh hưởng của BA và KI đến tái sinh phôi vô tính (chưa qua nuôi cấy
kích thích tạo phôi)
Bảng 14.10. Ả
nh hưởng BA và KI đến tái sinh phôi vô tính

Bảng 14.11: Ảnh hưởng của nhịp điệu nuôi cấy đến sinh trưởng và phát triển chồi
Bảng 14.12: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy nhân nhanh lát
hoa bằng công nghệ bioreactor
Bảng 14.13: Quy trình công nghệ bioreactor cây lát hoa
15. Công nghệ bioreactor cây cà phê vối
353
Bảng 15.1: Chọn dòng mô sẹo sinh trưởng nhanh qua các chu kỳ nuôi cấy
Bảng 15.2: Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy và 2,4D đến tạo dịch huyền phù tế
bào mô sẹo trong bioreactor
Bả
ng 15.3: Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy và 2,4D đến tăng sinh dịch huyền
phù tế bao mô sẹo trong bioreactor
Bảng 15.4: Ảnh hưởng của ánh sáng đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo
Bảng 15.5: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo
Bảng 15.6: Ảnh hưởng của tốc độ cánh khuấy đến tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô
sẹo
Bảng 15.7:
Ảnh hưởng của KI, BA, 2iP đến kích thích tạo dịch huyền phù tế bào
phôi vô tính trong bioreactor
Bảng 15.8: Ảnh hưởng của KI, BA, 2iP đến tái sinh dịch huyền phù phôi vô tính
trong bioreactor
Bảng 15.9: Ảnh hưởng của nhịp điệu nuôi cấy đến sinh trưởng và phát triển chồi
cà phê trong bioreactor bán chìm nổi
Bảng 15.10: Nội dung các bước, thời gian và môi trường nuôi cấy nhân nhanh cà
phê bằng công nghệ bioreactor

xiv
Bảng 15.11: Quy trình công nghệ bioreactor cây cà phê vối
16. Chọn lựa công nghệ
367

Bảng 16.1: Chọn lựa công nghệ
Bảng 16.2: Ảnh hưởng của PPM đến quá trình chống nhiễm (Hoàng lan)
17. Công nghệ vườn ươm hoa hoàng lan
373
Bảng: Thuần hóa cây cấy mô (30 ngày)
Bảng 17.1: Ảnh hưởng của kích thước cây cấy mô đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đoạn 0-6 tháng)
Bảng 17.2: Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng cây con in vivo (giai đoạn 0-
6tháng)
Bảng 17.3: Ả
nh hưởng của dinh dưỡng hữu cơ (acid humic) đến sinh trưởng cây
con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 17.4: Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp (N:P:K) đến sinh
trưởng và phát triển cây con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 17.5: Ảnh hưởng của số lần phun dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp đến
sinh trưởng và phát triển cây con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 17.6: Ảnh hưởng của dinh dưỡng hữu cơ đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đ
oạn 6-12tháng)
Bảng 17.7: Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp (N:P:K) và có bổ
sung acid humic đến sinh trưởng cây con in vivo (giai đoạn 6-12tháng)
Bảng 17.8: Ảnh hưởng của khoáng vô cơ tổng hợp đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đoạn 12-18tháng)
Bảng 17.9: Ảnh hưởng của tỷ lệ chiếu sáng đến sinh trưởng cây con in vivo (giai
đoạn 0-6tháng)
Bảng 17.10: Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng đến sinh trưởng và phát
triển cây con in vivo (giai đoạ
n 0-6tháng)
Bảng 17.11: Ảnh hưởng của tỷ lệ chiếu sáng đến sinh trưởng cây con in vivo (giai
đoạn 6-12tháng)

Bảng 17.12: Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng đến sinh trưởng cây con in
vivo (giai đoạn 6-12tháng)
Bảng: Quy trình công nghệ vườn ươm hoa hoàng lan
18. Công nghệ vườn ươm hoa địa lan
382
Bảng: Thuần hóa cây cấy mô (30 ngày)
Bảng 18.1: Ảnh hưởng của kích thước cây cấy mô đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 18.2: Ảnh hưở
ng của cơ chất (xơ dừa và dớn) đến sinh trưởng và phát triển
cây con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 18.3: Ảnh hưởng của dinh dưỡng hữu cơ (acid humic) đến sinh trưởng cây
con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 18.4: Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp (N:P:K) đến sinh
trưởng và phát triển cây con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 18.5: Ảnh hưởng của số lần phun dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp đến
sinh trưở
ng và phát triển cây con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 18.6: Anh hưởng của dinh dưỡng hữu cơ đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đoạn 6-12tháng)
Bảng 18.7: Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp (N:P:K) và có bổ
sung acid humic đến sinh trưởng cây con in vivo (giai đoạn 6-12tháng)
Bảng 18.8: Ảnh hưởng của khoáng vô cơ tổng hợp đến sinh trưởng cây con in vivo

xv
(giai đoạn 12-18tháng)
Bảng 18.9: Ảnh hưởng của tỷ lệ chiếu sáng đến sinh trưởng cây con in vivo (giai
đoạn 0-6tháng)
Bảng 18.10: Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng đến sinh trưởng cây con in
vivo (giai đoạn 0-6tháng)

Bảng 18.11: Ảnh hưởng của tỷ lệ chiếu sáng đến sinh trưởng cây con in vivo (giai
đoạn 6-12tháng)
Bảng 18.12: Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng đến sinh trưởng cây con in
vivo (giai đoạn 6-12tháng)
Bảng: Quy trình công nghệ vườ
n ươm hoa địa lan
19. Công nghệ vườn ươm hoa lan hồ điệp
391
Bảng: Thuần hóa cây cấy mô (30 ngày)
Bảng 19.1: Ảnh hưởng của kích thước cây cấy mô đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 19.2: Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng và phát triển cây con in vivo
(giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 19.3: Ảnh hưởng của dinh dưỡng hữu cơ đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 19.4: Ảnh hưở
ng của dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp (N:P:K) đến sinh
trưởng cây con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 19.5: Ảnh hưởng của số lần phun dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp đến
sinh trưởng và phát triển cây con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 19.6: Ảnh hưởng của dinh dưỡng hữu cơ đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đoạn 6-12tháng)
Bảng 19.7: Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp và có bổ sung acid
humic đến sinh trưởng cây con in vivo (giai đ
oạn 6-12tháng)
Bảng 19.8: Ảnh hưởng của khoáng vô cơ tổng hợp đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đoạn 12-18tháng)
Bảng 19.9: Ảnh hưởng của tỷ lệ chiếu sáng đến sinh trưởng cây con in vivo (giai
đoạn 0-6tháng)
Bảng 19.10: Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng đến sinh trưởng cây con in

vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 19.11: Ảnh hưởng của tỷ lệ chiếu sáng đến sinh trưởng cây con in vivo (giai
đoạn 6-12tháng)
Bảng 19.12: Ảnh hưở
ng của chất kích thích sinh trưởng đến sinh trưởng cây con in
vivo (giai đoạn 6-12tháng)
Bảng: Quy trình công nghệ vườn ươm hoa lan hồ điệp
20. Công nghệ vườn ươm hoa lan ngọc điểm
399
Bảng: Thuần hóa cây cấy mô (30 ngày)
Bảng 20.1: Ảnh hưởng của kích thước cây cấy mô đến sinh trưởng và phát triển
cây con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 20.2: Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng cây con in vivo (giai đoạn 0-
6tháng)
Bảng 20.3: Ả
nh hưởng của dinh dưỡng hữu cơ đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 20.4: Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp đến sinh trưởng
cây con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 20.5: Ảnh hưởng của số lần phun dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp đến

xvi
sinh trưởng và phát triển cây con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 20.6: Ảnh hưởng của dinh dưỡng hữu cơ đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đoạn 6-12tháng)
Bảng 20.7: Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp và có bổ sung acid
humic đến sinh trưởng cây con in vivo (giai đoạn 6-12tháng)
Bảng 20.8: Ảnh hưởng của khoáng vô cơ tổng hợp đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đoạn 12-18tháng)
Bảng 20.9: Ảnh hưởng của tỷ lệ chiếu sáng đế

n sinh trưởng cây con in vivo (giai
đoạn 0-6tháng)
Bảng 20.10: Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng đến sinh trưởng cây con in
vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 20.11: Ảnh hưởng của tỷ lệ chiếu sáng đến sinh trưởng cây con in vivo (giai
đoạn 6-12tháng)
Bảng 20.12: Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng đến sinh trưởng cây con in
vivo (giai đoạn 6-12tháng)
Bảng: Quy trình công nghệ vườn ươm hoa lan ngọc điểm
21. Công nghệ vườn ươm cây lát hoa 408
Bảng: Thuầ
n hóa cây cấy mô (30 ngày)
Bảng 21.1: Ảnh hưởng của kích thước cây cấy mô đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 21.2: Ảnh hưởng của cơ chất đến sinh trưởng cây con in vivo (giai đoạn 0-
6tháng)
Bảng 21.3: Ảnh hưởng của dinh dưỡng hữu cơ đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 21.4: Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng đến sinh trưởng cây con
in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 21.5: Ảnh hưở
ng của số lần phun dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp đến
sinh trưởng cây con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 21.6: Ảnh hưởng của tỷ lệ chiếu sáng đến sinh trưởng cây con in vivo (giai
đoạn 0-6tháng)
Bảng 21.7: Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng đến sinh trưởng cây con in
vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng: Quy trình công nghệ vườn ươm cây lát hoa
22. Công nghệ vườn ươm cây cà phê vối
414

Bảng: Thuần hóa cây cấy mô (30 ngày)
Bảng 22.1: Ảnh h
ưởng của kích thước cây cấy mô đến sinh trưởng cây con in vivo
(giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 22.2: Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng cây con in vivo (giai đoạn 0-
6tháng)
Bảng 22.3: Ảnh hưởng của dinh dưỡng hữu cơ (acid humic) đến sinh trưởng và
phát triển cây con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 22.4: Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp đến sinh trưởng
cây con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 22.5: Ảnh hưởng của số lầ
n phun dinh dưỡng khoáng vô cơ tổng hợp đến
sinh trưởng và phát triển cây con in vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng 22.6: Ảnh hưởng của tỷ lệ chiếu sáng đến sinh trưởng cây con in vivo (giai
đoạn 0-6tháng)
Bảng 22.7: Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng đến sinh trưởng cây con in

xvii
vivo (giai đoạn 0-6tháng)
Bảng: Quy trình công nghệ vườn ươm cây cà phê
Mô hình pilot sản xuất giống
420
Mô hình nhân giống hoa hoàng lan bằng công nghệ bioreactor
Mô hình nhân giống hoa địa lan bằng công nghệ bioreactor
Mô hình nhân giống hoa lan hồ điệp bằng công nghệ bioreactor
Mô hình nhân giống hoa lan ngọc điểm bằng công nghệ bioreactor
Mô hình nhân giống cây lát hoa bằng công nghệ bioreactor
Mô hình nhân giống cây cà phê vối bằng công nghệ bioreactor




xvii
DANH MỤC CÁC HÌNH


Danh mục trang

Thu thập giống
Hình giống cà phê vối ( Coffea robusta) 117
Hình các dòng Cymbidium
Hình các dòng Dendrobium
Hình giống Lát hoa Côn Đảo
Hình các giống Phalaenopsis
Hình các dòng Rhynchostylis

Cây Lát hoa
Hình Lat 0 Mẫu nuôi cấy in vitro – Lát hoa 134
Hình Lat 1.1 Nuôi cấy mảnh lá non (lá chồi in vitro 20 ngày tuổi)
Hình Lat 1.2 Chồi tái sinh trực tiếp qua nuôi cấy mảnh lá non (sau 30 ngày nuôi
cấy)
Hình Lat 1.3 Nuôi cấy chồi đỉnh (dài 1cm) được cắt dọc thân thành hai mảnh
Hình Lat 1.4 Chồi tái sinh trực tiếp qua nuôi cấy mảnh thân cắt dọc (sau 30 ngày
nuôi cấy)
Hình Lat 2.1 Nuôi cấy lá tạo mô sẹo, có một số chồi tái sinh trực tiế
p từ mô lá (sau
20 ngày nuôi cấy)
247
Hình Lat 2.2 Nuôi cấy truyền mô sẹo từ lá trong tối (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Lát 2.3 Nuôi cấy thân tạo mô sẹo vàng ngà (trái) mô sẹo xuất hiện trên vết
cắt dọc thân (phải) (sau 20 ngày nuôi cấy)

Hình Lát 2.4 Cấy truyền mô sẹo vàng ngà từ thân trong tối (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 3.1 Nuôi cấy tạo dịch huyền phù tế bào mô sẹo (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 3.2 Trải dịch huyền phù tế bào mô sẹo (sau 4 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 3.3 Tái sinh tế bào dịch huyền phù (sau 10 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 3.4 Tế bào phân hóa phôi mầm (sau 15 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 4.1 Sự phân hóa phôi mầm (sau 15 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 4.2 Sự phân hóa chồi mầm (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 4.3 Sự tái sinh chồi (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Lát 4.4 Sự tái sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 4.5 Sự hình thành cụm chồi (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình 5.1 Động thái sinh trưởng dịch huền phụ trong bioreactor (sau 30 ngày nuôi
cấy)
345
Hình Lat 5.2 Nuôi cấy dịch huyền phù tế bào trong bioreactyor (sau 20 ngày nuôi
cấy)
Hình Lat 5.3 Trải dịch huyền phù tế bào (sau 10 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 5.4 Tái sinh tế bào dịch huyền phù (sau 20 ngày nuôi cấy
Hình Lat 6.1 Các hình dạng khác nhau của tế bào dịch huy
ền phù chủ yếu là hình
que (sau 4 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 6.2 Tế bào dịch huyền phù phân chia (sau 7 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 6.3 Tế bào dịch huyền phù phân chia và kết cụm (sau 15 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 6.4 Tế bào dịch huyền phù hình ovan tách rời và phân chia (sau 10 ngày

xviii
nuôi cấy)
Hình Lat 7.1 Cụm tế bào dịch huyền phù phân chia tăng sinh khối, tế bào chuyển
dạng hình cầu (sau 14 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 7.2 Cụm tế bào bắt đầu đi vào giai đoạn phân hóa cơ quan, sự phân hóa
xuất phát từ những tế bào bên ngoài có màu trắng (sau 15 ngày nuôi cấy)

Hình Lat 7.3 Cụm tế bào dịch huyền phù phân hóa phôi cầu có màu xanh (sau 10
ngày nuôi cấy)
Hình Lat 7.4 Tế bào phôi cầu phân hóa phôi mầm (sau 15 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 8.1 Tế bào phôi cầu phân hóa phôi mầm (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 8.2 Tế bào dịch huyền phù phân hóa phôi mầm (sau 20 ngày nuôi cấ
y)
Hình Lat 8.3 Tế bào dịch huyền phù phân hóa chồi mầm (sau 25 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 8.4 Tế bào dịch huyền phù phân hóa chồi mầm (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 9.1 Tái sinh tế bào dịch huyền phù (sau 15 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 9.2 Tái sinh tế bào dịch huyền phù (sau 30 ngày nuôi cấy
Hình Lat 9.3 Nuôi cấy tăng cường sinh trưởng trong bioreactor bán chìm/nổi (1
phút / 4 giờ) (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Lat 9.4 Lát hoa sinh trưởng nhanh trong bioreactor bán chìm nổi
Hình Lat 10.1 Nuôi cấy tăng cường sinh trưởng trong bioreactor bán chìm nổi (sau
25 ngày nuôi cấy)
413
Hình Lat 10.2 Lát hoa trong giai đoạn thuần hóa
Hình Lat 10.3 Lát hoa trên khay sau giai đọan thuần hóa (2 tháng tuổi)
Hình Lat 10.4 Cây lát hoa 8 tháng tuổi (trái) 2 năm tuổ
i (phải)

Cây Cà phê
Hình Caf 0 Mẫu nuôi cấy in vitro – Cà phê 145
Hình Caf 1.1 Nuôi cấy chồi đỉnh cà phê
Hình Caf 1.2 Nuôi cấy mẫu lá non (0,5cm
2
)
Hình Caf 1.3 Phôi cà phê xuất hiện trên vết cắt mô lá (sau 30 ngày)
Hình Caf 1.4 Chồi cà phê tái sinh trực tiếp từ mô lá (sau 45 ngày nuôi cấy
Hình Caf 1.5 Chồi cà phê tái sinh từ mẫu chồi đỉnh (sau 45 ngày nuôi cấy)

Hình Caf 2.1 Nguyên liệu được nhân giống in vitro. Lá được sử dụng trong nuôi
cấy
264
Hình Caf 2.2 Mô sẹo hình thành trên vết cắt mô lá (0,5cm2)
Hình Caf 2.3 Mô sẹo vàng chanh hình thành trên vết cắt mô lá (sau 45 ngày nuôi
cấy)
Hình Caf 2.4 Mô sẹo vàng chanh chọn dòng và cấy truyền (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 3.1 Mô sẹo vàng chanh hình thành trên vết cắt (sau 10 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 3.2 Mô sẹo vàng chanh hình thành trên vết cắt (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 3.3 Cấy truyề
n mô sẹo vàng chanh (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 3.4 Cấy truyền mô sẹo vàng chanh, tế bào có cấu trúc khối tròn giống
phôi (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 4.1 Nuôi cấy tạo dịch huyền phù tế bào mô sẹo (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 4.2 Nuôi cấy tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo (sau 30 ngày nuôi
cấy)
Hình Caf 4.3 Nuôi cấy tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo, tế bào kết cụm
thành khối nhỏ tròn giống phôi (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 4.4 Trải dịch huyền phù tế bào mô sẹo (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 5.1 Tế bào phôi khối tròn kéo dài ra hai phía (trái) và phân thành lưỡ
ng

xix
cực (phải) (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 5.2 Xuất hiện thể phôi thủy lôi (sau 25 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 5.3 Xuất hiện thể phôi thủy lôi cao nhất sau 30 ngày nuôi cấy (hiệu suất
kích thích phôi đạt 75%)
Hình Caf 5.4 Xuất hiện thể phôi mầm (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 5.5 Xuất hiện lá tiền sinh và phân hóa rễ (sau 50 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 6.1 Tái sinh dịch huyền phù tế bào (sau 20 ngày nuôi cấy)

Hình Caf 6.2 Tái sinh dịch huyền phù tế bào (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 6.3 Tái sinh dịch huyền phù tế bào (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 6.4 Tái sinh dịch huyền phù tế bào (sau 60 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 6.5 Chồi cà phê hình thành rễ tr
ụ (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 7.1 Động thái sinh trưởng dịch huyền phù tế bào cà phê trong bioreactor 362
Hình Caf 7.2 Dịch huyền phù tế bào cà phê được nuôi cấy trong bioreactor, dịch tế
bào đậm đặc (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 7.3 Tế bào dịch huyền phù nuôi cấy trong bioreactor có hình dạng que
dài, chiều dài có thể khác nhau (sau 4 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 7.4 Tế bào dịch huyền phù bắt đầu đi vào giai đoạn phân chia (sau 5
ngày nuôi cấy)
Hình Caf 8.1 Tế bào đơn (hình que) trong bioreactor đi vào phân chia, hình thành
tế bào tiền phôi (sau 10 ngày)
Hình Caf 8.2 Cụm tế bào que phân chia, quá trình phân chia bắt đầu từ một phía tế

bào hình thành tế bào tiền phôi, sau đó phân chia phần còn lại, tế bào tiền phôi kết
cụm nhau ở giữa (sau 10 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 8.3 Tế bào phôi thứ cấp (tiền phôi) phân chia và tách rời, phôi là một
đơn vị nhân giống (sau 10 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 8.4 Tế bào tiền phôi phân chia liên tục tăng sinh khối, có dạng hình cầu,
kích thước đều nhau và đồng dạng (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 9.1 Trải dịch huyền phù tế bào trên môi trường bán rắn, có một số ít phôi
đã phân hóa chồi (sau 7 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 9.2 Khối tế
phôi bào liên kết nhau, tiếp tục phân chia, kéo dài, phân
thành lưỡng cực (sau 10 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 9.3 Khối tế bào phôi đi vào quá trình phân hóa (sau 15 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 9.4 Tế bào đơn phôi phân hóa thành phôi cầu, phôi tim, có cấu trúc chặt,
có màu xanh (sau 15 ngày nuôi cấy)

Hình Caf 9.5 Tế bào phôi đi vào phân hóa phôi thủy lôi (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 10.1 Tế bào phôi phân hóa mầm, một đầu xanh phân hóa mầm, một đầu
trắng phân hóa rễ (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 10.2 Phôi mầm xuất hiện (trái) với lá tiền sinh (phải) (sau 25 ngày nuôi
cấy)
Hình Caf 10.3 Các dạng phôi mầm hình thành lưỡng cực (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 10.4 Phôi được tái sinh hoàn chỉnh, lưỡ
ng cực, có lá tiền sinh, và phân
hóa rễ (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 11.1 Tái sinh tế bào dịch huyền phù (sau 25 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 11.2 Tái sinh dịch huyền phù tế bào (sau 40 ngày nuôi cấy)
Hình Caf 11.3 Cây cà phê hoàn chỉnh chuẩn bị chuyển ra vườn thuần hóa (sau 60
ngày nuôi cấy)
Hình Caf 11.4 Nuôi cấy tăng cường sinh trưởng trong bioreactor bán chìm nổi
Hình Caf 11.5 Sinh trưởng cà phê mầm (sau 40 ngày nuôi cấy)

xx
Hình Caf 12.1 Sinh trưởng cây cà phê trên khay (3 tháng tuổi) 419
Hình Caf 12.2 Sinh trưởng cây cá phê 8 tháng tuổi

Hoa Hoàng lan
Hình Den 0: Mẫu nuôi cấy in vitro – Hoàng lan
153
Hình Den 1.1 Nuôi cấy bẹ lá non tạo PLB
Hìnhh Den 1.2 Nuôi cấy bẹ lá non tạo PLB (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Den 1.3 Nuôi cấy corm đỉnh sinh trưởng tạo PLB
Hình Den 1.4 Nuôi cấy corm đỉnh sinh trưởng tạo PLB (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Den 1.5 Nuôi cấy lát mỏng PLB tạo PLB trên mặt cắt (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Den 1.6 Nuôi cấy PLB lát mỏng tạo PLB (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Den 2.1 Nuôi cấy bẹ lá non tạo mô sẹo (sau 30 ngày nuôi cấy) 191

Hình Den 2.2 Nuôi cấy PLB lát mỏng tạo mô sẹo (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Den 2.3 Nuôi cấy corm đỉnh sinh trưởng tạo mô sẹo (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Den 2.4 Nhân sinh khối mô sẹo (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Den 3.1 Nuôi cấy tạo và tăng sinh dịch huyền phù tế bào mô sẹo
Hình Den 3.2 Trải và tái sinh tế bào dịch huyền phù (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Den 3.3 Tế bào dịch huyền phù phân hóa hình thành phôi cầu có màu xanh
(sau 10 ngày nuôi cấy)
Hình Den 3.4 Tế bào dịch huyền phù phân hóa tạo phôi PLB (sau 20 ngày nuôi
cấy)
Hình Den 3.5 Tế bào dịch huyền phù phân hóa phôi mầm từ PLB (sau 30 ngày
nuôi cấy)
Hình Den 4.1 Động thái sinh trưởng dịch huyền phù tế bào trong bioreactor 282
Hình Den 4.2 Nuôi cấy dịch huyền phù tế bào trong bioreactor (sau 30 ngày nuôi
cấy)
Hình Den 4.3 Tế bào dịch huyền phù có dạng hình que dài (trái) hay ovan (phải)
(sau 5 ngày nuôi cấy)
Hình Den 4.4 Tế bào dịch huyền phù hình que và ovan đang phân chia tăng sinh
khối theo hướng dồn về phía trung tâm tạo thành cụm tế bào (sau 20 ngày nuôi
cấy)
Hình Den 5.1 Tế bào dịch huyền phù phân hóa tạo phôi PLB từ cụm tế bào (sau 15
ngày nuôi cấy)
Hình Den 5.2 Tế bào dịch huyền phù phân hóa phôi mầm từ cụm tế bào (sau 20
ngày nuôi cấy)
Hình Den 5.3 Tế bào dịch huyền phù phân hóa mầm chồi từ PLB (sau 25 ngày
nuôi cấy)
Hình Den 5.4 Tế bào dịch huyền phù tái sinh tạo phôi mầm và phôi PLB (sau 30
ngày nuôi cấy)
Hình Den 6.1 Nuôi cấy tăng cườ
ng sinh trưởng trong bioreactor bán chìm nổi
Hình Den 6.2 Nuôi cấy tăng cường sinh trưởng chồi (1-2cm) trong bioreactor bán

chìm nổi (sau 10 ngày nuôi cấy)
Hình Den 6.3 Nuôi cấy tăng cường sinh trưởng chồi (1-2cm) trong bioreactor bán
chìm nổi (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Den 6.4 Nuôi cấy tăng cường sinh trưởng chồi (1-2cm) trong bioreactor bán
chìm nổi (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Den 7.1 Cây cấy mô từ phôi hoa hòang lan (1 tháng tuổi) 381
Hình Den 7.2 Cây cấy mô từ phôi hoa hòang lan (20 tháng tuổi)

xxi
Hoa Địa lan
Hình Cym 0: Mẫu nuôi cấy in vitro – Địa lan
162
Hình Cym 1.1 Nuôi cấy vùng corm đỉnh sinh trưởng
Hình Cym 1.2 Nuôi cấy vùng corm đỉnh sinh trưởng tạo PLB (sau 30 ngày nuôi
cấy)
Hình Cym 1.3 Nuôi cấy bẹ lá non (0,5cm
2
)
Hình Cym 1.4 Nuôi cấy bẹ lá non tạo PLB (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 1.5 Nuôi cấy PLB lát mỏng (dày 1mm)
Hình Cym 1.6 Nuôi cấy PLB lát mỏng (dày 1mm) tạo PLB (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 2.1 Nuôi cấy PLB lát mỏng tạo mô sẹo (trái), mô sẹo hình thành trên
mặt cắt dọc PLB (phải) (sau 15 ngày nuôi cấy)
205
Hình Cym 2.2 Mô sẹo hình thành đi đôi với tái sinh chồi (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 2.3 Do hiệu suất tạo mô sẹo thấp, sau khi mô sẹo hình thành trên mặt
cắt PLB lát mỏng, PLB lát mỏng được nuôi cấy trong lỏng để tạo dịch tế bào mô
sẹo (sau 15 ngày nuôi cấy, l
ắc 100rpm)
Hình Cym 2.4 Dịch huyền phù tế bào mô sẹo được trải trên môi trường bán rắn tạo

mô sẹo (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 3.1 Nuôi cấy tăng sinh dịch huyền phù tế bào (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 3.2 Trải và tái sinh tế bào dịch huyền phù (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 3.3 Tế bào dịch huyền phù phân hóa thể phôi cầu, có màu xanh (sau 10
ngày nuôi cấy)
Hình Cym 3.3 Tế bào dịch huyền phù phân hóa PLB và phôi mầm (sau 10 ngày
nuôi cấy)
Hình Cym 3.4 Tế bào dịch huyền phù phân hóa mầm chồi với lá tiền sinh (sau 30
ngày nuôi cấy)
Hình Cym 4.1 Động thái sinh trưởng dịch huy
ền phù tế bào trong bioreactor (sau
30 ngày nuôi cấy)
297
Hình Cym 4.2 Nuôi cấy dịch huyền phù tế bào trong bioreactor (sau 30 ngày nuôi
cấy)
Hình Cym 4.3 Các hình dạng tế bào dịch huyền phù, hình que dài (trái) hình ovan
(phải) (sau 5 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 5.1 Tế bào hình que phân chia (sau 10 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 5.2 Tế bào hình ovan phân chia (sau 10 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 5.3 Tế bào dịch huyền phù tiếp tục phân chia hướng tâm và liên kết
nhau tạo thành cụm tế bào (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 5.4 Khối tế bào cuộn tròn nhau thành hình cầu do ảnh hưởng của cánh
khuấy bioreactor (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 6.1 Khối tế bào trong dịch huyền phù phân hóa tạo thành phôi cầu có
màu xanh (sau 10 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 6.2 Tế bào dịch huyền phù phân hóa tạo thành phôi PLB (sau 20 ngày
nuôi cấy)
Hình Cym 6.3 Tế bào dịch huyền phù phân hóa tạo thành phôi mầm từ PLB (sau
25 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 6.4 Tế bào dịch huyền phù phân hóa mầm chồi có lá tiền sinh (sau 30

ngày nuôi cấy)
Hình Cym 7.1 Tế bào dịch huyền phù trải và tái sinh (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 7.2 Tế bào dịch huyền phù tái sinh (sau 60 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 7.3 Nuôi cấy tăng cường sinh trưởng trong bioreactor bán chìm nổi (sau

xxii
45 ngày nuôi cấy)
Hình Cym 7.4 Nuôi cấy trong bioreactor bán chìm nổi, chồi (1-2cm) (trái) và 45
ngày sau cấy (phải)
Hình Cym 8.1 Sinh trưởng trên vườn ươm (4 tháng tuổi) 380
Hình Cym 8.2 Sinh trưởng trên vườn ươm (8 tháng tuổi)

Hoa lan Hồ điệp
Hình Pha 0: Mẫu nuôi cấy in vitro – Hồ điệp 170
Hình Pha 1.1 Nuôi cấy corm đỉnh sinh trưởng tạo PLB (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 1.2 Nuôi cấy bẹ lá non tạo PLB (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 1.3 PLB được cắt lát mỏng và nuôi cấy trên môi trường bán rắn nhân
sinh khối
Hình Pha 1.4 PLB hình thành sau 30 ngày nuôi cấy, PLB được sử dụng làm
nguyên liệu cho nuôi cấy t
ạo tế bào soma
Hình Pha 2.1 Nuôi cấy bẹ lá non tạo tế bào mô sẹo (sau 30 ngày nuôi cấy) 218
Hình Pha 2.2 Nhân sinh khối tế bào mô sẹo (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 2.3 Nuôi cấy PLB lát mỏng tạo tế bào mô sẹo (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 2.4 Nhân sinh khối mô sẹo qua nuôi cấy PLB lát mỏng (sau 30 ngày
nuôi cấy)
Hình Pha 3.1 Nuôi cấy mô sẹo tạo dịch huyền phù tế bào (sau 14 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 3.2 Nhân sinh khối dịch huyền phù tế bào sau khi lọc (sau 14 ngày nuôi
cấy)
Hình Pha 3.3 Trải dịch huyền phù tế bào mô sẹo (sau 20 ngày nuôi cấy)

Hình Pha 3.3 Tế bào dịch huyền phù mô sẹ
o phân hóa tái sinh (sau 30 ngày nuôi
cấy)
Hình Pha 4.1 Tế bào dịch huyền phù tái tạo mô sẹo trên agar (sau 10 ngày nuôi
cấy)
Hình Pha 4.2 Tế bào dịch huyền phù phân hóa phôi cầu xuất hiện màu xanh (sau
14 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 4.3 Tế bào dịch huyền phù phân hóa phôi PLB (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 4.4 PLB phân hóa chồi mầm (sau 40 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 5.1 Động thái sinh trưởng dịch huyền phù tế bào trong bioreactor (sau 30
ngày nuôi cấy)
313
Hình Pha 5.2 Nhân sinh khối dịch huyền phù tế bào mô sẹo trong bioreactor (sau
30 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 5.3 Tế bào dịch huyền phù có dạng hình ovan và hình que ngắn (sau 4
ngày nuôi cấy)
Hình Pha 5.4 Tế bào hình que ngắn (trái) và hình ovan (phải) bắ
t đầu phân chia
(sau 6 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 6.1 Tế bào hình que (trái) và hình ovan (phải) phân chia tăng sinh khối
hướng về phía trung tâm tạo thành khối tế bào (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 6.2 Tế bào dịch huyền phù được trải và tái sinh (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 6.3 Tế bào dịch huyền phù phân hóa tạo thành những khối tròn thể phôi
PLB, có màu xanh (sau 10 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 6.4 Tế bào dịch huyền phù phân hóa kéo dài thể phôi (sau 15 ngày nuôi
cấy)
Hình Pha 7.1 Tế bào dịch huyền phù phân hóa phôi PLB (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 7.2 Tế bào dịch huyền phù tái sinh từ PLB (sau 30 ngày nuôi cấy)

xxiii

Hình Pha 7.3 Tế bào dịch huyền phù tái sinh mầm chồi (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 7.4 Tế bào dịch huyền phù tái sinh chồi (sau 60 ngày nuôi cấy)
Hình Pha 8.1 Nuôi cấy tăng cường sinh trưởng trong bioreactor bán chìm/nổi (1
phút/4 giờ)
Hình Pha 8.2 Nuôi cấy chồi hồ điệp (1-2cm) tăng cường sinh trưởng (sau 10 ngày
nuôi cấy)
Hình Pha 8.3 Nuôi cấy chồi hồ điệp (1-2cm) tăng cường sinh trưởng (sau 30 ngày
nuôi cấy)
Hình Pha 8.4 Nuôi cấy chồi hồ điệp (1-2cm) tăng cường sinh trưởng (sau 45 ngày
nuôi cấy)
Hình Pha 9.1 Sinh trưởng trên v
ườn ươm (6 tháng tuổi) 398
Hình Pha 9.2 Sinh trưởng trên vườn ươm (24 tháng tuổi)

Hoa lan Ngọc điểm
Hình Pha 0: Mẫu nuôi cấy in vitro – Hồ điệp
177
Hình Rhy 1.1 Nuôi cấy bẹ lá non
Hình Rhy 1.2 Nuôi cấy bẹ lá non tạo PLB (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 1.3 Nuôi cấy PLB lát mỏng
Hình Rhy 1.4 Nuôi cấy PLB lát mỏng tạo PLB, một phần nhỏ tạo mô sẹo (sau 45
ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 2.1 Nuôi cấy bẹ lá non tạo mô sẹo (sau 30 ngày nuôi cấy) 230
Hình Rhy 2.2 Nuôi cấy PLB lát mỏng tạo mô sẹo, một phần tế bào mô sẹo tái sinh
chồi (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 2.3 Nuôi cây corm đỉnh sinh trưởng tạo mô sẹo (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 2.4 Nuôi cấy nhân sinh khối mô sẹo (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 3.1 Nuôi cấy tạo và tăng sinh dị
ch huyền phù tế bào (sau 30 ngày nuôi
cấy)

Hình Rhy 3.2 Trải và tái sinh tế bào dịch huyền phù (sau 15 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 3.3 Tế bào dịch huyền phù phân chia và liên kết nhau tạo thành cụm tế
bào (sau 7 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 3.4 Tế bào dịch huyền phù phân hóa phôi PLB hình cầu có màu xanh
(sau 14 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 4.1 Tế bào dịch huyền phù phân hóa phôi PLB (sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 4.2 Tế bào dịch huyền phù phân hóa phôi mầm (sau 25 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 4.3 Tế bào dịch huyền phù phân hóa chồi, xuất hiện lá tiền sinh (sau 30
ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 4.4 Tế bào dịch huyền phù phân hóa chồi, xuất hiện lá tiề
n sinh (sau 45
ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 5.1 Động thái sinh trưởng dịch huyền phù tế bào trong bioreactor 329
Hình Rhy 5.2 Nuôi cấy dịch huyền phù tế bào trong bioreactor (sau 30 ngày nuôi
cấy)
Hình Rhy 5.3 Các hình dạng tế bào dịch huyền phù: hình que (trái) hình ovan
(phải) (sau 5 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 5.4 Tế bào hình que (trái) và ovan (phải) phân chia (sau 10 ngày nuôi
cấy)
Hình Rhy 6.1 Tế bào dịch huyền phù phân chia tăng sinh khối liên kết hướng tâm
(sau 20 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 6.2 Tế bào dịch huyền phù được trải và tái sinh (sau 15 ngày nuôi cấy)

xxiv
Hình Rhy 6.3 Tế bào dịch huyền phù phân hóa phôi PLB (sau 30 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 6.4 Tế bào dịch huyền phù phân hóa chồi với lá tiền sinh (sau 45 ngày
nuôi cấy)
Hình Rhy 7.1 Tái sinh chồi từ dịch huyền phù tế bào (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 7.2 Nuôi cấy tăng cường sinh trưởng trong bioreactor bán chìm nổi
Hình Rhy 7.3 Nuôi cấy tăng cường sinh trưởng chồi (1-2cm) trong bioreactor bán

chìm nổi (sau 14 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 7.3 Nuôi cấy tăng cường sinh trưởng chồi (1-2cm) trong bioreactor bán
chìm nổi (sau 45 ngày nuôi cấy)
Hình Rhy 9H1.1 Hoa lan Đài châu (tím trắng) (trái) và Quả (phải) Được sử dụng
làm nguyên liệu nuôi cấy
333
Hình Rhy 9H1.2 Nuôi cấy hạt trong bioreactor (sau 10 ngày nuôi cấy) ở nhiệt độ
25
o
C
Hình Rhy 9H1.3 Hạt phân hóa thành phôi mầm trong bioreactor (sau 30 ngày nuôi
cấy) ở nhiệt độ 25
o
C
Hình Rhy 9H1.3 Hạt phân hóa thành phôi mầm trong bioreactor (sau 45 ngày nuôi
cấy) ở nhiệt độ 25
o
C
Hình Rhy 9H2.1 Hạt phân hóa thành phôi PLB sau 15 ngày nuôi cấy (trái) và phôi
mầm (phải) sau 25 ngày nuôi cấy (tốc độ thổi khí 0,5 lít/phút)
Hình Rhy 9H2.2 Phôi mầm được cấy chuyển qua môi trường bán rắn sau 45 ngày
nuôi cấy trong bioreactor
Hình Rhy 9H2.3 Chồi được chăm sóc thuần hóa (sau 4 tháng nuôi cấy)
Hình Rhy 9H2.3 Chồi ngọc điểm trên vườn ươm (sau 2 năm)
Hình Rhy 8.1 Sinh trưởng trên vườn ươm (1 tháng tuổi) 407
Hình Rhy 8.2 Sinh trưởng trên vườn ươm (12 tháng tuổi)



1

MỞ ĐẦU


Tất cả thế giới sống đa dạng, phong phú và sinh động tuyệt vời trên trái
đất mà chúng ta quan sát đều được xây dựng từ các tế bào sống. Hầu như tòan
bộ thế giới sống của hành tinh xanh được nuôi dưỡng bởi hệ thực vật. Do tế
bào thực vật mang trong nó những khả năng kỳ diệu như khả năng phân bào,
khả năng trao đổi chất, khả năng lư
u trữ và biến đổi thông tin di truyền, khả
năng phân hóa tế bào và khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời
Công nghệ sinh học được coi là phương tiện duy nhất để giải quyết các
vấn đề khó khăn mà công tác chọn tạo giống cổ truyền không thể thực hiện
được, công nghệ sinh học góp phần làm tăng năng suất và nâng cao chất
lượng cây trồng. Có thể nói, trong việc ch
ọn giống và nhân giống cây trồng,
thành tựu của công nghệ sinh học trong những năm qua là đã tạo ra những
thay đổi kỳ diệu trong sản xuất nông nghiệp. Ngày càng có nhiều quốc gia coi
công nghệ sinh học là mũi nhọn được ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát
triển kinh tế xã hội của mình
Nhân giống cây trồng bằng kỹ thuật nuôi cấy mô đã trở thành một trong
những phương thức quan trọng nhấ
t để nhân nhanh đặc biệt đối với những cây
trồng khó tái sinh bằng phương thức truyền thồng. Tốc độ phát triển của công
nghệ cấy mô đã được thúc đẩy không ngừng nhờ thương mại hóa. Hiện nay,
công nghệ vi nhân giống đang được ứng dụng rộng rãi nhất là trên các đối
tượng hoa cây cảnh, cùng nhiều lòai cây nông nghiệp, lâm nghiệp và dược
liệu khác. Hệ thống vi nhân giống đã được xây dự
ng thành công ở những lòai
cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả. Sự tòan cầu hóa của công
nghiệp vi nhân giống đã diễn ra tích cực trong thập niên 80 thế kỷ XX. Sự mở

rộng công nghiệp vi nhân giống không chỉ góp phần tăng năng suất cây trồng
mà còn thúc đẩy công nghệ hóa các mặt hàng nông nghiệp

×