Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

giáo trình công nghệ sinh học môi trường Bài 4 xử lý đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.09 KB, 26 trang )



THC S VƯU NGC DUNG
4/22/14 1
 
  !"#$%&'#()
*  !"#$%&"()
+ ,"-./"-0123 !"#$%&)"40
56+789:
4/22/14 2

2 phương pháp được áp dụng: “siết chặt”(securing) và “xử lý” (remediation).

“Xử lý” là phương thức để làm giảm hàm lượng chất ô nhiễm hay khử độc

“Siết chặt” giúp tạo những rào cản bảo để vệ môi trường

4/22/14 3

Các phương pháp được phân loại theo vị trí:

Dạng xử lý tại chỗ (in-situ): được thực hiện tại vị trí ô nhiễm mà không cần phải đào đất lên.

Bên ngoài (ex-situ): đòi hỏi đất ô nhiễm phải được đào lên rồi xử lý ngay cạnh vị trí ô nhiễm (on-site
remediation) hay đưa tới một nơi nào đó để xử lý (off-site remediation).

Hoặc theo tính chất của quá trình: nhiệt, hóa học, vật lý và sinh học
4/22/14 4
Quá trình xử lý sinh học bên ngoài thường có những bước sau:

tiền xử lý bằng cơ học



thêm nước, dinh dưỡng, cơ chất và vi sinh vật

xử lý sinh học
 !"#$%&'#()
4/22/14 5
4/22/14 6

Đất  phá vỡ cơ học  đồng nhất và làm mềm đất

Hoạt hóa vi sinh: bổ sung nước, dinh dưỡng và cơ chất…

Xử lý sinh học: Lớp đất mỏng (dạng trải đất), hoặc Đống ủ hoặc Trong bể phản ứng (bể ướt hoặc bể bùn).
4/22/14 7
;<"- =>?@%2".A2 B"-C7

Đất ô nhiễm trải mỏng có thể đến 40 cm  mặt bằng lớn

Oxy cung cấp bằng cách bừa, cào, trộn, cán, cứ sau mỗi khoảng thời gian nhất định
4/22/14 8
8D"-1

Tương tự như ủ compost hoặc ủ chất thải hữu cơ.

Cấu tạo: có thể là hình thang, hình bầu dục, hoặc hình chóp. Chiều cao thông thường từ 0.8- 3.0 m.

Đống ủ có thể vận hành với quá trình ủ động hoặc ủ tĩnh
4/22/14 9
5EF="G"-7HF2 I"2J"KL


Nguyên lý là dùng cơ học để phân ly đất và sau đó trộn các cấu tử với nhau trong một hệ kín  chất ô
nhiễm, vi sinh vật, dinh dưỡng, nước và không khí tiếp xúc lâu dài.

Bể trộn nhão phù hợp để xử lý phân đoạn đất nhẹ  khử nước và nước tiếp tục được làm sạch.
4/22/14 10

Khả năng phân hủy chất ô nhiễm hữu cơ tồn tại tự nhiên trong môi trường là cơ sở cho quá trình làm sạch
bằng chính bản thân vi sinh tại chỗ.

Các quá trình phân hủy sinh học là một phần của quá trình tự làm sạch tự nhiên, góp phần làm giảm nồng
độ chất ô nhiễm trong đất qua thời gian.
 !"#$%&"()
4/22/14 11

Trong xử lý sinh học tại chỗ (in-situ), điều kiện môi trường để phân hủy sinh học các hợp chất ô nhiễm hữu
cơ cần được tối ưu hóa có thể.

Cung cấp oxy bằng cách thổi khí, hoặc thêm các chất nhận điện tử như nitrát hoặc các chất giải phóng oxy
(H
2
O
2
hoặc ozôn).

Khu hệ vi sinh tự nhiên thích nghi dần với phân hủy chất ô nhiễm  không cần đưa thêm vi sinh.
4/22/14 12

Tốc độ phân hủy sinh học của các chất ô nhiễm hữu cơ phụ thuộc vào tính sẵn có để phân hủy sinh học và
khả năng phân hủy của các vi sinh vật phân hủy.


Mức độ phân hủy sinh học phụ thuộc: dạng, nồng độ, tình trạng vật lý của chất ô nhiễm; loại đất; thành
phần chất hữu cơ; điều kiện môi trường …

Có thể bị giới hạn về sinh học, hóa lý hay kỹ thuật

Công nghệ làm sạch đất bằng vi sinh vật đã được sử dụng cho một số dạng chất ô nhiễm: ô nhiễm dầu tổng
(TPH), BTEX, phenols, các PAHs, TNT và PCB…
,"-./"-0123 !"#$%&)"40
4/22/14 13

Là một kỹ thuật bên ngoài (ex situ), đất ô nhiễm được trải qua một giai đoạn đồng nhất và trộn với một số
chất phụ gia khác rồi mới chất thành từng đống/luống.
4/22/14 14
MNO0?>D"-P%D"-
X l đt sinh hc theo công ngh Terraferm
4/22/14 15

Đồng nhất vật liệu  phối trộn với chất phụ gia

Chất phụ gia như phân compost, vỏ cây, đá vôi, bụi cây  môi trường tối ưu cho khu hệ vi sinh phân huỷ.

Nguồn carbon thứ cấp để cung cấp năng lượng hoặc chất kích hoạt cho hoạt tính enzyme

Dinh dưỡng cho khu hệ vi sinh vật phân huỷ như Nitơ (N), Phospho (P) hay Kali (K) không vượt quá ngưỡng
dùng trong nông nghiệp.

Vi sinh vật: một hay nhiều loại vi sinh vật được thêm vào đất trong quá trình trộn và đồng nhất đất.
Ví dụ như phân compost hoặc bùn hoạt tính từ nhà máy xử lý nước thải
4/22/14 16


Sau quá trình tiền xử lý  chuyển tới vị trí để phân huỷ  chất thành đống hay luống.

Trong quá trình phân huỷ  lấy mẫu kiểm tra phân tích liên tục từ những phần khác nhau của đống ủ.

Nồng độ của chất ô nhiễm

Hàm lượng nước

Nồng độ chất dinh dưỡng sẵn có

Hoạt tính sinh học (hô hấp của đất)

Đất sau xử lý có thể dùng như đất mặt làm phong cảnh hoặc chôn lấp, đất mịn và giàu dinh dưỡng và chất
mùn.
4/22/14 17

Hiệu quả xử lý ở khía cạnh kinh tế vì giá đầu tư thấp và rẻ so với các kỹ thuật xử lý sinh học khác như bể
phản ứng sinh học, rửa đất hay là thiêu đốt.

Xử lý đất bằng công nghệ chất đống phù hợp với nhiều trường hợp khác nhau từ chất ô nhiễm đến chất
lượng đất hay là điều kiện khí hậu.
4/22/14 18
19
Kỹ thuật trải đất có che mái
20
Hệ thống tưới
Kỹ thuật trải đất có che mái+ hệ thống xử lý khí

Có 3 kiểu bể phản ứng chính là:


Bể phản ứng sinh học bùn nhão (bioslurry)

Bể phản ứng sinh học tầng giá thể cố định (solid-state fixed)

Bể phản ứng sinh học chất rắn khô dạng trống quay (rotating-drum dry solid )

Đặc trưng là cần phải cung cấp năng lượng để giữ ổn định 3 pha, năng lượng đầu vào cung cấp cho 3 mục
đích:

Tạo trạng thái lơ lửng

Sục khí

Khuấy trộn
4/22/14 22
0QEF="G"-)"40

Kỹ thuật xử lý sinh học duy nhất có thể áp dụng là kỹ thuật cấp khí (Bioventing).

Dựa trên nguyên tắc dùng bơm chân không để kích thích quá trình xử lý đất bằng trích ly bay hơi (soil
vapour extraction).
4/22/14 23
"()
$%&>?0R2QKLS2@5LT'""-C
U"LV"1J%W0@J. 2%00 0)C

Kỹ thuật tuần hoàn thủy lực bao gồm bơm nước ngầm, rửa và bổ sung chất dinh dưỡng và tái bổ cập.

Các chất ô nhiễm bị phân hủy trong lớp bên dưới bề mặt (tại chỗ) hoặc được di chuyển trong nước và được

loại bỏ trong các nhà máy xử lý nước ngầm.
4/22/14 24
$%&>?QKLS2
0-X"-"R0"-UB>Y0Q



Các giếng tạo ra sự tuần hoàn nước ngầm và loại bỏ chất ô nhiễm trong giếng

Kết quả tăng khối lượng vật chất đưa vào và đầy đủ chất dinh dưỡng và chất nhận điện tử (oxy không khí
hay H
2
O
2
).
4/22/14 25

×