Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Giáo an Bài giảng: Công nghệ thông tin về tìm hiểu về hệ điều hành Unix

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 43 trang )

TÌM HIỂU HỆ DIỀU

XUẤT XỨ, QUÁ TRÌNH TIÊN
HÓA VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG
" X "
CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH UNIX

1. Quá trình hình thành
UNIX là một viết vào và
do một sô nhân viên của công ty AT&T Bell Labs bao gồm
Ken Thompson
Dennis Ritchie
Douglas Mcllroy
Ngày nay hệ điều hành Unix
được phân ra thành nhiều nhánh
khác nhau, nhánh của AT&T,
nhánh của một sô nhà phân phối
thương mại và nhánh của
những tổ chức phi lợi nhuận
1. Quá trình hình thành
Giữa năm 1969 - 1970, Kenneth
Thompson, Dennis Ritchie và những
người khác của phòng thí nghiệm
AT&T Bell Labs bắt đầu phát triển
một hệ điều hành nhỏ dựa trên PDP-7
Vào khoảng 1972 - 1973, hệ thống
đưỢc viết lại bằng ngôn ngữ c và
thông qua quyết định này, Unix đã trở
thành hệ điều hành được sử dụng
rông rãi nhất có thể chuyển đổi đươc
Kenneth Thompson, Dennis Ritchie * ! 1 /V ^ £ r ,


và không cãn phan cứng ban đau

Bell Laboratories at Murray Hill, New Jersey
o
Vào năm 1979, phiên bản thứ 7 của Unix
được phát hành, đó chính là hệ điều hành gốc cho
tất cả các hệ thông Unix có hiện nay.
Sau thời điểm đó, lịch sử
1970
Sơ đồ phát triển của các hệ đỉều hành Unix
1980 1990
2000
Time
BSD family
Fre eB S D
6.2
-| NetBSD
3.1
-»►Ị OpenBSD 4.1
BSD (Berkeley Software Distribution)
Bill Joy
SunOS (S tan ford )
I Solaris (SUN)
Ï
Nextstep 3.3
Darwin
Z Z Z Z Z Z Z Z Z Z Z ^ l
Xenix OS
M ac OS 10.4.6
Microsoft/SCO

Unix Time-Sharing System (Bell Labs)
Ken Thompson
Dennis Ritchie (C language)
GNU Project GNU
Richard Stallman | —
Linux
r— * “ ' 1
»J Minix ! Linus Torvalds 31
Andrew S. Tanenbaum
abs) 10
2a
HP-UX 11 i v2
■] AIX (IBM) 5 L 5.3
UnixWare (Univel/SCO) 7.1.4 MP2
IRIX (SGI)
6.5.30
System III & V family
Bảng liệt kê một sô cài đặt UNIX khá phổ biến (thường
thấy có chữ X ở cuối tên gọi của Hệ điều hành):
Tên hệ điều hành Nì lù cung cấp Nền phái H iến

\1X International Business Machines AT&T System V
y
vux Apple Computer AT&T System V
IDynix Sequent BSD (Berkeley Software Distribution)
I
ÍP-UX Hewlett-Packard BSD
rix Silicon Graphics AT&T System V
jnux Free Software Foundation
'ỉextStep

Next BSD
c
DSF/1 Digital Equipment Corporation BSD
>CO UNIX Santa Cruz Operation AT&T System V
ỉolaris Sun Microsystems AT&T System V
SunOS Sun Microsystems BSD UNIX
Ultrix
Digital Equipment Corporation BSD UNIX
Unicos -Cray— AT&T System V
UnixWare Novell AT&T System V
XENIX Microsoft AT&T System III-MS

TIN
I. Tổ chức hệ thống tập tin.
II. Các lệnh và chương trình
III. Các lệnh cơ bản làm việc với thư mục
■ ■ ■
và tập tin
IV. Các "job" trong c
V. Giới thiệu một sô tiện ích quản lý
ữ I. Tổ chức hệ

thống tập tin
1. Các kiểu tệp
2. TỔ chức các tập tin
3. Đặt tên tập tin
. So sánh với DOS và Windows

1. Các kiểu tệp
Hệ thống UNIX có 3 kiểu tệp cần phân biệt:

a- Tệp bình thườiĩg
I. TỔ chức hệ thống tập tin
TTTud 11
tuý
b- Các tệp thưmục
là một tệp chứa các thông tin về những tệp có quan hệ trực
tiếp với thư mục đó.
Các thư mục thông thường trong hệ thống UNIX:
I. Tõ chức hệ thông tập tin
/: Thư mục gốc
/bin: chứa hầu hết các lệnh của người dùng linux
/boot: chứa các tệp khởi động
/dev: chứa các chương trình điều khiển thiết bị
/etc: chứa các tệp cấu hình hệ thống
/sbin: chứa các tệp nhị phân hệ thống được sử dụng bởi root
/home: thư mục chủ của user. Mỗi user có một thư mục chủ nằm trong thư
mục này với tên chính là tên của user
/proc: là hệ thốnệ tệp ảo. Tệp chứa trong thư mục này được chứa trong bộ
nhớ chứ khống chửa trên đĩa. Chúng đại diện các chương trình và quá trình
đang hoạt động.
/tmp: chứa các tệp tạm thời được tạo ra khi các ứng dụng hoạt động
/usr: chứa các thư mục con trong đó chứa các chương trình và thông tin cấu
hình quan trọng sử dụng trong hệ thống.
/vãr: chứa các thCTmlĩc con và tệp có kích thước thường xuyên biến độn

I. TỔ chức hệ thống tập tin
c- Các tệp đặc biệt
~ ó là những tệp có quan hệ trực tiếp
—*• r -1 • —x. l ĩ * • —
Ị ngoại vi.

A
I. To chut he thong tap tin
os
/
csfac st fac staff
phdaO 1 ugrad
\
progs jimd
I ms
spool
mail
(users’ mail boxes)
3. Đặt tên tập tin
không phân biệt là kiểu tệp gì * I ^
phải tuân theo các quy ước chung như sau:
* Các chữ viết hoa được phân biệt khác các chữ viết thường.
* Ký tự đầu tiên phải khác những ký tự: + - =
(tránh dùng các ký tự đặc biệt)
* Tên tệp UNIX System V dài tối đa 14 ký tự
Tên tệp UNIX BSD dài tối đa 255 ký tự.
Ạ I. Tổ chức hệ thống tập tin
I. Tổ chức hệ thống tập tin
4. So sánh với DOS và Windows
Lưu trữ dữ liệu theo cấu trúc thư mục cây
* X-Window = Windows
Khác biệt
Linux phân biệt chữ hoa chữ thường
Linux thường “im lặng”
Dấu phân cárh và ấÍI írtnơ rlẫn thl f ml lr
Đường danl

Giống:
~ * i l l w
v ¿ í Ỉ n M u é e 8
[pfnüflïfs*!
b n * 1 1 1 i n s * 1
^ ) 'H * NI ft # .) ) ^
9 Jr # S -W
L n A i Ậ ị ứ h
A S i îlç ? * 3
tt «

II. Các lệnh và chương trình
1. Khái niệm

2. Cú pháp tổng quát của một lệnh
3. Các đường dẫn đến các tệp lệnh
4. Thời gian thực hiện lệnh
II. Các lệnh và chương trĩnh
Khái niệm: Lệnh là:
- một tệp nhị phân khả thi hoặc
- một tệp văn bản viết theo cú pháp của Shell.
Lệnh ngoại trú là một tệp khả thi có thể tim ra vị trí bằng lệnh find.
Shell phải tạo ra một tiến trình con để xử lý nó.
* Lệnh nội trú (shell buil-in) không tồn tại như một tệp độc lập.
Nó nằm sẵn ngay trong Shell và coi như từ khoá của Shell, không cẩn phải
tạo ra một tiến trình con để xử lý nó.
* lệnh type: type XXX
- lệnh ngoại trú thì kết qủa hiện thị sẽ là đường dẫn tuyệt đối của nó, ví
dụ :

[root@ stb225 -] # type mkdir
mkdir is /b in /m k d ir
- lệ^iỈHìỌRrtỉ-tM k ế t
[root@ stb225 ~
cd i s a S h ell
A II. Các lệnh và chương trình
2. Cú pháp tổng quát của một lệnh
Cú pháp dòng lệnh: command [option] argument
Command: Lệnh- một lệnh được viết dưới dạng đơn giản nhất
bao gồm một tên lệnh viết theo sau dấu nhắc Shell
Có thể có nhiều tuỳ chọn, giữa chúng phải có khoảng trống
argument: tham sô lệnh. Có thể viết trước option
- ĐƯỢc gõ vào từ dấu nhắc Shell: Ví dụ: $ cd
- Phân biệt chữ hoa chữ thường.
Help khi dùng lệnh: sử dụng tham sô —help (ví dụ: $cp -help) hoặc
sử dụng lệnh man <tên tệp> (ví dụ: $man cp).
- Dòng lệnh sau khi nhập vào sẽ được Shell diễn dị
thi hành theo đúng ý nghĩa của lặnRr— ——_______
III. Các lệnh cơ bản làm việc với
■ ■
thư mục và tập tin
1. Các lệnh cơ bản làm việc với thư mục
a. Di chuyển giữa các thư mục: cd (change directory)
b. Hiện thị thư mục hiện thời: pwd (print working directory)
c. Xem nội dung thư mục, file: Is (list)
I
d. Tạo thư mục: mkdir (make directory)
e. Xóa thưmục: rmdừ (remove directory)
2. Các lệnh cơ bản làm việc với tệp bình thường
a. Sao chép thư mục, tệp: cp (copy)

b. Thay đổi tên tệp, thư mục: mv(move)
c. Tạo kết nối cho tệp: ln(link)
d. Xóa bỏ tên tệp: rm(remove)
e. Liệt kê các tên tệp: ls(list)
_,X-Sd sánh tên4Ệp:cmp (compare), comm
g. Tìm kiếm file: find
3. Khái niêm về tiến ữình
o nil. Các lệnh làm việc với thư mục
■ ■ ■
a. cd [path]
Để về thư mục home khi ta đang ở bấy kỳ đâu: cd
về thư mục mẹ: cd
B ■
b. pwd - print working directory
c. Is [option] [file]
[option]: -1: Xem chi tiết
-a: Xem tấ t cả (kể cả các tệp ẩn)
-F: Thêm thông tin mô tả vào sau tên
-R:
Xem trong các thư m ục con
Các kiểu file thông thường
JÌ;tktMnục

b: file thiết bị khối
s: socket
p: ống dẫn (pipe
I: liên kết mềm
d. mkdir [option] Directory
option:
-La, — mode=Mod: thiết lập quyền truy cập Mod, như trong

lệnh chmod nhưng không cho quyền rwxrwxrwx
__
-p, — parents: tạo các thư mục theo nhiều cấp.
—verbose: hiển thị các thông báo cho mỗi thư mục được
tạo.

—help: đưa ra trang trợ giúp và thoát.
directory: Tên đặc tả và vị trí của nó trong hệ thống (vị trí
mặc định là thư mục hiện thời).
Ví dụ: mkdir -p /a/b/c/d ->

\ mkdir a b c d ->
ậ5 IIIl. Các lệnh làm việc với thư mục
■ ■ ■

×