Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

lạm phát mục tiêu và các cuộc khủng hoảng một bằng chứng thực nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 41 trang )

LOGO
LẠM PHÁT MỤC TIÊU VÀ CÁC CUỘC
KHỦNG HOẢNG: MỘT BẰNG CHỨNG
THỰC NGHIỆM
Irineu de Carvalho Filho
www.themegallery.com
NỘI DUNG
GIỚI THIỆU CHUNG
1
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2
KẾT QUẢ
3
SỰ VỮNG CHẮC VÀ CÁC CÂN NHẮC
4
KẾT LUẬN
5
www.themegallery.com
GIỚI THIỆU CHUNG
www.themegallery.com
GIỚI THIỆU CHUNG
Irineu de Carvalho Filho
Irineu de Carvalho Filho
-
Sinh ra và trưởng thành tại TP Sao
Paolo (Brazil)
-
1995 – 2003, ông tham gia công tác
tại nhiều tổ chức nổi tiếng như:
Massachusetts Institute of Technology,
RISConsulting Group


-
2003 – 06/2012: ông làm việc tại IMF
-
07/2012 – nay: trở thành chuyên viên
cấp cao của Swiss National Bank.
-
Là tác giả và đồng tác giả của hơn
nhiều bài báo, sách, bài diễn thuyết và
các buổi thuyết trình hội nghị
www.themegallery.com
GIỚI THIỆU CHUNG
IT là một bản thông báo ra công chúng về chỉ tiêu trung hạn của lạm phát
cũng như uy tín của cơ quan thẩm quyền về tiền tệ để đạt mục tiêu này.
Các yếu tố khác bao gồm phổ biến thông tin về các kế hoạch và mục tiêu
của nhà hoạch định CSTT tới công chúng và thị trường, cũng như trách
nhiệm giải trình của NHTW để đạt được các chỉ tiêu lạm phát của mình.
1. NHTW độc lập trong xây dựng CSTT
2. Không có mục tiêu danh nghĩa khác
3. NHTW mô hình hóa & dự báo LP
4. TT Tài chính lành mạnh
Điều kiện để thực hiện IT
www.themegallery.com
GIỚI THIỆU CHUNG
Tập trung vào xem xét diễn biến của việc thực hiện chính
sách lạm phát mục tiêu so với những mục tiêu đặt ra trong
điều kiện phải đối mặt với cú sốc đột ngột trên toàn cầu.
Lạm phát mục tiêu không phải là vấn đề bảo mật mà còn là
nhân tố quan trọng của ngân hàng trung ương để đạt được kết
quả lạm phát thấp.
Lạm phát mục tiêu thường được đi kèm (phần nào) với tỷ giá

hối đoái linh hoạt => mau phục hồi khi đối mặt với các cú
sốc bên ngoài hơn là với một số khuôn khổ tiền tệ khác.
www.themegallery.com
GIỚI THIỆU CHUNG
4 lý do IT có thể cung cấp công cụ thích hợp
để đối phó với các cuộc khủng hoảng tài chính
diễn ra trong năm 2008
Nguy cơ giảm
phát
IT
Bẫy thanh khoản &
lãi suất bằng 0
Nền kinh tế mới
nổi
IT
Nới lỏng chính
sách tiền tệ
Toàn cầu hóa &
thanh khoản cao
IT
NHTW IT thắt
chặt tiền tệ
IT
Tỷ giá hối đoái
linh hoạt
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Phương pháp kinh tế đơn giản trên bảng dữ liệu tập

hợp các biến số kinh tế vĩ mô của các nước
- Mốc thời gian NC: 08/2008
- Biến theo tháng: 01/2006
- Biến theo quý: 01/2002
- Giả định các quốc gia đều áp
dụng IT
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Phương trình hồi quy ước tính:
y
it
=
λ
i
+
λ
t
+
φ
t
x IT
i
+
ε
it

-
y
it
là biến phụ thuộc vào lãi

suất
-

λ

i
là các tác động cụ thể lên
quốc gia i
-

λ

t
là tác động của thời gian
-

φ

t
là các tham số dùng để đo
lường sự khác biệt trong các
biến y
it

-

ε
it
là tác động cú sốc đối với
quốc gia i trong khoảng thời

gian t
Tác động chính của IT/sử dụng hàm hồi quy trung bình, để
đo lường các tác động của lạm phát mục tiêu lên các nước
có mức IT trung bình so với các nước áp dụng các chính
sách tiền tệ khác
www.themegallery.com
Xác định hiệu ứng thời gian đối với các quốc gia có lạm
phát mục tiêu và các quốc gia khác:

η
IT
t
=
λ
t
+
φ
t


η

O
t
=
λ
t


PHƯƠNG PHÁP LUẬN

Mẫu: gồm 84 quốc gia.
-
Không bao gồm các nước nước có GDP danh nghĩa theo
USD (biến ngdpq trong WEO) năm 2002 ít hơn 10 tỷ USD.
-
Không bao gồm Zimbabwe, Angela, Qatar, Sudan, tiểu
vương quốc Ả Rập, Iceland
www.themegallery.com
K
ế
t

q
u


c

a

c
h
í
n
h

s
á
c
h


t
i

n

t

Sản xuất công nghiệp
TĐ tăng trưởng GDP
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Tỷ lệ thất nghiệp
EMBI và phí bảo hiềm CDS
Lãi suất thực
Lãi suất danh nghĩa
www.themegallery.com
KẾT QUẢ
www.themegallery.com
LÃI SUẤT CHÍNH SÁCH DANH NGHĨA
www.themegallery.com
Mẫu: 49 quốc gia,
21 quốc gia có IT,
dữ liệu 11/2009
-
Các nước EU
không IT
-
Thời gian: đầu
năm 2008 – 09/
2008

TB LSDN tăng trong cả hai nhóm
quốc gia, nhưng trong những quốc
gia có IT có phần nhỉnh hơn
09/2008, 6/22 quốc gia nhắm tới
IT đã thắt chặt LSCS.
Cuộc khủng hoảng trở nên trầm
trọng hơn, những quốc gia IT đã
cắt giảm LSCS hơn 2 %
TB LSCS giữa hai nhóm có ý
nghĩa thống kê và duy trì trong
một thời gian dài
Lãi suất chính sách danh nghĩa
www.themegallery.com
LÃI SUẤT CHÍNH SÁCH DANH NGHĨA
Hình 1. (a) Trung vị lãi suất chính sách của các quốc gia IT và không
IT; (b) Sự khác biệt qua thời gian tác động của lãi suất chính sách của
các quốc gia IT và không IT (tháng 8/2008 là mốc thời gian).
www.themegallery.com
Lãi suất chính sách thực
LÃI SUẤT CHÍNH SÁCH THỰC
Đo lường
Đo lường
dự báo
dự báo
LSCS
LSCS
thực
thực
1
Tính toán dựa vào kỳ vọng về lạm phát.

Sử dụng tỷ lệ lạm phát 12 tháng gần nhất
2
3
QG IT đã quản lý để tránh sự gia tăng trong
LSCS thực
Nới rộng khoảng cách LST của QG IT so QG không-IT khi
cuộc khủng hoảng xảy ra là vào khoảng 4%.
4
www.themegallery.com
LÃI SUẤT CHÍNH SÁCH THỰC
Hình 2. (a) Trung vị lãi suất chính sách thực của các quốc gia IT
và không IT; (b) Sự khác biệt qua thời gian tác động đến chính
sách lãi suất thực đối với các quốc gia IT và không IT (tháng
8/2008 là mốc thời gian).
www.themegallery.com
LẠM PHÁT
Quốc gia có IT xoay sở như thế nào để chuyển một sự giảm
tương xứng trong lãi suất chính sách danh nghĩa sang một sự
giảm trong lãi suất chính sách thực?
-
Mẫu 84 quốc gia,
25 quốc gia IT, thời
gian 11/2009
Chính sách IT
dường như đã neo
giữ lạm phát kỳ
vọng tốt hơn.
Chiều hướng của lạm phát đối với trung bình QG IT và QG
không IT đều không có sự khác biệt đáng kể từ khi cuộc khủng
hoảng bắt đầu, các QG theo đuổi IT dường như ngăn ngừa quá

trình giảm phát dai dẳng trong những tháng tiếp theo tốt hơn.
www.themegallery.com
LẠM PHÁT
Hình 3. (a) Trung vị lạm phát tháng bình quân năm của các quốc gia
IT và các quốc gia không IT; (b) Khả năng của tỷ lệ lạm phát âm của
3 tháng tiếp theo đối với các quốc gia IT và các quốc gia không IT.
www.themegallery.com
Mẫu
Mẫu
n = 84, 25 quốc gia IT, 08/2009
Nhận xét
Nhận xét
Sự sụt giảm rõ ràng này đối với các quốc gia có
IT sau khi cuộc khủng hoảng diễn ra.
Nhận xét
Nhận xét
25 nước áp dụng IT, thì có 12 nước có đồng nội tệ
giảm giá trị thực cao nhất 6 tháng trong giai đoạn
khủng hoảng (tháng 2 năm 2009) đều là quốc gia IT
REER
Lãi suất hối đoái thực có hiệu lực (REER)
www.themegallery.com
REER
Hình 4. Thay đổi của log tỷ giá hối đoái thực tế hiệu lực (REER)
được ghi nhận của các quốc gia IT và không IT, từ tháng 1 năm 2006,
(a) bình quân tất cả các quốc gia trong mẫu, (b) bình quân 31 quốc gia
thị trường mới nổi.
www.themegallery.com
EMBI
Chênh lệch lãi EMBI:

Chỉ số EMBI là chỉ số được dùng để đo lường tổng thu nhập (lãi
suất) mang lại từ trái phiếu chính phủ bằng ngoại tệ (Brady bonds,
Eurobonds hoặc các khoản nợ ngoại tệ khác đủ điều kiện) của các
quốc gia mới nổi phát hành.
Chênh lệch lãi EMBI (EMBI Spread) là chỉ số được dùng đo
lường chênh lệch giữa lãi suất trái phiếu của chính phủ Mỹ và của
các quốc gia mới nổi.
www.themegallery.com
EMBI
Chênh lệch lãi EMBI:
n = 29, 12/29 có IT, 12/2009
Sự sụt giảm TGHĐ thực ở các quốc gia IT không phải do nhận
thức rủi ro ở những nước này tương đối tăng.
Chênh lệch lãi EMBI của các quốc gia IT và không-IT mới nổi
tăng rõ rệt ở giai đoạn đầu cuộc khủng hoảng, nhưng tăng ở
các quốc gia không-IT rõ rệt hơn.
Sự sụt giảm rõ rệt chỉ số chênh lệch lãi EMBI trung bình ở các
quốc gia IT thị trường mới nổi so với các thị trường mới nổi
khác
www.themegallery.com
EMBI
Hình 5. (a) Trung vị chênh lệch lãi EMBI của các quốc gia IT và
không IT, tính từ tháng 1 năm 2006; (b) Khác biệt về chênh lệch lãi
EMBI qua thời gian của các quốc gia IT và không IT (tháng 8/2008
là mốc thời gian).
www.themegallery.com
CDS
CDS hay là Credit Default Swap,
là một hình thức bảo hiểm trái phiếu
mà công ty ấn hành.

Mức phí đồng hoán đổi rủi ro tín dụng (CDS Spread)

×