Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
PHẦN MỞ ĐẦU
Kem là sn ph#m đã có từ lâu đời tại Trung Quốc. Theo Campell mãi đn năm
1951, nhà máy sn xut kem đầu tiên trên th giới mới được ra đời và kem tr thành sn
ph#m thương mại. Ngày nay, kem đã tr thành sn ph#m quen thuộc với người tiêu dùng
và được ưa thích bi các lứa tuổi khác nhau.
Về mặt nguyên liệu, kem được chia thành 4 nhóm:
- Kem sn xut từ sữa.
- Kem sn xut từ cht khô không béo của sữa (milk soild non-fat) và dầu thực vật.
- Kem sn xut từ nước ép trái cây và đường.
- Kem sn xut từ nước ép trái cây có bổ sung thêm thành phần cht béo và cht khô không
béo của sữa.
Hai nhóm sn ph#m đầu tiên là phổ bin nht và chim khong 80 – 90% tổng sn
lượng kem trên th giới.
Về mặt công nghệ, hiện nay có 3 phương pháp tạo hình kem (tạo ra 3 dạng sn
ph#m):
- Phương pháp rót kem que (moulded stick novelty): kem được rót vào khuôn để tạo hình
dạng thỏi dẹt hoặc dạng ống dài.
- Phương pháp rót ly, hộp (filled product): kem được rót vào hộp hoặc ly.
- Phương pháp ép đùn (extruded product): kem được ép đùn thành nhiều dạng phong phú:
que, ly, ổ bánh hoặc phủ lên bánh sandwich.
Ngoài ra, kem còn có thể được bổ sung thêm nhiều loại nguyên liệu khác như
chocolate, đậu phộng, nho khô, mè, cơm dừa, bột khoai môn, bột đậu xanh, nước cốt dừa,
mứt trái cây giúp tạo nhiều hương vị hp dẫn, đa dạng hóa sn ph#m.
Việt Nam nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo cũng là một
điều kiện thuận lợi để phát triển các phân xưng sn xut kem để đáp ứng nhu cầu thị
trường trong những ngày hè nóng bức cũng như để xut kh#u.
Không những th kem cũng là một món ăn phổ bin hầu ht các nước trên th
giới. Ở các nước phát triển, trung bình mỗi người dân tiêu thụ 20 lít kem ăn một năm.
Theo thống kê của các Hiệp hội sn xut sữa và các sn ph#m từ sữa, Mỹ là quốc gia sn
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 1
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
xut kem ăn lớn nht th giới với 61,3 triệu hectolit/năm, k đn là Trung Quốc 23,6 triệu
hectolit/năm. Tuy nhiên, New Zealand lại là nước tiêu thụ kem mạnh mẽ nht trên th
giới với 26,3 triệu hectolit/năm k đn là Mỹ 22,5 triệu hectolit/năm. Trung bình, một
người New Zealand sử dụng 26,3 lít kem/năm, trong khi mức tiêu thụ của người Trung
Quốc là 1,8 lít/năm. Mức tiêu thụ kem trung bình của người Việt Nam là 0,3 lít/năm.
Việt Nam là một nước có nhiều nhân tố kh quan cho việc phát triển thị trường
kem:
- Khí hậu nóng #m (tăng nhu cầu tiêu thụ).
- Nền kinh t của Việt Nam tăng trưng nhanh, thu nhập tăng vì th tăng nhu cầu sử dụng
các món tráng miệng (trong đó có kem).
- Sự gia tăng dân số nhanh và mức độ đô thị hóa ngày càng tăng cũng nh hưng đn mức
tiêu thụ kem.
- Mức tiêu thụ kem bình quân đầu người là 0,3 lít/người/năm còn quá thp so với nhiều
nước trên th giới là một điều kiện thuận lợi để m rộng và phát triển thêm trong lĩnh vực
này.
Với các điều kiện trên có thể thy rằng thị trường kem rt có tiềm năng phát triển
tại Việt Nam. Vì vậy, việc xây dựng một phân xưng sn xut kem là một điều cần thit
và phù hợp để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ kem trong nước và xut kh#u. Trên cơ s đó, tôi
đã ch!n đề tài: “Thit k phân xưng sn xut kem”.
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 2
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
CHƯƠNG 1: LẬP LUẬN KINH TẾ
1.1. LÝ DO LỰA CHỌN SẢN PHẨM
Theo kt qu kho sát từ một công ty nghiên cứu thị trường Singapore năm 2009,
tổng doanh số của thị trường kem Việt Nam là 667 tỷ đồng và tốc độ tăng trưng hàng
năm đạt khong 15 - 20%. Con số này cho thy đây là một thị trường không nhỏ với tốc
độ phát triển khá cao.
Tuy nhiên, cho đn nay, trong thị trường hàng trăm tỷ đồng này, loại kem có tên
tuổi của các hãng lớn chỉ chim khong 1/3 tổng doanh thu, còn lại là phần của các loại
kem rẻ tiền, kem của các cơ s nhỏ, kem không tên tuổi. Do dây chuyền sn xut không
khép kín nên loại kem này thường không đm bo vệ sinh. Kem sạch, vì th hiện đang là
vn đề rt đáng quan tâm của người tiêu dùng và chính điều này sẽ giúp cho các loại kem
có nhãn hiệu, tên tuổi với cht lượng vệ sinh an toàn thực ph#m được đm bo tìm được
chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Với tốc độ phát triển kinh t - xã hội cũng như thu
nhập của người dân ngày càng tăng, nhu cầu sử dụng các sn ph#m cao cp, cht lượng
cao, sn ph#m được bo qun tốt cũng tăng lên tương ứng và điều này sẽ tạo ra sự phân
khúc về thị trường các nhóm sn ph#m đô thị và nông thôn.
Sự tăng trưng của thị trường kem Việt Nam có thể gii thích bi nhiều lý do:
- Thứ nht, nền kinh t Việt Nam đang tăng trưng rt nhanh với tốc độ tăng trưng
GDP năm 2010 đạt 6,78%, cao hơn mục tiêu đề ra là 6,5%. Mức tăng trưng cao đã kéo
theo sự tăng trưng trong thu nhập của người dân, vì vậy dẫn đn sự tăng trưng nhu cầu
về sn ph#m đồ tráng miệng đông lạnh, trong đó có kem.
- Thứ hai, sự gia tăng dân số và tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng trong những năm
gần đây cũng tác động làm tăng mức tiêu thụ kem ăn. Dân số Việt Nam hiện nay ước tính
khong hơn 85,2 triệu người; trung bình mỗi năm tăng khong 1,1 triệu người. Theo ước
tính, đn năm 2024 dân số nước ta có khong 100 triệu người. Tỷ lệ dân số tại khu vực
đô thị cũng tăng lên rt nhanh.
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 3
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
- Thứ ba, mức tiêu thụ kem bình quân đầu người của Việt Nam chỉ mức 0,3
lít/người/năm, rt thp so với các nước trong khu vực và trên th giới.
Theo dự báo của các chuyên gia kinh t, nền kinh t Việt Nam đang din ra theo
một chiều hướng tích cực. Vì vậy ngành kem ăn Việt Nam hoàn toàn có thể duy trì được
tốc độ tăng trưng cao so với th giới, triển v!ng phát triển của ngành kem ăn Việt Nam
là rt kh quan.
Thêm vào đó, là một sn ph#m từ sữa, kem được nhà nước Việt Nam khuyn
khích sn xut và áp dụng nhiều chính sách ưu đãi. “Quy hoạch phát triển ngành công
nghiệp Sữa Việt Nam đn năm 2010 và định hướng đn năm 2020” (do Bộ trưng Bộ
Công Nghiệp phê duyệt).
1.2. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG PHÂN XƯỞNG
1.2.1. Mục đích xây dựng phân xưởng
Việc ch!n được một địa điểm để xây dựng phân xưng cho phù hợp là một phần
rt quan tr!ng, mang tính thuyt phục và quyt định sự sống còn của phân xưng. Xây
dựng phân xưng một địa điểm hợp lý sẽ tạo ra lợi th cạnh tranh và nâng cao hiệu qu
hoạt động kinh doanh nhờ thỏa mãn tốt hơn, nhanh hơn, rẻ hơn các sn ph#m và dịch vụ
mà không cần phi đầu tư thêm.
Một địa điểm tốt sẽ tạo được một thị trường tiêu thụ sn ph#m rộng lớn, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp tip xúc với khách hàng d dàng, nhanh chóng, nâng cao kh năng
thu hút khách hàng, thâm nhập và chim lĩnh thị trường mới, thúc đ#y sn xut kinh
doanh phát triển, tăng doanh thu và lợi nhuận. Bên cạnh đó việc ch!n lựa một địa điểm
thích hợp sẽ d dàng trong việc huy động nguồn nguyên liệu dồi dào cung cp cho sn
xut. Nó còn tạo ra được một nguồn lực lao động mạnh mẽ cho doanh nghiệp và là gii
pháp quan tr!ng để gim giá thành sn ph#m.
Nu địa điểm xây dựng phân xưng không phù hợp sẽ gặp phi nhiều khó khăn
trong quá trình xây dựng và hoạt động như: khó khăn về nguồn nguyên liệu, về vùng đt,
giao thông Nu việc lựa ch!n không phù hợp sẽ dẫn đn chi phí tăng và có thể dẫn đn
việc phân xưng ngưng hoạt động.
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 4
ĐIẠ ĐIỂM
XÂY DỰNG XÍ
NGHIỆP
CÔNG
NGHIỆP
ĐẶ
C
ĐIỂ
M
KH
U
ĐẤ
T
LỰC
LƯỢ
NG
LAO
ĐỘN
G
GIA
O
TH
ÔN
G
GIÁ
KHU
ĐẤT
THỊ
TRƯ
ỜNG
NĂN
G
LƯỢ
NG
CẤ
P
NƯ
ỚC
XỬ
LÝ
CH
ẤT
TH
ẢI
CHÍN
H
QUY
ỀN
K
HÍ
H
Ậ
U
CÁC
ĐÒI
HỎI
KHÁ
C
ĐẶC
ĐIỂM
CỦA
NGÀNH
CÔNG
NGHIỆP
TÌNH
TRẠNG
PHÁT
TRIỂN
CỦA KHU
VỰC
QUI
MÔ
ĐẶC
ĐIỂM
CỦA
XHCN
TÁC
ĐỘN
G
CỦA
NỀN
KINH
TẾ
THỊ
TRƯ
ỜNG
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
Theo xu th công nghiệp hóa và chính sách phát triển của nhà nước, cố gắng đưa
phân xưng xây dựng địa điểm các khu công nghiệp. Lợi ích của khu công nghiệp là
tit kiệm chi phí xây dựng các công trình phụ, được hỗ trợ về thu, giá xây dựng, nguồn
lao động và cơ s điện, nước
Kem là loại thức ăn tráng miệng phổ bin, là một nhu cầu thit yu của người tiêu
dùng. Đồng thời với xu th hiện nay, việc triển khai và xây dựng một phân xưng kem
cũng là một điều kh thi đối với thị trường Việt Nam.
Xây dựng phân xưng kem giúp gii quyt việc làm, đa dạng hóa sn ph#m, đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong thời đại mới.
1.2.2. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc xây dựng phân xưởng
Có sáu nhóm nhân tố chính là:
Vị trí địa lý: khong cách tới các vùng nguyên liệu, vị trí so với thị trường tiêu thụ.
Cơ s hạ tầng: giao thông trong KCN, cp điện, cp nước, vn đề xử lý nước thi,
thông tin liên lạc.
Đặc điểm khu đt: giá khu đt, cu trúc nền đt, kh năng ngập lụt.
Nguồn lao động: nhà , lực lượng lao động.
Giao thông vận ti: đường bộ, đường thủy.
Các nhà máy lân cận
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 5
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
1.2.2.1 Vị trí địa lý
Khong cách tới vùng nguyên liệu: Xây dựng phân xưng phi gần vùng nguyên
liệu (hoặc ngay vùng nguyên liệu) để: gim chi phí vận chuyển nguyên liệu, nguyên liệu
phi đm bo cht lượng, vùng nguyên liệu phi đủ lớn, đm bo đủ cht lượng và số
lượng nguyên liệu cho phân xưng hoạt động liên tục. Tuy nhiên, đối với phân xưng
kem thì nguyên liệu là sn ph#m của các ngành khác nên vị trí thích hợp là gần các nhà
máy sn xut ra nguyên liệu hoặc gần cng là thích hợp.
Vị trí so với thị trường tiêu thụ: nu phân xưng đặt quá xa vùng tiêu thụ sn
ph#m sẽ tốn chi phí vận chuyển hàng đn nơi tiêu thụ, đôi khi thời gian vận chuyển dài sẽ
nh hưng đn cht lượng sn ph#m và có thể nh hưng đn việc kinh doanh của phân
xưng.
1.2.2.2. Cơ xở hạ tầng
Cp nước: đối với nhà máy thực ph#m thì nguồn cung cp nước rt quan tr!ng.
Nên ch!n khu đt có nguồn cung cp nước ổn định và cht lượng nước đạt yêu cầu.
Giao thông: phân xưng nên đặt gần đường giao thông chính (đường bộ, đường
thuỷ, đường sắt, đường hàng không) để thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên liệu, sn
ph#m
Cp điện: phân xưng nên đặt trong vùng có kh năng cung cp điện, nước tốt để
đỡ tốn kém chi phí cho việc cung cp điện, nước cho hoạt động của phân xưng. Đặc biệt
đối với phân xưng thực ph#m thì nước là một nhu cầu rt cần thit.
Xử lý nước thi và rác thi: vn đề thoát nước thi và rác thi cũng rt quan tr!ng
trong các phân xưng ch bin thực ph#m. Vì nước thi và rác thi chủ yu chứa các cht
hữu cơ, là môi trường cho vi sinh vật d phát triển, làm cho d lây vào dụng cụ thit bị và
nguyên liệu nhập vào phân xưng, sẽ nh hưng lớn đn quá trình sn xut và cht lượng
thành ph#m. Bên cạnh đó, rác thi và nước thi còn làm ô nhim môi trường, mt cnh
quan, nh hưng đn sức khỏe đn người lao động, và đôi khi còn làm hư hỏng các công
trình, máy móc thit bị trong phân xưng. Do đó, cần xem xét kỹ kh năng xử lý nước
thi và rác thi, nên ch!n những khu đt cao ráo, d thoát nước, lại nằm trong khu công
nghiệp có hệ thống xử lý nước thi, đỡ tốn chi phí xây dựng hệ thống xử lý thi riêng.
Đặc biệt tìm ra cách tận dụng các ph thi của phân xưng một cách triệt để và kinh t.
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 6
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
1.2.2.3. Đặc điểm khu đất
Giá khu đt: là tiền thuê khu đt đó, giá c phi hợp lý để tit kiệm nguồn vốn cho
phân xưng phù hợp với kh năng đầu tư.
Cu trúc nền đt: xem xét cường độ chịu lực của lớp đt bằng các kt qu khoan
thử nghiệm, nu cường độ chịu lực này không đủ lớn sau này có thể sinh ra hiện tượng
sụt lún. Nên ch!n khu đt có nền móng vững chãi, kt hợp với các biện pháp gia cố nền
móng thích hợp với cu trúc của nó.
Kh năng ngập lụt: khu đt nên nơi cao ráo, không nên vùng trũng đề phòng bị
ngập lụt.
1.2.2.4. Nguồn lao động
Lao động là người tham gia vào trong quá trình sn xut của nhà máy, do đó có
tầm quan tr!ng rt lớn.
Vị trí trên thị trường sức lao động: ch!n những khu vực có nhiều lao động, đặc
biệt là lao động có tay nghề.
Nhà (kh năng thuê, mua, giá c): ch!n những vùng gần các khu dân cư, khi đó
kh năng thuê và tìm phòng tr! d dàng hơn, gim chi phí xây dựng các khu nhà cho
nhân công.
1.2.2.5. Giao thông
Đường bộ: vì nguyên liệu sn xut kem không phi nhập từ nước ngoài nên đường
bộ là con đường vận chuyển chủ yu trong việc chuyên ch nguyên liệu và sn ph#m.
Nên ch!n những nơi có đường lớn để thuận tiện cho việc vận chuyển.
Đường thủy: ch!n địa điểm gần cng để nhập nguyên liệu và xut sn ph#m ra thị
trường một cách linh hoạt hơn.
1.3. ĐỊA ĐIỂM ĐẶT PHÂN XƯỞNG VÀ THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ KHU CÔNG
NGHIỆP ĐƯỢC CHỌN
Bảng 1: Bảng so sánh sơ bộ ba khu công nghiệp lựa chọn
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 7
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
Tên khu công nghiệp Việt Nam Singapore AMATA Long Thành
Hình nh
TỔNG QUAN:
Chủ đầu tư
Cty Liên Doanh TNHH
Khu Công Nghiệp Việt
Nam - Singapore
Công ty TNHH
Amata Việt
Nam liên doanh
giữa công ty
Sonadezi và
công ty Amata
Corp.Public
Thái Lan
Cty Cổ phần
SONADEZI Long
Thành
Địa chỉ
Số 8, đại lộ Hữu Nghị,
huyện Thuận An, tỉnh
Bình Dương
Khu công
nghiệp Amata,
phường Long
Bình, Tp. Biên
Hòa, Tỉnh Đồng
Nai
Xã Tam An, huyện
Long Thành, tỉnh
Đồng Nai
Diện tích 500 ha 494 ha 488 ha
Đt công nghiệp 325 ha 394 ha 257 ha
Thời gian hoạt động 1997 1995 2003
Tổng số nhà đầu tư
hiện hữu
100công ty, gồm:Việt
Nam (11).
VỊ TRÍ,KHOẢNG CÁCH:
Thuận lợi về vị trí địa lý:
Đn TP. Hồ Chí
Minh
23km 32km 44km
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 8
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
Đường
bộ
Đn trung tâm
tỉnh
8km 4km 15km
Khác Thành phố Biên
Hòa 25km
Thị Xã Thủ Dầu
Một 50km
Đường
sắt
Ga gần nht Đn Ga Sài Gòn
Thành Phố Hồ
Chí Minh 25km
Cách ga Sài Gòn
32 Km
Đn Ga Biên Hòa
Tỉnh Đồng Nai
15km
Khác
Đường
không
Đn Son Nhat
International
airport
30km 32km 44km
Đn Long Thanh
International
Airport
30km
Khác
Hệ thống giao thông khác
+ Tân cng:
22km
+ Cng Phú
Mỹ:40km
+ Cng Đồng
Nai: 4km
+ Cng Phú Mỹ:
35km
+Cng Gò Dầu:
23km
+ Cng Vũng Tàu:
63km
CƠ SỞ HẠ TẦNG:
Điều kiện địa cht Đt cứng, tốt Đt cứng Đt cứng, tốt
Hệ thống trục
chính
Rộng: 28m
Số làn xe: 4 làn
Rộng: 12m - 35m
Số làn xe: 4 làn
Rộng: 31m
Số làn xe: 4
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 9
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
Giao
thông
Hệ thống giao
thông trục nội
bộ
Rộng: 18m
Số làn xe: 2 làn
Rộng: 15m - 22m
Số làn xe: 4 làn
Rộng: 24m
Số làn xe: 2
Cp điện
Lưới điện quốc
gia
22 Kv
Công sut: 120
MW/ngày
Từ điện lưới quốc
gia qua trạm bin
áp 2×40 MVA
Cung cp tuyn
điện: 22 Kv
Công sut:
2×63MVA
Nhà máy điện
dự phòng
Không có N/A N/A
Cp nước Công sut: 12000
m
3
/ngày
Công sut 25000
m
3
/ngày
Công sut:
20000m
3
/ngày
Nhà máy xử lý nước thi
Công sut: 8000
m
3
/ngày
Nước thi được xử
lý tại phân xưng
nước thi tập trung
KCN. Công sut
phân xưngxử lí
nước thi: 1000
m
3
/ngày (công sut
thit k 4000
m
3
/ngày).
Công sut tối
đa:
15000m
3
/ngày
đêm
Internet ADSL tốc độ cao ADSL ADSL 2 Mbps
Thông tin liên lạc
Giai đoạn 1:
1200 số
Giai đoạn 2:
6000 số
N/A IDD 3750 số
GIÁ THUẾ:
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 10
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
Đt
Giá thuê 38USD 50USD 70USD
Thời hạn thuê 2046 31/12/2053
Thông tin khác Loại A Loại A Loại A
Phương thức
thanh toán
Một lần Tr định kỳ Một lần
Hàng năm
Thanh toán một
lần cho c thời
hạn đầu tư (10
ngày sau khi ký
hợp đồng thuê
lại đt)
Diện tích lô đt
tối thiểu
N/A N/A 7400 m
2
Phí qun
lý
Phí qun lý 0USD 0USD 0,05USD
Phương thức
thanh toán
N/A Hàng năm
Giá cung
cp điện
Giờ cao điểm 1645VND 0VND 1830VND
Giờ bình thường 815VND 815VND 920VND
Giờ thp điểm 445VND 0VND 510VND
Thông tin khác Giá trên chưa
bao gồm VAT
Tính theo giá Nhà
nước
Giá trên chưa
gồm VAT
Phương thức
thanh toán
Hàng tháng Hàng tháng Hàng tháng
Giá nước sạch
(m
3
)
4500VND 4820VND 4820VND
Thông tin khác Giá trên chưa Tính theo giá Nhà Giá trên chưa
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 11
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
Giá nước
bao gồm VAT nước gồm VAT
Phương thức
thanh toán
Hàng tháng Hàng tháng Hàng tháng
Phí xử lý
nước thi
Cách tính khối
lượng
Tính bằng 80%
lưu lượng nước
cp
Tính bằng 80%
nước sạch
Tính bằng 80%
khối lượng nước
cp.
Phương thức
thanh toán
Hàng tháng N/A Hàng tháng
Tiêu chu#n xử
lý đầu vào
Loại B Loại B Loại B
Tiêu chu#n xử
lý đầu ra
Loại A Loại A Loại A
Bảng 2: Xác định hệ số quan trọng của các nhân tố
STT Nhân tố
Điểm từng thành viên
Điể
m
trun
g
bình
Tổn
g
điểm
HSQT
1 2 3 4 5
1
Vị trí địa
lý
So với nguồn nguyên
liệu
2 2 2 3 3 2,4 5,3
So với thị trường tiêu
thụ
4 5 3 4 4 4 8,9
2 Cơ s hạ
tầng
Giao thông trong KCN 2 3 2 2 3 2,4 5,3
Cp điện 3 3 4 3 4 3,4 7,5
Cp nước 4 3 3 4 5 3,8 8,4
Xử lý nước thi 3 4 3 2 3 3,0 6,6
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 12
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
45,2
Thông tin liên lạc 2 3 2 2 3 2,4 5,3
3
Đặc
điểm
khu đt
Giá khu đt 3 4 3 3 3 3,2 7,1
Cu trúc nền đt 2 3 3 3 4 3,0 6,6
Kh năng ngập lụt 4 3 2 3 3 3,0 6,6
4
Nguồn
lao động
Nhà 3 3 4 3 2 3,0 6,6
Lực lượng lao động 4 3 3 2 2 2,8 6,2
5
Giao
thông
vận ti
Đường bộ 5 5 4 3 4 4,2 9,3
Đường thủy 2 3 3 2 2 2,4 5,3
6 Các nhà máy lân cận 2 2 3 2 2 2,2 4,9
Bảng 3: Bảng cho điểm chi tiết các khu công nghiệp
S
T
T
Nhân tố Mức
đánh
giá
Điể
m
HS
QT
Địa
điể
m
Đánh giá ĐTB
T
V1
T
V2
T
V3
T
V4
T
V5
ĐĐ
1
ĐĐ
2
ĐĐ3
1 Vị trí địa lý
So
với
nguồ
n
nguy
ên
liệu
5,3
1 4 4 4 19 20 17
2 4 4 4 4
3 4
1 3 3
2 3
3 3 3 3 3
1
2
3 2
không 1 1
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 13
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
phù
hợp
2
3
So
với
thị
trườn
g tiêu
thụ
rt phù
hợp
4
8,9
1 4 4 4 4 33,8 33,8 28,5
2 4 4 4 4
3 4
Phù
hợp
3 1 3
2 3
3 3 3 3 3
Ít phù
hợp
2 1
2
3
Không
phù
hợp
1 1
2
3
2 Cơ sở hạ tầng
Giao
thông
trong
KCN
Rt
tốt
4
5,3
1 4 4 4 4 20,2 20,2 20,2
2 4 4 4 4
3 4 4 4 4
Tốt 3 1 3
2 3
3 3
Tru
ng
bình
2 1
2
3
Khô
ng
tốt
1 1
2
3
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 14
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
Cp
điện
Rt
tốt
4
7,5
1 4 4 4 4 28,5 27 24
2 4 4 4
3 4
Tốt 3 1 3
2 3 3
3 3 3 3 3
Tru
ng
bình
2 1
2
3
Khô
ng
tốt
1 1
2
3
Cp
nước
Rt
tốt
4
8,4
1 4 4 4 4 4 33,6 31,9 26,9
2 4 4 4 4
3 4
Tốt 3 1
2 3
3 3 3 3 3
Tru
ng
bình
2 1
2
3
Khô
ng
tốt
1 1
2
3
Xử lý
nước
thi
Rt
tốt
4 1 4 4 4 4 25,1 25 22,5
2 4 4 4 4
3 4 4
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 15
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
6,6
Tốt 3 1 3
2 3
3 3 3 3
Tru
ng
bình
2 1
2
3
Khô
ng
tốt
1 1
2
3
Thông
tin liên
lạc
Rt
tốt
4
5,3
1 4 4 18 18 18
2 4 4
3 4 4
Tốt 3 1 3 3 3
2 3 3 3
3 3 3 3
Tru
ng
bình
2 1
2
3
Khô
ng
tốt
1 1
2
3
3 Đặc điểm khu đất
Giá khu
đt
Rt
phù
hợp
4 1 4 4 4 25,6 24,1 24,1
2 4 4
3 4 4
Phù
hợp
3 1 3 3
2 3 3 3
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 16
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
7,1
3 3 3 3
Ít
phù
hợp
2 1
2
3
Khô
ng
phù
hợp
1 1
2
3
Cu trúc
khu đt
Rt
tốt
4
6,6
1 4 4 4 4 25,1 25,1 25,1
2 4 4 4 4
3 4 4 4 4
Tốt 3 1 3
2 3
3 3
Tru
ng
bình
2 1
2
3
Khô
ng
tốt
1 1
2
3
Kh
năng
ngập lụt
Rt
ít
4 6,6 1 4 4 4 4 25,1 25,1 25,1
2 4 4 4 4
3 4 4 4 4 3
Ít 3 1 3
2 3
3 3
Tru 2 1
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 17
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
ng
bình
2
3
Nhi
ều
1 1
2
3
4 Nguồn lao động
Nhà Rt
phù
hợp
4 6,6 1 4 21,1 21,1 23,7
2 4
3 4 4 4
Phù
hợp
3 1 3 3 3 3
2 3 3 3 3
3 3 3
Ít
phù
hợp
2 1
2
3
Khô
ng
phù
hợp
1 1
2
3
Lực
lượng
lao động
Rt
tốt
4 6,2 1 4 4 4 4 23,5 23,5 22,3
2 4 4 4 4
3 4 4 4
Tốt 3 1 3
2 3
3 3 3
Tru
ng
2 1
2
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 18
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
bình 3
Khô
ng
tốt
1 1
2
3
5 Giao thông
Đường
bộ
Rt
tốt
4 9,3 1 4 4 4 4 35,3 35,3 33,5
2 4 4 4 4
3 4 4 4
Tốt 3 1 3
2 3
3 3 3
Tru
ng
bình
2 1
2
3
Khô
ng
tốt
1 1
2
3
Đường
thủy
Rt
tốt
4 5,3 1 14,8 20,2 12,7
2 4 4 4 4
3 3 3
Tốt 3 1 3 3 3 3
2 3
3
Tru
ng
bình
2 1 2
2
3 2 2 2
Khô 1 1
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 19
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
ng
tốt
2
3
6 Các nhà máy lân cận
Các nhà
máy lân
cận
Rt
nhiề
u
4 4,9 1 4 4 16,7 17,6 15,7
2 4 4 4
3 4
Nhi
ều
3 1 3 3 3
2 3 3 3
3 3 3 3 3
Tru
ng
bình
2 1
2
3
Ít 1 1
2
3
Tổng điểm 365,
4
367,
9
339,3
Qua bng cho điểm các khu công nghiệp, ta thy khu công nghiệp Amata có số
điểm cao nht. Vì vậy tôi quyt định ch!n khu công nghiệp Amata làm địa điểm xây
dựng phân xưng.
Vị trí địa lý:
Thuộc địa bàn Tỉnh Đồng Nai, một trong các vùng kinh t tr!ng điểm phía Nam
và là địa phương tập trung rt nhiều khu công nghiệp của c nước. Đồng Nai là vùng ít bị
bão lụt thiên tai, địa hình đt đai tương đối bằng phẳng phù hợp với định hướng phát triển
kinh t xã hội.
Địa chỉ: phường Long Bình, thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 20
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
Diện tích: tổng diện tích 494 ha, trong đó 129 ha giai đoạn 1 đã cho thuê đạt
100%. Tỉ lệ đt đã cho thuê 60,55% đã được phát triển toàn bộ với các tiện ích hạ tầng
cht lượng.
Hình:KCN AMATA
Hạ tầng:
- Giao thông: đường giao thông nội bộ và hệ thống cp thoát nước hoàn chỉnh.
- Cp điện: được cung cp từ nhà máy điện Amata công sut 12,8 MW (công sut
thit k 20 MW) và mạng lưới điện quốc gia qua trạm bin áp 240 MVA.
- Cp nước: đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp (hiện tại khong 8000 m
3
/ngày).
- Thông tin liên lạc: thuận tiện trong và ngoài nước.
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 21
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
- Xử lý nước thi: nước thi được xử lý tại nhà máy nước thi tập trung KCN.
Công sut nhà máy xử lí nước thi: 5000 m
3
/ngày.
- Dịch vụ KCN: đường truyền dữ liệu tốc độ cao, tài chính, ngân hàng, thương mại
đào tạo, khu vui chơi gii trí, nhà cho chuyên gia, nhà xưng cho thuê.
Khí hậu:
− Nhiệt độ trung bình năm: 25 – 26
0
C
− Độ #m trung bình năm: 78 – 84%
− Lượng mưa trung bình năm: 1800 – 1900mm
Giá thuê đất và phí sử dụng hạ tầng:
− Giá thuê đt: 40 USD/m
2
/50 năm
− Giá điện: 0,073 USD/KWh
− Giá nước: 4820 đồng/m
3
− Giá xử lí nước thi: 0,28 USD/m
3
− Phí qun lí: 0,08 USD/m
2
/tháng
− Thủ tục thanh toán: tho thuận
(Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ (USD) tháng 10 năm 2012
là 1 USD = 20.828 đồng).
Thổ nhưỡng:
− Độ cao trung bình so với mặt biển: 28m
− Cường độ chịu ti của đt: 1,5 – 2,5 kg/cm
2
Vị trí phân xưng trong khu công nghiệp: phía tây và nam giáp Quốc lộ 1A, phía
đông tây giáp khu kinh doanh thương mại, nằm trong lô đt cho thuê giai đoạn 5 của khu
công nghiệp. Diện tích cho thuê của lô đt này là 50 ha.
Đặc điểm khu đất
Đồng Nai có kt cu địa cht tương đối ổn định, vững chắc, lớp vỏ phong hóa rt
dày và cu tạo phong phú đặc biệt có độ gắn kt và chịu lực rt tốt, do đó khi xử lý nền
móng ít tốn kém, thuận lợi cho việc xây dựng các công trình như nhà xưng, đường giao
thông, bn cng.
Vì kề sát TP.HCM, các nhà đầu tư tại Đồng Nai có thể sử dụng các công trình kĩ
thuật hạ tầng và hệ thống dịch vụ hiện có của TP.HCM như sân bay, bn cng, hệ thống
vin thông, khách sạn.
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 22
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
Thuộc phường Long Bình, thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai. Biên Hòa là một
thành phố lớn, đô thị loại 2, nằm hai bên bờ sông Đồng Nai, là trung tâm Chính Trị -
Kinh T Xã Hội của tỉnh Đồng Nai, là trung tâm công nghiệp quan tr!ng của c nước, là
cửa ngõ phía Đông Bắc, đầu mối giao lưu đa dạng của vùng Đông Nam Bộ.
Ngành nghề thu hút đầu tư
Ch bin thực ph#m, hóa cht, vật liệu xây dựng, cơ khí, điện tử, giy và các sn
ph#m về giy, cáp điện, thép, sơn, gỗ và các sn ph#m về gỗ, thủy tinh cao cp, cao su,
dệt may, bao bì, thực ph#m, đồ uống, dịch vụ,…
Lực lượng lao động
Do được xây dựng trên thành phố lớn, trung tâm kinh t - văn hóa xã hội với mật
độ dân cư đông đúc nên lực lượng lao động của TP.Biên Hòa và TP.HCM sẽ là 2 nguồn
cung cp lao động dồi dào đáp ứng yêu cầu của nền sn xut công nghiệp.
Hệ thống các trường ĐH, CĐ, THCN…đóng trên địa bàn là nơi cung cp lao động
có trình độ chuyên môn, kĩ thuật tay nghề cao. Nguồn lao động phổ thông sẽ được tip
nhận từ các khu dân cư trong thành phố.
Giao thông
Đường giao thông và đường nội bộ hoàn chỉnh, mặt đường thm bê tông nhựa với
ti tr!ng (H30 - 30MT/cm2).
Nằm trong vùng đầu mối giao thông quan tr!ng của quốc gia với hệ thống giao
thông thuận lợi: đường sắt Thống Nht, Quốc lộ 1, Quốc lộ 51, nhiều tuyn đường liên
tỉnh và hệ thống cng: Long Bình Tân, Gò Dầu.
Một mặt giáp Quốc lộ 1, tuyn giao thông huyt mạch Bắc – Nam và điểm giao lộ
giữa Đồng Nai – Tp.Hồ Chí Minh – Vũng Tàu.
Vì vậy ngoài TP.HCM các nhà đầu tư có thể d dàng liên lạc với các tỉnh Nam
Trung Bộ, Nam Tây Nguyên và Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Cấp điện
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 23
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
Sử dụng nguồn điện chung của lưới điện quốc gia với hai trạm bin áp 40 MVA
và hệ thống phân phối 15KV.
Đồng Nai có nhà máy thủy điện Trị An với tổng công sut phát là 40MVA được
hòa vào mạng lưới quốc gia thông qua các đường dây 220KV Trị An - Long Bình.
Đường dây 220KV từ Đa Nhim và trung tâm nhiệt điện Phú Mỹ cũng được kt nối tại
trạm Long Bình.
Để xây dựng cơ s hạ tầng ngày càng hoàn chỉnh, tổng công ty điện lực Việt Nam
tip tục đầu tư ci tạo và nâng cp hệ thống điện truyền ti và phân phối.
Cấp nước
Sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước Thủ Đức với công sut cung cp nước
khong 25000 m
3
/ngày đêm.
Thông tin liên lạc
Thuận tiện trong và ngoài nước.
Mạng lưới điện thoại, vin thông đã trực tip liên lạc được với các tỉnh trong nước
và các nước trên th giới.
Những thuận lợi
− Nguồn nguyên liệu: gần nguồn nguyên liệu vì Đồng Nai có rt nhiều trang trại nuôi bò
sữa, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho ch bin kem sữa.
− Vị trí địa lí thuận lợi: khong cách theo đường bộ từ khu công nghiệp Amata đn các
thành phố lớn, nhà ga, bn cng và sân bay quốc t như sau:
+ Cách trung tâm thành phố HCM 32 km.
+ Cách ga Sài Gòn 32 km.
+ Cách cng Đồng Nai 4 km, Tân cng 26 km, Cng Sài Gòn 32 km, cng Phú
Mỹ 40 km.
+ Cách sân bay quốc t Tân Sơn Nht 32 km.
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 24
Thit k phân xưng sn xut kem GVHD: GS.TSKH Nguyn Tr!ng C#n
CHƯƠNG 2: CHỌN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU
2.1.1. Nguyên liệu chính
2.1.1.1. Sữa
Một số tính chất vật lý của sữa:
Sữa là cht lỏng màu trắng đục. Độ đục của sữa là do các cht béo, protein và một
số cht khoáng trong sữa tạo nên. Màu sắc của sữa phụ thuộc chủ yu vào hàm lượng β-
carotene có trong cht béo của sữa, thường có màu trắng đn vàng nhạt. Sữa bò có mùi vị
rt đặc trưng và vị ng!t nhẹ.
− Tỷ tr!ng : 1,028 ÷ 1,036 g/cm
3
− Điểm đông đặc : -0,54 ÷ -0,59
0
C
− Sức căng bề mặt 20
0
C : 50 dyne/cm
− Độ dẫn điện : 0,004 ÷ 0,005 1/ohn.cm
− Nhiệt dung riêng : 0,933 ÷ 0,954 cal/g
0
C
− pH : 6,5 ÷ 6,7
− Độ chua : 15 ÷ 18
0
D
Thành phần hoá học của sữa bò tươi:
Sữa là một hỗn hợp với các thành phần chính bao gồm nước, lactose, protein, và
các cht béo. Ngoài ra, sữa còn chứa một số hợp cht khác với hàm lượng nhỏ như các
hợp cht chứa nitơ phi protein, vitamine, hormone, các cht màu và khí. Thành phần các
cht có thể dao động như sau (% khối lượng):
+ Nước : 85,5 ÷ 89,5%
+ Tổng hàm lượng cht khô : 10,5 ÷ 14,5%.
SVTH: Trần Thị Minh Châu Trang 25