Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Đồ án biến tần Biến tần FR d700

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.2 KB, 35 trang )

Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
Contents
1
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
CHƯƠNG IBIẾN TẦN VÀ VAI TRÒ TRONG ĐỜI SỐNG
I. VAI TRÒ
Năng lượng là nguồn lực quan trọng cho mọi hoạt động sản xuất, là yếu tố
đảm bảo cho sự phát triển của mỗi quốc gia.Tuy nhiên, việc sử dụng năng lượng
lãng phí và kém hiệu quả vẫn còn rất lớn, thông tin hướng dẫn doanh nghiệp lựa
chọn những thiết bị tiết kiệm năng lượng vẫn còn rất hạn chế.Phần lớn các doanh
nghiệp hiện nay sử dụng các thiết bị, công nghệ lạc hậu có hiệu suất thấp, việc quản
lý năng lượng chưa được chú ý đúng mức dẫn đến tổn thất cao.Để khắc phục nhược
điểm này người ta sử dụng biến tần nhằm nâng cao hiệu suất cho động cơ xoay
chiều trong các dây chuyền sản xuất.
Biến tần kết hợp với động cơ không đồng bộ đã đem lại những lợi ích sau:
- Hiệu suất làm việc của máy cao;
- Quá trình khởi động và dừng động cơ rất êm dịu nên giúp cho tuổi thọ
của động cơ và các cơ cấu cơ khí dài hơn;
- An toàn, tiện lợi và việc bảo dưỡng cũng ít hơn do vậy đã giảm bớt số
nhân công phục vụ và vận hành máy
- Tiết kiệm điện năng ở mức tối đa trong quá trình khởi động và vận hành.
- Ngoài ra, hệ thống máy có thể kết nối với máy tính ở trung tâm. Từ trung
tâm điều khiển nhân viên vận hành có thể thấy được hoạt động của hệ
thống và các thông số vận hành (áp suất, lưu lượng, vòng quay ), trạng
thái làm việc cũng như cho phép điều chỉnh, chẩn đoán và xử lý các sự cố
có thể xảy ra.
- Điều khiển biến tần ở chế độ PU là sử dụng các phím chức năng được
tích hợp trong phần cứng của biến tần để điều khiển hoặc được đưa ra
mặt tủ thông qua cáp kết nối.
II. GIỚI THIỆU VỀ BIẾN TẦN MITSHUBISHI D700
1. Khái niệm biến tần


Biến tần là thiết bị làm thay đổi tần số dòng điện đặt lên cuộn dây bên trong
động cơ và thông qua đó có thể điều khiển tốc độ động cơ một cách vô cấp, không
cần dùng đến các hộp số cơ khí.Biến tần thường sử dụng các linh kiện bán dẫn để
2
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
đóng ngắt tuần tự các cuộn dây của động cơ để làm sinh ra từ trường xoay làm quay
rô-to (rotor).
Hình 1.2.1 Sơ đồ cấu tạo biến tần
2. Thông số kỹ thuật Biến tần Mitsubishi D700
- Công suất:0.4- 7.5 kW.
- Dải tần số ngõ ra: 0.5…120Hz.
- Nguồn cung cấp: 3 pha 380/460
VAC, 50/60 Hz.
- Phương pháp điều khiển: V/F,
Sensorless Vector.
- Có sẵn biến trở điều khiển tốc độ.
- 15 cấp tốc độ điều khiển.
- 1 ngõ vào Analog 4…20mA.
- 1 ngõ vào Analog 0…5V hoặc 0…
10V.
- Truyền thông: RS-485
- Nhiệt độ làm việc: 50 độ C
- Khả năng quá tải: 150% trong 60s, 200% trong 0.5s…
- Cấp độ bảo vệ: IP 20.
3. Chức năng cơ bản
Khả năng làm việc an toàn và đơn giản, FR-D700 là dòng biến tần mới với
thiết kế nhỏ gọn và có nhiều cải tiến về chức năng làm việc.
Cải thiện nhiều chức năng, tích hợp Digital Dial với đèn LED hiển thị, hiệu
suất thi hành lệnh tăng-giảm tốc độ được cải thiện như việc tích hợp chức năng
dừng khẩn cấp.

3
Hình 1.2.2 Biến tần
MITSHUBISHI D700
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
FR-D700 đặc biệt thuận tiện cho việc lắp đặt cũng như thân thiện với người
sử dụng. Ứng dụng sản phẩm: cấp liệu, băng tải, dụng cụ gia công cơ khí-cắt gọt,
cửa và cổng tự động.
An toàn với khả năng tự tìm lỗi: biến tần có bộ kiểm tra hoạt động với chức
năng đảm bảo an toàn khi làm việc. Ví dụ: nếu tốc độ quay của quạt giảm 50% thì
nó sẽ nhanh chóng báo động. Bộ giám sát chương trình bên trong đo sự già hoá của
tụ điện và bộ đếm giờ vận hành làm cho người vận hành có thời gian lên kế hoạch
bảo trì, bảo dưỡng máy. Chức năng bảo vệ và quá tải với hệ thống kiểm tra sự cố
phase cho cả đầu vào và ra đảm bảo hoạt động không xảy ra hỏng hóc.
Tăng khả năng tiết kiệm điện: FR-D700 với chức năng OEC giúp sự tiêu hao
năng lượng, công suất của động cơ trở nên tối ưu hơn. Kết quả là làm giảm đi nhu
cầu năng lượng hơn so với các biến tần bình thường.
4
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
CHƯƠNG 2 ĐẤU NỐI VÀ CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
I. ĐẤU NỐI THIẾT BỊ
1. Đấu nối
- Cấp nguồn cung cấp vào các chân R/L1, S/L2, T/L3.
- Kết nối động cơ với chân U, V, W.
- Không được phép đấu ngược lại vì sẽ làm hư biến tần.
Hình 2.1 Mạch động lực
5
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
6
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
Hình 2.1 Sơ đồ đấu nối biến tần Mitshubishi D700

2. Sơ đồ khối
Ký hiệu Tên Mô tả
Mạch
động lực
R,S,T(L1,L
2,L3)
Ngõ vào
cung cấp
nguồn AC
Nối đến nguồn cung cấp.Khi sử dụng
nguồn AC một pha, nối vào R(L1) và
S(L2).Khi sử dụng bộ biến đổi hệ số công
suất cao (FR-HC) hoặc (FR-CV) thì không
cần nối đến bất kì đường nào.
U, V, W
Ngõ ra của
inverter
Nối đến động cơ 3 pha rotor lồng sóc.
P,PR(+,P)
Kết nối điện
trở hãm
Hai ngõ này được sử dụng để kết nối đến
điện trở hãm.
P, N (+ -)
Kết nối đến
bộ phận
hãm
Hai ngõ này được kết nối đến bộ phận hãm
và bộ biến đổi hệ số công suất lớn (FR-
HC).

P,P1(+,P1)
Nhân tố cải
thiện hệ số
công suất
Không kết nối tắt giữa P(+) và Pl, nối cuộn
dây DC cải thiện hệ số công suất vào.
Đất
(Ground,
Earth)
Chân nối đất inverter. Phải luôn nối đất cho
inverter.
Mạch
điều
khiển
(tín hệu
vào)
STF
Khởi động
động cơ
quay thuận
Khởi động động cơ quay thuận khi ngõ ra
STF-SD là ON.
STR
Khởi động
động cơ
quay ngược
Khởi động động cơ quay ngược khi ngõ ra
STR-SD là ON.
RH, RM,
RL

Chọn lựa đa
tốc độ
Chọn lựa nhiều tốc độ khi các ngõ RH,
RM, RL với SD.
7
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
MRS
Dừng ngõ
ra
Khi nối tắt hai cực MRS và SD trong
khoảng 20ms thì sẽ ngắt tín hiệu ra của
inverter.Tín hiệu này được dùng để ngắt
ngõ ra của inverter khi dừng động cơ bằng
hãm từ.
RES Reset
Xóa trạng thái đang hoạt động khi cho
mạch hoạt động bảo vệ. Nối tắt 2 cực RES-
SD trong 0.1s (hoặc hơn) sau đó hở mạch.
Hệ số đặt phải luôn reset.
SD
Tiếp điểm
vào chung
Nối với các tiếp điểm vào và đồng hồ hiển
thị. Tiếp điểm ra có điện áp ra 24V DC và
dòng 0,1A.
PC
Chân chung
các
transistor
bên ngoài.

Khi nối với một ngõ ra của transistor (ngõ
ra cực thu hở), như là PLC. Dùng nguồn
vào khoảng 24 V DC, 0.1 A.
10
Nguồn cung
cấp để định
tần số
nguồn
5V DC. Dòng tải 10mA.
2
Định tần số
(dòng điện)
Khi ngõ vào từ 0-5V DC (hoặc từ 0-10V
DC), tần số ra lớn nhất đạt được tại 5V
(hoặc 10V).Ngõ vào và ngõ ra có quan hệ
tỉ lệ. Có thể thay đổi mức điện áp 5V hay
10V bằng cách sử dụng Pr.73. Điện trở vào
là 10KΩ. Điện áp vào có thể chịu đến 20V.
4
Thiết lập
tần số (dòng
điện)
Tín hiệu vào từ 4-20mA DC.Tần số ra lớn
nhất tại 20mA. Bộ inverter được điều chỉnh
để tại 4mA cho ra tần số là 0Hz và 20mA
cho tần sổ là 60Hz. Dòng tối đa có thể có
thể chịu được là 30mA.Điện trở vào
khoảng 250Ω.
5
Ngõ vào

chung để
định tần số.
Chân chung cho tín hiệu điều chỉnh tần số
(chân 1,2 hoặc 4). Không được nối đất
chân này.
A,B,C Tín hiệu
báo động
ngõ ra
Tiếp điểm báo mạch bảo vệ của inverter đã
hoạt động và ngõ ra đã dừng. 200V AC
0.3A hoặc 30V DC 0.3A. Khi báo động thì
nối mạch giữa A-C và hở mạch giữa B-C.
8
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
RUN
Inverter
đang hoạt
động
Ngõ ra là mức thấp L khi tần số ra của
inverter luôn hơn tần số bên ngoài. Ngõ ra
là mức cao H khi dừng inverter hoặc trong
suốt quá trình hãm DC.Tải có thể cho phép
chịu được là 24V DC 0.1A.
FU Dò tần số
Ngõ ra ở mức L khi tần số ra cao hơn tần
số định trước. Ngõ ra ở mức H khi tần số ra
thấp hơn tần số định trước. Tải có thể chịu
được là 24V DC 0.1 A.
SE
Ngõ ra

chung cực
thu hở
Đây là ngõ ra cho các chân RUN và FU.
FM
Dùng cho
đồng hồ
hiển thị
Chọn một tần số từ ngõ ra và tần số ngõ ra
là tuyến tính.Điện áp ra là dạng xung, vì
thể có thể kết nối một đồng hồ hiển thị số.
Đặc điểm xung: 1440xung/giây tại 60Hz.
Giao
tiếp
Đầu nối PU
Giao tiếp RS-485 có thể được thực hiện khi
sử dụng đầu nối PU
3. Nguyên lý hoạt động
Tín hiệu vào là điện áp xoay chiều một pha hoặc ba pha. Bộ chỉnh lưu có
nhiệm vụ biến đổi điện áp xoay chiều thành một chiều.
Bộ lọc có nhiệm vụ san phẳng điện áp một chiều sau chỉnh lưu.
Nghịch lưu có nhiệm vụ biến đổi điện áp một chiều thành điện áp xoay chiều
có tần số có thể thay đổi được. Điện áp một chiều được biến thành điện áp xoay
chiều nhờ việc điều khiển mở hoặc khóa các van công suất theo một quy luật nhất
định.
Bộ điều khiển có nhiệm vụ tạo tín hiệu điều khiển theo một luật điều khiển
nào đó đưa đến các van công suất trong bộ nghịch lưu. Ngoài ra nó còn có chức
năng sau:
- Theo dõi sự cố lúc vận hành.
- Xử lý thông tin từ người sử dụng.
9

Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
- Xác định thời gian tăng tốc, giảm tốc hay hãm.
- Xác định đặc tính - momen tốc độ.
- Xử lý thông tin từ các mạch thu thập dữ liệu.
- Kết nối với máy tính.
Mạch kích là bộ phận tạo tín hiệu phù hợp để điều khiển trực tiếp các van
công suất trong mạch nghịch lưu.Mạch cách ly có nhiệm vụ cách ly giữa mạch công
suất với mạch điều khiển để bảo vệ mạch điều khiển.
Màn hình hiển thị và điều khiển có nhiệm vụ hiển thị thông tin hệ thống như
tần số, dòng điện, điện áp và để người sử dụng có thể đặt lại thông số cho hệ
thống.
Các mạch thu thập tín hiệu như dòng điện, điện áp nhiệt độ biến đổi chúng
thành tín hiệu thích hợp để mạch điều khiển có thể xử lý được. Ngoài ra còn có các
mạch làm nhiệm vụ bảo vệ khác như bảo vệ chống quá áp hay thấp áp đầu vào Các
mạch điều khiển, thu thập tín hiệu đều cần cấp nguồn, các nguồn này thường là
nguồn điện một chiều 5, 12, 15VDC yêu cầu điện áp cấp phải ổn định. Bộ nguồn có
nhiệm vụ tạo ra nguồn điện thích hợp đó.
4. Chức năng của các phím
Phím Chức năng
Dùng để thay đổi tần số và tham số cài đặt.
Khởi động động cơ.
Chức năng ngừng: Nhấn phím này để ngừng motor và cùng lúc màn
hình sẽ nháy sáng lệnh điều khiển.
Chức năng reset: Khi có lỗi xảy ra nhấn phím STOP để khởi động lại
inverter và lưu báo lỗi vào bộ nhớ.
Dùng để thay đổi chức năng cài đặt.
Ghi lại một giá trị được thiết lập ở chế độ cài đặt.
Thay đổi chế độ PU hoặc chế độ tín hiệu bên ngoài.
10
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa

II. CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
1. Giới hạn tần số ngõ ra
1.1 Cài đặt tần số tối đa
Ấn MODE → xoay núm điều chỉnh đến P.1 → ấn SET → chọn số 120 Hz
(cài tần số tối đa) → ấn SET.
1.2 Cài đặt tần số tối thiểu
Ấn MODE → xoay núm điều chỉnh đến P.2 → ấn SET → chọn số0 Hz (cài
tần số tối thiểu) → ấn SET.
1.3 Cài đặt giới hạn tần số tối đa
Ấn MODE → xoay núm điều chỉnh đến P.18 → ấn SET → chọn số 120 Hz
(cài giới hạn tần số tối đa) → ấn SET.
Mỗi động cơ đều có một giới hạn tốc độ tối đa nhất định.Nếu vượt quá giới
hạn này động cơ có thể bị hỏng.
Việc xác định tần số tối đa động cơ có thể hoạt động được bình thường ta có
thểsử dụng công thức:
60
np
f

Trong đó: n (vòng/phút) là tốc độ cho phép.
p là số cặp cực.
Ví dụ động cơ có p = 4 cặp cực và tốc độ cho phép là n = 3000. Thì tần số tối
đa là 200 Hz.
1.4 Cài đặt tần số cơ bản
Ấn MODE → xoay núm điều chỉnh đến P.3 → ấn SET → chọn số 50 Hz
(cài tần số cơ bản) → ấn SET.
1.5 Biểu đồ tần số
11
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
Hình 2.2.1 Biểu đồ cài đặt tần số

Biểu đồ này cho ta thấy chúng ta cài đặt tần số thấp nhất ở Pr.2. Tần số cao
nhất ở Pr.1. Khi ta cài đặt giới hạn tần số thì tần số cao nhất chúng ta có thể cài đặt
ở Pr1 bao giờ cũng thấp hơn Pr.18.
2. Tránh điểm cộng hưởng cơ học
Chức năng này giúp chúng ta phòng tránh được các tần số cộng hưởng của
các thiết bị gắn với động cơ.
Cài đặt tần số từ Pr. 31 đến Pr.32, Pr. 33 đến Pr.34, Pr. 35 đến Pr.36
Ví dụ: Khi cài đặt Pr.31 là 10 Hz, Pr.32 là 13 Hz thì động cơ chạy đến tần số
10Hz thì nhảy ngay đến 13Hz để tránh tần số cộng hưởng là 12Hz.
Hình 2.2.1 Biểu đồ tránh điểm cộng hưởng cơ học
3. Lựa chọn loại tải
Lựa chọn loại tải để khi moment quán tính lớn được tăng tốc trong một thời
gian ngắn chúng ta có thể lựa chọn loại tải cho phù hợp với mục đích sử dụng.
Ấn MODE → xoay núm điều chỉnh đến P.14 → ấn SET → chọn số 0 (cài tải
quạt hay bơm nước) → ấn SET.
Chúng ta có các loại tải sau:
Parameter
number Tên
Giá trị
mặc
định
Vùng giá
trị cài đặt
14 Lựa chọn
loại tải
0 0 Cho tải mô men không đổi
1 Cho tải mô men không đổi
2 Cho băng chuyền mô-men xoắn
12
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa

không đổi (tại tăng cường quay
ngược lại 0%)
3
Cho băng chuyền mô-men xoắn
không đổi (tại tăng cường quay
thuận 0%)
Tùy thuộc vào loại tải mà chúng ta cài đặt biến tần phù hợp để biến tần hoạt
động tối ưu nhất.
4. Chạy nhiều cấp tốc độ (multi-speed operation)
4.1 Giới thiệu
Biến tần Mitshubishi D700 cho phép cài đặt 15 cấp tốc độ điều khiển.Dựa
vào ứng dụng này chúng ta có thể thay đổi nhanh tốc độ động cơ bằng công tắc
hành trình hoặc bằng PLC, ở đây chỉ mô tả việc thay đổi tốc độ động cơ dùng công
tắc hành trình.
- Có thể thay đổi tốc độ động cơ bằng cách đóng hay mở các công tắc tín
hiệu (RH, RM, RL,REX).
- Tín hiệu RH là chạy ở tần số cao, RM chạy ở tần số trung bình, RL chạy
ở tần số thấp.
- Dựa vào nhu cầu sử dụng mà ta có thể cài đặt các thông số như bảng sau:
P
r.
Cài đặt
đa cấp tốc
độ
Giá trị
mặc định
Vùng giá trị cài
đặt Mô tả
4 Tốc độ 1 50Hz 0-400Hz RH ON
5 Tốc độ 2 30Hz 0-400Hz RM ON

6 Tốc độ 3 10Hz 0-400Hz RL ON
2
4
Tốc độ 4 9999 0-400Hz,9999
- Tần số có thể
được cài bằng
cách bật hay tắt
RH, RM, RL,
REX.
- 9999 là không
lựa chọn
2
5
Tốc độ 5 9999 0-400Hz,9999
2
6
Tốc độ 6 9999 0-400Hz,9999
2
7
Tốc độ 7 9999 0-400Hz,9999
2
3
2
*
Tốc độ 8 9999 0-400Hz,9999
2
3
3
*
Tốc độ 9 9999 0-400Hz,9999

13
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
2
3
4
*
Tốc độ
10
9999 0-400Hz,9999
2
3
5
*
Tốc độ
11
9999 0-400Hz,9999
2
3
6
*
Tốc độ
12
9999 0-400Hz,9999
2
3
7
*
Tốc độ
13
9999 0-400Hz,9999

2
3
8
*
Tốc độ
14
9999 0-400Hz,9999
2
3
9
*
Tốc độ
15
9999 0-400Hz,9999
4.2 Chạy 7 cấp tốc độ
- Bảng điều khiển công tắc để thay đổi 7 cấp tốc độ động cơ:
Cấp tốc độ RL RM RH
1 ON
2 ON
3 ON
4 ON ON
5 ON ON
6 ON ON
7 ON ON ON
14
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
Hình 4.2.1 Biểu đồ thao tác đóng mở các công tắc để điều chỉnh các
cấp tốc độ
4.3 Chạy từ cấp độ thứ 8 đến cấp tốc độ 15.
Để có thể chạy được 15 cấp tốc độ ta cần 4 công tắc.Biến tần đã mặc định

sẵn 3 công tắc RL, RM, RH để thay đổi 7 cấp tốc độ.Hai chân STF và STR để thay
đổi chiều quay động cơ. Ta có thể dùng 2 chân STF, STR để làm chân thứ 4 (REX)
chạy 15 cấp tốc độ.
Bật chân REX bằng cách ấn MODE → xoay núm điều chỉnh đến P.179 →
ấn SET → chọn số 8 (cài đặt chân REX) → ấn SET.
Thao tác này được mặc định là P.179→61, cài đặt chạy thuận động cơ,
nhưng sau khi thay đổi cài đặt thì biến tần hiểu chân này là REX.
Bảng điều khiển công tắc để thay đổi từ cấp tốc độ thứ 8 đến cấp tốc độ 15
của động cơ.
Cấp tốc
độ
RL RM RH
REX
8 ON
9 ON ON
10 ON ON
11 ON ON ON
12 ON ON
13 ON ON
ON
15
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
14 ON ON ON
15 ON ON ON ON
Hình 4.2.1 Biểu đồ thao tác đóng mở các công tắc để điều chỉnh các
cấp tốc độ
5. Thời gian gia tốc, thời gian giảm tốc
5.1Thời gian gia tốc:
Thời gian gia tốc là thời gian được tính từ lúc khởi động động cơ cho đến lúc
động cơ đạt được tần số áp dụng.Có thể tùy chỉnh để tốc độ động cơ đạt giá trị

mong muốn trong khoảng thời gian cần thiết
Ấn MODE → xoay núm điều chỉnh đến P.7 → ấn SET → chọn số 10 (cài
thời gian gia tốc) → ấn SET.
5.2Thời gian giảm tốc:
Thời gian giảm tốc là thời gian được tính từ lúc tắt động cơ cho đến lúc động
cơ dừng hẳn.
Ấn MODE → xoay núm điều chỉnh đến P.8 → ấn SET → chọn số 10 (cài
thời gian giảm tốc) → ấn SET.
16
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
5.3Ưu điểm
- Giúp động cơ khởi động và tắt êm ả.
- Thời gian khởi động và tắt như mong muốn.
- Tăng tuổi thọ động cơ.
6. Hãm động cơ bằng dòng DC
6.1Khái niệm
Là phương pháp hãm động năng dùng dòng điện 1 chiều.
Cách thức thực hiện là ngắt nguồn AC cấp cho động cơ và đóng nguồn 1
chiều vào cho động cơ.
VD: hãm động năng dùng dòng 1 chiều cho động cơ đồng bộ 3 pha.
- Đầu tiên cắt nguồn AC của động cơ.
- Cấp điện 1 chiều cho 2 pha của dây quấn Stator.
- Dòng điện 1 chiều đi qua dây quấn Stator, tạo ra từ trường không đổi
trong khe khí. Lúc này động cơ hoạt động như một máy phát điện 1 chiều
không cổ góp, ngắn mạch đầu ra.
- Rotor do vẫn còn quán tính, nên tiếp tục quay trong từ trường 1 chiều đó,
dẫn đến trong dây quấn Rotor cảm ứng một sđđ và dòng điện cảm ứng→
Dòng điện cảm ứng vừa sinh ra tác dụng với từ trường Stator→ Kết quả
tạo ra moment hãm chống lại chiều quay Rotor.
Phương pháp này chỉ dùng để dừng động cơ, moment hãm giảm dần.Thông

thường cần cài đặt dòng 1 chiều và thời gian hãm.
6.2Cài đặt
P.10: Tần số hãm 1 chiều, giá trị mặc định là 3 Hz, cấp cài đặt 0-120Hz.
P.11: thời gian hãm, giá trị mặc định là 0.5s, cấp cài đặt 0-10s.
P.12: điện áp hãm, mặc định là 6%, cấp cài đặt 0-30 Hz.
6.3Mô tả
Khi dừng động cơ, động cơ giảm dần tốc độ theo thời gian giảm tốc đến tần
số cài đặt ở P.10. Động cơ dừng ngay lập tức.
Nếu muốn dừng động cơ ngay sau khi tắt máy có thể làm theo 2 cách:
- Cài đặt thời gian giảm tốc là 0s.
17
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
- Cài đặt tần số hãm P.10 lớn hơn tần số động cơ hoạt động (120Hz).
7. Lựa chọn chế độ hoạt động P.79
Biến tần có 2 chế độ hoạt động: hoạt động chế độ điều khiển bên ngoài và
hoạt động chế độ PU (bằng điều khiển và các bộ phận tham số).Giá trị đặt tham số
này có thể thay đổi bằng khi ở chế độ điều khiển bên ngoài.
Giá trị cài
đặt
Mô tả
Chế độ hoạt
động
Tần số hoạt
động
Báo hiệu ban
đầu
0
Có thể thay đổi chế độ hoạt động PU hay chế độ hoạt động EXT
dùng nút bấm ở bảng điều khiển và bộ biến số. Đọc cột giá trị 1
và 2 dùng mô tả chế độ hoạt động

1
Hoạt động ở
chế độ PU
Cài đặt bởi
núm điều
khiển,nút ở bảng
điều khiển hay
nút bộ biến số
Bảng điều
khiển bắt
đầu(chạy thuận
hay nghịch) các
phím điều khiển
2
Chế độ
external
Tín hiệu đầu
vào từ bên ngoài,
giữa các đầu nối
2
Tín hiệu đầu
vào từ bên
ngoài(STF và
STR các đầu nối)
3
Hoạt động ở
chế độ PU vả
EXT
Cài đặt bởi
núm điều khiển,

các phím ở bảng
điều khiển, lựa
chọn đa tốc độ
Tín hiệu đầu
vào từbên
ngoài(STF và
STR các đầu nối)
4
Hoạt động ở
chế độ PU vả
EXT
Tín hiệu đầu
vào từ bên ngoài,
giữa các đầu nối
2,4,5,lựa chọn
nhiều cấp tốc độ
Bảng
điềukhiển bắt
đầu(chạy thuận
hay nghịch) các
phím điều khiển
6 Chế độ luân phiên
7 PU hoạt động khóa liên động
18
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
CHƯƠNG 3CÁC MẠCH CƠ BẢN SỬ DỤNG BIẾN TẦN VÀ CẢI
TIẾN MẠCH
I. VẬN HÀNH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ THÔNG QUA BIẾN
TẦN Ở CHẾ ĐỘ PU
1. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị.

T
T
Tên thiết bị Số
lượng
1 Nguồn cung cấp điện 3 pha AC 1
2 MCCB 3P 32A 1
3 CB 1P 1
4 Nút ấn xoay 2 vị trí 10A 1
5 Công tắc tơ 1
6
Biến tần loại 3 pha 1 HP Misubishi
D700 1
7 Động cơ điện 3 pha 1HP 1
2. Đấu nối
19
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
- Đấu nối mạch động lực và mạch điều khiển như hình trên.
3. Cài đặt
Thao tác ấn MODE chọn giá trị Parameter → ấn SET chọn giá trị → ấn SET.
Cài đặt Para
meter
Giá trị
Cài tần số tối đa P.1 120 Hz
Cài tần số tối thiểu P.2 0 Hz
Cài tần số cơ bản P.3 50 Hz
Cài thời gian gia
tốc P.7 10s
Cài thời gian giảm
tốc P.8 10s
Cài ở chế độ PU P.79 1

4. Vận hành
4.1Khởi động động cơ
- Trên bàn phím biến tần xoay núm điều chỉnh đạt giá trị 50Hz→ ấn SET.
- Ấn phím RUN để khởi động động cơ.
- Thời gian động cơ chạy từ 0Hz đến 50 Hz là 10s.
- Xoay núm điều chỉnh đến 60 Hz → ấn SET, động cơ bắt đầu tăng tốc đến
giá trị tần số 60 Hz.
- Xoay núm điều chỉnh đến tần số 40 Hz, động cơ bắt đầu giảm tốc đến giá
trị tần số 40 Hz.
- Ấn phím STOP động cơ bắt đầu giảm tốc, thời gian giảm tốc bằng thời
gian đã cài đặt.
4.2Quay thuận, quay nghịch
Khởi động lại động cơ, quan sát chiều quay của động cơ rồi tắt máy.
Cài thêm chế độ quay thuận, nghịch bằng cách ấn MODE → xoay núm điều
chỉnh đến P.40 → ấn SET → nếu giá trị ban đầu là 0 thì chọn số 1 và ngược lại→
ấn SET.
Khởi động động cơ ta thấy động cơ quaytheo chiều ngược lại. Ấn STOP để
tắt máy.
4.3Cài đặt hãm bằng dòng DC
- Ấn MODE → xoay núm điều chỉnh đến P.10 → ấn SET → chọn giá trị 0
Hz → ấn SET.
20
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
Khởi động động cơ, đợi động cơ ổn định rồi tắt máy.
Quan sát thấy động cơ giảm tốc độ đến 0 Hz thì dừng hẳn.
- Ấn MODE → xoay núm điều chỉnh đến P.10 → ấn SET → chọn giá trị
10 Hz → ấn SET.
Khởi động động cơ, đợi động cơ ổn định rồi tắt máy.
Quan sát thấy động cơ giảm tốc độ đến 10 Hz thì dừng hẳn.
- Ấn MODE → xoay núm điều chỉnh đến P.10 → ấn SET → chọn giá trị

120 Hz → ấn SET.
Khởi động động cơ, đợi động cơ ổn định rồi tắt máy.
Quan sát thấy động cơ tắt ngay lập tức.
- Cài đặt lại giá trị P.10 là 3 Hz, thay đổi giá trị P.8 là 0s thì động cơ cũng
dừng ngay lập tức.
II. VẬN HÀNH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ THÔNG QUA BIẾN
TẦN Ở CHẾ ĐỘ PU
1. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị.
T
T
Tên thiết bị Số
lượng
1 Nguồn cung cấp điện 3 pha AC 1
2 MCCB 3P 32A 1
3 CB 1P 1
4 Nút ấn xoay 2 vị trí 10A 1
5 Công tắc tơ 1
6
Biến tần loại 3 pha 1 HP Misubishi
D700 1
7 Động cơ điện 3 pha 1HP 1
8 Bộ biến trở 1KΩ 1
2. Đấu nối
Đấu nối mạch động lực và mạch điều khiển như hình dưới.
21
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
3. Cài đặt
Thao tác ấn MODE chọn giá trị Parameter → ấn SET chọn giá trị → ấn SET.
Cài đặt Para
meter

Giá trị
Cài tần số tối đa P.1 120 Hz
Cài tần số tối thiểu P.2 0 Hz
Cài tần số cơ bản P.3 50 Hz
Cài thời gian gia
tốc P.7 10s
Cài thời gian giảm
tốc P.8 10s
Cài ở chế độ PU P.79 2
4. Vận hành
4.1 Khởi động động cơ
Ở chế độ này chỉ có thể thao tác khởi động, điều chỉnh tần số ở chế độ bên
ngoài, các phím trên biến tần bị vô hiệu hóa.
Gạt công tắt về vị trí số 2, xoay núm biến trở từ từ đến giá trị cực đại. Động
cơ bắt đầu khởi động, tốc độ thay đổitheo giá trị của điện trở.
22
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
Xoay núm biến trở về 0 để tắt động cơ hoặc gạt công tắc về giữa.
4.2 Quay thuận, quay nghịch
Gạt công tắt về vị trí số 2, xoay núm biến trở, động cơ quay theo chiều thuận.
Gạt công tắc về giữa để tắt động cơ.
Gạt công tắt về vị trí số 3, xoay núm biến trở, động cơ quay theo chiều
nghịch. Gạt công tắt về giữa để tắt động cơ.
4.3 Vận hành ở chế độ 3 của P.79
Ở chế độ này động cơ được khởi động bằng công tắt ngoài nhưng tốc độ
được điều chỉnh bằng bàn phím. Thao tác như sau:
- Gạt công tắt về vị trí số 2 để động cơ chạy thuận. Trên bàn phím biến tần
xoay núm điều chỉnh tần số đến giá trị mong muốn → ấn SET.
- Gạt công tắt về giữa để tắt động cơ.
- Gạt công tắt về vị trí số 3 để động cơ chạy nghịch. Trên bàn phím biến

tần xoay núm điều chỉnh tần số đến giá trị mong muốn → ấn SET.
- Gạt công tắt về giữa để tắt động cơ.
Nhận xét: ở chế độ này dùng để thay đổi chiều động cơ và tốc độ động cơ
một cách hoàn hảo.
4.4 Vận hành ở chế độ 4 của P.79
Ở chế độ này động cơ được khởi động bằng bàn phím nhưng tốc độ được
điều chỉnh bằng biến trở. Thao tác như sau:
- Trên bàn phím biến tần nhấn nút RUN.
- Xoay núm biến trở để thay đổi tốc độ động cơ.
- Ấn STOP để dừng động cơ.
Nhận xét: chế độ này dùng để thay đổi nhanh tần số nhanh mà ta mong
muốn.
III. CHẠY NHIỀU CẤP TỐC ĐỘ
1. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị.
T
T
Tên thiết bị Số
lượng
1 Nguồn cung cấp điện 3 pha AC 1
2 MCCB 3P 32A 1
3 CB 1P 1
23
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
4 Nút ấn xoay 2 vị trí 10A 1
5 Công tắc tơ 1
6
Biến tần loại 3 pha 1 HP Misubishi
D700 1
7 Động cơ điện 3 pha 1HP 1
2. Đấu nối

Đấu nối mạch động lực và mạch điều khiển như hình dưới:
3. Cài đặt
Thao tác ấn MODE chọn giá trị Parameter → ấn SET chọn giá trị → ấn SET
Cài đặt Para
meter
Giá trị
Cài tần số tối đa P.1 120 Hz
Cài tần số tối thiểu P.2 0 Hz
Cài tần số cơ bản P.3 50 Hz
Cài thời gian gia
tốc P.7 10s
Cài thời gian giảm
tốc P.8 10s
Cài ở chế độ PU P.79 4
Mở chân REX P.179 8
24
Đồ án kỹ thuật điện GVHD Phan Trọng Nghĩa
4. Vận hành
4.1 Chạy ở 3 cấp tốc độ
Biến tần cài đặt sẵn 3 cấp tốc độ đầu tiên là 10, 30, 50 Hz. Nhưng chúng ta
có thể chọn tùy ý.
Trên bàn phím biến tần bấm nút RUN, lúc này đèn tín hiệu nhấp nháy.
Gạt công tắt RL lên, động cơ bắt đầu khởi động và chạy ở tần số 10 Hz.
Tắt công tắc RL, bật công tắt RM lên động cơ bắt đầu khởi động và chạy ở
tần số 30 Hz.
Tắt công tắc RM, bật công tắt RL lên động cơ bắt đầu khởi động và chạy ở
tần số 50 Hz.
4.2 Chạy ở 7 cấp tốc độ
Cài đặt các thông số sau:
Cài đặt Para

meter
Giá trị Hz
Cấp độ 1 P.4 10
Cấp độ 2 P.5 20
Cấp độ 3 P.6 30
Cấp độ 4 P.24 40
Cấp độ 5 P.25 50
Cấp độ 6 P.26 60
Cấp độ 7 P.27 70
Thao tác tương tự như bước trên
Bằng việc thay đổi các công tắc RL, RM, RH ta có thể tạo ra được các cấp
tần số đã được thiết lập trước.
Bảng điều khiển các công tắc như sau:
Cấp tốc độ RL RM RH
1 ON
2 ON
3 ON
4 ON ON
5 ON ON
6 ON ON
7 ON ON ON
Nhận xét:
25

×