Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

phân tích tình hình sử dụng lao động và công tác tiền lương của công ty tnhh bình viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.99 KB, 66 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LI M U
Trong nền kinh tế thị trờng có sự quản lí của nhà nớc hiện nay, các tổ chức
kinh tế, doanh nghiệp có quyền tổ và thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình một cách độc lập tự chủ theo quy định của pháp luật. Họ phải tự hạch
toán và đảm bảo donh nghiệp mình hoạt động có lợi nhuận và phát triển lợi
nhuận đó, từ đó nâng cao lợi ích của doanh nghiệp, của ngời lao động. Đối với
nhân viên, tiền lơng là khoản thù lao của mình sẽ nhận đợc sau thời gian làm
việc tại công ty. Còn đối với công ty đây là một phần chi phí bỏ ra để có thể tồn
tại và phát triển đợc. Một công ty sẽ hoạt động và có kết quả tốt khi kết hợp hài
hoà hai vấn đề này.
Do vậy, việc hạch toán, quản lí lao động tiền lơng là một trong những
công cụ quản lí quan trọng của doanh nghiệp. Quản lí chính xác chi phí về lao
động có ý nghĩa cơ sở, căn cứ để xác định nhu cầu về số lợng, thời gian lao động
và xác định kết quả lao động. Qua đó nhà quản trị quản lí đợc chi phí tiền lơng
trong giá thành sản phẩm. Mt khỏc cụng tỏc hch toỏn chi phớ v lao ng cng
giỳp vic xỏc nh ngha v ca doanh nghip i vi nh nc. ng thi nh
nc cng ra nhiu quyt nh liờn quan n vic tr lng v cỏc ch tớnh
lng cho ngi lao ng.
T nhn thc nh vy nờn trong thi gian thc tp ti Cụng ty em ó chn
ti Phõn tớch tỡnh hỡnh s dng lao ng v cụng tỏc tin lng ca cụng
ty.
Tuy nhiờn, do cũn thiu nhiu kinh nghim vi vic tỡm hiu cụng vic
thc t v hn ch v nhn thc nờn khụng trỏnh khi nhng thiu sút trong quỏ
trỡnh tỡm hiu, trỡnh by v ỏnh giỏ v Cụng ty nờn rt mong c s úng gúp
ý kin ca thy cụ v cỏc bn!
mụ
Chơng 1: Tìm hiểu chung về công ty
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Trang
3


1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật lao động
3. Tổ chức quản lí của công ty
4. Những thuận lợi, khó khăn và định hớng phát triển trong tơng
lai của doanh nghiệp
Chơng 2: Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất
kinh doanh, tình hình tài chính của công ty TNHH Bình Viên năm
2012
1. Lí luận chung về phân tích hoạt động kinh tế nói chung, phân
tích tình hình tài chính nói riêng
2. Tìm hiểu và đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình
tài chính của công ty
- Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của công ty năm
qua
- Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu tài chính của công ty năm
2012
Chơng 3: Chuyên đề quản lí và kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
4
7
8
10
12
12
13
13
14
22
PHN I: GII THIU CHUNG V CễNG TY TNHH

BèNH VIấN
I. Lch s hỡnh thnh v quỏ trỡnh phỏt trin ca Cụng ty :
1. Gii thiu chung v cụng ty TNHH Bỡnh Viờn
- Tờn cụng ty : Cụng ty TNHH Bỡnh Viờn
2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
- Địa chỉ trụ sở chính : Tầng 2 tòa nhà Sao Đỏ, số 1 đường bao Trần Hưng
Đạo, phường Đông Hải 1, quận Hải An, thành phố Hải Phòng
- Chủ tịch HĐQT - Tổng giám đốc : Trần Quốc Thắng
- Số điện thoại : (84)31 3260896/7/8 Fax : (84) 31 3979 319
- Mã số thuế : 0200692781
- Số tài khoản: 30120869
- Tại: Ngân hàng TM Á Châu CN Duyên Hải Hải Phòng
- Email :
- Website :
CÔNG TY TNHH BÌNH VIÊN ( BIVICO LOGISTICS) được thành lập vào
tháng 10 năm 2006. Là một công ty tư nhân có đầy đủ giấy phép kinh doanh và
tư cách pháp nhân.
Nằm cách cảng Hải Phòng ( cảng biển lớn thứ 2 Việt Nam) 500m, vị trí này
rất thuận tiện cho việc chăm sóc hàng hóa và cung cấp dịch vụ kho bãi, dịch vụ
logistics. Ngoài ra công ty còn có chi nhánh tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh tạo thành mạng lưới dịch vụ rộng khắp 2 miền Nam và Bắc.
BIVICO LOGISTICS kinh doanh chính trong lĩnh vực giao nhận vận chuyển
hàng hóa, khai thuê Hải quan hàng xuất, nhập khẩu. Bằng kinh nghiệm, sự tận
tình sẵn có, công ty cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ xuất, nhập khẩu, các
loại hình vận chuyển hàng hóa quốc tế và hàng hóa trong nội địa bằng đường
hàng không, đường biển và bộ…
Là công ty còn trẻ với quy mô nhỏ gọn nhưng đội ngũ quản lí cùng các cộng
sự đắc lực, công ty đã làm việc trong ngành giao nhận vận tải trên 10 năm kinh
nghiệm. Thành lập trong giai đoạn thị trường đầy cạnh tranh, nên mục tiêu của

công ty đặt ra là: phải mang đến cho khách hàng một dịch vụ hoàn hảo, có chất
lượng phục vụ cao, tiết kiệm chi phí, hiệu quả và chuyên nghiệp
2. Đặc điểm, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty :
*) Lĩnh vực kinh doanh của Công ty : Giao nhận vận chuyển hàng hóa, khai
thuế Hải quan xuất, nhập khẩu.
*) Ngành nghề kinh doanh :
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo Giy chng nhn ng ký kinh doanh, ngnh ngh kinh doanh chớnh ca
Cụng ty l:
- Kinh doanh cỏc dch v: giao nhn vn ti, kho, gom hng xut nhp khu,
dch v th tc hi quan v cỏc dch v khỏc nh tỏi ch, bao bỡ, mua bo him,
giỏm nh, kim kin;
- i lý tu bin, i lý lu cc, qun lý v container cho cỏc hóng tu;
- i lý giao nhn cho cỏc hóng giao nhn vn ti nc ngoi;
- Kinh doanh: kho bo qun hng húa, vn ti hng húa;
- Kinh doanh xut nhp khu, nhn y thỏc xut nhp khu hng húa theo quy
nh ca phỏp lut;
- i lý cho cỏc cụng ty chuyn phỏt nhanh nc ngoi;
II. iu kin c s vt cht, k thut, lao ng
1. C s vt chất
Bảng: Bảng tình hình TSCĐ tính đến hết 31/12/2012 ( Đơn vị: VNĐ )
STT Tên tài sản
Nguyên giá tài
sản
Thời
gian sử
dụng
(năm)
Mức trích khấu hao

Số
ngày
Thành tiền
I Máy móc thiết bị 95,788,736 24 124 131,217
1 Máy điều hoà 1,934,898 5 31 32,863
2 Máy vi tính 58,053,292 5 31 986,110
5 Máy photocoppy 14,946,000 8 31 158,673
6 Máy in 20,854,546 6 31 295,201
II Tài sản khác 715,845,000 6 31 10,132,965
1 Ôtô 7 chỗ 715,845,000 6 31 10,132,965
Cộng 811,633,736 30 155 10,264,182
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, TSCĐ của công ty chủ yếu là máy vi
tính, điều hoà nhiệt độ, giá trị TSCĐ vừa phải, phù hợp với loại hình kinh doanh
của công ty là giao nhận vận tải
2. Lao động
a. Số lợng, chất lợng lao động
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tổng số lao động tại công ty tính đến hết ngày 29/02/2012 là 25 ngời,
trong đó cơ cấu lao động:
Chỉ tiêu Số lợng Tỉ lệ (%)
1. Phân theo trình độ

Thạc sĩ 4 16,00
Đại học 16 64,00
Cao đẳng 5 20,00
2. Theo giới tính
Nam 5 20,00
Nữ 20 80,00
3. Theo độ tuổi

Từ 21 30 20 80,00
Từ 30 40 4 16,00
Trên 40 1 4,00
4. Tổng số lao động 25 100,00
Nhận xét:
- Điểm mạnh của công ty: Lực lợng công nhân viên hết sức dồi dào, nhân viên
có trình độ đại học, cao đẳng ngày càng mở rộng. Công ty luôn thực hiện chính
sách là giảm lao động d thừa trong bộ máy quản lí
- Điểm yếu của công ty: Công ty đang thiếu những cán bộ có thâm niên. Vì vậy
cần phải chú trọng nâng cao tay nghề cho đội ngũ cán bộ nòng cốt của công ty
III. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Bình Viên
3.1 Tổ chức bộ máy quản lí của công ty TNHH Bình Viên
3.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Công ty đợc tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty TNHH quy định
tại Luật doanh nghiệp 2012, tuân thủ các quy định pháp luật khác và điều lệ tổ
chức và hoạt động công ty. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí điều hành của công
ty đợc trình bày nh sơ đồ dới đây:
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Bình Viên
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
a, Giám đốc Trần Quốc Thắng
- Giám đốc đại diện cho công ty trong mọi hoạt động trong và ngoài xã
hội
- Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trớc
pháp luật
- Là ngời nắm quyền điều hành cao nhất trong ty, quyết định, chỉ đạo mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động kinh doanh trớc Nhà nớc và tập thể ngời lao động
- Trong quá trình ra quyết định, giám đốc đợc sự tham mu trực tiếp của

các phòng ban chức năng
- Hàng tháng, tổ chức họp giao ban, họp tổng kết và rút kinh nghiệm khắc
phục những khiếm khuyết của tháng trớc
- Quản lí công ty, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty
- Kiểm tra việc thực hiện các phơng án, đề ra nhữg biện pháp khắc phục
khi cần thiết.
b. Phó giám đốc
Phó giám là ngời giúp việc cho giám đốc, thay giám đốc điều hành
một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo phân công của giám đốc. Phó giám
GIM C
GIM C
Giám đốc
Giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
nhập
Phòng
kinh
doanh
Phòng kế
toán
Phòng
xuất
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
đốc chịu trách nhiệm trớc pháp luật, và giám đốc trong việc thực hiện các nhiệm
vụ đợc giám đốc giao phó, báo cáo và chịu sự chỉ đạo của giám đốc
c. Phòng kế toán

- Quản lí công ty về mặt kế toán, thực hiện và giám sát việc thực hiện quy
định của pháp luật về kế toán, thống kê tại doanh nghiệp
- Tham mu giúp việc cho giám đốc các mặt công tác hạch toán kế toán,
thống kê, chi phí, quản lí công nợ, vốn, tài sản
- Thu nhận các chứng từ kế toán và kiểm toán tính hợp pháp, hợp lí của
các chứng từ kế toán
- Theo dõi tình hình tài chính của đơn vị, nguồn vốn, tình hình luân
chuyển vốn, tình hình sản xuất, tiêu thụ, giá thành sản phẩm
- Tổng hợp phân tích số liệu, cung cấp thông tin chính sách cho ban gíam
đốc về tình hình sản xuất kinh doanh của công ti
- Tổ chức hạch toán, kế toán và lập báo cáo theo quy định của Nhà nớc
d. Phòng kinh doanh
- Đảm nhiệm các hoạt động có liên quan tới lĩnh vực kinh doanh, vận tải
và khai thác tàu biển
- Tham mu cho giám đốc về công tác kế hoạch thị trờng và kinh doanh
- Đàm phán, soạn thảo và thực hiện các hợp đồng kinh tế
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh năm, quý, tháng cho công ty.
Đồng thời đề ra các phơng án kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm về các thủ tục nhập xuất có liên quan trực tiếp đến
công tác giao nhận
- Điều phối, theo dõi, kiểm tra và giám sát lộ trình vận chuyển
- Tổ chức phối hợp thực hiện với các bộ phận khác
e. Phòng nhập
- Nhận đơn đặt hàng của khách hàng
- Chuyển lệnh nhập hàng cho phòng kinh doanh
- Chịu trách nhiệm về thủ tục nhập hàng
f. Phòng xuất
- Thực hiện lệnh từ phòng kinh doanh chuyển đến
- Giao hàng cho khách theo đúng lệnh
- Chịu trách nhiệm về thủ tục xuất hàng

3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
3.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Bình Viên
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức tập trung
chuyên sâu, mỗi ngời trong phòng kế toán đợc phân công phụ trách một công
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
việc nhất định do vậy công tác kế toán tại công ty là tơng đối hoan chỉnh, hoạt
động không bị chồng chéo lên nhau
Sơ đồ 3.2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Bình Viên
3.2.2 Tổ chức công tác kế toán
Phòng kế toán của công ty TNHH Bình Viên có 4 ngời, trong đó có 1 phó
giám đốc, 1 kế toán trởng, 2 kế toán viên
- Chức năng phòng kế toán: Giúp cho ban giám đốc chỉ đạo thực hiện
toàn bộ chính sách của Nhà nớc về quản lí tài chính
- Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào các tài khoản có liên quan. Lập báo cáo cung cấp số liệu,
tài liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và của cơ quan
quản lí nhà nớc
- Lập kế hoạch, kế toán tài chính, tham mu cho giám đốc về các quyết
định trong việc quản lí công ty
- Kế toán trởng: chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc và các cơ quan pháp luật
về toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty. Có nhiệm vụ theo dõi chung,
chịu trách nhiệm hớng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của nhân
viên kế toán
- Kế toán công nợ: phản ánh các khoản nợ phải thu, nợ phải trả, các khoản
phải nộp, phải cấp cũng nh tình hình thanh toán và còn phải thanh toán với đối t-
ợng ( ngời mua, ngời bán, ngời cho vay, cấp trên, ngân sách ). Ngoài ra, do mô
hình thanh toán tức là sẽ ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh
Phó giám đốc tài chính
Thủ quỹ

Kế toán công nợ và kế
toán thanh toán
Kế toán tr ởng
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tính toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tiến hành phân bổ các khoản chi
phí lơng, chi phí sản xuất kinh doanh trong kì theo đúng chế độ kế toán hiện
hành
- Thủ quỹ: phản ánh thu, chi tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn quỹ
thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lí kịp thời đảm bảo tồn quỹ
thực tế tiền mặt cũng bằng số d trên sổ sách
6. Thuận lợi, khó khăn và ph ơng h ớng phát triển của công ty trong giai
đoạn tới:
a, Thuận lợi:
- Công ty hoạt động kinh doanh chính trong lĩnh vực dịch vụ cho nên công
ty nhận các nguồn hàng từ nhiều nơi khác nhau, phạm vi hoạt động đợc mở rộng
- Đội ngũ cán bộ quản lí và nhân viên dồi dào, có trách nhiệm với công
việc. Công ty xây dựng một môi trờng lao động hợp lí, giữ vững việc kinh doanh,
tạo sự ổn định về việc làm và thu nhập cho ngời lao động cùng với những chính
sách, chế độ đãi ngộ hợp lí
- Công ty luôn đảm bảo về uy tín tạo niềm tin cho khách hàng
b) Khó khăn
Trong năm 2012 do thị trờng trong nớc có nhiều biến động, ngành kinh
doanh vận tải đa phơng thức, kinh doanh dịch vụ cho thuê văn phòng làm việc
gặp nhiều khó khăn do cạnh tranh khốc liệt giữa nhiều hãng khác nhau vì vậy đã
ảnh hởng rất nhiều tới hoạt động kinh doanh của công ty
c) Định hớng phát triển của doanh nghiệp trong tơng lai
Đứng trớc những khó khăn chung mà nền kinh tế cả nớc cũng nh kinh tế
toàn cầu phải đối mặt: lạm phát, thất nghiệp là thách thức to lớn đối với công
ty trong quá trình cạnh tranh tìm kiếm hợp đồng, trong thời gian tới công ty phấn

đấu:
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Giá trị
1 Doanh thu 45,000,000,000
2 Nộp ngân sách nhà nớc 180,000,000
3 Lợi nhuận thực hiện sau thuế 250,000,000
4 Vốn điều lệ 3,500,000,000
5 Tỉ suất lợi nhuận / Doanh thu
6 Tỉ suất lợi nhuận/ Vốn
7 Tổng số lao động 25
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8 Thu nhập bình quân 4,050,000
Để có đợc điều đó công ty phải tiến hành đào tạo đội ngũ cán bộ công
nhân viên của công ty để có đội ngũ cán bộ lãnh đạo trẻ, năng động, sáng tạo,
đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề có kinh nghiệm, có khả năng thực hiện các
công việc phức tạp
PHN II: NH GI TèNH HèNH KT QU HOT
NG SN XUT KINH DOANH, TèNH HèNH TèA
CHNH CA CễNG TY TNHH BèNH VIấN NM 2011-2012
A. Đánh giá chung tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty năm 2001-2012
1. Mục đích, ý nghĩa
1.1 Mục đích
Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh là một trong những công
việc cần thiết và quan trọng của doanh nghiệp, thông qua việc đánh giá ta biết đ-
ợc
- Đánh giá đợc kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, kết quả
của việc thực hiện các nhiệm vụ đợc giao, đánh giá về việc chấp hành chính sách
chế độ quy định của nhà nớc

- Tính toán mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến kết quả và hiện tợng
kinh tế cần nghiên cứu, xác định các nguyên nhân dẫn đến sự biến động của các
nhân tố làm ảnh hởng trực tiếp đến mức độ và xu hớng của hiện tợng kinh tế
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Đề xuất các phơng hớng và biện pháp để cải tiến công tác, khai thác các
tiềm năng trong nội bộ doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh
1.2 ý nghĩa
Các doanh nghiệp luôn quan tâm và mong muốn đạt đợc hiệu quả sản xuất
kinh doanh cao. Do vậy việc đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh vô
cùng quan trọng. Thông qua việc đánh giá ta có thể xác định đợc các mối quan
hệ cấu thành, nhân quảQua đó phát hiện ra những quy luật phát triển của
những hiện tợng kinh tế. Từ đó có những quyết định đúng đắn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc đánh giá chung tình hình sản xuất kinh
doanh giaup cho nhà quản lí thấy rõ những u nhợc điểm của doanh nghiệp, từ đó
đề ra đợc những biện pháp phù hợp
2. Nội dung phân tích
2.1 Lập bảng phân tích
Bảng 1: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu của công ty
TNHH Bình Viên năm 2012
Đánh giá chung
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của công ty
ở trên ta thấy: Nhìn chung các chỉ tiêu năm 2011 so với năm 2012 đều có xu h-
ớng tăng, đạt kết quả tốt hơn năm 2011. Công ty đã đạt đợc kết quả tốt nh vậy là
do một số nguyên nhân chính sau đây:
2.2 Đánh giá chung
Nhận xét
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của công ty
ở trên ta thấy: nhìn chung các chỉ tiêu năm 2012 so với năm 2011 đều có xu h-

ớng tăng, đạt kết quả tốt hơn năm 2011. Công ty đã đạt đợc kết quả tốt nh vậy là
do 1 số nguyên nhân chính sau đây:
- Trong năm 2012, tổng doanh thu của công ty là 43,468,556,657 đồng,
tăng lên 1,317,875,310 đồng, tơng ứng tăng 3,13% so với năm 2011. Nguyên
nhân do năm 2012, công ty đã kí hợp đồng dài hạn với công ty Hoa San, giao
nhận vận tải với giá trị lớn
+ Đội ngũ cán bộ quản lí và nhân viên có kinh nghiệm, có trách nhiệm với
công việc. Công ty xây dựng 1 môi trờng lao động hợp lí, giữ vững việc kinh
doanh tiêu thụ, tạo sự ổn định về việc làm và thu nhập cho ngời lao động cùng
với những chính sách, chế độ đãi ngộ hợp lí.
+ Trong năm công ty đã kí kết đợc nhiều hợp đồng bán hàng lớn: đóng
hàng phục vụ cho Tết Nguyên Đán
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Năm 2012, chi phí của doanh nghiệp là 43,196,503,122 đồng, tăng
1,295,639,466 đồng, tăng 3,09% do trong năm, hợp đồng vận chuyển nhiều hơn,
công ty đã chi ra nhiều hon để hoàn thành hợp đồng với khách hàng
- Tổng lợi nhuận của công ty theo đó cũng tăng, đạt 272,053,535 đồng,
tăng lên 22,235,844 đồng, tơng ứng với 108,90% so với năm 2011
- Số lợng lao động của công ty trong những năm qua nhìn chung thay đổi
không dáng kể, điều này giúp công ty không gặp phải những biến động nhng nó
cũng cho thấy quy mô của công ty không đợc mở rộng nhiều. Để ngày càng mở
rộng và phát triển thì công ty cần đào tạo nâng cao trình độ cho ngời lao động,
luôn có đội ngũ kế cận khi cần thiết
- Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên năm 2012 đã tăng lên
3,526,866 đồng, tăng 7,25% so với năm 2011. Đây là 1 tín hiệu tốt nhng mức
tăng cha cao, trong thời gian tới công ty cần cố gắng để có điều kiện nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần cho ngời lao động, giúp ngời lao động có điều kiện
tốt nhất để làm việc hiệu quả
* Các chỉ tiêu về tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc:

Nhóm chỉ tiêu này cũng thể hiện về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nhìn chung trong năm 2012, thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp của công ty là 157,611,023 đồng, tơng ứng tăng 4,08%. Điều
này là do doanh thu của công ty tăng lên, chứng tỏ trong năm 2012, công ty đã
kinh doanh khá tốt
Thuế TNDH năm 2012 là 68,013,384 đồng, tăng 5,558,961 đồng, tơng
ứng tăng 8,90%, điều này do lợi nhuận sau thuế tăng, chứng tỏ trong năm 2012,
công ty đã kinh doanh tốt hơn
Nhìn chung trong thời gian gần đây, công ty đã đạt nhiều mục tiêu đã đề
ra trong đó phải kể đến là doanh thu và lợi nhuận tăng đáng kể, thu nhập của ng-
ời lao động cũng tăng qua từng năm, đóng góp cho ngân sách nhà nớc. Chú ý
đến khâu đào tạo và nâng cao trình độ cho ngời lao động, chuẩn bị tốt đội ngũ kế
cận để tránh tình trạng xuất hiện những biến động về lao động
B. Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH Bình Viên năm 2011-
2012
* Nội dung và các tài liệu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Để tiến hành sản xuất kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một l-
ợng vốn nhất định bao gồm: vốn cố định, vốn lu động và vốn chuyên dùng khác (
quỹ công ty, vốn xây dựng cơ bản). Doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức và huy
động các nguồn vốn cần thiết cho nhu cầu kinh doanh. Đồng thời tiến hành phân
phối, quản lí, sử dụng nguồn vốn đó một cách có hiệu quả và hợp lí trên cơ sở
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chấp hành chế độ, chính sách quản lí tài chính nhà nớc. Việc thờng xuyên tiến
hành phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ giúp cho ngời sử dụng thông
tin nắm đợc các thực trạng về hoạt động tài chính, nắm đợc nguyên nhân và mức
độ ảnh hởng của từng nhân tố đến tình hình tài chính. Trên cơ sở đó đề xuất các
biện pháp hữu hiệu và ra quyết định cần thiết để nâng cao chất lợng công tác
quản lí kinh doanh, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Nội dung chủ yếu của phân tích tình hình tài chính bao gồm:

- Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
- Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp
- Phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
- Phân tích khả năng đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
- Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu tổng chi phí theo khoản mục hoặc
yếu tố chi phí
- Phân tích tình hình và khả năng thanh toán cuả doanh nghiệp
- Phân tích và đánh giá các tỉ suất tài chính của doanh nghiệp
1. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh
1.1 Mục đích
- Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty phản ánh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong một thời kì nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình
và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kĩ thuật và trình độ quản lí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Xem xét biến động của yếu tố gây ảnh hởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh và nguyên nhân gây ra biến động
- Đề xuất các biện pháp giải quyết để doanh nghiệp có kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh hợp lí nhất
1.2 Lập biểu tổng hợp
Bảng 2: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh
1.3 Nhận xét:
+ Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2012
là 43,468,556,657 đồng, tăng lên 1,317,875,310 đồng, tơng ứng với 3,13% so với
năm 2011. Tổng lợi nhuận trớc thuế là 280,623,423 đồng, tăng lên 23,202,302
đồng, tơng ứng tăng 9,01% so với năm 2011. Nhìn chung trong năm 2012, công
ty đã đạt kết quả sản xuất kinh doanh tốt là do 1 số nguyên nhân sau:
- Trong năm 2012, công ty làm ăn thuận lợi, kí kết đợc nhiều hợp đồng
giao nhận vận tải với các công ty khác trong nớc

13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Do công ty là một trong những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
dịch vụ có uy tín và lâu đời ở Hải Phòng
- Do đội ngũ các nhà lãnh đạo công ty sáng suốt, luôn đề ra những quyết
sách giúp công ty vợt qua những khó khăn, làm ăn có lãi
- Do đội ngũ cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm, trình độ và nhiệt
tình trong công việc
+ Giá vốn hàng bán của công ty năm 2012 là 42,190,019,061 đồng, tăng
lên 1,317,875,310 đồng, tơng ứng tăng 3,13% so với năm 2011. Nguyên
nhân là do trong năm 2012, giá xăng dầu tăng, khiến chi phí cho vận
chuyển tăng, làm giá vốn cũng tăng lên. Do đó các công ty cung cấp
nguồn hàng đầu vào cũng đồng loạt tăng giá
+ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 là
1,278,537,596 đồng, tăng lên 35,882,759 đồng, tơg ứng tăng 2,89% so với
năm 2011. Nguyên nhân là do cả doanh thu và giá vốn hàng bán của công
ty trong năm 2012 đều tăng lên
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2012 tăng nhẹ, tăng 966,458 đồng
đồng, so với năm 2011. Chi phí tài chính năm 2012 tăng 615,354 đồng, t-
ơng ứng với 8,07% so với năm 2011, Nguyên nhân là do trong năm công
ty đã mua 1 xe ôtô 7 chỗ ngồi, công ty đã kí kết một số hợp đồng vay
ngắn hạn với ngân hàng. Do đó mà trong năm 2012, chi phí tài chính của
công ty mà chủ yếu là chi phí lãi vay tăng lên
+ Chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty năm 2012 là 971,760,297
đồng, tăng lên 11,854,744 đồng, tơng ứng tăng 1,00% so với năm 2011,
chủ yếu do tăng về lơng
+ Doanh thu tăng lên nhiều hơn chi phí do đó tổng lợi nhuận năm 2012,
tăng lên 23,202,302 đồng, tơng ứng tăng 9,01% so với năm 2011
3. Tình hình tài sản của công ty
3.1 Mục đích

- Đánh giá khái quát cơ cấu tài sản, tỷ trọng từng loại tài sản của doanh
nghiệp có phù hợp với loại hình doanh nghiệp và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
hay không
- Xác định tình hình biến động của từng loại tài sản và nguyên nhân gây
biến động, mức độ ảnh hởng của các nguyên nhân dẫn đến sự biến động của tài
sản
- Đề xuất biện pháp để tạo ra một cơ cấu tài sản hợp lí hơn, để khai thác và
sử dụng tài sản hiệu quả hơn
3.2 Lập biểu tổng hợp
Bảng 4: Tình hình tài sản của công ty TNHH Bình Viên năm 2012
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.3 Nhận xét
Qua bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty TNHH Bình Viên năm 2012
ta thấy, tổng tài sản là 4,084,624,979 đồng, tăng 556,123,127 đồng, tơng
ứng tăng 15,76%. Trong năm 2012, tài sản ngắn hạn có xu hớng tăng lên
khá mạnh, còn tài sản dài hạn có xu hớng giảm đI, do đó tổng tài sản của
công ty vẫn tăng lên so với năm 2011. Để có thể thấy đợc cụ thể biến động
này ta nghiên cứu từng loại tài sản:
* Tài sản ngắn hạn
Qua bảng cơ cấu tài sản, ta thấy tổng giá trị tài sản ngắn hạn của công ty
chiếm tỉ trọng lớn hơn so với tổng giá trị tài sản dài hạn, đầu năm chiếm 82,07%,
còn cuối năm chiếm 86,58%. Tổng tài sản ngắn hạn cuối năm là 3,536,415,859
đồng, tăng lên so với đầu năm là 640,536,941 đồng, tơng ứng tăng 22,12%. Biến
động này tăng chủ yếu là do sự tăng lên của các khoản tiền và tơng đơng tiền,
phải thu của khách hàng, trả trớc cho ngời bán. Cụ thể:
- Tiền và các khoản tơng đơng tiền: tăng lên khá nhiều so với năm 2011
tăng 409,090,025 đồng, tơng ứng tăng 51,34%. Nguyên nhân là do
trong năm công ty đã thu đợc 1 lợng lớn tiền mặt do khách hàng thanh
toán tiền hàng kì trớc còn nợ công ty

- Phải thu của khách hàng: Qua bảng số liệu ta thấy, giá trị phải thu của
khách hàng năm 2012 là 1,500,348,869 đồng, tăng lên 205,807,879
đồng so với năm 2011, tơng ứng tăng 20,45%. Nguyên nhân chủ yếu là
trong năm 2012, các khách hàng nợ tiền hàng của doanh nghiệp, cha
thanh toán cho doanh nghiệp nên khoản phải thu của khách hàng tăng
lên đáng kể. Chứng tỏ quan hệ giữa công ty và khách hàng cha tốt,
công ty đã tăng khả năng bị chiếm dụng vốn
- Trả trớc cho ngời bán: Năm 2012, giá trị khoản trả trớc cho ngời bán là
505,548,189 đồng, tăng 74,317,786 đồng, tơng ứng tăng 17,23% so với
năm 2011, Nguyên nhân là do năm 2012, bạn hàng của công ty gặp
khó khăn về tài chính, công ty đã trả trớc cho ngời bán nhằm duy trì
hợp đồng. Biến động tăng này chứng tỏ công ty đang bị chiếm dụng
vốn
Tóm lại, qua phân tích cơ cấu tài sản của công ty, ta thấy cơ cấu tài sản
phù hợp với mô hình hoạt động của công ty trong lĩnh vực thơng mại dịch
vụ. Nhìn chung, đến cuối năm 2012, tài sản của công ty tăng lên không
đáng kể, chỉ tăng có 15,76%, chủ yếu là do tài sản ngắn hạn của công ty
tăng lên. Công ty luôn đảm bảo đợc lợng tiền mặt để đáp ứng cho khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và đảm bảo chi trả cho các tình
huống phát sinh trong hoạt động kinh doanh
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4. Tình hình nguồn vốn của công ty
4.1 Mục đích
- Đánh giá về tình hình cơ cấu nguồn vốn, xem xét tỉ trọng của các nguồn
vốn có phù hợp với tình hình của doanh nghiệp không
- Xem xét biến động cúa các nguồn vốn và nguyên nhân gây ra biến động
- Đề ra biện pháp thay đổi tỉ trọng của các nguồn vốn để doanh nghiệp có
cơ cấu nguồn vốn hợp lí nhất, sử dụng tốt các nguồn vốn hiện có
4.2 Lập biểu tổng hợp

Bảng 5: Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH Bình Viên năm 2012
4.3 Nhận xét
Qua bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Bình Viên năm
2012, ta thấy năm 2012 tổng nguồn vốn tăng so với năm 2011 là 556,123,127
đồng, tơng ứng tăng 15,76%. Trong năm 2012, nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải
trả đều có xu hớng tăng lên nhng nguồn vốn chủ sở hữu tăng ít hơn nợ phải trả,
do đó tổng nguồn vốn của công ty vẫn tăng lên so với năm 2011. Để có thể thấy
đợc cụ thể biến động này ta nghiên cứu cụ thể từng yếu tố
* Nợ phải trả
Qua bảng phân tích số liệu ta thấy trong cả năm chỉ tiêu nợ phải trả đều
chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với nguồn vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu nợ phải trả cuối
năm là 1,262,046,435 đồng, tăng lên so với đầu năm là 243,048,936 đồng, tơng
ứng với 23,85%. Tuy nhiên đầu năm chỉ tiêu này chiếm 28,88% nhng đến cuối
năm chiếm 30,90%, chứng tỏ độ tự chủ về tài chính của công ty đã giảm xuống,
công ty cha có nhiều biện pháp để giảm thiểu các khoản nợ và tự chủ về tài
chính. Trong các khoản nợ phải trả thì chỉ tiêu phải trả ngời bán tăng mạnh nhất,
chỉ tiêu phải trả, phải nộp ngắn hạn giảm mạnh nhất
- Nợ ngắn hạn: tăng từ 1,018,997,499 đồng lên 1,250,950,468 đồng, nh
vậy đã tăng lên 22,76%. Biến động này là do hầu hết các chỉ tiêu phải trả ngời
bán, ngời mua trả tiền trớc, thuế và các khoản phải phải nộp nhà nớc, phải trả ng-
ời lao động. Trong đó phải trả ngời bán tăng nhiều nhất, tăng 30,90% do trong
năm 2012, tiềm lực về tài chính của công ty cha mạnh
Các chỉ tiêu khác nh thuế và các khoản phải nộp nhà nớc, phải trả ngời lao
đoọng, quỹ khen thởng, phúc lợi đều có sự thay đổi về giá trị nhng không đáng
kể, không ảnh hởng nhiều đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
Chi phí phải trả là chỉ tiêu duy nhất giảm trong nợ phải trả, năm 2012, giá
trị này là 52,159,286 đồng, giảm 10,01% so với năm 2011, nguyên nhân là do
công ty đã giảm đợc khoản chi phí thuê phơng tiện vận chuyển, chứng tỏ trong
năm công ty đã giảm đợc một số chi phí để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
16

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
doanh, công ty đã có biện pháp giảm thiểu chi phí mà vẫn đảm bảo hoạt động
sản xuất kinh doanh diễn ra thuận lợi
- Nợ dài hạn: Giá trị cuối năm là 11,095,967 đồng, tăng 100% so với năm
2011. Do trong năm 2012, công ty đã vay của ngân hàng đầu t và phát triển Hải
Phòng 1.500.000.000 đồng. Điều này cho thấy khả năng tự chủ về mặt tài chính
của công ty cha đợc nâng cao. Nguyên nhân là do công ty trả trớc một hợp đồng
lớn, đồng thời mua 1 số phơng tiện vận tải. Các khoản phải trả dài hạn khác và
dự phòng trợ cấp mất việc làm đều tăng 100%
* Nguồn vốn chủ sở hữu:
Qua bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Bình Viên ta
thấy, trong cả năm chỉ chỉ tiêu nguồn vốn chủ sở hữu đều chiếm tỉ trọng lớn hơn
so với chỉ tiêu nợ phải trả. Tuy nhiên so với năm 2011, giá trị và tỉ trọng của
nguồn vốn chủ sở hữu đều giảm xuống. Năm 2012, giá trị vốn chủ sở hữu là
2,822,578,544 đồng, tăng 285,827,228 đồng, tơng ứng tăng 12,48%. Nguyên
nhân của việc nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên là do vốn chủ sở hữu tăng, lợi
nhuận chuă phân phối tăng
- Vốn đầu t của chủ sở hữu năm 2012 là 2,800,000,000 đồng, tăng
300,000,000 đồng, tơng ứng tăg 12%, do giám đốc công ty muốn chủ động hơn
trong vấn đề tài chính của công ty
- Lợi nhuận cha phân phối năm 2012 là 22,578,544 đồng, tăng 13,074,191
đồng, tơng ứng tăng 137,56%. Nguyên nhân là do năm 2012, công ty làm ăn có
hiệu quả hơn
Tóm lại, qua phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty ta thây cơ cấu nguồn
vốn khá phù hợp với mô hình công ty dịch vụ. Nhìn chung, đến cuối năm 2012,
nguồn vốn của công ty tăng nhẹ, tăng 15,76%. Nguyên nhân chủ yếu là do
nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên, giá trị nguồn vốn chủ sở hữu so với
các khoản nợ phải trả đã dần đạt đợc thế cân bằng. Điều này chứng tỏ khả năng
tự tài trợ và khả năng độc lập về tài chính của của công ty đang tăng lên. Tuy
nhiên công ty cần có nhiều biện pháp tích cực hơn nữa để tích luỹ vốn, tăng

nguồn vốn chủ sở hữu để đảm bảo ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh
5. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tỉ suất tài chính và khả năng thanh toán
5.1 Mục đích
- Đánh giá tình hình và khả năng thanh toán công nợ của công ty để thấy
đợc doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ hay không
- Xem xét sự biến động của khả năng thanh toán ở cuối kì so với đầu năm,
nguyên nhân gây ra biến động
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Đề ra biện pháp để đảm bảo khả năng thanh toán thanh toán của công ty,
để công ty có thể hoạt động một cách có hiệu quả, tránh tình trạng nợ chồng chất
cũng nh tình trạng d thừa tiền để thanh toán, gây ứ đọng vốn
- Tính toán các tỉ suất về tình hình tài chính của doanh nghiệp về hiệu quả
sinh lời, về khả năng thanh toán, về cấu trúc tài chính
5.2 Nội dung
a, Nhóm tỉ suất hiệu quả sinh lời ( hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh )
* Lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận / Doanh thu
Tỉ suất này cho biết 1 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
* Lợi nhuận trên vốn = Tổng lợi nhuận / vốn
Vốn = TSCĐ HH + TSCĐ VH + tiền + các khoản phải thu + hàng tồn kho
+ TSLĐ khác
Tỉ suất này cho biết 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận
b, Nhóm tỉ suất khả năng thanh toán
+ Tỷ suất khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản lu động và đầu t
ngắn hạn / Tổng nợ ngắn hạn
+ Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh = Vốn bằng tiền và tơng đơng tiền /
Tổng nợ ngắn hạn
+ Tỷ suất khả năng thanh toán tức thời = Vốn bằng tiền và tơng đơng tiền /
Tổng nợ ngắn hạn

c, Nhóm tỉ suất về cấu trúc tài chính
+ Tỉ suất nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
+ Tỉ suất tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
+ Tỉ suất đầu t = TSCĐ đã và đang đầu t / Tổng giá trị tài sản
+ Tỉ suất tự tài trợ cho TSCĐ = Vốn chủ sở hữu / Giá trị TSCĐ
Tỉ suất này cho biết số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trang bị đợc bao
nhiêu thiết bị TSCĐ
Bảng 6: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tỉ suất tài chính
5.3 Nhận xét
a, Hiệu quả sinh lời
Qua bảng phân tích ta thấy, ở nhóm tỉ suất hiệu quả sinh lời, chỉ tiêu lợi
nhuận trên doanh thu hầu nh không đổi và có giá trị thấp, do tốc độ tăng lợi
nhuận gần nh không thay đổi so với tốc độ tăng doanh thu. Lợi nhuận trên vốn ở
năm 2012 giảm so với năm 2011 nhng chỉ giảm nhẹ. Chỉ tiêu lợi nhuận trên
doanh thu chỉ đạt mức hơn 0,005 lần, chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn kinh doanh chỉ
đạt mức hơn 0,052 lần. Nh vậy là không cao, do đó doanh nghiệp cần có biện
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
pháp để thúc đẩy hoạt động kinh doanh, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, đảm bảo
ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh
b, Khả năng thanh toán
Qua bảng phân tích ta thấy tỉ suất khả năng thanh toán ngắn hạn và tỉ suất
khả năng thanh toán nhanh lớn hơn 1, không có sự chênh lệch nhiều, tỉ suất
thanh toán tức thời nhỏ hơn 1. Cụ thể ta đi xem xét từng yếu tố nhu cầu và khả
năng thanh toán của công ty
- Tỷ suất khả năng thanh toán tức thời năm 2012 là 0,964 lần, tăng 0,18
lần so với năm 2011, tơng ứng tăng 23,282%. Tỷ suất này tăng >0,5 lần chứng tỏ
tình hình thanh toán của doanh nghiệp tơng đối khả quan
- Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh ở năm 2012 là 2,701 lần, giảm
0,344% so với năm 2011. Tỷ suất này lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp thuận lợi

trong thanh toán công nợ ngắn hạn, công ty cần có biện pháp điều chỉnh, tăng
vốn bằng tiền để có thể đảm bảo khả năng thanh toán công nợ ngắn hạn
- Tỷ suất khả năng thanh toán ngắn hạn ở năm 2012 là 2,827 lần, giảm
0,525% so với năm 2011. Tỷ suất này lớn hơn 1 khẳng định tình hình tài chính
của công ty lành mạnh, hệ số an toàn rất cao, luôn đảm bảo khả năng thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn trả
c, Nhóm tỉ suất cấu trúc tài chính
- Tỷ suất nợ ở năm 2012 là 0,31 lần, tăng 6,99% so với năm 2011. tuy
nhiên ở cả 2 năm 2011 và 2012, chỉ tiêu tỷ suất đầu t đều chỉ ở mức <1, điều này
chứng tỏ công ty hoàn toàn có khả năng thanh toán các khoản nợ, tình hình tài
chính của doanh nghiệp khá ổn định, không gặp khó khăn
- Tỉ suất tự tài trợ ở năm 2012 là 0,69 lần, giảm 2,84 % so với năm 2011.
Năm 2011, tỉ suất tự tài trợ là 0,71 lần, nguồn vốn chủ sở hữu không đủ đầu t
TSCĐ và các khoản đầu t dài hạn để hoạt động. Trong năm 2012, tỷ suất này là
1,016 lần chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tài chính tốt, nguồn vốn chủ sở
hữu đủ đầu t TSCĐ và các khoản đầu t dài hạn để hoạt động. Tuy nhiên TSCĐ
chu chuyển chậm, nếu đầu t quá nhiều vốn chủ sở hữu vào mua sắm TSCĐ thì sẽ
bất lợi do đó doanh nghiệp cần nghiên cứu kĩ trớc khi đầu t mua sắm TSCĐ
- Tỉ suất đầu t ở năm 2012 là 0,12 lần, giảm chỉ bằng 75,31% so với năm
2011. Tuy nhiên ở cả 2 năm, chỉ tiêu này đều ở mức >1, chứng tỏ trình độ trang
bị, cơ sở vật chất kĩ thuật của doanh nghiệp không cao, doanh nghiệp ít đầu t
mua sắm TSCĐ. Tuy nhiên là một doanh nghiệp thơng mại chỉ tiêu này khá hợp
lí vì doanh nghiệp không cần đầu t các máy móc sản xuất nh ở các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp sản xuâst
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Tỉ suất tự tài trợ cho TSCĐ năm 2012 là 5,54 lần, tăng 29,01% so với
năm 2011. Tỉ suất này khá cao, cho biết số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
trang bị khá nhiều thiết bị TSCĐ
Tóm lại, thông qua việc tính toán một số các tỉ suất tài chính, ta nhận thấy

hiện nay tình hình tài chính của công ty là ổn định, đảm bảo cho quá trình kinh
doanh của công ty và việc kinh doanh của công ty có hiệu quả , khả năng thanh
toán đợc đảm bảo cũng nh khả năng độc lập về tài chíh của công ty là chắc chắn
Chơng III :chuyên đề
Nghiên cứu công tác quản lý và kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng của Công ty
1.1. Những vấn đề chung về tổ chức kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty.
1.1.1. S cn thit phi t chc k toán tin lng và các khon trích
theo lng trong Doanh Nghip
Mt Doanh Nghip, mt xã hi c coi là phát trin khi lao ng có
năng suất, có cht lng và hiu qa kinh t cao. Lao ng không ch là tin
cho s tin hoá ca loai ngi mà nó còn là yu t quyt nh ti s tn ti và
phát triền của quá trình sn xut. Do vy, trong các chin lc kinh doanh ca
Doanh Nghip thì yu t con ngi luôn đặt ở vị trí hàng u, ngi lao ng
ch phát huy ht kh nng ca mình khi sc lao ng ma h b ra c n bù
xng áng di hình thc tin lng và các khon tr cp thuc BHXH, BHYT,
KPC nh m au, thai sn. Mt khác tin lng cũng là òn by kinh t quan
trng qun lý lao ng, qun lý tai chính, khuyn khích ngi lao ng nhit
tình có trách nhim trong công vic t ó mi m cht lng sn phm và hiu
quả sn xut kinh doanh. Bi vy không ngng nâng cao tin lng thc t ca
ngi lao ng, ci thin và nâng cao mc sng ca ngi lao ng là ng lc
quan trng nâng cao nng sut lao ng, h giá thành sn phm.
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.1.2. Khái nim và bn cht ca tin lng
1.1.2.1. Khái nim tin lng
Tiền lơng( hay tin công) là: s tin thù lao lao ng c biu hin bng
tin mà doanh nghip tr cho ngi lao động cn c vào thi gian, khi lng và
cht lng công vic ca h trong qúa trình sn xut kinh doanh.

1.1.2.2. Bn cht ca tin lng
Tiền lơng là biu hin bng tin ca giá cả sức lao ng. Mt khác, tin
lng còn là òn by kinh t để khuyn khích tinh thn hng hái lao ng, kích
thích và to mi quan tâm ca ngi lao ng n kt qu công vic ca h. Nói
cách khác, tin lng chính là mt nhân t thúc y nng sut lao ng.
1.1.3. Vai trò và ý ngha ca tin lng
1.1.3.1. Vai trò ca tin lng:
Tiền lng có vai trò là òn by kinh t trong sn xut kinh doanh, kích
thích ngi lao ng làm vic tích cc hn gn bó vi li ích ca doanh nghip,
làm tng nng sut và cht lng công vic.
1.1.3.2. ý ngha ca tin lng:
Vi vic phát trin nn kinh t th trng, vic tng dn và tin ti hp
nht mc lng ti thiu gia các khu vc là cần thit. Bi vì vic iu chnh
thng nht mc lng ti thiu gia các loi hình doanh nghip s va to ra
c s bình ng gia các doanh nghip, va thúc y các doanh nghip t i
mi ,nâng cao tay ngh cho ngi lao ng, nâng cao cht lng ngun nhân
lc. Vì vy, tin lng có ý ngha là kết qu tng trng kinh t, nó có kh nng
áp ng nhu cu cho cuc sng ca ngi lao ng. Thc t, theo ánh giá ca
V tin lng- tin công trong nn kinh t th trng nhng nm gn ây, mc
lng ti thiu ch có ý ngha là li chn doanh nghip không c tr
thp hn và là cn c óng BHXH, làm cn c tính lng trong h thng
thang bng lng, ph cp ch không phi là thu nhp thc t ca ngời lao động
1.1.4. Yêu cu và nhim v ca tin lng:
Tin lng là mt chi phí trong quá trình sn xut kinh doanh c hch toán
vào chi phí sn xut kinh doanh và hch toán vào giá thành sn phm, do đó vic
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
k toán tin lng và các khon trích theo lng phi m bo tính chính xác,
trung thc, hp lý.
- T chc ghi chép, phn ánh, tng hp s liu v s lng lao ng, thi

gian lao ng, kt qu lao ng ca tng ngi, tng b phn mt cách chính
xác, kp thi.
- Tính và phân b chính xác tin lng và các khon trích theo lng cho
các i tng s dng.
- Hng dn, kim tra các nhân viên kinh t phân xng và các phòng,
ban liên quan thc hin y vic hch toán ban u v lao ng, tin lng
theo đúng quy nh.
- Lp báo cáo v lao ng và tin lng kp thi, chính xác.
- Tham gia phân tích tình hình qun lý, s dng lao ng c v s lng,
thi gian, nng sut. Trên c s ó xut các gii pháp thích hp nâng cao
hiu qu s dng lao ng.
- Phân tích tình hình qun lý, s dng qu tin lng, xây dng phng
án tr lng hp lý nhm kích thích ngi lao ng nâng cao nng sut lao
ng, tit kim chi phí, nâng cao cht lng sn phm.
1.1.5. Ni dung ca k toán tin lng và các khoản trích theo lơng
trong doanh nghiệp
1.1.5.1. Ni dung qu tin lng:
Qu tin lng ca doanh nghip là toàn b tin lng mà doanh nghip
tr cho tt c lao ng thuc doanh nghip qun lý. Thành phn qu tin lng
bao gm nhiu khon nh lng thi gian( tháng, ngày, gi ), lng sn phm,
ph cp ( cp bc, khu vc, chc v, t ), tin thng trong sn xut. Qu
tin lng ( hay tin công) bao gm nhiu loi và có th phân theo nhiu tiêu
thc khác nhau tu theo mc ích nghiên cu nh phân theo chc nng ca lao
ng, phân theo hiu qu ca tin lng.
1.1.5.2. Ni dung các khon trích theo lng trong doanh nghip:
- Qu BHXH:
22
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Được h×nh thµnh bằng c¸ch trÝch theo tỷ lệ quy định trªn tổng số quỹ tiền
lương cấp bậc vµ c¸c khoản phụ cấp( chức vụ, khu vực, đắt đỏ, th©m niªn) của

c«ng nh©n viªn chức thực tế ph¸t sinh trong th¸ng. Theo chế độ hiện hµnh, tỷ lệ
trÝch BHXH lµ 24%, trong đã 17% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp,
được tÝnh vµo chi phÝ kinh doanh; 7% cßn lại do người lao động gãp vµ được trừ
vµo lương th¸ng. Tiền lương cơ bản được tÝnh theo cấp bậc hệ số, loại c«ng việc
của từng c«ng nh©n quy định. Mức lương cơ bản tối thiểu lµ 1.050.000®/th¸ng.
Quỹ BHXH được chi tiªu cho c¸c trường hợp người lao động ốm đau, tai nạn lao
động, thai sản, bệnh nghề nghiệp, hưu trÝ, tử tuất. Quỹ nµy do cơ quan BHXH
quản lý.
- Quỹ BHYT:
Được sử dụng để thanh to¸n c¸c khoản tiền kh¸m, chữa bệnh, viện phÝ
thuốc thang trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Quỹ nµy được h×nh thµnh bằng
c¸ch trÝch theo tỷ lệ quy định trªn tổng số tiền lương của c«ng nh©n viªn chức
thực tế ph¸t sinh trong th¸ng. Tỷ lệ trÝch BHYT lµ 4.5% trong đã 3% tÝnh vµo chi
phÝ kinh doanh vµ 1.5% trừ vµo thu nhập của người lao động. Quỹ BHYT được
trÝch lập để tµi trợ cho người lao động cã tham gia đãng gãp quỹ trong hoạt động
kh¸m chữa bệnh. Theo chế độ hiện hµnh toµn bộ quỹ BHYT được nộp lªn cơ
quan chuyªn m«n, chuyªn tr¸ch để quản lý vµ trợ cấp cho người lao động th«ng
qua mạng lưới y tế.
- KPCĐ:
Quỹ nµy h×nh thµnh do việc trÝch lập theo tỷ lệ quy định trªn tổng số tiền lương
cơ bản vµ c¸c khoản phụ cấp của c«ng nh©n viªn. Tỷ lệ trÝch KPCĐ theo chế độ
hiện hµnh lµ 2% tÝnh vµo chi phÝ sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Tiền lương trả cho người lao động, cïng c¸c khoản trÝch BHXH, BHYT,
KPCĐ hợp thµnh chi phÝ nh©n c«ng trong tổng chi phÝ sản xuất kinh doanh. Theo
quy định một phần KPCĐ nộp lªn cơ quan quản lý c«ng đoµn cấp trªn, phần cßn
lại để chi tiªu cho hoạt động c«ng đoµn tại doanh nghiệp.
- BHTN
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Từ năm 2009, Nhà nớc ta yêu cầu các doanh nghiệp trích lập quỹ bảo hiểm thất

nghiệp. Quỹ này đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ là 2%, trong đó 1%
doanh nghiệp chịu và tính vào chi phí, 1% do ngời lao động đóng góp và trừ vào
lơng.
1.2. T chc hch toán lao ng và các hình thc tin lng
1.2.1. T chc hch toán lao ng
1.2.1.1. Phân loi lao ng:
Do lao ng trong doanh nghip có nhiu loi khác nhau, thun tin
cho vic qun lý và hch toán cn thit phi phân loi lao ng. Phân loi lao
ng là sp xp các lao ng vào các nhóm khác nhau theo c trng nht nh.
Vic qun lý, hch toán lao ng thng c phân theo các tiêu chun sau:
- Phân theo thi gian lao ng:
- Phân theo quan h vi quá trình sn xut
+ Lao ng trc tip sn xut
+ Lao ng gián tip sn xut
- Phân theo chc nng ca lao ng trong quá trình sn xut kinh doanh:
+ Lao ng thc hin chc nng sn xut
+ Lao ng thc hin chc nng bán hàng
+ Lao ng thc hin chc nng qun lý
1.2.1.2. Hch toán lao ng:
- S lng lao ng: qun lý lao ng v mt s lng, các doanh
nghip s dng s danh sách lao ng. S này do phòng lao ng tin lng lp(
lp chung cho toàn doanh nghip và lp riêng cho tng b phn) nm bt tình
hình phân b, s dng lao ng hin có trong doanh nghip. Bên cnh ó, doanh
nghip còn cn c vào s lao ng( m riêng cho tng ngi lao ng) qun
lý nhân s v s lng và cht lng lao ng, v bin ng và chp hành ch
vi ngi lao ng.
- Thi gian lao ng: Mun qun lý và nâng cao hiu qu s dng lao
ng cn phi t chc hch toán vic s dng thi gian lao ng và kt qu lao
ng.
24

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
1.2.1.3. Hạch to¸n kết quả lao động.
Để hạch to¸n kết quả lao động, kế to¸n sử dụng c¸c loại chứng từ ban đầu
kh¸c nhau tuỳ theo từng loại h×nh vµ đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp.
Mặc dï sử dụng c¸c mẫu chứng từ kh¸c nhau nhưng c¸c chứng từ nµy bao gồm
c¸c nội dung cần thiết như tªn c«ng nh©n, tªn c«ng việc hay sản phẩm, thời gian
lao động, số lượng sản phẩm hoµn thµnh nghiệm thu, kỳ hạn vµ chất lượng c«ng
việc hoµn thµnh. Lµ c¸c b¸o c¸o về kết quả như: Phiếu giao, nhận sản phẩm,
Phiếu kho¸n, Phiếu b¸o lµm thªm giờ…
1.2.2. C¸c h×nh thức tiền lương
Tiền lương trả cho người lao động phải qu¸n triệt nguyªn tắc ph©n phối
lao động, trả theo số lượng vµ chất lượng lao động. Việc trả lương theo số lượng
vµ chất lượng lao động cã ý nghĩa rất to lớn trong việc động viªn khuyến khÝch
người lao động, thóc đẩy họ hăng say lao động, s¸ng tạo năng suất lao động
nhằm tạo ra nhiều của cải vật chất, n©ng cao đời sống tinh thần vật chất cho mỗi
c«ng nh©n viªn.
Do ngµnh nghề c«ng việc trong doanh nghiệp kh¸c nhau nªn việc chi trả
lương cho c¸c đối tượng cũng kh¸c nhau nhưng trªn cơ sở tiền thuª phï hợp.
Thực tế cã nhiều c¸ch ph©n loại kh¸c nhau như c¸ch trả lương theo sản phẩm,
lương theo thời gian, ph©n theo đối tượng gi¸n tiếp, trực tiếp. Mỗi c¸ch ph©n loại
đều cã t¸c dụng tÝch cực gióp cho quản lý điều hµnh được thuận lợi. Dựa vµo
nguyªn tắc ph©n phối theo lao động vµ đặc điểm tÝnh chất tr×nh độ quản lý của
doanh nghiệp mµ doanh nghiệp trả lương theo h×nh thức sau:
1.2.2.1. H×nh thức tiền lương theo thời gian:
Tiền lương theo thời gian lµ h×nh thức trả lương cho người lao động căn
cứ vµo thời gian lµm việc thực tế vµ tiền lương b×nh qu©n ngµy. Thường ¸p dụng
cho lao động lµm c«ng t¸c văn phßng như: hµnh chÝnh quản trị, tổ chức lao động,
tµi vụ- kế to¸n. Tiền lương thời gian cã thÓ thực hiện tÝnh theo th¸ng- tuần-
ngµy- giờ lµm việc của người lao động.
+ Tiền lương th¸ng lµ tiền lương trả cố định hµng th¸ng trªn cơ sở hợp

đồng lao động.
25

×