Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Lý thuyết Toán lớp 1: Giải toán có lời văn (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.01 KB, 3 trang )

Lý thuyết Tốn lớp 1: Giải tốn có lời văn (tiếp theo)
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số đã cho (điều đã biết) và số cần tìm
(điều chưa biết);
- Hiểu đề tốn cho gì ? Hỏi gì ? Và cách giải bài tốn có một phép trừ.
- Biết giải bài tốn gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.

II. CÁC DẠNG TỐN
Dạng 1: Hồn thành tóm tắt và đề tốn cịn thiếu.
- Dựa vào đề bài, xác định số lượng ban đầu và số lượng được thêm vào hoặc
bớt đi, yêu cầu của bài tốn.
- Sử dụng phép tính phù hợp để điền vào chỗ chấm.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hồn thành tóm tắt và lời giải cho
bài tốn sau:
Trên cành cây có 8 con chim, sau đó có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây
còn lại bao nhiêu con chim?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Tóm tắt:
Có:……con chim
Bay đi:…..con chim
Cịn lại:.......con chim.
Bài giải:
Trên cành cây còn lại số con chim là:
……………………=………(con)
Đáp số: ……con chim.
Giải:
Đọc đề và xác định các số đã cho và yêu cầu của bài tốn.
Tóm tắt:


Có: 8 con chim
Bay đi: 2 con chim
Còn lại:…con chim.
Bài giải:
Trên cành cây còn lại số con chim là:
8 - 2 = 6 (con)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Đáp số: 6 con chim
Dạng 2: Giải bài tốn có lời văn.
- Đọc và phân tích đề tốn, xác định các giá trị đã biết, câu hỏi của bài tốn,
tóm tắt đề bài.
- Tìm cách giải cho bài tốn: Dựa vào các từ khóa trong đề bài như “tăng thêm”,
“bớt đi”, “nhiều hơn”, “ít hơn”, “tất cả”, “cịn lại”….để xác định phép tốn phù
hợp.
Thơng thường, nếu bài tốn u cầu tìm “cịn lại” thì em thường sử dụng
phép tính trừ.
- Trình bày lời giải của bài tốn: lời giải, phép tính, đáp số.
- Kiểm tra lại lời giải, kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Nam có 8 quả bóng bay. Bạn ấy bị bay mất 3 quả bóng . Hỏi Nam cịn
lại bao nhiêu quả bóng?

Muốn tìm số bóng của cịn lại của Nam thì cần lấy số bóng ban đầu trừ đi số
bóng đã bay mất.
Giải:
Nam cịn lại số quả bóng là:
8 - 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số: 5 quả bóng.

Tham khảo tồn bộ: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×