Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

75 cấu trúc tiếng anh thông dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.77 KB, 21 trang )

75cấu trúc và cụm từ thông dụng trong
Tiếng Anh phổ thông

1. S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something (quá để cho ai làm gì ),
e.g.1 This structure is too easy for you to remember.
E.g.2: He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá đến nỗi mà ),
e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it.
E.g2: He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V (quá đến nỗi mà ),
e.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it.
E.g.2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ cho ai đó làm gì ),
e.g.1: She is old enough to get married.
E.g.2: They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì ),
e.g.1: I had my hair cut yesterday.
E.g.2: I’d like to have my shoes repaired.

6. It + is + time + S + V (-ed, cột 2-động từ chia ở thì quá khứ) / It’s +time +for someone +to
do something (đã đến lúc ai đó phải làm gì ),
e.g.1: It is time you had a shower.
E.g.2: It’s time for me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something
(làm gì mất bao nhiêu thời gian ),
e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school.


E.g.2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì không làm
gì ), e.g.1

9. S + find+ it+ adj to do something (thấy để làm gì ),
e.g.1: I find it very difficult to learn about English.
E.g.2: They found it easy to overcome that problem.

10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì), e.g.1: I
prefer dog to cat. E.g.2: I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather + V¬ (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì),
e.g.1: She would play games than read books.
E.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing (quen làm gì),
e.g.1: I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa),
e.g.1: I used to go fishing with my friend when I was young.
E.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về

15. to be angry at + N/V-ing: tức giận về

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về / kém về

17. by chance = by accident (adv): tình cờ


18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: không nhịn được làm gì

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó

21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến

22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc tg làm gì

23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì

24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc
gì ,
e.g.1: I spend 2 hours reading books a day.
E.g.2: She spent all of her money on clothes.
25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì

26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì

27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm

28. It + be + something/ someone + that/ who: chính mà

29. Had better + V(infinitive): nên làm gì

30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/
suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,
e.g.1: I always practise speaking English everyday.


31. It’s + adj + to + V-infinitive: quá gì để làm gì

32. Take place = happen = occur: xảy ra

33. to be excited about: thích thú

34. to be bored with/ fed up with: chán cái gì/làm gì

35. There is + N-số ít, there are + N-số nhiều: có cái gì

36. feel like + V-ing: cảm thấy thích làm gì

37. expect someone to do something: mong đợi ai làm gì

38. advise someone to do something: khuyên ai làm gì

39. go + V-ing: chỉ các trỏ tiêu khiển (go camping, go shopping, go fishing )

40. leave someone alone: để ai yên (give me alone: để tôi yên)

41. By + V-ing: bằng cách làm

42. want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/
happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse +
TO + V-infinitive,
e.g.1: I decide to study English.

43. for a long time = for years = for ages: đã nhiều năm rồi (dùng trong thì hiện tại hoàn thành)

44. when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.


45. When + S + V(qkd), S + had + Pii

46. Before + S + V(qkd), S + had + Pii

47. After + S + had +Pii, S + V(qkd)

48. to be crowded with: rất đông cái gì đó (The street is crowded with people)

49. to be full of: đầy cái gì đó

50. To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj
(đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên sau chúng nếu có adj
và adv thì chúng ta phải chọn adj)

51. except for/ apart from: ngoài, trừ

52. as soon as: ngay sau khi

53. to be afraid of: sợ cái gì

54. could hardly: hầu như không ( chú ý: hard khác hardly)

55. Have difficulty + V-ing: gặp khó khăn làm gì

56. Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và
khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing,
e.g.1: That film is boring.
E.g.2: He is bored.
E.g.3: He is an interesting man.

E.g.4: That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng hạn ta nói : a
loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó)

57. in which = where; on/at which = when

58. Put + up + with + V-ing: chịu đựng

59. Make use of + N/ V-ing: tận dụng cái gì đó

60. Get + adj/ Pii

61. Make progress: tiến bộ

62. take over + N: đảm nhiệm cái gì

63. Bring about: mang lại

64. Chú ý: so + adj còn such + N

65. At the end of và In the end (cuối cái gì đó và kết cục)

66. To find out : tìm ra, To succeed in: thành công trong

67. Go for a walk: đi dạo/ go on holiday/picnic: đi nghỉ

68. One of + so sánh hơn nhất + N: một trong những

69. It is the first/ second /best + Time + thì hiện tại hoàn thành

70. Live in: sống ở/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on: sống nhờ vào


71. To be fined for: bị phạt về

72. from behind: từ phía sau

73. so that + mệnh đề: để

74. In case + mệnh đề: trong trường hợp

75. can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to (modal Verbs) + V-
infinitive

1. So + adj + be + S + that clause
So + adv + auxiliary verb + S + mian verb + O + that clause

- Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể
gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng
Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến
nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi)
So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him

2. Then comes/come + S, as + clause.
Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi)
- Để nêu ra sự vc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình,
hoặc khi trình bảy hậu quả cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra.
- Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau
Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau
hoài)

3. May + S + verd

- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi
- Là một câu chúc
Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant,
Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của
ông)
May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)

4. It is no + comparative adj + than + V-ing
- Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm vc gì đó.
Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng
vc nói “anh Yêu em”)

5. S + V + far more + than + N
- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự vc hay đối
tượng kia.
Ex: The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế giới vật
chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già)
In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.

6. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle
- Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một cách khác, mẫu câu
này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này.
Ex: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong ước gì hơn là được
đối xử công bằng).

7. S1 + is/are just like + S2 +was/were

8. S + is/are + the same + as + S + was/were
- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự vc, hai người hoặc
hai nhóm người ở hai th ời điểm khác nhau.

Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate at
Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó csch đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng
lớp với tôi tại đại học Harvard)
She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)

9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về vấn đề
nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped…
Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance (Không
nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn)

10. As + V3/can be seen, S + V…
- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người đọc hay người
nghe.
Ex: As spoken above, we are short of capital (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn)
As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường học mới
sẽ đc xây dựng trên khu đất này)

11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra vạch ra,
cho thấy, cho rằng
Ex: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)

12. It is/was evident to someone + that clause
- Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…
Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó
đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó)

13. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+
- Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là…

Ex: What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi)
What I want you to do is that you take more care of yourself

14. N + Is + what + sth + is all about
- Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)

15. S + be (just) + what S + V…
- Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực hiện.
Ex: It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn)
You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh)

16. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
- Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay thường là
diffifult, hard, dangerous, adventurous…
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng
là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)

17. There + be + no + N + nor + N
- nghĩa là “không có…và cũng không có”
Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước

18. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
- Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”
Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)

19. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj
- Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc,
trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ

dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)

20. S + see oneself + V-ing…
- Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.
Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở
San Francisco)

21. There (not) appear to be + N
- Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế
Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng
cả)



1. Remember:

- Remember doing sth: việc đã làm rồi và bây giờ nhớ lại.

Ví dụ I remember closing the door.

- Remember to do sth: nhớ phải làm việc gì.

Ví dụ Remember to close the door after class.

2. Stop:

- Stop doing sth: dừng hẳn việc đang làm
Ví dụ I stopped smoking 2 months ago.

- Stop to do sth: dừng việc gì lại để làm gì

Ví dụ I’m working in the garden and I stop to smoke.

3. Regret:

- Regret doing sth: việc đã làm và bây giờ thấy hối hận.
Ví dụ I regretted being late last week.

- Regret to do sth: Lấy làm tiếc phải nói, phải làm điều gì.
Ví dụ I regret to be late tomorrow.

4. Go on:

- Go on doing sth: tiếp tục làm cùng một việc gì
Ví dụ I went on talking for 2 hours.

- Go on to do sth: làm tiếp một việc gì khác
Ví dụ After discussing the English speaking club, we went on to sing.

5. Mean:

- Mean doing sth: mang ý nghĩa
Ví dụ Getting bad marks means having to learn more.

- Mean to do sth: dự định
Ví dụ He means to join the army.

6. Try

- Try doing sth: thử làm việc gì xem kết quả ra sao.
Ví dụ This machine doesn’t work. We try pressing the red button.


- Try to do sth: cố gắng làm gì
Ví dụ We try to work harder.

7. Suggest:

Ta có 2 cấu trúc câu với suggest:
- Suggest doing sth:
Ví dụ I suggest him applying for another job.

- Suggest + that + clause (động từ trong mệnh đề với that ở dạng should do hoặc nguyên thể
không TO).
Ví dụ I suggest that he (should) apply for another job.

8. See, watch, hear

- See, watch, hear + sb + do sth: Đã làm và chứng kiến toàn bộ sự việc.
Ví dụ I saw her go out.

- See, watch, hear + sb+ doing sth: Đã làm và chứng kiến giữa chừng sự việc.
Ví dụ I saw her waiting for him.

9. Love, hate, can’t bear, like

Love, hate, can’t bear, like + doing: chỉ sở thích.
Ví dụ I like getting up early.

Love, hate, can’t bear, like + to do sth: Cho là, cho rằng đó là một việc tốt cần phải làm.
Ví dụ I like to get up early.


10. Used to

- Be/ get used to + doing sth: quen với cái gì
Ví dụ I’m used to getting up early.

- Used to do sth: việc thường xuyên đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ When I was a child, I used to walk with bare foot.

11.Sau allow, advise, permit, recomend là tân ngữ thì bổ trợ là to infinitive nhưng nếu
không có tân ngữ bổ trợ sẽ là V-ing.

Ví dụ They allow smoking.
They allow me to smoke.

12. Have sth done = get sth done: làm một việc gì đó nhưng nhờ hoặc thuê người khác làm,
không phải tự mình làm.
Ví dụ I have had my hair cut.

13. Have sb do sth = Get sb to do sth: Nhờ ai làm gì
Ví dụ: He has his secretary type the letters.

14.S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something (quá để cho ai làm gì ),

e.g.1 This structure is too easy for you to remember.
E.g.2: He ran too fast for me to follow.

15. S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá đến nỗi mà ),

e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it.
E.g2: He speaks so soft that we can’t hear anything.


16. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V (quá đến nỗi mà ),

e.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it.
E.g.2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

17.S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ cho ai đó làm gì ),

e.g.1: She is old enough to get married.
E.g.2: They are intelligent enough for me to teach them English.

18.Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì ),

e.g.1: I had my hair cut yesterday.
E.g.2: I’d like to have my shoes repaired.

19. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something (đã đến lúc
ai đó phải làm gì ),

e.g.1: It is time you had a shower.
E.g.2: It’s time for me to ask all of you for this question.

20. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì mất bao nhiêu
thời gian ),

e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school.
E.g.2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

21. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì không làm
gì ),


e.g.1:

22. S + find+ it+ adj to do something (thấy để làm gì ),

e.g.1: I find it very difficult to learn about English.
E.g.2: They found it easy to overcome that problem.

23. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì),

e.g.1: I prefer dog to cat.
E.g.2: I prefer reading books to watching TV.

24. Would rather + V* (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì),

e.g.1: She would play games than read books.
E.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.

25. To be/get Used to + V-ing (quen làm gì),
e.g.1: I am used to eating with chopsticks.

Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa),

e.g.1: I used to go fishing with my friend when I was young.
E.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.

26. to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về

27. to be angry at + N/V-ing: tức giận về


to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về / kém về

by chance = by accident (adv): tình cờ

to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về

can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: không nhịn được làm gì

to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó

to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến

to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc tg làm gì

To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì

To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì

, e.g.1: I spend 2 hours reading books a day.
E.g.2: She spent all of her money on clothes.


Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cần
This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào
đón ân cần)
Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến)
To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng)
Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói
đến)
Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t

going to be easy.
You seem very sure of passing the exam, I hope you are right.
Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói
hoặc viết câu đó):
The repairs are certain to cost more than you think.
Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance.
Be interested + to + verb: Thấy thích khi :
I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales.
(Tôi thấy thích/ thú vị khi )
Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn
tìm ra :
I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money.
(Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền).
Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn
I’m interested in learning higher education in the U.S.

Dưới đây là một số cấu trúc cầu khiến (causative) trong tiếng Anh giúp các bạn học tập tốt hơn.
Mời các bạn tham khảo.
1. To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì

Ex: I’ll have Peter fix my car.
Ex: I’ll get Peter to fix my car.

2. To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác

Ex: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
Ex: I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)

Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như
vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng)


Ex: I want/ would like my car washed.

Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?

Ex: What do you want done to your car?

3. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì

Ex: The bank robbers made the manager give them all the money.
Ex: The bank robbers forced the manager to give them all the money.

Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj

Ex: Wearing flowers made her more beautiful.
Ex: Chemical treatment will make this wood more durable

4.1. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao

Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday.

4.2. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao

Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.

Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ
ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.

Ex: The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.


Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make
và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.

Ex: The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.

5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì

Ex: I let me go.
Ex: At first, she didn’t allow me to kiss her but…

6. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì

Ex: Please help me to throw this table away.
Ex: She helps me open the door.

Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc
đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ex: This wonder drug will help (people to) recover more quickly.

Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ
sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ex: The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.

7. Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear

Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của
chúng ở các dạng khác nhau.


+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)

Ex: I heard the telephone ring and then John answered it.

+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ
ở một thời điểm)

Ex: I heard her singing at the time I came home.



Cách sử dụng một số cấu trúc P1

• Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì.
John had us laughing all through the meal.

• S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì
I won't have him telling me what to do.

• Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở đầu
cho một mệnh đề phụ gián tiếp.
He told me to start early, reminding me that the road would be crowded.
Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.

• To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng).
If she catches you reading her diary, she will be furious.

• To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang làm gì
I found him standing at the doorway
He found a tree lying across the road.


• To leave sb doing sth: Để ai làm gì
I left Bob talking to the director after the introduction.

• Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm)
Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing

• To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì
He usually spends much time preparing his lessons.

• To waste time doing: hao phí thời gian làm gì
She wasted all the afternoon having small talks with her friends.

• To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì
He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework.

• To be worth doing sth: đáng để làm gì
This project is worth spending time and money on.

• To be busy doing something: bận làm gì
She is busy packing now.

• Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì)
It's no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì.
What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ

• P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài:

=> Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành
động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.

He drives away and whistles = He drives away whistling.

=> Khi hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình
diễn
biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau nó ở
dạng V-ing. Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
She went out and slammed the door = She went out, slamming the door.

=> Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành
động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành động
chính bằng một dấu phẩy.
He fired two shots, killling a robber and wounding the other.

=> Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả
của hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing.
The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground.

Cách sử dụng một số cấu trúc P2

• Would (should) like + to have + P2 : Diễn đạt một ước muốn không thành.
He would like to have seen the photos = He would have liked to see the photos (But he
couldn't).

• Dùng với một số động từ: to appear, to seem, to happen, to pretend
Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề
chính.
He seems to have passed the exam = It seems that he has passed the exam.
She pretended to have read the material = She pretended that she had read the material.

• Dùng với sorry, to be sorry + to have + P2: Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra

trước
trạng thái sorry.
The girls were sorry to have missed the Rock Concert
(The girls were sorry that they had missed the Rock Concert.)

• Dùng với một số các động từ sau đây ở thể bị động: to ackowledge. believe, consider, find,
know,
report, say, suppose, think, understand. Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước
hành
động của mệnh đề chính.
He was believed to have gone out of the country.
(It was believed that he had gone out of the country.)

• Dùng với một số các động từ khác như to claim, expect, hope, promise. Đặc biệt lưu ý rằng
hành
động của nguyên mẫu hoàn thành sẽ ở future perfect so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
He expects to have graduated by June.
(He expects that he will have graduated by June.)
He promised to have told me the secret by the end of this week.
(He promised that he would have told me the secret by the end of this week.)

Một số cấu trúc cầu khiến (causative)

To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
I’ll have Peter fix my car.
I’ll get Peter to fix my car.

To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác
I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)


Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy:
To want/would like Sth done. (Ít dùng)
I want/ would like my car washed.
hỏi dùng cho loại mẫu câu này là:
What do you want done to Sth?
What do you want done to your car?

To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
The bank robbers made the manager give them all the money.
The bank robbers forced the manager to give them all the money.

Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj

Wearing flowers made her more beautiful.
Chemical treatment will make this wood more durable

To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao
Working all night on Friday made me tired on Saturday.

To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao
The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.

Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ
ra phía đằng sau:

make it + adj + V as object.

The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.


Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make
và tính từ:

Make + adj + noun/ noun phrase.

The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.

To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì
I let me go.
At first, she don’t allow me to kiss her but

To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì
Please help me to throw this table away.
She helps me open the door.

Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc
đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

This wonder drug will help (people to) recover more quickly.

Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ
sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.

Cấu trúc No sooner than (Vừa mới thì đã )

Chỉ dùng cho thời quá khứ và thời hiện tại, không dùng cho thời tương lai. No sooner đứng ở đầu
một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở
đầu mệnh đề còn lại:


No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
No sooner had we started out for California than it started to rain.

Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)
No sooner will he arrive than he will want to leave.

Lưu ý: No longer có nghĩa là not anymore. Không dùng cấu trúc not longer cho các câu có ý
nghĩa không còn nữa.

He no longer studies at the university.
(He does not study at the university anymore.)
S + no longer + Positive Verb

No matter

No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có đi chăng
nữa thì
No matter who telephones, say I’m out.
Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng.
No matter where you go, you will find Coca-Cola.
Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-Cola

No matter who = whoever; No matter what = whatever
No matter what (whatever) you say, I won’t believe you.
Cho dù anh có nói gì đi chăng nữa, tôi cũng không tin anh.

Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:
I will always love you, no matter what.
68 CấU TRÚC CÂU TƯƠNG ĐƯƠNG


1. S + be + adj + prep = S + V + adv
2. S + V + adv = S + V + with + N
3. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth
4. S + be + adj = What + a + adj + N!
5. S + V + adv = How + adj + S + be
6. S + V + adv = How + adv + S + V!
7. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj
8. S + V = S + be + ed-adj
9. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V
10. S + be + too + adj + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V
11. S + V + too + adv + to + V = S + V + so + adv + that + S + can’t + V
12. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V
13. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V
14. S + V + so + adv + that + S + V = S + do/does/did + not + V + adv + enough + to + V
15. Because + clause = Because of + noun/gerund
16. Although + clause = In spite of + Nound/gerund
17. Although + clause = Despite + Nound/gerund
18. S + V + N = S + be + adj
19. S + be + adj = S + V + O
20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N
21. S + often + V = S + be used to +Ving /N
22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/N
23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)
24. S + like better than = S + would than
25. S + prefer = S + would rather + V
26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V
27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth
28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth
29. Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + be + PII
30. Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + do sth

31. I like sth = S + be + fond of + sth
32. I + let + O + do sth = S + allow + S.O + to do Sth
33. S + once + past verb = S + would to + do sth.
34. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth.
35. S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive
36. S + V + so that + S + V = S + V + to + infinitive
37. S + V+in order that+S+V = S + V + to + infinitive
38. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V
39. S + V + and + S + V = S + V + both and
40. S + V + not only + but also = S + V + both and
41. S + V + both and = S + V + not only but also
42. S + V + O/C and O/C = S + V + not only but also
43. S + V + and + S + V = S + V + not only but also
44. S1+simple present+and+S2+simple futher =If+S1 + simple present + S2 + simple futher.
45. S1+didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause
46. Various facts given = Mệnh đề if thể hiện điều trái ngược thực tế.
47. S1 + V1 + if + S2 + V2(phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)
48. S + V + O = S + be + noun + when + adj clause.
49. S + V + O = S + be + noun + where + adj clause.
50. S + V + O = S + be + noun + whom + adj clause.
51. S + V + O = S + be + noun + which + adj clause.
52. S + V + O = S + be + noun + that + adj clause.
53. S + V + and then + S + V = S + V + when + S + V
54. S + V + and + S + V + there = S + V + where + S + V
55. S + V + and + S + V = S + V + if + S + V
56. S + V + if + S + V (phu dinh) = S + V + unless + S + V (khang dinh)
57. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth
58. Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive
59. In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive
(quan điểm của tôi)

60. S + advise = S + suggest + that + S + present subjunctive
61. Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive
62. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
63. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
64. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth
65. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
66. S + V + no + N = S + be + N-less
67. S + V + O = S + be + N + V + er/or
68. S + be + adj + that clause = S + be + adj + to + V

×