Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bài 29 Nguyên phân - Giáo án tham khảo sinh học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.82 KB, 33 trang )

Bài 29

Nguyên phân


Kiểm tra bài cũ
1. Hãy nêu khái niệm chu
kì tế bào và trình bày một chu
kì tế bào.



Kiểm tra bài cũ

2. Hãy nêu những đặc
điểm cơ bản ở các pha
của kì trung gian?



- Các

tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia
khi nhận đượccác tín hiệu từ bên ngồi cũng
như bên trong tế bào.
- Cuối pha G1 có điểm kiểm sốt (R) nếu TB
vượt qua điểm R mới tiếp tục đi vàp pha S và
diễn ra nguyên phân.
- Sau pha G2 TB diễn ra quá trình nguyên phân.

Khi nào tế bào trong cơ thể phân chia ?




I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Hãy quan sát đoạn băng
sau và cho biết:
1. Quá trình nguyên phân gồm
những giai đoạn nào?


I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN


Q trình ngun phân chia
làm Phân chia nhân gồm có
2 giai đoạn:

-mấy kì? Nêu diễn biến của
Giai đoạn phân chia nhân
từng kì?
- Giai đoạn phân chia TB chất


PHIẾU HỌC TẬP
Nêu những diễn biến cơ bản ở các kì trong
nguyên phân
Các kì
Những diễn biến cơ bản của các kì

1. Kì đầu
2. Kì giữa

3. Kì sau
4. Kì cuối


I. Q TRÌNH NGUN PHÂN
Kì trung gian


1. Phân chia nhân
a. Kì đầu


I. Q TRÌNH NGUN PHÂN
1. Phân chia nhân
a. Kì đầu
- Mỗi NST kép (gồm 2 sợi
crơmatit đính với nhau ở
tâm động) co ngắn, đóng
xoắn dần
- Màng nhân, nhân con
tiêu biến.
- Đơi trung tử di chuyển
về hai cực tế bào, hình
thành thoi phân bào

TBTV khơng có
trung sao nhân con
Tại tử thoi phân
bàobiến mất? thành
lại được hình

như thế nào?


b. Kì giữa


1. Phân chia nhân
a. Kì đầu
b. Kì giữa
- NST co xoắn đạt mức
cực đại, có hình dạng đặc
trưng cho lồi.
- Các NST tập trung một
hàng trên mặt phẳng xích
đạo.
 Điều gì sẽ xảy ra nếu ở
kì giữa của nguyên phân
- Thỏi phân bào được
đính vào 2 phía của NST các thoi vơ sắc bị phá
hủy?
tại vị trí tâm động.


c. Kì sau


1. Phân chia nhân
a. Kì đầu
b. Kì giữa
c. Kì sau

- Hai NST đơn trong thể
kép tách rời nhau ở tâm
động và mỗi chiếc di
chuyển về một cực của tế
bào.

Dosao co ngắn của
Vì sự các NST có
sợi tâm động kết hợp
thể di chuyển về 2
với sự kéo dài của các
cực của TB.
sợi cực và hẹp lại của
thỏi phân bào.


d. Kì cuối


1. Phân chia nhân
a. Kì đầu
b. Kì giữa
c. Kì sau
d. Kì cuối
- NST dãn xoắn, dài ra ở
dạng sợi mảnh
- Thoi phân bào biến mất,
màng nhân và nhân con
được hình thành


Vì sao thoi phân
bào lại biến mất ?


2. Sự phân chia tế bào chất
PHÂN CHIA TẾ BÀO CHẤT Ở TẾ BÀO ĐỘNG VẬT

PHÂN CHIA TẾ BÀO CHẤT Ở TẾ BÀO THỰC VẬT

- TBĐV sự phân chia tế - TBTV sự phân chia tế
chất được bắt đầu bào chất của TBTV
bào Sự phân chia tế bào chất được thực
và TBĐV khác nhau như bằng sự xuất hiện
bởi sự hình thành một
hiện thế nào?
eo thắt lại ở vùng xích
vách ngăn ở vùng trung
đạo giữa 2 nhân.
tâm xích đạo.


3. Kết quả quá trình nguyên phân
- Từ một tế bào “mẹ” (2n) hình thành
2 tế bào “con” có số NST giữ nguyên
không đổi (2n)


- Do sự tự nhân đơi của NST ở kì
trungđâu nguyên phân lại có thể tạo
 Do gian.

được hai tế bào con có bộ NST
- Do sự phân li đồng đều của các
giống hệt tế bào hai cực của tế bào.
nhiễm sắc tử về mẹ?
- Hãy chỉ rõ hình thái NST đã biến
NST duỗi xoắn cực đại trở về dạng
sợi mảnhthế thuận lợi cho lợi cho
đổi như để nào để thuận sự nhân
đôi của AND là và phân li đồng đều
việc nhân đôi cơ sở cho sự tự
nhân các của NST. tử về 2 cực tế
của đôi nhiễm sắc
bào?xoắn cực đại để thuận lợi cho
- NST
việc phân li các NST về 2 cực TB.


Hãy điền các vào ơ trống các kì của q
trình nguyờn phõn.
GĐđầu kì đầu

Kì sau

Kì cuối

Kì trung gian

Kì giữa

Kì đầu



II. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1.Ý nghĩa sinh học
- Ở cơ thể đa bào, loài sinh sản hữu tính
+ Truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng qua các
thế hệ TB
+ Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể trưởng
thành và phát triển
- Sinh vật đơn bào, lồi sinh sản sinh dưỡng, vơ tính
+ Truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng qua các
thế hệ lồi
- Giúp cơ thể tái sinh lại những mơ hoặc cơ quan bị
tổn thương


Nuôi cấy mô
(Cây Ngô)


×