Tải bản đầy đủ (.docx) (1,455 trang)

20221027144457_635A99696B54E_Ebook_Quy___N_L___C___301_B__I_Song_Ng___.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.89 MB, 1,455 trang )

B ẰNG C Á C H N À Y, HỌ C TỪ VỰ NG NH IỀU HƠ N, DỄ NHỚ HƠ N

Ebook quyền lực:

301 BÀI SONG NGỮ
TĂNG VỐN TỪ VỰNG TI ẾNG ANH
CỰC HIỆU QUẢ, CỰC DỄ NHỚ
T U Y Ể N TẬ P HÀN G T R Ă M BÀI B ÁO , T R U Y Ệ N HAY GẦN GŨI
VỚ I ĐỜI S Ố NG HÀN G N GÀ Y VÀ DI C H TH E O SO N G NGỮ

...
5. Từ đ iể n là n h ữ n g n g ư ời b ạ n t ố t n h ấ t c ủ a b ạ
n ( D ic t io n a rie s Are Yo u r Frie n d s )
6. H ọ c ( le a rn in g ) B ả n g c h ữ c á i p h iê n â m q u ố c t ế
( t h e In t e rn a t io n a lP h o n e t ic Alp h a b e t ) s ẽ c h o b ạ
n b iế t c h ín h xá c ( w i l l t e l l yo u e xa c t ly) c á c h p h á t
â m c á c t ừ ( h o w t o p ro n o u n c e w o rd s ) .
Đ iề u t ố t n h ấ t c ầ n là m là ( Th e b e s t t h in g t o d o
is ) h ã y k iê n n h ẫ n ( t o b e p a t ie n t ) và t iế p t ụ c lu yệ
n t ậ p ( a n d k e e p p ra c t ic in g ) t ừ đ ó t ừ t ừ ( t h a t w o
rd s lo w ly) c h o đ ế n k h i b ạ n c ó t h ể n ó i n ó m ộ t c á
c h h o à n h ả o ( u n t i l yo u c a n s a y it p e rfe c t ly) .
...

NAM NG UYEN


LỜI MỞ ĐẦU
Mến chào bạn đọc,
Mình là Nam, tên tiếng Anh của mình là Harry. Mình đã học tiếng Anh được gần 7 năm và mình nhận thấy
dù bản thân đã từng trải qua bất cứ cơng việc gì, ở đâu đi nữa thì tiếng Anh rất quan trọng trong thời đại


ngày nay. Đặc biệt là trong thời đại 4.0, khi mà mọi thứ phát triển như vũ bão, khi mà bạn muốn vượt qua
rào cản tiếng Anh của chính mình, học tập cật lực để trở thành một cơng dân toàn cầu, phát triển thêm
những kỹ năng quan trọng cùng với tiếng Anh để có thể apply (ứng tuyển) một vị trí cơng việc ở một cơng
ty đa quốc gia nào đó. Hay là bạn muốn khám phá rất nhiều kiến thức từ khắp nơi trên thế giới, hay bạn
muốn vượt qua rào cản biên giới nước ta để khám phá những trời Âu, trời Á. Thì việc bản thân sử dụng
được tiếng Anh tương đối tốt nên phải xem là điều bắt buộc, và cực kỳ quan trọng.
Mình xin nhắc lại một lần nữa là “cực kỳ quan trọng”!
Mình từng trải qua cũng khá nhiều cơng việc, trong đó có cơng việc dạy tiếng Anh giao tiếp để giúp đỡ rất
nhiều bạn bè mất gốc tiếng Anh ngoài kia của mình trở nên tự tin hơn. Mình nhận thấy từ rất lâu rằng
trong các kỹ năng như nghe, nói, đọc, viết thì nghe và nói là hai kỹ rất năng quan trọng thực tế, gần gũi với
đời sống và trong cơng việc nếu có liên quan đến tiếng Anh. Cịn đọc viết, cũng quan trọng nhưng tuỳ vào
hồn cảnh sẽ sử dụng chúng, như viết báo cáo, viết mail cho khách hàng, đồng nghiệp,…
Nhưng theo mình và rất nhiều người học tiếng Anh thành cơng ngồi kia thì quan trọng nhất là từ vựng
tiếng Anh. Bạn hãy nghĩ đơn giản như việc xây một bức tường, nếu không vật liệu như gạch, đá, xi măng,…
thì bạn sẽ xây bằng cái gì? Vậy đó, có từ vựng thì bạn mới có thể nghe, nói, đọc, viết được chứ.
Nhận thấy từ vựng rất quan trọng, và việc học từ vựng không phải dễ nạp vào đầu đối với rất nhiều người
và bản thân mình lúc mới bắt đầu học từ con số 0 cũng vậy, mình đã dành một khoảng thời gian kha khá
lâu để làm “Ebook quyền lực: 301 BÀI SONG NGỮ TĂNG VỐN TỪ VỰNG TIẾNG ANH CỰC HIỆU QUẢ, CỰC
DỄ
NHỚ” này!
Đây là Ebook gồm 301 bài, 889 trang PDF, mình đã chọn lọc cẩn thận hàng trăm bài báo, câu truyện bằng
tiếng Anh và lược dịch sang tiếng Việt ở dạng vừa tiếng Việt vừa tiếng Anh xen kẽ. Nhằm giúp bạn học có
thể đọc và ghi nhớ từ vựng hiệu quả hơn thay vì bạn học theo một số cách truyền thống nhưng cảm thấy
chưa hiệu quả. Ebook này được mình update rất thường xuyên cho bạn đọc, thoạt đầu là 200 bài, sau đó là
300 bài file cịn thơ sơ, và này là 301 bài. Bạn sẽ dễ dàng đọc Ebook này trên smartphone, Ipad, Laptop,…
301 bài ở lần update mà bạn đang cầm trên tay này mình đã dành thời gian để rà sốt lại lỗi chính tả, ngữ
pháp, hay lỗi dịch khoảng vài lần nữa. Vì mình cũng khơng thể nào tránh khỏi những lỗi ấy trong quá trình
làm Ebook này. Cho nên, cứ lâu lâu bạn cũng sẽ nhận được bản update của mình miễn phí mà khơng thu
phí thêm. Mong bạn lượng thứ và hoan hỷ nếu thấy gặp lỗi thì feedback lại cho mình để mình tổng hợp và
cả thiện nhé bạn thân mến ơi!

Mình xin chân thành cảm ơn bạn đọc đã ủng hộ, mình mến chúc bạn học tiếng Anh thật tốt mỗi ngày, gặt
hái được nhiều thành công, thật nhiều sức khoẻ và sự hạnh phúc, bạn nhé!
Nam Nguyen.


''The

purpose of
our lives
is to be
happy."
-AAJL

-


LET’S GET STARTED!
1. Maintain your motivation (duy trì động lực
của bạn)
Bạn nên đạt được (you should achieve/get/
reach) mục tiêu mỗi ngày (daily goal) mà bạn
đề ra cho bản thân mình (that you set out for
yourself)! Khi bạn chứng minh rằng (when
you prove that) bản thân mình (yourself) có
thể cam kết sẽ thực hiện một nhiệm vụ (can
commit to finish/perform a mission) và sau đó
hồn thành nó (and then finish it), bạn sẽ làm
cho bản thâm mình trở nên tự tin hơn (you
can make yourself become more confident) và
sẽ đặt ra những mục tiêu lớn hơn (and you

will set out bigger goals).
Đây là cách (This is the way) mà bạn có thể
làm (that you can do) để duy trì động lực (to
maintain your motivation).
Mục tiêu hằng ngày của bạn (Your daily goal)
khơng cần q lớn (needn’t too big) để nó trở
nên ý nghĩa (to become meaningful).


Bạn có thể (you can) dậy sớm hơn bình
thường một giờ (get up one hour earlier than
daily day), đọc sách 15 phút (read book for
fifteen minutes), hoàn thành một dự án
(finish a project) sau giờ làm việc (after
working time), hoặc thậm chí (or even) tập
thể dục 10 phút (do exercise for 10 minutes).
Bạn chỉ cần thiết lập (you just need to set up)
mục tiêu (goal) ngay khi bắt đầu (from the
day you start) và đảm bảo rằng (and make
sure that) bạn sẽ hồn thành mục tiêu đó (you
will finish that goal) vào cuối ngày (at the end
of the day).
Bạn phải tin tưởng vào chính mình (you have
to believe in yourself) và dựa vào bản thân
mình (and rely on yourself) để làm những gì
bạn muốn làm (to do what you want). Điều
này sẽ là (this is will be) nguồn động lực lớn
nhất (the biggest motivation) cho bạn (for
you) ở mọi lứa tuổi (in all ages) và trong mọi
tình huống (and in all situations).

Nghe thì có vẻ đơn giản (it sounds simple),
nhưng cũng giống như (but also like) bất kì


điều gì khác (anything else) trong cuộc sống
(in your life). Bạn phải (you must/have to)
thực hành (practice) liên tục (constantly/ day
by day) thì mới có thể giỏi hơn được (to be
better). Source: linhthaiofficial
2. Meditation and calm
water (Thiền và nước tĩnh
lặng)
Mỗi người trong chúng ta (Each of us) đều
giống như (is like) những làn sóng (the waves)
và những dịng nước (and the water flow).
Đôi khi (sometimes) chúng ta sôi nổi (we are
excited), ồn ào (noisy), và mạnh mẽ (and
strong/potent) như những làn sóng (like the
waves). Đơi khi thì tĩnh lặng (sometimes we
are silent/tranquil) như nước (like a water
flow). Khi dòng nước tĩnh (when water flow is
static/ silent), nó phản chiếu bóng của trời
xanh (it reflects the blue sky), mây trắng
(white cloud) và cây cối (and tree).
Thi thoảng khi chúng ta ở nhà (sometimes,
we are at home) hay đi làm (or going to
work), hoặc khi đến trường (or going to
school),



chúng ta trở nên (we become) mệt mỏi (tired),
không vui vẻ (or unhappy). Và khi đó (in that
moment/time) chúng ta cần (we need) điềm
tĩnh như một dòng nước (silent like the water
flow). Sự bình tĩnh (the calmness) thì ln có
sẵn (is always available/ already have) trong
bản thân mỗi người chúng ta (in each of us),
ta chỉ cần học cách (we just need to learn)
làm nó xuất hiện (how to make it appear).
Thiền định (meditation) giúp chúng ta (helps
us) tập trung tồn tâm (pay full attention) vào
sự vật (to something). Nó hồn tồn khơng có
nghĩa (it doesn’t completely mean) là làm cho
ta (making us) trốn chạy khỏi cuộc sống (run
away from life). Đó là một cơ hội (it is an
opportunity) để nhìn sâu vào chính bản thân
chúng ta (to look deeply into ourselves). Trú
tâm (To be mindful) là tập trung vào thực tại
(is “focus on the present”), thể xác (your
body) và tâm hồn bạn (and your mind). Nó sẽ
cân bằng (it will balance) mục đích (your
intention) và hành động của bạn (and your
action) và nó sẽ cân đối (and it will balance)
mọi thứ xung quanh bạn (everything around


you).
Bất cứ khi nào chúng ta có thể (whenever we
can), hãy đọc bài thơ nhỏ này (let read this
small poem) với bản thân mình (to ourselves)

sau đó (then) nghỉ ngơi một chút (take a minirest/ let off steam): “Thở vào (breath in)
Tôi biết tôi đang thở vào
(I know that I am breathing in)
Thở ra (breath out),
Tôi biết tôi đang thở ra
(I know that I am breathing out)”.
Bạn thậm chí (you can even) có thể rút ngắn
câu thơ (shorten this poem) chỉ với những
từ như (just with these words as well):
Vào (In).
Ra (Out).
Source: Thích Nhất Hạnh
3. Have you tried to run a marathon
without practicing?
(Bạn đã thử chạy marathon mà không cần
luyện tập chưa?)


Bạn đã thử (Have you tried) chạy marathon
(to run marathon) mà không cần luyện tập
(without practicing)? Tôi hi vọng là khơng (I
hope the answer is no). Bạn có thể (you
might) bị căng cơ (be pulled muscle). Bạn cần
bắt đầu (you need to start) bằng các bài tập
nhỏ (by some small exercises) để có thể (in
order to) chạy marathon một cách an tồn
(run marathon safely).
Khi nói đến việc học tiếng Anh (when
mention about learning English), điều gì sẽ
xảy ra (what would happen) nếu tơi nói rằng

(if i told that) bạn có thể hiểu (you can
understand) một số câu phức tạp (some
complex sentences) chỉ với (just with) một
chút vốn từ vựng (a little bit of vocabulary)?
Bạn không cần (you don’t need to) chờ
khoảng (wait for) vài năm (several years) để
xử lý (to deal with) những khái niệm phức tạp
(complex concepts) chỉ bởi vì (just because)
bạn mới bắt đầu học một loại ngơn ngữ mới
(you just start to learn a new language). Nó
khơng có nghĩa là


(it doesn’t mean that) bạn phải giới hạn (you
have to limit) suy nghĩ của mình (your
thinking).
Tất cả những câu chuyện (all of stories) đều
vượt ra ngoài (are beyond) thực tế (the
reality). Khơng có gì lạ (It isn’t wonder) khi
bạn hiểu được (when you understand) các
khái niệm khó và lạ (difficult and big
concepts) sau khi đọc qua vài lần (after
reading several times).
Nhưng (but) nó sẽ tốt hơn (it is better) khi
bạn đọc những câu truyện hay và nổi tiếng
(when you read famous and good stories). Tơi
đang nói về (I am talking about) những
truyện ngắn đoạt giải (some award-winning
short stories) cái mà được viết (which is
written) bằng ngôn ngữ dễ hiểu (with

understandable language) cho người mới bắt
đầu (for beginners). Những điều này (these
things) sẽ không chỉ (will not only) cải thiện
(improve) khả năng đọc hiểu (your reading
skill) mà còn (but also) mở mang trí óc của
bạn (open your mind)


Source: Dhritiman Ray
4. Why Short Stories Are Best for
Learning English?
(Tại sao truyện ngắn lại tốt nhất cho việc học
tiếng Anh?)
Bạn cần có thêm thời gian (you need to have
more time) để tập trung vào (to focus on) các
từ riêng lẻ (individual words)! Khi đọc một
văn bản ngắn (When reading a short text),
bạn có thể (you can) dành nhiều thời gian
hơn (spend more time) để học cách đọc và
hiểu (to learn how to speak and understand)
từng từ riêng lẻ (every single word) được sử
dụng (is used) trong văn bản đó (in tha text)
và biết được (and know) tầm quan trọng của
nó (the importance of it) trong câu (in the
sentence).
Bạn có thể đọc (you can read) toàn bộ câu
chuyện (the whole story) trong một lần (by
one time). Sự tập trung (the attention) thì rất
quan trọng (is very important). Những câu
chuyện ngắn (short stories) được thiết kế (are

designed) để cung cấp cho bạn (to give you)


tất


cả (all) thơng tin (information) mà bạn cần
(you need).
Nó dễ dàng hơn nhiều (It is easier) để đọc
một mẩu chuyện (to read one short story) mỗi
ngày (everyday) so với cố gắng để đọc (than
try to read) một cuốn tiểu thuyết lớn (a big
novel) dường như không bao giờ (that never
seems) có kết thúc (to have the end).
Bạn có thể (you can) dễ dàng chia sẻ chúng
(easily share it) trong một nhóm (in a group).
Từ những câu chuyện ngắn (From short
stories) mà bạn đọc hàng ngày (you read
every day). Chúng ta có thể (we can) chia sẻ
chúng (share it) trong những câu lạc bộ sách
(in book clubs) để giúp chúng ta học tập tốt
hơn (to help us study better). Các câu lạc bộ
này (these clubs) không hoạt động (don’t
work) thường xuyên (regularly) bởi vì các
thành viên (because of members) khơng có
thời gian để đọc (don’t have time to read). Vì
vậy (so) những câu chuyện ngắn là (Short
stories are) giải pháp hoàn hảo (perfect
solution).



Những câu chuyện ngắn (Short stories) cũng
là (are also) nguồn tài nguyên tuyệt vời (great
resources) cho người học tiếng Anh (for
English learner) vì chúng cho phép bạn
(because they allow you) đọc (reading), nói
(speaking) và nghe (and listening) cùng một
thời gian (at the same time).
Source: Dhritiman Ray
5. The Saint’s wisdom (funny story)
(Sự khôn ngoan của Thánh (truyện vui))
Skanda Gupta là một vị thánh nổi tiếng (was
a famous saint). Ông ta sống ở (He lived in)
vùng ngoại ô (the outskirts/ suburban area)
của Maninagar (of Maninagar), nơi là thủ đô
của Manipur (which was the capital of
Manipur). Ở đây có rất ít (There were very
few) người không biết đến (people who didn't
know about) sự uyên thâm/ tài giỏi của (the
wisdom of) Skanda Gupta. Ông ấy còn được
biết đến (He was also known) bởi thuật bói
tốn (for his fortune telling).
Maniraj, là một vị vua (who was the king) của
Manipuri đã đến để xác thực (came to know) sự


tài giỏi (the talent) của Kanda Gupta. Ông ta
muốn (He wanted) bày tỏ sự tôn trọng (to pay
respect) tới vị thánh này (to this great saint).
Vì vậy (So), ơng ta đã mời (he invited)

Skanda Gupta tới lâu đài (to his palace/
castle).
Khi (When) Skanda Gupta đến nơi (arrived),
Maniraj chào mừng (welcomed) và mời
SKanda Gupta ngồi (and offered him a seat).
Sau đó, vị vua (the king) hỏi vị thánh (asked
the saint) nói gì đó về (to tell something
about) điểm đặc biệt (the feature) từ lá số tử
vi (from his horoscope) của nhà vua (of the
king).
Sau khi quan sát (After observing) cẩn thận
(carefully) vào lá số của vị vua (into the king’s
horoscope), Skanda Gupta bắt đầu nói về
tương lai (started telling about the future) và
cầu thần linh (praying the god) để ban phước
(to bless) cho nhà vua (for the king). Nhà vua
(The king) rất hạnh phúc (was so happy).
Ông ta liên tục khen thưởng (kept on the
rewarding) cho vị thánh (for the saint) với
vàng và bạc (with gold and silver) cho mỗi lời


cầu nguyện (for each prayer) được nói bởi
(told


by) Skanda Gupta.
Bây giờ (now) là thời gian (it is the time) để
nói về (to say) nỗi bất hạnh (unhappiness)
trong tương lai (in the future). Tồn bộ ánh

nhìn (The whole/all of outlook) của Maniraj
bắt đầu thay đổi (started to change). Sau khi
dừng lại (after stopping) tại một điểm (At one
point) ông ta la lớn (he shouted), “Dừng lại
(Stopped)! Người có linh hồn bẩn thỉu kia
(people who had filthy soul)! Sao người dám
(How dared you) nói những điều (say
something) vơ nghĩa (nonsense) như vậy (like
that)! Ta ra lệnh (I commanded) cho người
(you) hãy nói cho ta biết (to say/tell me) thời
gian mà người chết (the time of your death)".
Source: LuckyYadav
6. The tale of Johnny Town-Mouse
Timmie Willie là một chú chuột quê (is a
country mouse) vơ tình được chở đến (that is
transported by accidentally) một thành phố
(to a city) trong một giỏ rau (in a vegetable
basket). Khi anh ta tỉnh dậy (When he wakes


up), anh ta thấy mình (he had seen himself)
đã ở trong một bữa tiệc (already in a party).
Sau đó anh ấy (after that he) không thể chịu
được (is unable to stand) cuộc sống ở thành
thị (the city life), anh ấy quay về (he returns/
comebacks) nhà của mình (to his home) ở quê
(in the country). Sau đó (then) anh ấy mời (he
invites) bạn của anh ấy đến làng (his friend to
his village). Khi bạn của anh ấy (When his
friend) tới thăm (visits him), thì điều tương tự

(the same/similar thing) xảy ra (happens).
Bạn anh ta hỏi (his friend asks):
Điều tuyệt tuyệt vời của nơi này là gì?
(What's the great thing of this place?) Con
người (Humans/person) đã sống (have been
living) mà khơng có thành phố (without city)
hoặc làng (or village) trong thời kỳ lịch sử (in
historical time). Điều đó nghĩa là (That
means) làng và thành phố (village and city)
chỉ mới (just only) xuất hiện (appears) gần
đây (recently). Cũng giống như (Like) mọi
phát minh khác (another inventions), chúng
ta cần lựa chọn (we need to choose) giữa bất
lợi (between disadvantages) và lợi ích của
chúng


(and benefits/ profits/ advantages).
Source: January Nelson.
7. Modern workplaces and the theaters (Nơi
làm việc hiện đại và rạp hát
Đây là một câu chuyện hài hước (This is a
humorous story) nơi diễn giả (where the
speaker/talker/lecturer) giải thích rằng
(explains that) chính sách văn phòng (the
office policies) cũng giống như (as well as/
also like) những tin đồn (the rumors) về một
nhân viên mới (about a new employee). Nó
cực kỳ (It is extremely) đơn giản (easy/
simple/ effortless) để đọc (to read) vì

(because) các câu thì ngắn (the sentences are
short) và khơng có bất kỳ (and have not any)
từ khó nào (difficult word).
Nhiều người học tiếng Anh (Many English
learners) để đi làm (to go to work) sẽ có sự
liên kết (will have the connection) với nó (to
it) vì nó giải thích (causes it explains) những
điều
phi

(the
absurdities/
ridiculousness/silliness) của cuộc sống văn
phòng hiện đại (of modern office life) và
chúng ý nghĩa ra sao (and how meaningful of
it?)


Nơi làm việc hiện đại (Modern workplace)
thường giống như (often looks like) sân khấu
kịch (the theater) nơi chúng ta (where we)
giả bộ (pretend) làm việc (to work) hơn là
(rather than) hồn thành cơng việc thực tế
(complete the work in reality). Người nói
(The speaker) đã phơi bày
(exposes/shows/displays) sự thật
(the truth/certainly) mà chưa từng một ai
(that nobody) dám thừa nhận
(admits/confesses). Anh ta (he) giải thích quá
mức (over-explains) mọi thứ (everything/ all/

the whole thing).
Nó nói về cách (it tells the way) mọi người trong
văn phịng (people at the office) biết về bí mật sâu
xa (know about the deep secret) của nhau (of each
other). Thay vì (Instead of) những bí mật (the
secrets), chỉ cần pha trộn vào văn phòng (just blend
into the office) những chậu cây (the potted plants)
sẽ làm cho môi trường công sở (that make the office
working-environment) trở nên thoải mái hơn
(become more comfortable).
Source: English short stories.



×