Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Tại Ban Quản Lý Dự Án Các Công Trình Huyện Mường Ảng, Tỉnh Điện Biên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DỖN ĐỨC CHÍNH

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH
HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DỖN ĐỨC CHÍNH

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰÁN CÁC CƠNG TRÌNH
HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀM THANH THỦY


THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử
dụng trong luận văn là trung thực. Những kết quả nêu trong luận văn chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả

Dỗn Đức Chính


ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn khoa
học TS. Đàm Thanh Thủy đã nhiệt tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình
nghiên cứu đề tài.
Chân thành cảm ơn đến các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh; Phịng Đào tạo đã giúp đỡ tơi thực hiện đề tài này.
Trong quá trình học tập tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh, tôi cũng đã nhận được sự giúp đỡ từ gia đình, người thân, đồng nghiệp
và bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn và ghi nhận những tình cảm q báu đó.
Trân trọng!
Tác giả

Dỗn Đức Chính



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Ý nghĩa của luận văn ..................................................................................... 3
5. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................... 5
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng ........................................................... 5
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................... 9
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng ................... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................. 22
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án của tỉnh Phú Thọ ...................................... 22
1.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Yên Bái .............................................................. 23
1.2.3. Bài học rút ra cho Ban Quản lý dự án các cơng trình huyện Mường Ảng,
tỉnh Điện Biên ................................................................................................. 24
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 26
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thơng tin ...................................... 28

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 29


iv
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơng tác chủ trương và chuẩn bị đầu tư ......... 29
2.3.2.Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơng tác lựa chọn nhà thầu .............................. 30
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng
cơng trình......................................................................................................... 31
2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình ................................................................................................................. 32
2.3.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơng tác quản lý an tồn lao động thi cơng .... 32
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH HUYỆN
MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN ............................................................. 34
3.1. Khái quát chung về huyện Mường Ảngvà Ban Quản lý dự án các cơng trình
huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên................................................................. 34
3.1.1. Giới thiệu chung về huyện Mường Ảng tỉnh Điện Biên....................... 34
3.1.2. Giới thiệu về Ban Quản lý dự án các cơng trình huyện Mường Ảng ... 39
3.2. Thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án
các cơng trình huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên ......................................... 46
3.2.1. Tình hình quản lý lập dự án, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế bản vẽ
thi cơng và tổng dự tốn .................................................................................. 46
3.2.2. Lựa chọn nhà thầu và đấu thầu dự án ................................................... 49
3.2.3. Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng cơng trình .............................. 53
3.2.4. Thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng dự án ............................... 56
3.2.5. Thực trạng quản lý tiến độ thi cơng cơng trình .................................... 63
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng tại huyện Mường Ảng ................................... 65
3.3.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 65
3.3.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 67

3.4. Đánh giá kết quả đạt được, mặt hạn chế trong công tác quản lý dự án tại
Ban quản lý dự án các cơng trình huyện Mường Ảng .................................... 68
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 68
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 70
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 72


v
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH HUYỆN
MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN ............................................................. 75
4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu quản lý nhà nước đối với công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng trong thời gian tới .......................................... 75
4.1.1. Quan điểm, phương hướng ................................................................... 75
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 75
4.2. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban
quản lý dự án đầu tư huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên............................... 76
4.2.1. Nâng cao chất lượng nhân lực Ban quản lý .......................................... 77
4.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng ................................................................................................................. 78
4.2.3. Cải tiến tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................... 85
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 86
4.3.1. Đối với Nhà nước .................................................................................. 86
4.3.2. Đối với UBND tỉnh Điện Biên.............................................................. 87
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 94


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

BQLDA

Ban quản lý dự án

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng Nhân dân

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QLDA

Quản lý dự án

UBND

Ủy ban Nhân dân

XDCB


Xây dựng cơ bản


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Dân số và lao động huyện Mường Ảng .................................... 37
Bảng 3.2. Tình hình phát triển kinh tế huyện Mường Ảng năm 2019 ...... 39
Bảng 3.3. Tổng hợp số lượng các cơng trình đầu tư xây dựng do Ban QLDA
các cơng trình huyện Mường Ảng quản lý theo nguồn vốn, giai
đoạn 2016-2019 ........................................................................ 47
Bảng 3.4. Đánh giá về công tác lập, thẩm định dự án .............................. 48
Bảng 3.5. Tổng hợp danh mục các dự án theo các loại hình đấu thầu của
Ban quản lý dự án các cơng trình huyện Mường Ảng giai đoạn
2016-2019 ................................................................................. 51
Bảng 3.6. Đánh giá về công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu ............... 52
Bảng 3.7. Đánh giá về công tác quản lý chất lượng cơng trình ................ 56
Bảng 3.8. Tổng hợp dự án đầu tư xây dựng đã được điều chỉnh tổng mức
đầu tư giai đoạn 2014-2019 ...................................................... 57
Bảng 3.10. Tổng hợp chi phí quản lý dự án giai đoạn 2014-2019 ........... 61
Bảng 3.11. Đánh giá về công tác quản lý chi phí cơng trình .................... 62
Bảng 3.12. Thống kê kết quả kiểm tra tiến độ thực hiện dự án tại Ban quản
lý dự án các cơng trình huyện Mường Ảng, giai đoạn 2014-2019
................................................................................................... 64
Bảng 3.13. Đánh giá về cơng tác quản lý tiến độ cơng trình .................... 65
Bảng 3.14. Quy mô vốn của các dự án thuộc Ban quản lý dự án các cơng
trình huyện Mường Ảng ........................................................... 67


viii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng ................................ 8
Hình 1.2. Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án đầu tư .................... 12
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các cơng trình huyện Mường
Ảng, tỉnh Điện Biên .................................................................. 43
Hình 3.2. Quy trình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ............... 54
Bảng 3.9. Kết quả duyệt quyết tốn dự án đầu tư xây dựng hồn thành .. 58


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư đóng vai trị quan trọng trong q trình thực hiện mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội, giúp tăng trưởng cao, ổn định bền vững cho đất nước và
các địa phương. Thông qua hoạt động đầu tư, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
góp phần đảm bảo cơ sở vật chất cho nền kinh tế, đồng thời giải quyết những
vấn đề xây dựng trọng yếu trong xã hội.
Trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản và các giai đoạn
thực hiện dự án đầu tư (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến vận
hành kết quả đầu tư), thì vai trò của các hoạt động thẩm định dự án, quản lý
tiến độ, quản lý chi phí dự án đầu tư đóng vai trị quan trọng trong chu kỳ của
một dự án, nhất là các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, trên
thực tế có nhiều dự án đầu tư xây dựng vẫn còn một số hạn chế về chất lượng,
hoặc trong q trình thi cơng, xây dựng dự án có xảy ra các sự cố kỹ thuật, gây
chậm tiến độ so với kế hoạch; lãng phí tài chính, thời gian và nhân lực; làm
giảm hiệu quả và ảnh hưởng tiêu cực tới mục tiêu ban đầu của dự án đầu tư;
gây nhiều bức xúc trong xã hội. Chính vì vậy, vai trị của các ban quản lý dự
án đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả triển khai dự án.
Ban Quản lý dự án các cơng trình huyện Mường Ảng là một đơn vị sự
nghiệp thuộc UBND huyện Mường Ảng, chịu trách nhiệm trước pháp luật của

Nhà nước và UBND huyện về công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, làm chủ đầu tư các dự án xây dựng cơ
sở hạ tầng khu dân cư để đấu giá quyền sử dụng đất, di chuyển các cơng trình
cơng cộng phục vụ cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB) trên địa
bàn huyện từ ngân sách nhà nước, thực hiện đầu tư các cơng trình cơng cộng
với mục đích an sinh xã hội như: trường học, trạm y tế, trụ sở, đường giao
thông, xử lý ngập úng, xử lý nước thải, xây dựng cầu đường. Trong bối cảnh
huyện Mường Ảng – tỉnh Điện Biên là một huyện vùng cao với nhu cầu đầu


2
tư xây dựng cơ bản cao để phát triển kinh tế xã hội, tuy nhiên trên thực tế cịn
có nhiều dự án đầu tư xây dựng có nhiều hạn chế về chất lượng, triển khai thi
cơng, lãng phí tài chính và nhân lực. Chính vì vậy, vai trị của các ban quản
lý dự án rất quan trọng, đòi hỏi phải nghiên cứu sâu về công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước của tỉnh và huyện, từ đó tìm ra những
nét đặc thù trong quản lý để có những giải pháp thiết thực. Với mong muốn
vận dụng kiến thức đã học để đi sâu nghiên cứu, góp phần vào hồn thiện cơng
tác quản lý các dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án các cơng trình huyện Mường
Ảng, tơi đã chọn đề tài: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự
án các cơng trình huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên”để làm luận văn Thạc
sỹ, chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản
lý dự án các công trình huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. Từ đó, đề xuất một
số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tư tại Ban Quản
lý dự án các cơng trình huyện Mường Ảng nói riêng và tại tỉnh Điện Biên nói
chung trong những năm tiếp theo.


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án các cơng trình huyện
Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư
xây dựng tại Ban Quản lý dự án các cơng trình huyện Mường Ảng, tỉnh Điện
Biên.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu


3

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Ban Quản lý dự án các cơng trình huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: là các dự án đầu tư xây dựng được thực hiện tại
Mường Ảng do Ban quản lý dự án các cơng trình huyện Mường Ảng, tỉnh Điện
Biên quản lý.
- Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: sử dụng các số liệu thống kê các dự án đầu tư xây dựng
cơng trình từ trong giai đoạn 2016-2019 để phân tích đánh giá và đề xuất giải
pháp đến năm 2025;
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra, thực
hiện trong năm 2019.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý các dự án đầu

tư xây dựng tại Ban Quản lý các cơng trình huyện Mường Ảng với các nơi dung
chính như: Quản lý q trình lập dự án, thẩm định, lựa chọn nhà thầu, công tác
quản lý chất lượng cơng trình, quản lý dự án về chi phí, cơng tác quản lý tiến
độ thi cơng xây dựng cơng trình. Qua đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.
4. Ý nghĩa của luận văn
4.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng, các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng. Do vậy, kết quả nghiên cứu sẽ có những đóng góp nhất định vào
việc hoàn thiện khung lý thuyết về quản lý dự án.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài “Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án các cơng
trình huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên” là một đề tài cịn mới, chưa có đề tài


4
nghiên cứu về lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho huyện Mường Ảng.
Các kết quả nghiên cứu giúp cho các huyện và các Sở, ban ngành của
huyện, của tỉnh có cơ sở trong việc hoạch định chính sách có liên quan đến
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cho các huyện trong tỉnh.
Ngoài ra, đề tài này có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các chủ đầu tư
khác trên địa bàn huyện và các cá nhân có quan tâm.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương, cụ
thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý các
cơng trình huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.

Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban
Quản lý các cơng trình huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.


5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng

1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1. Dự án đầu tư
Đầu tư là quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực trong một khoảng thời
gian xác định nhằm đạt được các kết quả hoặc một tập hợp các mục tiêu xác
định trong điều kiện kinh tế xã hội nhất định (Từ Quang Phương & Phạm Văn
Hùng, 2012). Nguồn lực đó có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, là sức lao
động và trí tuệ. Những kết quả đạt được đó có thể là sự tăng thêm về giá trị tài
sản tài chính, hoặc tăng thêm về năng lực sản xuất, năng lực phục vụ tài sản vật
chất (nhà máy, đường sá, bệnh viện, trường học...), tài sản trí tuệ (trình độ văn
hóa, chun mơn, quản lý, khoa học kỹ thuật...) và nguồn nhân lực có đủ điều
kiện để làm việc với năng suất lao động cao hơn trong nền sản xuất xã hội.
Dự án đầu tư là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải
được thực hiện với một phương pháp riêng, nguồn nhân lực riêng và theo một
kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới (Từ Quang Phương, 2006).
Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự
tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản
phẩm/dịch vụ nào đó trong một thời gian xác định (Đỗ Đình Đức và Bùi Mạnh
Hùng, 2012).
Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014: “Dự án đầu tư là

tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu
tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.
Như vậy, căn cứ theo Luật Đầu tư hiện hành, dự án đầu tư có thể được
hiểu theo hai cách như sau:
Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày


6
một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để
đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong
tương lai.
Xét về mặt nội dung,dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng
việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử
dụng các nguồn lực xác định.
Xét về mặt quản lý, thơng qua dự án đầu tư nhà đầu tư có thể quản lý về
việc sử dụng vốn, vật tư, trang thiết bị,… nhằm đem lại kết quả tốt về tài chính
và kinh tế trong thời gian dài.
Một dự án đầu tư bao gồm các yếu tố cơ bản sau:
(1) Mục tiêu của dự án: Mục tiêu của dự án được thể hiện ở hai mức: (i)
mục tiêu phát triển và (ii) mục tiêu trước mắt. Mục tiêu phát triển là những lợi
ích kinh tế xã hội do thực hiện dự án đem lại và mục tiêu trước mắt là các mục
đích cụ thể cần đạt được của việc thực hiện dự án.
(2) Các kết quả: Đó là những kết quả cụ thể, có định lượng được tạo ra từ
các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện
được các mục tiêu của dự án.
(3) Các hoạt động: Mỗi dự án đều có những nhiệm vụ hoặc hành động
được thực hiện để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành
động này cùng với một kế hoạch thực hiện và phân công trách nhiệm cụ thể của
các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.

(4) Các nguồn lực: Nguồn lực để thực hiện dự án chính là các yếu tố
vật chất, tài chính và con người cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự
án. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần cho
dự án.
1.1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng


7
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định: “Dự án đầu
tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát
triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm/dịch vụ trong một
thời gian nhất định. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm phần thuyết
minh và phần thiết kế cơ sở”.
Phân loại dự án đầu tư xây dựng:
- Phân loại theo quy mơ và tính chất của dự án đầu tư xây dựng:
Căn cứ vào tính chất và quy mơ, dự án đầu tư xây dựng cơng trình được
phân thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C.
- Phân loại theo nguồn vốn đầu tư:
+ Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
+ Dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách
+ Dự án sử dụng vốn khác
- Theo các bước lập dự án:
+ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư
dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
+ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và
lập dự án đầu tư xây dựng.
- Quy trình của dự án đầu tư xây dựng được thể hiện qua các giai đoạn

sau:
Giai đoạn I: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Giai đoạn II: Giai đoạn thực hiện đầu tư.
Giai đoạn III: Giai đoạn kết thúc đầu tư, đưa dự án vào khai thác sử dụng.

BÁO
CÁO

DỰ ÁN
ĐẦU TƯ

THIẾT
KẾ

ĐẤU
THẦU

THI
CÔNG

NGHIỆM
THU


8

GIAI ĐOẠN I

GIAI ĐOẠN II


GIAI ĐOẠN III

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Hình 1.1. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng
* Các đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng:
- Dự án đầu tư XD có tính đa mục tiêu. Mỗi dự án không chỉ nhằm đáp
ứng mục tiêu xây dựng một cơng trình cụ thể mà dự án đó thực hiện nhằm đáp
ứng mục tiêu cải thiện cơ sở hạ tầng, góp phần thu hút thêm đầu tư và từ đó
thúc đẩy kinh tế xã hội của địa phương.
- Dự án đầu tư XD có tính duy nhất và gắn liền với đất: Mỗi cơng trình do
dự án đầu tư xây dựng thực hiện là một cơng trình duy nhất, được xây dựng
trên nền đất tại địa điểm xây dựng, ví dụ: Cơng trình Tịa nhà quốc hội Việt
Nam, cơng trình Nhà khách cựu chiến binh tỉnh Điện Biên...
- Dự án đầu tư XD có thời gian xây dựng dài, vốn đầu tư lớn. Mỗi dự án
đầu tư xây dựng thường có thời gian xây dựng kéo dài hàng năm, có những dự
án kéo dài cả chục năm với lượng vốn đầu tư lớn (theo phân chia dự án nhóm
A, B, C và dự án quan trọng quốc gia)
- Dự án đầu tư XD chịu sự ràng buộc về thời gian và chi phí nguồn lực.
Mỗi dự án đầu tư có thời gian thực hiện được quy định trong quyết định phê
duyệt dự án và trong báo cáo nghiên cứu khả thi. Chi phí nguồn lực gồm chi
phí tài chính, nguồn nhân lực và trí lực để thực hiện cơng trình.
- Dự án đầu tư XD ln tồn tại trong một môi trường không chắc chắn


9
(tiềm ẩn nhiều rủi ro). Mỗi dự án đầu tư xây dựng luôn chứa đựng những rủi ro
không chắc chắn về biến động chính trị, rủi ro giải phóng mặt bằng... Có nhiều
dự án đã được phê duyệt nhưng do khơng đủ vốn đối ứng thực hiện dẫn tới trì
trệ trong triển khai, thành dự án “treo”.

* Các yêu cầu của dự án đầu tư xây dựng:
- Tính khoa học
- Tính thực tiễn
- Tính pháp lý
- Tính đồng nhất
* Đối với dự án đầu tư XD, ngoài việc phải đảm bảo các u cầu của
DAĐT nói chung cịn phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển KT-XH, quy hoạch phát triển ngành
và quy hoạch xây dựng. - Có phương án thiết kế và phương án cơng nghệ
phù hợp.
- An tồn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng trình, an
tồn phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
- Bảo đảm hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.

1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ
thuật vào hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn ban
đầu của dự án.
Hay nói cách khác, quản lý dự án cịn là quá trình lập kế hoạch, điều phối
thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo
cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và
đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng
những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép (Từ Quang Phương, 2014,
tr. 12)
- Các chủ thể tham gia quản lý dự án:


10
- Nhóm chủ thể gián tiếp: Nhân viên các bộ phân không liên quan trực

tiếp đến dự án; quản lý mơi trường, hành chính, chính trị...
- Nhóm chủ thể trực tiếp: Nhà tài trợ, nhà quản lý dự án, nhà quản lý chức
năng, nhà quản lý nghiệp vụ tham gia vào dự án, khách hàng, nhà cung cấp
- Các mô hình quản lý dự án.
* Căn cứ vào điều kiện năng lực của các nhân, tổ chức và yêu cầu của
dự án có các mơ hình quản lý dự án sau:
- Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án:
- Mơ hình Chủ nhiệm điều hành dự án.
- Mơ hình "Chìa khóa trao tay
* Căn cứ đặc điểm hình thành, trách nhiệm và vai trị của ban quản lý dự
án ta có các mơ hình sau:
- Mơ hình quản lý dự án theo chức năng
- Mơ hình quản lý dự án dạng ma trận:
1.1.2.2. Đặc trưng cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án
- Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự
án. Những cơng việc này tạo thành q trình vận động của hệ thống dự án. Quá
trình vận động này được gọi là chu kỳ tồn tại của dự án.
- Mục đích của quản lý dự án là để thực hiện mục tiêu của dự án, tức là
sản phẩm cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc
quản lý khơng phải là mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
- Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng
này thì dự án khơng thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng khơng
được thực hiện. Q trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng tạo, vì thế
chúng ta thường coi việc quản lý dự án là quản lý sáng tạo.
1.1.2.3. Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng


11

Quản lý dự án đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo sự liên kết tất cả các hoạt
động, công việc của dự án một cách trình tự và có hợp lý, góp phần tạo sự gắn
kết giữa nhóm quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu tư vào
cho dự án.
Bên cạnh đó, quản lý dự án đầu tư xây dựng tăng cường sự hợp tác giữa
các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án, tạo
điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp
thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đốn được và góp phần
thuận lợi cho đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những
bất đồng.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng có vai trị đảm bảo tạo ra sản phẩm cơng
trình xây dựng có chất lượng cao hơn.
1.1.2.4. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án đầu tư bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế
hoạch, điều phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian,
chi phí và thực hiện giám sát các cơng việc dự án nhằm đạt được những mục
tiêu nhất định.
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những cơng
việc cần được hồn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình
phát triển một kế hoạch hành động thống nhất, theo trình tự lơgic mà có thể
biểu diễn được dưới dạng sơ đồ hệ thống hoặc theo các phương pháp lập kế
hoạch truyền thống.
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao
gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý
tiến độ thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng
cơng việc và toàn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc) trên cơ sở đó bố
trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp.
- Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình



12
hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng
mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá
dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết kinh nghiệm, kiến
nghị các pha sau của dự án.
Tương tự như quản lý dự án đầu tư nói chung, các giai đoạn của q trình
quản lý dự án đầu tư hình thành một chu trình năng động, từ việc lập kế hoạch
để điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc tái lập kế hoạch
dự án. Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án đầu tư được thể hiện như trong
sơ đồ sau đây:









LẬP KẾ HOẠCH
Thiết lập mục tiêu
Dự tính nguồn lực
Xây dựng kế hoạch

GIÁM SÁT
Đo lường kết quả
So sánh với mục tiêu
Báo cáo
Giải quyết các vấn đề


ĐIỀU PHỐI THỰC HIỆN
 Bố trí tiến độ thời gian
 Phân phối nguồn lực
 Phối hợp các hoạt động
 Khuyến khích, động viên

Hình 1.2. Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án đầu tư
1.1.2.2. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, lập dự án đầu tư xây dựng để:
+ Trình người quyết định đầu tư xem xét việc đầu tư vào dự án có hiệu
quả hay khơng và có đảm bảo tính khả thi hay không về các mặt như sự phù
hợp với quy hoạch, khả năng giải phóng mặt bằng, huy động vốn, vệ sinh mơi
trường, an ninh quốc phịng....
+ Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét dự án có đáp ứng


13
được các yêu cầu về quy hoạch, sự kết nối với các cơng trình hạ tầng kỹ thuật
ngồi ranh giới dự án, việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn và những nội dung
khác liên quan có ảnh hưởng tới cộng đồng.
- Giai đoạn thực hiện đầu tư, việc quản lý dự án nhằm:
+ Đưa dự án vào sử dụng đúng tiến độ đã được duyệt
+ Quản lý việc thực hiện các cơng việc, các hạng mục, các cơng trình của
dự án đảm bảo chất lượng theo thiết kế được duyệt, theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật.
+ Quản lý chi phí theo đúng dự án được phê duyệt, phù hợp với định mức
kinh tế kỹ thuật và các quy định có liên quan để đạt được giá thành hợp lý.
+ Quản lý các hoạt động trong quá trình triển khai dự án để hạn chế tới
mức tối thiểu các rủi ro có thể xảy ra trong an tồn lao động, an tồn cơng trình,
đảm bảo vệ sinh, mơi trường và các vấn đề khác.

1.1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư
Theo quy định, quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm các nội dung chính
sau đây.
a. Quản lý quá trình lập dự án
Nội dung của quản lý quá trình lập dự án bao gồm những cơng việc sau:
Thành lập nhóm dự án, xác định cấu trúc tổ chức dự án; Lập kế hoạch tổng
quan; Phân tích cơng việc của dự án; lập kế hoạch tiến độ thời gian; Lập kế
hoạch ngân sách; Thiết kế sản phẩm và quy trình sản xuất; Lập kế hoạch nguồn
lực cần thiết; Lập kế hoạch chi phí và dự báo dịng tiền thu; xin phê duyệt thực
hiện.
b. Thẩm định dự án
Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơng trình tới
cơ quan chun mơn về xây dựng, sở chuyên ngành thuộc người quyết định
đầu tư để thẩm định, phê duyệt.
Thẩm định thiết kế kiến trúc hoặc lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc;


14
Thẩm định dự án đầu tư; thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng
cơng trình;
c. Lựa chọn nhà thầu
Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng được thực hiện đối với các
công việc, nhóm cơng việc hoặc tồn bộ cơng việc lập quy hoạch chi tiết xây
dựng, lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát, thiết kế, thi cơng xây
dựng, giám sát và các hoạt động xây dựng khác.
Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng phải tuân theo các quy định
của pháp luật về đấu thầu.
- Yêu cầu về lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Yêu cầu đối với đấu thầu trong hoạt động xây dựng.

d. Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình
Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng là q trình quản lý có hệ thống
nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao
gồm các nội dung chính sau:
- Lập kế hoạch chất lượng: xác định các tiêu chuẩn chất lượng liên quan
đến dự án cho từng hạng mục cơng trình và biện pháp thỏa mãn chúng.
- Đảm bảo chất lượng: việc thực hiện các hoạt động theo kế hoạch trong
hệ thống chất lượng để chắc chắn rằng sẽ thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lượng
đã đề ra.
- Kiểm soát chất lượng: lập sổ nhật ký chất lượng cơng trình, các báo cáo
chất lượng cơng trình, kiểm tra các kết quả riêng biệt của dự án xem chúng có
tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng hay không. Với những hạng mục không đạt
yêu cầu thì phải tìm ra ngun nhân và có biện pháp khắc phục.
Công tác quản lý chất lượng phải được tiến hành từ giai đoạn khảo sát,
giai đoạn thiết kế, giai đoạn thi cơng, giai đoạn thanh quyết tốn và giai đoạn
bảo hành cơng trình.
Tổ chức quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình được thực hiện


15
theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình xây dựng. Theo đó cần chú ý tới cơng tác giám sát
thi cơng xây dựng và nghiệm thu cơng trình. Chất lượng thi cơng xây dựng
cơng trình phải được kiểm sốt từ công đoạn mua sắm, sản xuất, chế tạo các
sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị được sử dụng vào
cơng trình cho tới cơng đoạn thi công xây dựng, chạy thử và nghiệm thu đưa
hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng.
e. Quản lý dự án về chi phí
Cơng tác quản lý chi phí được thực hiện theo Nghị định số 32/2015/NĐCP ngày 25/3/2015 của Chính phủ. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
phải đảm bảo mục tiêu, hiệu quả dự án đầu tư xây dựng cơng trình và phù hợp

với trình tự đầu tư xây dựng.
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình theo từng cơng trình, phù hợp
với các giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn
và quy định của Nhà nước.
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm: tổng mức đầu tư; dự
tốn xây dựng cơng trình; định mức và giá xây dựng; điều kiện năng lực; quyền
và trách nhiệm của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng; thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
f. Cơng tác quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình
Cơng trình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công
xây dựng. Tiến độ thi công xây dựng cơng trình phải phù hợp với tổng tiến độ
của dự án đã được phê duyệt.
Đối với cơng trình xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thi cơng kéo
dài thì tiến độ xây dựng cơng trình phải được lập cho từng giai đoạn: tháng,
quý, năm.
Nhà thầu thi công xây dựng cơng trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi cơng
xây dựng chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải


×