Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Nghiên Cứu Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Sản Phẩm Tư Vấn Thiết Kế Tại Trung Tâm Công Trình Đồng Bằng Ven Biển Và Đê Điều - Viện Thủy Công.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 98 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo

Bộ nông nghiệp và ptnt

Trường đại học thuỷ lợi
----------

NGUYễN MạNH HùNG

NGHIÊN CứU GIảI PHáP NÂNG CAO CHấT Lượng sản phẩm
tư vấn thiết kế tại trung tâm công trình đồng bằng
ven biển và đê điều - viện thủy công
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
MÃ số: 60.58.03.02

luận văn thạc sĩ

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRầN VĂN THáI

Hà nội - 2014


Bộ giáo dục và đào tạo

Bộ nông nghiệp và ptnt

Nguyễn mạnh hùng

Trường đại học thuỷ lợi
----------


Nguyễn mạnh hùng



Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm
luận văn thạc sĩ

tư vấn thiết kế tại trung tâm công trình đồng bằng



luận văn thạc sĩ

ven biển và đê điều - viện thủy công

hà nội - 2014
Hà nội - 2014


LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của giám đốc Trung tâm và sự đồng ý của TS. Trần Văn
Thái, Phó Viện Trưởng - Viện Thủy công; Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây
dựng, Khoa Cơng trình, Trường Đại học Thủy Lợi, tác giả đã thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế tại Trung tâm
cơng trình Đồng bằng ven biển và Đê điều - Viện Thủy cơng”.
Để hồn thành luận văn này, lời đầu tiên tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
TS. Trần Văn Thái. Là người thầy trong nghiên cứu khoa học, TS. Trần Văn Thái
đã ln tận tình, chu đáo trong hướng dẫn, gợi mở ý tưởng để tác giả thực hiện đề
tài này.
Tác giả cũng xin cảm ơn ban giám đốc và các nghiên cứu viên tại Trung tâm

đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài.
Cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng đã
hướng dẫn và góp ý về những thiếu sót trong luận văn.
Sau cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã ln ở bên tác giả trong
suốt q trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Mặc dù tác giả đã cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song
do kinh nghiệm về nghiên cứu khoa học cịn hạn chế, do vậy luận văn khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tác giả kính
mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo, các anh chị học viên và đồng
nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Mạnh Hùng


BẢN CAM KẾT
Họ và tên học viên: Nguyễn Mạnh Hùng
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng
Đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tư
vấn thiết kế tại Trung tâm cơng trình Đồng bằng ven biển và Đê điều - Viện Thủy
công”.
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi; Các
thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc; Kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào trước đây.
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2014
Tác giả


Nguyễn Mạnh Hùng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ....................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................................3
6. Kết quả dự kiến đạt được ........................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.....................................................................................4
1.1. Chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng sản phẩm [9] .............................4
1.1.1. Chất lượng sản phẩm .................................................................................4
1.1.2. Quản lý chất lượng sản phẩm ....................................................................7
1.2. Quản lý chất lượng trong xây dựng..................................................................9
1.2.1. Các khái niệm liên quan ............................................................................9
1.2.2. Thành phần tham gia quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ...............11
1.2.3. Vai trị và ý nghĩa của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng..............11
1.3. Cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình ...........................................................12
1.3.1. Tổng quan về công tác thiết kế xây dựng công trình [8]...........................12
1.3.2. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình ....................................14
1.4. Các sự cố cơng trình xây dựng ........................................................................15
1.4.1. Sự cố vỡ đập Z20 tại Hương Khê, Hà Tĩnh năm 2009 ............................15
1.4.2. Sự cố nhà máy Alumin Ajka tại Hungary năm 2010 ..............................16
1.4.3. Vỡ đập Thủy điện Ia Krêl 2 tại Đức Cơ, Gia Lai năm 2013 ...................17
1.4.4. Vỡ đường ống nước sạch sông Đà tại Hà Nội từ 2012 đến 2014 ............17
1.4.5. Lật cầu treo Chu Va 6 tại Tam Đường, Lai Châu năm 2014...................18
1.4.6. Sự cố vỡ đập phụ của hồ Đầm Hà Động tại Quảng Ninh năm 2014 .......18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................19

CHƯƠNG 2..............................................................................................................20
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KHOA HỌC CỦA VIỆC QUẢN LÝ VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TƯ VẤN THIẾT KẾ ............................................20


2.1. Hệ thống văn bản pháp lý của Nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng ...................................................................................................................20
2.1.1. Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn ..............................................20
2.1.2. Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng [2]........................................21
2.1.3. Quy định về nội dung các bước thiết kế xây dựng cơng trình .................21
2.1.4. Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng [3] ...........................24
2.1.5. Quy định về quản lý chất lượng thiết kế [7]..............................................27
2.1.6. Những bất cập, tồn tại của Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn ...27
2.2. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn trong hoạt động thiết kế
cơng trình xây dựng ................................................................................................31
2.2.1. Định nghĩa tiêu chuẩn, quy chuẩn trong ngành Xây dựng ......................31
2.2.2. Quy chuẩn xây dựng là pháp luật về kỹ thuật xây dựng .........................33
2.2.3. Nội dung chủ yếu của quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành xây dựng ...............34
2.2.4. Quy định về việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn trong xây dựng [7] 38
2.2.5. Quy định về áp dụng các tiêu chuẩn nước ngoài và các giải pháp khoa
học tiến bộ [4]......................................................................................................39
2.3. Hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ..............................................................39
2.3.1. Giới thiệu chung về ISO 9001:2008 ........................................................39
2.3.2. Lợi ích của việc áp dụng ISO 9001: 2008 ...............................................40
2.3.3. Nội dung chính của ISO 9001: 2008 [1] ...................................................40
2.3.4. Hệ thống tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2008 41
2.3.5. Các bước áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2008 .....41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................42
CHƯƠNG 3..............................................................................................................43
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

TƯ VẤN THIẾT KẾ TẠI TRUNG TÂM CƠNG TRÌNH ĐỒNG BẰNG VEN
BIỂN VÀ ĐÊ ĐIỀU - VIỆN THỦY CƠNG ..........................................................43
3.1. Phân tích thực trạng cơng tác tư vấn thiết kế và quản lý chất lượng sản
phẩm thiết kế tại Trung tâm cơng trình Đồng bằng ven biển và Đê điều - Viện
Thủy công .................................................................................................................43


3.1.1. Giới thiệu về Viện Thủy công [10] ............................................................43
3.1.2. Giới thiệu về Trung tâm cơng trình Đồng bằng ven biển và Đê điều .....45
3.1.3. Thực trạng công tác tư vấn thiết kế tại Trung tâm ..................................48
3.1.4. Nghiên cứu hồ sơ tư vấn thiết kế .............................................................51
3.1.5. Thực trạng triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế
ISO 9001: 2008 tại Trung tâm. ..........................................................................56
3.2. Đánh giá tổng quan về công tác tư vấn thiết kế và triển khai hệ thống quản
lý chất lượng tại Trung tâm cơng trình Đồng bằng ven biển và Đê điều - Viện
Thủy công .................................................................................................................57
3.2.1. Đánh giá về công tác tư vấn thiết kế........................................................58
3.2.2. Đánh giá việc triển khai hệ thống quản lý chất lượng .............................60
3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế bằng cách xây
dựng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .........................................................61
3.3.1. Nâng cao chất lượng cơng tác tuyển dụng nhân sự .................................61
3.3.2. Xây dựng vịng xoắn nâng cao năng lực và hồn thiện cơng nghệ .........63
3.3.3. Đào tạo nhân lực chất lượng cao .............................................................68
3.3.4. Tạo động lực làm việc bằng yếu tố vật chất và tinh thần ........................70
3.4. Những giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng ...........................73
3.4.1. Nâng cao hiệu quả của bộ phận kiểm soát chất lượng sản phẩm ............73
3.4.2. Xây dựng quy trình kiểm sốt cơng tác tư vấn thiết kế ...........................75
3.4.3. Nâng cao hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng ................................79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................82

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Nội dung của Đảm bảo chất lượng (QA) ....................................................8
Hình 1.2: Mơ hình Kiểm sốt chất lượng tồn diện (TQC) ........................................9
Hình 1.3: Sự cố vỡ đập Z20 ......................................................................................16
Hình 1.4: Sự cố vỡ hồ chứa chất thải bùn đỏ tại Hungary ........................................16
Hình 1.5: Sự cố vỡ đập Thủy điện Ia Krêl 2 .............................................................17
Hình 1.6: Sự cố vỡ đường ống nước sạch sơng Đà...................................................17
Hình 1.7: Sự cố lật cầu treo Chu Va 6 ......................................................................18
Hình 1.8: Sự cố vỡ đập phụ của hồ Đầm Hà Động...................................................18
Hình 2.1: Tính pháp lý của quy chuẩn xây dựng ......................................................33
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Viện Thủy cơng .................................................................44
Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức Trung tâm cơng trình Đồng bằng ven biển và Đê điều ...46
Hình 3.3: Quy trình tuyển dụng nhân sự ...................................................................62
Hình 3.4: Vịng xoắn nâng cao năng lực và hồn thiện cơng nghệ...........................64
Hình 3.5: Đề xuất tháp đào tạo kỹ sư ngành cơng trình............................................69
Hình 3.6: Bộ phận KCS trong sơ đồ tổ chức của Trung tâm ....................................73
Hình 3.7: Quy trình kiểm soát tư vấn thiết kế ...........................................................77


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Hệ thống quy chuẩn do Bộ Xây dựng ban hành .......................................34
Bảng 2.2: Một số tiêu chuẩn trong thiết kế cơng trình thủy lợi ................................36
Bảng 3.1: Năng lực nhân sự của Trung tâm..............................................................50
Bảng 3.2: Thực trạng vật lực của Trung tâm ............................................................50
Bảng 3.3: Thống kê các lỗi trong hồ sơ tư vấn thiết kế Kè Bạc Liêu .......................52
Bảng 3.4: Thống kê các lỗi trong hồ sơ tư vấn thiết kế Cống Cái Cùng ..................53
Bảng 3.5: Thống kê các lỗi trong hồ sơ tư vấn thiết kế Cống Cầu Xe .....................55

Bảng 3.6: Danh mục tài liệu theo yêu cầu của ISO 9001:2008 ................................57


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diến giải

QLCL

Quản lý chất lượng

CLCT

Chất lượng cơng trình

CĐT

Chủ đầu tư

XDCT

Xây dựng cơng trình

QCXD

Quy chuẩn xây dựng

TCXD


Tiêu chuẩn xây dựng

Trung tâm

Trung tâm cơng trình Đồng bằng ven biển và Đê điều

TVTK

Tư vấn thiết kế

Viện

Viện Thủy công


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng trình xây dựng là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất
và các yêu cầu của đời sống con người. Hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước, của doanh nghiệp, của người dân dành cho xây dựng là rất lớn, chiếm từ 25 30% GDP. Vì vậy, chất lượng cơng trình xây dựng là vấn đề cần được hết sức quan
tâm, nó có tác động trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế và đời
sống của con người.
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về kiềm
chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội, hàng loạt các dự án
xây dựng phải cắt giảm đầu tư cơng, đình hỗn, giãn tiến độ gây ảnh hưởng trực
tiếp tới sản xuất của các doanh nghiệp, công ăn việc làm của người lao động. Điều
này đã dẫn tới cuộc cạnh tranh mạnh mẽ giữa các công ty, nhà thầu xây dựng với
quy mô ngày càng lớn. Chất lượng đã trở thành một ngôn ngữ phổ biến, là yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của các nhà thầu.

Chất lượng của cơng trình xây dựng được hình thành qua các giai đoạn thực
hiện, trong đó giai đoạn chuẩn bị xây dựng và giai đoạn XDCT có ảnh hưởng đến
CLCT nhiều nhất. Ở giai đoạn chuẩn bị xây dựng, qua thống kê sự cố các công trình
có thể thấy rằng ngun nhân về thiết kế chiếm tỷ lệ lớn các trường hợp cơng trình
bị hư hỏng hoặc bị sập đổ. Riêng đối với các cơng trình xây dựng bằng vốn ngân
sách cũng chưa được kiểm soát chặt chẽ bằng các quy phạm pháp luật từ khâu khảo
sát, thiết kế, lập dự toán. Do vậy đã gây nên những sai sót, lãng phí và thất thốt lớn
trong chi phí đầu tư xây dựng.
Trung tâm cơng trình Đồng bằng ven biển và Đê điều là đơn vị trực thuộc của
Viện Thủy công - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam. Chức năng của Trung tâm là
nghiên cứu khoa học, tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng các
cơng trình ngăn sơng và đê điều để bảo vệ những vùng đất thấp khỏi ngập lụt,
nhiễm mặn do nước biển dâng và điều tiết nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế xã
hội. Một số kết quả nghiên cứu của Trung tâm đã đi vào cuộc sống, tạo công ăn việc
làm ổn định cho đơn vị và mang lại doanh thu lớn. Cụm cơng tình ngăn sơng bằng


2
Đập Trụ đỡ và Đập Xà lan được trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học
cơng nghệ năm 2010. Năng lực tư vấn thiết kế của Trung tâm đã được khẳng định
qua các cơng trình đã xây dựng như: Cơng trình ngăn mặn giữ ngọt Thảo Long đạt
Danh hiệu Cúp vàng chất lượng xây dựng Việt Nam năm 2010; Cơng trình cống
Biện Nhị; Cống Cầu Xe,...Bước đầu Trung tâm đã xây dựng được thương hiệu
trong công tác TVTK, tạo được sự tin tưởng từ phía khách hàng, Chủ đầu tư.
Tuy nhiên cũng như các đơn vị nghiên cứu khoa học khác, trong cơng tác
TVTK Trung tâm vẫn cịn bộc lộ nhiều khó khăn, hạn chế như: Nguồn nhân lực
không đáp ứng được yêu cầu, thiếu cán bộ đầu đàn, thiếu cán bộ trẻ có trình độ cao,
chưa chú trọng đúng mức đến quản lý chất lượng sản phẩm đầu ra, các cơng nghệ
đang trong giai đoạn hồn thiện và chưa có tiêu chuẩn thiết kế, thi cơng cần được
nghiên cứu, cải tiến để ứng dụng rộng rãi.

Đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn thiết
kế tại Trung tâm cơng trình Đồng bằng ven biển và Đê điều - Viện Thủy công” sẽ
đi sâu nghiên cứu các vấn đề đang tồn tại trong cơng việc TVTK. Từ đó tìm ra các
giải pháp để góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như năng lực TVTK của
Trung tâm, thực hiện đúng chủ trương, quan điểm của Viện đó là: “Đổi mới để phát
triển bền vững”.
2. Mục tiêu của đề tài
Tìm ra giải pháp mới và phù hợp để góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm
TVTK tại Trung tâm cơng trình Đồng bằng ven biển và Đê điều - Viện Thủy công.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Công tác TVTK, QLCL sản phẩm TVTK, quản trị tại Trung tâm
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Cơ sở lý luận liên quan đến công tác TVTK, QLCL sản phẩm TVTK;
+ Công tác TVTK và hệ thống QLCL tại Trung tâm;
+ Một số vấn đề về quản trị nhân sự tại Trung tâm
4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
- Nội dung của đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị nội dung luận
văn bao gồm:


3
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Cơ sở lý luận và khoa học của việc quản lý và nâng cao chất lượng
sản phẩm tư vấn thiết kế.
Chương 3: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn
thiết kế tại Trung tâm cơng trình Đồng bằng ven biển và Đê điều - Viện Thủy công.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp hệ thống các văn bản pháp quy, quy chuẩn, tiêu chuẩn liên
quan đến QLCL thiết kế xây dựng cơng trình;
+ Phương pháp điều tra khảo sát;

+ Phương pháp thống kê;
+ Phương pháp phân tích so sánh;
+ Phương pháp chuyên gia;
+ Phương pháp tổng quan;
Một số phương pháp kết hợp khác.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu, phân tích cơ sở lý luận và khoa học để quản
lý và nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế.
- Ý nghĩa thực tiễn: Các giải pháp của đề tài góp phần nâng cao chất lượng sản
phẩm tư vấn thiết kế, hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng tại Trung tâm cơng
trình Đồng bằng ven biển và Đê điều - Viện Thủy công.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Đề xuất và áp dụng được những giải pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm tư
vấn thiết kế tại Trung tâm cơng trình Đồng bằng ven biển và Đê điều - Viện Thủy
công.


4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng sản phẩm [9]
1.1.1. Chất lượng sản phẩm
1.1.1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm
- Quan niệm chất lượng theo sản phẩm: Chất lượng sản phẩm được phản ánh
bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm. Chất lượng là cái cụ thể và có thể đo
lường được thơng qua các đặc tính đó.
- Theo khuynh hướng quản lý sản xuất: Chất lượng sản phẩm là sự đạt được
và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế kỹ thuật đã được đặt ra, đã được
thiết kế trước.
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) đã đưa ra khái niệm: Chất lượng là tập hợp
các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu

cụ thể hoặc tiềm ẩn.
- Quan niệm về chất lượng toàn diện: Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu
cầu và là vấn đề tổng hợp.
Từ các khái niệm trên có thể thấy rằng chất lượng chính là sự thỏa mãn yêu
cầu trên tất cả các phương diện sau:
- Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm;
- Giá cả phù hợp;
- Thời hạn giao hàng;
- Tính an tồn và độ tin cậy.
1.1.1.2. Các thuộc tính chất lượng sản phẩm
- Các thuộc tính kỹ thuật: Nhóm thuộc tính này phản ánh cơng dụng, chức
năng của sản phẩm,
- Các yếu tố thẩm mỹ: Phản ánh đặc trưng về sự truyền cảm, sự hợp lý về hình
thức, dáng vẻ, kết cấu, kích thước, sự hồn thiện, tính cân đối, màu sắc, trang trí,
tính hiện đại.
- Tuổi thọ của sản phẩm: Đây là yếu tố đặc trưng cho tính chất của sản phẩm
giữ được khả năng làm việc bình thường theo đúng tiêu chuẩn thiết kế trong một
thời gian nhất định.


5
- Độ tin cậy của sản phẩm: Là một trong những yếu tố đảm bảo cho doanh
nghiệp có khả năng duy trì và phát triển thị trường của mình.
- Độ an tồn của sản phẩm: Thuộc tính này là tất yếu và đặc biệt quan trọng
đối với những sản phẩm trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Khi
thiết kế phải ln coi là thuộc tính cơ bản không thể thiếu được của một sản phẩm.
- Mức độ gây ô nhiễm của sản phẩm: Là một yêu cầu bắt buộc các nhà sản
xuất phải tuân thủ khi đưa sản phẩm ra thị trường.
- Tính tiện dụng: Phản ánh những địi hỏi về tính sẵn có, tính dễ vận chuyển,
bảo quản, dễ sử dụng của sản phẩm và khả năng thay thế khi có những bộ phận bị

hỏng.
- Tính kinh tế của sản phẩm: Đây là yếu tố rất quan trọng đối với những sản
phẩm khi sử dụng có tiêu hao nguyên liệu, năng lượng, phản ánh chất lượng và khả
năng cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường.
1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
- Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi:
+ Trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật: Nhân tố này tạo ra thay đổi to lớn trong
sản xuất cho phép rút ngắn chu trình sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu nâng cao
năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
+ Cơ chế, chính sách quản lý kinh tế của các quốc gia: Tạo ra môi trường
thuận lợi cho đầu tư nghiên cứu nhu cầu, thiết kế sản phẩm. Một cơ chế phù hợp sẽ
kích thích các doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư, cải tiến, nâng cao chất lượng sản
phẩm và dịch vụ. Ngược lại, cơ chế khơng khuyến khích sẽ tạo ra sự trì trệ, giảm
động lực nâng cao chất lượng.
+ Các yếu tố về văn hóa, xã hội: Chất lượng là tồn bộ những đặc tính thỏa
mãn nhu cầu người tiêu dùng nhưng không phải tất cả mọi nhu cầu cá nhân đều
được thỏa mãn. Những đặc tính chất lượng của sản phẩm chỉ thỏa mãn toàn bộ
những nhu cầu cá nhân nếu không ảnh hưởng tới lợi ích của xã hội. Bởi vậy, chất
lượng sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc chặt chẽ vào môi trường văn hóa, xã hội của
mỗi nước.
+ Tình hình thị trường: Đây là nhân tố quan trọng nhất, là xuất phát điểm, tạo


6
lực thu hút định hướng cho sự phát triển chất lượng sản phẩm. Sản phẩm chỉ tồn tại
khi nó đáp ứng được những mong đợi của khách hàng. Xác định đúng nhu cầu, cấu
trúc, đặc điểm và xu hướng vận động của nhu cầu là căn cứ đầu tiên, quan trọng
nhất đến hướng phát triển chất lượng sản phẩm.
- Các yếu tố bên trong doanh nghiệp:
+ Lực lượng lao động trong doanh nghiệp: Con người là nhân tố trực tiếp tạo

ra và quyết định đến chất lượng sản phẩm. Chất lượng phụ thuộc lớn vào trình độ
chun mơn, tay nghề, kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác phối
hợp giữa mọi thành viên và bộ phận trong doanh nghiệp. Hình thành và phát triển
nguồn nhân lực đáp ứng được những nhu cầu về thực hiện mục tiêu chất lượng là
một trong những nội dung cơ bản của QLCL trong giai đoạn hiện nay.
+ Khả năng về máy móc thiết bị, cơng nghệ hiện có của doanh nghiệp: Cơ
cấu công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp và khả năng bố trí phối hợp máy móc thiết
bị, phương tiện sản xuất ảnh hưởng lớn đến chất lượng các hoạt động, chất lượng
sản phẩm của doanh nghiệp. Công nghệ lạc hậu khó có thể tạo ra sản phẩm chất
lượng cao, phù hợp với nhu cầu của khách hàng cả về mặt kinh tế và các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật.
+ Nguyên vật liệu và hệ thống cung ứng nguyên vật liệu của doanh nghiệp:
Nguyên vật liệu là yếu tố chính tham gia trực tiếp vào q trình sản xuất, cấu thành
thực thể sản phẩm. Chất lượng sản phẩm cao hay thấp phụ thuộc trực tiếp vào chất
lượng nguyên vật liệu đầu vào. Quá trình cung ứng nguyên vật liệu có chất lượng
tốt, kịp thời, đầy đủ, đồng bộ sẽ bảo đảm cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục,
nhịp nhàng, sản phẩm ra đời với chất lượng cao. Ngược lại, khơng thể có được
những sản phẩm có chất lượng cao từ nguyên liệu sản xuất không bảo đảm, đồng bộ
hơn nữa nó cịn gây ra sự lãng phí, thất thốt ngun vật liệu.
+ Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp: Mức chất lượng đạt được trên
cơ sở giảm chi phí phụ thuộc rất lớn vào trình độ tổ chức quản lý của mỗi doanh
nghiệp. Theo W.Edwards Deming thì có tới 85% những vấn đề chất lượng do hoạt
động quản lý gây ra. Vì vậy hồn thiện quản lý là cơ hội tốt cho nâng cao chất
lượng sản phẩm, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.


7
1.1.2. Quản lý chất lượng sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm về quản lý chất lượng sản phẩm
Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản: QLCL là hệ thống các phương

pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng hóa có chất lượng cao hoặc đưa
ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng.
Theo Philip Crosby (Mỹ): QLCL là một phương tiện có tính chất hệ thống
đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất cả các thành phẩn của một kế hoạch hành động.
Theo định nghĩa của tiêu chuẩn ISO: QLCL là một hoạt động của chức năng
quản lý chung nhằm đề ra các chính sách, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng
bằng các biện pháp như: Hoạch định chất lượng; Kiểm soát chất lượng; Đảm bảo
chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng.
1.1.2.2. Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng
- Chức năng hoạch định: Đây là một hoạt động xác định mục tiêu và các
phương tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm.
- Chức năng tổ chức: Bao gồm các công việc tổ chức hệ thống QLCL và tổ
chức thực hiện.
- Chức năng kiểm tra, kiểm sốt: Là q trình điều khiển, đánh giá các hoạt
động tác nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và hoạt động
nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu đặt ra.
- Chức năng kích thích: Thực hiện thông qua áp dụng chế độ thưởng phạt về
chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải thưởng quốc gia về đảm bảo và
nâng cao chất lượng.
- Chức năng điều chỉnh, điều hòa, phối hợp: Là toàn bộ những hoạt động
nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn tại và đưa chất lượng sản phẩm
lên mức cao hơn trước nhằm giảm dần khoảng cách giữa mong muốn của khách
hàng và thực tế chất lượng đạt được, thỏa mãn khách hàng ở mức cao hơn.
1.1.2.3. Các phương thức quản lý chất lượng
1. Kiểm tra chất lượng (Inspection): Là hình thức QLCL sớm nhất, xuất hiện trong
thời kỳ cách mạng công nghiệp lần thứ nhất mở đầu vào những năm cuối thế kỷ
XVIII.


8

Theo ISO 8402 kiểm tra chất lượng là các hoạt động như đo, xem xét thử
nghiệm hoặc định chuẩn một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả
với yêu cầu quy định nhằm xác định sự khơng phù hợp của mỗi đặc tính.
Như vậy kiểm tra chất lượng chỉ là một sự phân loại sản phẩm đã được sản
xuất một cách bị động. Sản phẩm phù hợp quy định cũng chưa chắc đã thỏa mãn
nhu cầu thị trường nếu như các quy định không phản ánh đúng nhu cầu.
Để khắc phục vấn đề trên, vào những năm 1920 người ta đã bắt đầu chú trọng
đến những quá trình tạo ra sản phẩm hơn là đợi đến khâu cuối cùng mới tiến hành
sàng lọc sản phẩm. Cũng từ đó, khái niệm kiểm sốt chất lượng đã ra đời.
2. Kiểm soát chất lượng (Quality Control - QC): Là các hoạt động và kỹ thuật mang
tính tác nghiệp được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu chất lượng.
Để kiểm soát chất lượng, người ta kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
đến quá trình tạo ra chất lượng sản phẩm, bao gồm: Con người; Phương pháp và
quá trình; Cung ứng các yếu tố đầu vào; Trang thiết bị và Thông tin.
3. Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance - QA): Là mọi hoạt động có kế hoạch,
có hệ thống và được khẳng định nếu cần để đem lại lòng tin thỏa đáng sản phẩm,
thỏa mãn các yêu cầu đã định đối với chất lượng.
Nội dung cơ bản của hoạt động đảm bảo chất lượng là xây dựng một hệ thống
đảm bảo chất lượng có hiệu lực và hiệu quả, đồng thời làm thế nào để chứng tỏ cho
khách hng bit iu ú.
đảm bảo chất lượng

chứng minh việc

bằng chứng về

kiểm soát chất lượng

kiểm soát chất lượng


- sổ tay chất lượng

- phiếu kiểm nghiệm

- quy trình

- báo cáo kiểm tả thử nghiệm

- quy trình kỹ thuật

- quy định trình độ cán bộ

- đánh giá của khách hàng

- hồ sơ sản phÈm

- ..vv.

- ..vv.

Hình 1.1: Nội dung của Đảm bảo chất lượng (QA)


9
4. Kiểm sốt chất lượng tồn diện (Total Quality Control - TQC): Do Feigenbaun
đưa ra năm 1951, được định nghĩa là một hệ thống có hiệu quả để nhất thể hố các
nỗ lực phát triển, duy trì và cải tiến chất lượng của các nhóm khác nhau vào trong
một tổ chức sao cho các hoạt động marketing, kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể
tiến hành một cách kinh t nht, cho phộp tho món nhu cu khỏch hng.
đảm bảo

chất lượng

phạm vi kiểm soát
Kiểm soát
chất lượng

toàn công ty

Chứng
minh
việc

kiểm soát

kiểm

các điều kiện cơ bản
của quá trình

kiểm tra
sản xuất

Chất lượng:

soát
chất lượng

- Con người
- Thiết bị


tqc

Kiểm tra

- Phương pháp

bằng chứng

sản xuất

- Vật tư

của việc kiểm soát

- Thông tin

chất lượng

nhất thể hoá
các hoạt động chất lượng

có người

cơ cấu tổ chức chặt chẽ

chịu trách nhiệm

giám sát các hoạt động

đảm bảo

chất

sự tham gia

lượng

của mọi thành viªn

Hình 1.2: Mơ hình Kiểm sốt chất lượng tồn diện (TQC)
1.2. Quản lý chất lượng trong xây dựng
1.2.1. Các khái niệm liên quan
1.2.1.1. Cơng trình xây dựng [8]
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.
Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng
trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các cơng trình khác.
1.2.1.2. Chất lượng cơng trình xây dựng
CLCT xây dựng được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: Công năng, tuân
thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tính thẩm mỹ, an tồn trong khai thác sử
dụng, tính kinh tế và đảm bảo về thời gian phục vụ của cơng trình.


10
Theo cách nhìn rộng hơn, CLCT xây dựng bao gồm cả quá trình hình thành
sản phẩm xây dựng cùng với các vấn đề liên quan khác. Một số vấn đề cơ bản liên
quan đến CLCT xây dựng là:
- CLCT xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về
XDCT, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát thiết kế, thi công cho đến giai

đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ cơng trình sau khi đã hết thời hạn phục vụ. CLCT
xây dựng thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng, chất lượng dự án đầu tư
XDCT, chất lượng khảo sát, chất lượng các bản vẽ thiết kế,...
- CLCT luôn gắn với vấn đề đảm bảo an tồn, an tồn khơng chỉ là trong khâu
khai thác, sử dụng mà phải đảm bảo an tồn trong các giai đoạn khảo sát, thiết kế,
thi cơng và giám sát xây dựng cơng trình.
Ngồi ra, CLCT xây dựng cần chú ý các vấn đề về tiến độ thực hiện, chi phí
đầu tư xây dựng và đảm bảo vệ sinh, an tồn mơi trường.
1.2.1.3. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Quản lý CLCT xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu, quy
định và thực hiện các yêu cầu, quy định đó bằng các biện pháp như kiểm sốt chất
lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng. Hoạt động quản lý CLCT xây dựng
chủ yếu là công tác giám sát và tự giám sát của CĐT và các chủ thể khác.
Nói cách khác thì quản lý CLCT xây dựng là tập hợp các hoạt động của cơ
quan, đơn vị có chức năng quản lý thông qua kiểm tra, đảm bảo chất lượng, cải tiến
chất lượng trong các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc xây
dựng và đưa vào khai thác sử dụng.
Các Bộ, Ngành có liên quan trong cơng tác QLCL cơng trình như sau:
- Bộ Xây dựng thống nhất quản lý nhà nước về CLCT xây dựng trong phạm vi
cả nước và QLCL các cơng trình xây dựng chun ngành, bao gồm: Cơng trình dân
dụng, cơng trình cơng nghiệp vật liệu xây dựng và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
- Các Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành:
+ Bộ Giao thơng vận tải QLCL cơng trình giao thơng;
+ Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn QLCL cơng trình nơng nghiệp và
phát triển nông thôn;


11
+ Bộ Cơng Thương QLCL cơng trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường
dây tải điện, trạm biến áp và các cơng trình cơng nghiệp chun ngành.

+ Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an QLCL các cơng trình xây dựng thuộc lĩnh
vực quốc phòng, an ninh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về CLCT xây dựng trên địa
bàn. Sở Xây dựng và các Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành giúp Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh QLCL cơng trình chun ngành.
1.2.2. Thành phần tham gia quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
- Trong giai đoạn khảo sát: Ngoài sự giám sát của CĐT, nhà thầu khảo sát xây
dựng phải có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo sát;
- Trong giai đoạn thiết kế: Nhà thầu tư vấn thiết kế tự giám sát sản phẩm thiết
kế theo các quy định và chịu trách nhiệm trước CĐT và pháp luật về chất lượng
thiết kế XDCT. CĐT nghiệm thu sản phẩm thiết kế và chịu trách nhiệm về các bản
vẽ thiết kế giao cho nhà thầu thi công xây dựng;
- Trong giai đoạn thi công XDCT: Bao gồm các hoạt động QLCL và tự giám
sát của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công XDCT và công tác nghiệm
thu của CĐT; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế XDCT và ở một số dự án có sự
tham gia giám sát của cộng đồng;
- Trong giai đoạn bảo hành công trình: CĐT, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử
dụng cơng trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng cơng trình xây dựng, phát hiện
hư hỏng để yêu cầu sửa chữa, thay thế đồng thời giám sát và nghiệm thu cơng việc
khắc phục sửa chữa đó;
Bên cạnh sự giám sát, tự giám sát của các chủ thể, quá trình triển khai XDCT
cịn có sự tham gia giám sát của nhân dân, của các cơ quan quản lý nhà nước về
CLCT xây dựng;
1.2.3. Vai trò và ý nghĩa của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.2.3.1. Vai trị
- Đối với Nhà nước, CĐT: Tạo được sự ổn định trong xã hội, tạo được niềm
tin đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia vào lĩnh vực xây dựng, hạn
chế được những rủi ro, thiệt hại cho những người sử dụng và cộng đồng.



12
- Đối với nhà thầu: Tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị,
tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống người lao động, thuận lợi cho việc áp
dụng tiến bộ khoa học công nghệ. CLCT xây dựng gắn liền với an tồn thiết bị và
nhân cơng, giúp duy trì, nâng cao thương hiệu và phát triển bền vững của nhà thầu.
1.2.3.2. Ý nghĩa
- Công tác quản lý CLCT xây dựng thực hiện tốt sẽ không xảy ra sự cố, tuổi
thọ cơng trình đáp ứng thời gian quy định trong hồ sơ thiết kế, phát huy hiệu quả dự
án, đáp ứng đầy đủ nhiệm vụ theo quyết định phê duyệt.
- Góp phần phịng chống tham nhũng, ngăn ngừa thất thoát trong xây dựng,
tiết kiệm cho ngân sách quốc gia, tạo ra sự phát triển kinh tế xã hội, xóa đói giảm
nghèo, nâng cao đời sống của nhân dân.
1.3. Cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình
1.3.1. Tổng quan về cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình [8]
1.3.1.1. Tư vấn thiết kế và sản phẩm tư vấn thiết kế
- TVTK là hoạt động các nhà thầu, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
bằng năng lực chuyên môn và kinh nghiệm thực hiện công việc tư vấn cho các
khách hàng, CĐT để dựa trên nhiệm vụ, mục tiêu của dự án, cơng trình đã cho trước
và trong một khoảng thời gian xác định có thể đưa ra hình dáng, kết cấu cơng trình,
kiến trúc xây dựng, biện pháp xây dựng, giá thành cơng trình, đánh giá hiệu quả của
dự án, cơng trình,...và một số u cầu khác tùy theo mong muốn, nhu cầu của khách
hàng, CĐT xây dựng cơng trình.
- Sản phẩm TVTK là sản phẩm được tạo ra bởi sức lao động trí tuệ, năng lực
của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động TVTK, bao gồm: Hồ sơ bản vẽ thiết
kế, thuyết minh thiết kế, tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự tốn cơng trình,
thuyết minh biện pháp thi cơng xây dựng, quy trình quản lý vận hành, khai thác, sử
dụng và các hồ sơ có liên quan khác.
1.3.1.2. Nội dung thiết kế xây dựng cơng trình
Sản phẩm tư vấn thiết kế XDCT bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Phương án công nghệ;

- Công năng sử dụng;


13
- Phương án kiến trúc;
- Tuổi thọ cơng trình;
- Phương án kết cấu, kỹ thuật;
- Phương án phòng, chống cháy, nổ;
- Phương án sử dụng năng lượng đạt hiệu suất cao;
- Giải pháp bảo vệ mơi trường;
- Tổng dự tốn, dự tốn chi phí xây dựng phù hợp với từng bước thiết kế.
1.3.1.3. Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng cơng trình
Sản phẩm tư vấn thiết kế đạt hiệu quả và chất lượng nếu thỏa mãn được các
yêu cầu sau:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, cảnh quan, điều kiện tự nhiên và các quy
định về kiến trúc, dự án đầu tư XDCT đã được phê duyệt;
- Phù hợp với thiết kế công nghệ trong trường hợp dự án đầu tư XDCT có thiết
kế cơng nghệ;
- Nền móng cơng trình phải bảo đảm bền vững, khơng bị lún nứt, biến dạng
quá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng đến tuổi thọ cơng trình và cơng trình lân cận;
- Nội dung thiết kế XDCT phải phù hợp với yêu cầu của từng bước thiết kế,
thoả mãn yêu cầu về chức năng sử dụng; bảo đảm mỹ quan, giá thành hợp lý;
- An toàn, tiết kiệm, phù hợp với quy chuẩn, TCXD được áp dụng; các tiêu
chuẩn về phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường và những tiêu chuẩn liên quan;
đối với những cơng trình cơng cộng phải bảo đảm thiết kế theo tiêu chuẩn cho
người tàn tật;
- Đồng bộ trong từng cơng trình, đáp ứng u cầu vận hành, sử dụng cơng
trình; đồng bộ với các cơng trình liên quan.
1.3.1.4. Các bước thiết kế xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư XDCT có thể gồm một hoặc nhiều loại cơng trình với một hoặc

nhiều cấp cơng trình khác nhau. Tùy theo quy mơ, tính chất của cơng trình cụ thể,
việc thiết kế XDCT được thực hiện một bước, hai bước hoặc ba bước như sau:
- Thiết kế một bước: Là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với cơng
trình chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật XDCT. Trường hợp này, bước thiết kế cơ sở,


14
bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành một bước và
gọi là thiết kế bản vẽ thi công.
- Thiết kế hai bước: Bao gồm bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi
công. Trường hợp này, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được
gộp thành một bước và gọi là bước thiết kế bản vẽ thi công;
- Thiết kế ba bước: Bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và
bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự
án. Tuỳ theo mức độ phức tạp của cơng trình, việc thực hiện thiết kế ba bước do
người quyết định đầu tư quyết định.
1.3.2. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình
1.3.2.1. Vai trị và ý nghĩa
- Trong giai đoạn lập dự án đầu tư: Thiết kế cơ sở có vai trị rất quan trọng,
quy định về vị trí, địa điểm, hướng tuyến, quy mô, công suất, năng lực khai thác và
các kích thước, thơng số kỹ thuật chủ yếu của cơng trình xây dựng làm căn cứ cho
việc triển khai các bước thiết kế xây dựng tiếp theo. Thiết kế cơ sở đề ra các yêu
cầu, nội dung và phạm vi công việc cần phải thực hiện khi đầu tư xây dựng, là căn
cứ chủ yếu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng và do đó có ảnh hưởng quyết
định đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
- Trong giai đoạn thực hiện dự án, chất lượng thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản
vẽ thi công sẽ ảnh hưởng đến công năng, kiến trúc, kết cấu, tính an tồn, bền vững,
giá thành, mỹ quan của cơng trình. Quản lý tốt chất lượng thiết kế sẽ hạn chế được
những rủi ro, hậu quả đáng tiếc xảy ra trong q trình thi cơng xây dựng và vận
hành, khai thác cơng trình.

- Quản lý chất lượng sản phẩm TVTK sẽ tiết kiệm cho ngân sách Nhà nước,
nâng cao uy tín của Chủ đầu tư, phát triển thương hiệu của nhà thầu tư vấn, thúc
đẩy nghiên cứu khoa học công nghệ xây dựng.
1.3.2.2. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thiết kế
- Lập nhiệm vụ thiết kế XDCT.
- Lựa chọn nhà thầu thiết kế XDCT.
- Lập thiết kế XDCT.

[4]


15
- Thẩm định thiết kế của CĐT, thẩm tra thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền hoặc của tổ chức tư vấn (nếu có).
- Phê duyệt thiết kế XDCT.
- Nghiệm thu thiết kế XDCT.
1.3.2.3. Yêu cầu về việc tự kiểm soát chất lượng thiết kế [8]
Nhà thầu thiết kế có trách nhiệm thực hiện chế độ kiểm tra nội bộ đối với hồ
sơ thiết kế XDCT trong quá trình thiết kế và trước khi giao hồ sơ thiết kế cho CĐT
hoặc tổng thầu xây dựng. Nhà thầu thiết kế chỉ định cá nhân, bộ phận trực thuộc tổ
chức của mình hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc kiểm tra chất
lượng thiết kế. Người kiểm tra thiết kế phải ký tên, xác nhận trên bản vẽ thiết kế.
Hồ sơ thiết kế được lập cho từng cơng trình bao gồm thuyết minh thiết kế, bản
tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự tốn XDCT và
quy trình bảo trì cơng trình (nếu có).
Bản vẽ thiết kế phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu
chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên,
chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ
nhiệm thiết kế, người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của nhà
thầu thiết kế XDCT, trừ trường hợp nhà thầu thiết kế là cá nhân hành nghề độc lập.

Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ
thiết kế theo khn khổ thống nhất có danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo
quản lâu dài.
Trường hợp nhà thầu thiết kế làm tổng thầu thiết kế thì nhà thầu này phải đảm
nhận thiết kế những hạng mục cơng trình chủ yếu hoặc cơng nghệ chủ yếu của cơng
trình và chịu trách nhiệm toàn bộ việc thực hiện hợp đồng nhận thầu thiết kế với
bên giao thầu. Các nhà thầu thiết kế phụ chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng
thiết kế trước tổng thầu và trước pháp luật đối với phần việc do mình đảm nhận.
1.4. Các sự cố cơng trình xây dựng
1.4.1. Sự cố vỡ đập Z20 tại Hương Khê, Hà Tĩnh năm 2009
- Nguyên nhân: Chủ đầu tư, các nhà thầu tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế, nhà
thầu xây lắp, đơn vị chủ quản lý đã chủ quan trong quá trình đầu tư xây dựng từ


×