Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án bài Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống - Địa 9 - GV.N M Thư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.84 KB, 5 trang )

Giáo án địa lý lớp 9
BÀI 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở
nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.
- Rèn kỷ năng phân tích biểu đồ, số liệu thống kê.
II - Đồ dùng dạy học:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động.
- Bảng thống kê về sử dụng lao động.
- Tranh ảnh về chất lượng cuộc sống.
III - Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
H. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy học Nội dung
H. Nhắc lại số dân và tỉ lệ dân cư
trong độ tuổi lao động của nước ta
năm 1999.
H. Từ đó em hãy nêu lên nhận xét
về nguồn lao động nước ta, giải
thích.
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động:
1. Nguồn lao động:
- Nước ta có nguồn lao động dồi dào và tăng
nhanh:
Trung bình mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu
Giáo án địa lý lớp 9
H. Dựa vào vốn hiểu biết của


mình, em hãy nêu lên những mặt
mạnh của nguồn lao động nước
ta?
H. Hãy lấy ví dụ chứng tỏ những
mặt mạnh trên của nguồn LĐ
nước ta.
H. lao động nước ta có những hạn
chế gì? Cho ví dụ.
H. Quan sát biểu đồ hình 4.1, nêu
nhận xét về nguồn lao động qua
đào tạo của nước ta.
H. Trong những năm qua, chất
lượng nguồn lao động nước ta đã
được cải thiện như thế nào?
H. Theo em, để nâng cao chất
lượng nguồn lao động cần phải
làm gì?
H. Quan sát hình 4.1, nhận xét về
cơ cấu lao động giữa thành thị và
lao động.
* Những mặt mạnh và hạn chế của nguồn
lao động nước ta.
- Mặt mạnh:
+ Cần cù, chịu khó.
+ Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.
+ Có khả năng tiếp thu khoa học kỷ thuật
- Hạn chế:
+ Hạn chế về thể hình, thể lực.
+ Hạn chế về trình độ chuyên môn.

- Chất lượng nguồn lao động ngày càng
được nâng cao.
- Phần lớn lao động nước ta tập trung ở nông
thôn.
Giáo án địa lý lớp 9
nông thôn, giải thích?
H. Số lao động làm việc trong các
ngành kinh tế nước ta đã thay đổi
như thế nào trong những năm
qua?
H. Quan sát biểu đồ hình 4.3, em
hãy rút ra nhận xét về cơ cấu và
sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao
động theo các ngành KT nước ta.
H. Giải thích tình hình trên.
H. Quan sát bảng 4.1, nhận xét về
cơ cấu sử dụng LĐ theo thành
phần KT nước ta.
H. Tại sao việc làm đang là vấn đề
xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay?
2. Sử dụng lao động:
- Cơ cấu sử dụng LĐ theo các ngành KT:
+ Không đồng đều: Phần lớn lao động làm
việc trong lĩnh vực nông. lâm, ngư nghiệp
(Chiếm 59,3% năm 2003).
+ Đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm
tỉ lệ LĐ trong lĩnh vực N-L-N nghiệp, tăng tỉ
trọng LĐ trong lĩnh vực CN - XD và dịch
vụ.
- Theo thành phần KT: Phần lớn LĐ làm

việc trong khu vực ngoài Nhà nước => p/á
chủ trương phát triển KT nhiều TP của Đảng
và Nhà nước ta.
II. Vấn đề việc làm:
- Nước ta còn nghèo, kinh tế chưa phát triển
nên có một bộ phận LĐ chưa sử dụng hết:
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao (6% năm
2003)
+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao
(22,3% năm 2003).
=> việc làm trở thành vấn đề xã hội gay gắt
ở nước ta hiện nay.
Giáo án địa lý lớp 9
H. Theo em, để giải quyết việc
làm, ta phải làm gì?
H. Trong những năm qua, cuộc
sống của GĐ em nói riêng, nhân
dân ta nói chung đã có những thay
đổi như thế nào?
H. Nguyên nhân của những tiến
bộ trên?
H. Chất lượng cuộc sống của
người dân VN còn những hạn chế
gì?
H. Để nâng cao chất lượng cuộc
sống, ta phải làm gì?
- Phương hướng giải quyết việc làm:
+ Thu hút vốn đàu tư, mở rộng SX.
+ Tăng cường hướng nghiệp, dạy nghề, giải
quyết việc làm.

+ Đa dạng hóa các hoạt động KT ở nông
thôn.
+ Hợp tác, xuất khẩu LĐ.
III. Chất lượng cuộc sống:
- Hạn chế:
+ Còn có sự chênh lệch giữa thành thị với
nông thôn, giữa các vùng miền và các bộ
phận dân cư.
+ Còn thấp kém so với nhiều nước trên thế
giới.
- Trong những năm qua, cuộc sông của ND
ta không nhừng được cải thiện:
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ cao (90,3% năm
1999).
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng.
+ Các dịch vụ XH ngày càng tốt.
+ Tuổi thọ tăng.
+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưởng trẻ em
giảm, dịch bệnh được đẩy lùi.
Giáo án địa lý lớp 9
4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài thực hành (các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy A0)

×