Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
1
ðề tài: Tạo slide bài tập trắc nghiệm và bài tập ñiền khuyết trong soạn
giảng bài giảng ñiện tử bằng Microsoft PowerPoint 2003
A. ðẶT VẤN ðỀ:
1. Ý nghĩa cấp thiết của vấn ñề:
Do yêu cầu của Bộ Giáo Dục ðào Tạo, do Sở Giáo Dục ðào Tạo và do yêu cầu của Phòng
Giáo Dục “Năm học 2008 – 2009 là năm ñẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục
ñào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học như là công cụ hổ trợ ñắc lực trong ñổi mới
phương pháp dạy học ở các môn”. Và công nghệ thông tin là phương tiện ñể “xã hội hóa học
tập”.
2. Vì sao có sáng kiến kinh nghiệm:
- Do sự phát triển vượt bậc của khoa học và công nghệ, ñặc biệt là công nghệ thông tin, sản
phẩm công nghệ thông tin hiện nay giá thành không cao phù hợp với khả năng mua sắm phần
lớn của mọi người. Do ñó trường tôi ñã có trang bị các thiết bị: Như màn hình tinh thể lỏng với
kích thước lớn dùng ñể giảng dạy. Do bản thân có tìm tòi học hỏi từ những ñồng nghiệp bên bộ
môn Tin Học của nhà trường.
- Do giáo viên hiện nay chỉ sử dụng Microft Office PowerPoint mang tính chất ñơn thuần là trình
diễn trong giảng dạy.
- Do phần mềm Microft Office PowerPoint còn rất nhiều tính năng hổ trợ rất cao khác mà hiện
nay giáo viên chúng ta chưa tìm hiểu tới.
3. Việc viết sáng kiến kinh nghiệm xuất phát từ ñâu:
ðây là năm thứ hai tôi sử dụng công nghệ thông tin trong soạn giảng, tôi thấy có sự khác
biệt như sau:
- Trong một bài giảng ñiện tử mang tính chất ñơn thuần là trình diễn, người giáo viên trình diễn
câu hỏi học sinh trả lời giáo viên tạo hiệu ứng ra ñáp án. Không tạo ñược sự hứng thú và kích
thích trong học tập của học sinh vì nó cũng giống như giáo viên sử dụng bảng phụ nêu câu hỏi
rồi học sinh trả lời.
- Trong một bài giảng ñiện tử học sinh thao tác ñược trên màn hình trong lúc trình diễn sẽ tạo
cho học sinh một cảm giác thích thú và tập trung vào bài học hơn. Tạo cho tiết học thêm, sinh
ñộng phong phú hơn.
4. Sáng kiến kinh nghiệm ñã giải quyết khó khăn trong công tác như thế nào:
Sự ñầu tư trong tạo slide trắc nghiệm và ñiền từ ñòi hỏi giáo viên phải tốn nhiều công sức
hơn, nhưng bù lại nó tạo cho học sinh thích thú hơn trong học tập, nắm vững ñược kiến thức
trọng tâm của bài, rèn luyện ñược kĩ năng sử dụng máy vi tính của học sinh, tạo không khí cho
lớp học sinh ñộng hơn.
B. NỘI DUNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT:
I. Quá trình phát triển kinh nghiệm:
ða số hiện nay giáo viên soạn một bài giảng ñiện tử trong phần củng cố giữa bài hoặc cuối
bài, thông thường giáo viên chỉ soạn nội dung câu hỏi trắc nghiệm, bài tập dạng ñiền khuyết, sau
ñó giáo viên gọi học sinh nêu câu trả lời, giáo viên chạy hiệu ứng ra ñáp án. Cho nên ña số giáo
viên chúng ta chưa tận dụng hết mọi tính năng của phần mềm Microsoft Office PowerPoint,
chưa tạo ñược cơ hội cho học sinh có thể thao tác trên máy trong lúc giáo viên giảng dạy.
II. Biện pháp thực hiện:
Ở ñây tôi xin trình bày trong bộ Microsoft Office PowerPoint
2003.
1. Tạo Slide trắc nghiệm củng cố từng phần hoặc cuối bài:
Các bước thực hiện như sau: Ở ñây tôi xin bỏ qua các thao tác soạn thảo văn bản trong
Microsoft Office PowerPoint 2003.
- Bước 1: Tạo môi trường làm việc: Bạn tạo một slide với nội dung câu hỏi như sau:
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
2
* Lưu ý:
Mỗi câu a, b, c, d là một Text Box.
- Bước 2: Tạo dữ kiện cho từng câu a, b, c, d.
+ Tạo dấu khoanh tròn cho các câu a, b, c, d bằng cách chọn hình Oval trong menu Drawing
phía dưới màn hình.
+ Khoanh tròn cho các câu a, b, c, d như sau:
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
3
* Lưu ý:
Bạn có thể tạo một Oval rồi sao ñó coppy ra ba vòng tròn còn lạ cho ñiều.
- Bước 3: Tạo hiệu ứng cho từng ñối tượng hình Oval: Click phải vào một Oval xuất hiện cửa
sổ (Hoặc bạn có thể click vào thẻ Design trên thanh công cụ, sau ñó click tiếp vào hình tam giác
quay xuống trên thanh Slide Design, bạn chọn ñến thẻ Custom Animation). Bạn chọn Custom
Animation, xuất hiện cửa sổ Custom Animation click chọn Add Effect xuất hiện một loạn các
hiệu ứng cho ta chọn (Những hiệu ứng này tôi tạm gọi là hiệu ứng xuất hiện). Sau ñó bạn chọn
bất kì hiệu ứng nào bạn thích. Ở ñây tôi chọn hiệu ứng Diamond.
- Bước 4: Tạo hiệu ứng ñi ra cho ñối tượng Oval: Tương tự như bước ba nhưng ở ñây ta click
chọn Exit (Những hiệu ứng này tôi tạm gọi là hiệu ứng mất ñi). Sau ñó bạn chọn bất kì hiệu ứng
nào ở ñây tôi chọn hiệu ứng Diamond.
Lúc này trong slide có hai hiệu ứng xuất hiện ñược ñánh số 1, hiệu ứng mất ñi ñược ñánh
số 2.
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
4
- Bước 5: Tạo kĩ thuật “cò súng” có nghĩa là khi học sinh chọn câu nào thì dùng trỏ chuột ñưa
ngay tại câu ñó click chuột xuất hiện vòng Oval khoanh tròn câu ñó. Nếu câu trả lời không ñúng
hoặc muốn chọn câu khác thì vẫn click chuột ngay tại câu ta chọn lúc này vòng Oval mất ñi.
Cách làm như sau:
+ Bước 5.1: Tạo kĩ thuật “cò súng” cho hiệu ứng xuất hiện:
++ Bước 5.1.1: Bạn click vào hiệu ứng 1 xuất hiện, sau ñó click vào dấu mũi tên ñi xuống chọn
thẻ Timing xuất hiện hợp thoại Diamond.
++ Bước 5.1.2: Bạn click vào ô Triggers có dấu mũi tên quay xuống, sau ñó bạn chọn mục start
effect on click of, như hình sau.
++ Bước 5.1.3: Bạn click chọn vào dấu mũi tên ñi xuống tìm ñến dòng Rectangle 6: a.
Tr…………… (Lưu ý các chữ trong ô này ñiều ñã bị mã hóa cho nên bạn cần chọn cho cẩn thận
theo tôi có các chữ cái a, b, c, d theo ñúng như trong nội dung của câu hỏi) như hình bên dưới,
click chuột chọn dòng ñó, sau ñó click OK. Vậy bạn ñã tạo xong hiệu ứng “cò súng” xuất hiện
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
5
cho câu a.
Lúc này trên màn hình của chúng ta hiệu ứng 1 chuyển sang dấu bàn tay hiệu ứng 2 chuyển
sang hiệu ứng 1.
+ Bước 5.2: Tạo kĩ thuật cò súng cho hiệu ứng mất ñi: Tương tự thực hiện từ bước 5.1.1 ñến
bước 5.1.3 ở trên nhưng lúc này ta thao tác trên hiệu ứng mất ñi (ñã chuyển sang hiệu ứng ñược
ñánh số 1). Sau khi thực hiện xong trên slide của chúng ta sẽ xuất hiện hai dấu bàn tay.
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
6
- Bước 6: Tương tự như thế các bạn thực hiện các thao tác từ bước 5.1 ñến bước 5.2 cho các ñáp
án b, c, d còn lại trong câu trắc nghiệm này.
- Bước 7: Tạo hiệu ứng xuất hiện cho ñáp án ñúng: Trong câu hỏi này ñáp án ñúng là d bạn click
vào textbook d.
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
7
+ Bước 7.1: Bạn chọn cho textbook một hiệu ứng bất kì nào ñó tùy bạn. Ở ñây tôi sẽ chọn hiệu
ứng thay ñổi màu sắc trạng thái Emphasis chọn Flash Bulb của textbook như hình sau:
+ Bước 7.2: Sau ñó bạn chọn thuộc tính chạy liên tục cho hiệu ứng bạn vừa chọn ñược ñánh số
1, bằng cách bạn ñưa trỏ chuột ñến ô chứa hiệu ứng vừa tạo nằm bên trái của màn hình, sau ñó
click vào dấu mũi tên quay xuống, click tiếp vào thẻ Timing, di chuyển xuống ñến dòng thứ tư
Repeat click vào dấu mũi tên quay xuống, click chọn dòng Until Next Click, sau ñó click OK.
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
8
Như vậy bạn ñã tạo xong một slide dạng câu hỏi trắc nghiệm dùng ñể củng cố bài hoặc
cũng cố từng phần trong một bài giảng ñiện tử.
Trong lúc giảng dạy bạn cho học sinh chọn ñáp án, lúc này bạn cho học sinh hoặc bạn tự
dùng chuột di chuyển ñến ngay câu a, hoặc b, hoặc c, hoặc d (câu mà học sinh chọn) click, thì
lúc này vòng tròn khoanh các câu a, hoặc b, hoặc c, hoặc d sẽ xuất hiện. Sau ñó cho học sinh
nhận xét, nếu sai thì bạn ñưa trỏ chuột ñến câu ñã chọn rồi và click chuột lúc này vòng tròn sẽ
mất ñi rồi chọn câu khác, nếu không có ý kiến nào khác của học sinh lúc này bạn ñưa trỏ chuột
ra ngoài trống và click chuột sẽ xuất hiện hiệu ứng cho ñáp án câu ñúng xuất hiện.
Lưu ý trong phần này: Khi các bạn tạo kĩ thuật “cò súng”. Các bạn cần chọn ñối tượng
cho chính xác, ví dụ: Bạn tạo kĩ thuật “cò súng” xuất hiện và mất ñi cho câu a, b, c , d thì các
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
9
bạn cần chọn chính xác câu a, b, c, d (sẽ có nội dung kèm theo sau mỗi câu) trong bước 5. Nếu
các bạn chọn sai ñối tượng khi thiết lập hiệu ứng cho ñối tượng sẽ không ñúng, dẫn ñến lúc trình
diễn trong trong lúc giảng dạy sẽ không như ý muốn của mình.
2. Tạo Slide bài tập ñiền khuyết củng cố cuối bài:
2.1. Làm quen với Visusl Basic:
- Trước khi soạn thảo bạn cần phải kiểm tra xem trong Microsoft Office PowerPoint 2003 trên
máy của bạn ñã có chương trình Visual Basic chưa. Nếu chưa có bạn vào menu View vào
Toolbars chọn mục Visual Basic lúc ñó trên thanh menu sẽ xuất hiện thanh thuộc tính của
Visual Basic như hình sau.
- Tiếp tục bạn vào menu View chọn mục Toolbars chọn mục Contronl Toolbok lấy các công
cụ của Visual Basic ñưa lên thanh menu như hình sau. (Trong phần này chỉ sử dụng nút lệnh
Command Button và Label) như hình dưới ñây.
- Tiếp theo bạn click chọn vào menu Microsoft Script Editor trên thanh công cụ (có hình số
tám nằm ngang).
- Lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại Microsoft Office PowerPoint bạn chọn Yes .
- Tiến trình cài ñặt Visual Basic vào Microsoft Office PowerPoint 2003 ñược tiến hành. Nếu
trong quá trình cài ñặt máy ñòi bạn chèn thêm ñĩa Microsoft Office 2003 thì bạn ñể ñĩa
Microsoft Office 2003 vào khay ñĩa ñể cài ñặt thêm. Sau ñó bạn thoát khỏi chương trình
Microsoft Office PowerPoint 2003. Tiếp theo bạn khởi ñộng Microsoft Office PowerPoint
2003 lại và bạn chọn mục Security trên thanh công cụ.
- Xuất hiện hộp thoại Security bạn chọn mục Low trong bản này và click OK.
Command Button Label
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
10
- Lúc này thì chương trình Visual Basic trong Microsoft Office PowerPoint 2003 ñã sẵn sàng
cho bạn làm việc.
2.2. Ý tưởng:
Ở ñây tôi xin lấy ví dụ ở Bài tập 1 bài: ðơn chất và hợp chất – Phân tử, hóa học 8 trang 25.
Xây dựng câu hỏi dạng ñiền vào chỗ trống với những từ cho trước như hình phía dưới.
Kết quả của ví dụ này là một slide trên ñó có 4 chỗ trống cần ñiền và 4 cụm từ cho trước
(Hình 1). Người học sẽ ñiền vào chỗ trống bằng cách click vô cụm từ cho sẵn: Hợp chất,
nguyên tố hóa học, ñơn chất, sau ñó click vào một ô trống ñã chọn. Người học có quyền
làm lại bằng cách nhấn vô mục “Làm lại” khi nhận thấy mình ñã chọn sai. Sau khi ñã
chọn xong người học click vào nút “Kết quả” ñể xem kết quả ñạt ñược (Hình 2).
Hình 1. Hình 2.
2.3. Tạo môi trường cho làm việc cho slide:
-
Bước 1: Tạo slide có nội dung và ñược sắp xếp như hình sau:
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
11
Lưu ý: Bạn phải chú ý ñến các chỗ trống vừa ñủ với từ cần ñiền vào.
- Bước 2: Tạo ra và qui ñịnh thuộc tính cho Label ñiền từ.
+ Bằng cách click trên thanh công cụ của Visual Basic vào chữ A.
+ Sau ñó bạn di chuyển chuột xuống slide và bạn vẽ một label.
+ Tiếp theo bạn qui ñịnh các thuộc tính cho Label1 bằng cách bạn click chọn label vừa tạo ra,
sau ñó click vào hình bàn tay trên thanh công cụ (properties).
+ Lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại Properties về các thuộc tính của label 1 vừa tạo. Dùng ñể ñiều
chỉnh các thuộc tính như: Phong chữ, màu chữ, cở chữ, màu nền, canh giữa của Label vừa
Label 1ñược
vẽ.
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
12
tạo.
++ Chọn Font chữ và màu chữ bằng cách click vào ô Font trong Properties, click tiếp vào ô có
dấu ba chấm sẽ xuất hiện hộp thoại Font chữ bạn chọn Font VNI – Times, Size: 36 (Font và
Size tùy theo bạn chọn) click OK.
++ Chọn màu chữ xuất hiện trong Label trong hộp thoại Properties, bạn click vào thẻ
ForeColor sẽ xuất hiện hình tam giác quay xuống, bạn click tiếp vào hình tam giác, sau ñó hộp
thoại màu sẽ xuất hiện, lúc này bạn chọn màu tùy thích, ở ñây tôi xin chọn màu ñỏ.
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
13
++ Chọn màu nền của Label bằng cách vẫn ở bảng thuộc tính (Properties), ở thẻ Back color
click chuột sẽ xuất hiện dấu hình tam giác quay xuống bạn click chuột sẽ xuất hiện hộp thoại
màu cho bạn chọn. Tùy bạn chọn màu theo ý thích ở ñây tôi xin chọn màu xanh.
++ Chọn canh giữa trong Label, cũng vẫn ở hợp thoại Properties, bạn click vào thẻ TextAlign
sẽ xuất hiện hình tam giác quay xuống, bạn click chọn vào dòng thứ hai
2. fm TextAlignCenter.
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
14
- Bước 3: Tạo và sắp xếp các Label vào các ô trống.
+ Bạn di chuyển Label vừa tạo vào chỗ trống thứ nhất. Lưu ý trước khi di chuyển Label vừa tạo
vào chỗ trống thứ nhất, bạn phải thu nhỏ hoặc kéo dài Label cho vừa từ của khoảng trống ñó,
bằng cách click vào ô ñó, sau ñó bạn dùng trỏ chuột click vào các nút tròn ở các cạnh của Label.
+ Tiếp theo bạn coppy Label vừa tạo ra thành từng Label một và sắp xếp chúng lại theo từng
khoảng trống trong bài tập.
Các nút tròn dùn
g ñ
ể
mở rộng hoặc thu
nhỏ Label
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
15
- Bước 4: Tạo các từ trong các Label 6, Label 7, Label 8.
+ Bạn click phải vào Label 6 xuất hiện hộp thoại, bạn chọn ñến thẻ Label Object, chọn Edit.
+ Lúc này xuất hiện trỏ chuột trong Label 6 và bạn gõ từ vào.
+ Tương tự như thế bạn gõ từ “nguyên tố hóa học” vào Label 7, từ “ñơn chất” vào Label 8.
Label 1
Label 4
Label 5
Label 2
Label 8
Label 9
Label 3
Label 7
Label 6
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
16
- Bước 5: Tạo các nút lệnh “Làm lại” và “Kết quả”.
+ Bằng cách bạn click vào nút Command Button trên thanh công cụ.
+ Sau ñó bạn vẽ nút lệnh này vào Slide tương tự như tạo ra Label.
+ Tương tự như thế bạn tạo ra nút lệnh thứ hai.
+ ðặt các thuộc tính tương tự như Label, bạn click vào Properties xuất hiện và làm như trên
như: Font chữ, size chữ, màu chữ, màu nền, trong phần này, bạn không cần ñiều chỉnh canh
giữa vì Command Button ñã ñịnh sẵn canh giữa.
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
17
+ ðặt tên cho nút lệnh, tương tự như tạo tên cho Label 6, 7, 8. Nhưng ở ñây khác so với Label là
khi click phải bạn chọn Command Button Object. Sau ñó bạn gõ vào “Làm lại” và “Kết quả”.
2.4. Viết các câu lệnh (ñoạn code):
- Bước 1: Viết các ñoạn code vào Label:
+ Bạn click ñúp vào Label1 trên màn hình sẽ xuất hiện môi trường Visual Basic như sau:
+ Sau ñó bạn viết ñoạn code: Label1.Caption = Label5.Caption
Nơi viết ñoạn code
Nơi viết ñoạn code
Nơi viết ñoạn code
Nơi viết ñoạn code
Nơi viết ñoạn code
Nơi vi
ết ñoạn code
Nơi vi
ết ñoạn code
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
18
+ Tương tự như vậy bạn viết các ñoạn code sau vào các Label còn lại.
Lưu ý: Khi bạn viết ñoạn code cho Label nào thì bạn click vào Label ñó.
++ Label 2: Label2.Caption = Label5.Caption
++ Label 3: Label3.Caption = Label5.Caption
++ Label 4: Label4.Caption = Label5.Caption
++ Label 5: Không viết ñoạn code, ñể trống.
++ Label 6: Label5.Caption = Label6.Caption
++ Label 7: Label5.Caption = Label7.Caption
++ Label 8: Label5.Caption = Label8.Caption
++ Label 9: Không viết ñoạn code, ñể trống.
+ Sau khi kiểm tra lại, bạn click vào dấu “X” ñỏ ñể thoát khỏi môi trường Visual Basic.
- Bước 2: Viết các ñoạn code vào hai nút lệnh (Command Button) “Làm lại” và “Kết quả”.
+ Tương tự như viết ñoạn code vào trong Label, bạn click ñúp vào nút lệnh “Làm lại”, xuất
hiện màn hình Visual Basic.
+ Sau ñó bạn viết ñoạn code vào:
Label1.Caption = ""
Label2.Caption = ""
Label3.Caption = ""
Label4.Caption = ""
Label5.Caption = ""
Label9.Caption = ""
+ Tiếp theo, bạn viết ñoạn code sau vào nút lệnh “Kết quả”.
Label9.Caption = "0"
If Label1.Caption = Label6.Caption Then Label9.Caption = Label9.Caption + 1
If Label1.Caption = Label8.Caption Then Label9.Caption = Label9.Caption + 1
If Label2.Caption = Label6.Caption Then Label9.Caption = Label9.Caption + 1
If Label2.Caption = Label8.Caption Then Label9.Caption = Label9.Caption + 1
If Label3.Caption = Label7.Caption Then Label9.Caption = Label9.Caption + 1
If Label4.Caption = Label6.Caption Then Label9.Caption = Label9.Caption + 1
+ Sau ñó click vào dấu “X” màu ñỏ thoát khỏi Visual Basic.
+ Riêng ñối với Label 5, bạn click vào thuộc tính Properties, di chuyển xuống thẻ Visible click
vào và ñiều chỉnh True thành False. Sự ñiều chỉnh này mang tính chất không cho Label 5 ñóng
vai trò trung gian xuất hiện khi trình diễn slide.
* Lưu ý: Trong phần này bạn chọn ñịa chỉ các Label phải cho chính xác khi viết các ñoạn
code. Ví dụ: Các Label 1, 2, 3, 4 dùng ñể ñiền từ, Label 5 dùng ñể ñiền các từ ñã chọn, Label 6,
7, 8 ñiền các từ cho sẵn, Label 9 dùng ñể báo cáo số lượng các ô ñúng.
ðo
ạn code ñ
ã vi
ết xong
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
19
2.5. Cách sử dụng:
ðối với slide bài tập ñiền khuyết này khi trình diễn trong Power Point, bạn hướng dẫn cho
học sinh click chọn từ cần ñiền vào ô trống, sau ñó di chuyển trỏ chuột click vào ô trống cần
ñiền. Tiếp theo click vào ô “Kết quả” sau khi ñã chọn xong, lúc ñó ở ô kết quả sẽ xuất hiện bao
nhiêu từ ñược ñiền ñúng. Nếu có kết quả sai thì trong ô này báo chỉ ñúng 3/4 ô, hoặc 2/4 ô,
…………. Thì lúc này bạn hướng dẫn học sinh click vào ô “Làm lại” thì tất cả các ô trong bài
tập sẽ mất ñi và lúc này cho học sinh chọn lại.
III. ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VIỆC THỰC HIỆN:
Nhờ sự hỗ trợ của phần mềm và máy tính, từ khâu thiết kế bài giảng ñến thực hành giảng
dạy tôi ñã thu ñược một số kết qủa như sau:
a. ðối với giáo viên:
- Chủ ñộng tìm tòi sáng tạo nhiều hình thức khác nhau và khai thác các tính năng của phần mềm
Microsoft Office PowerPoint 2003 ñể thiết kế bài giảng cho phù hợp với nhận thức của học
sinh.
- Mạnh dạn sử dụng tin học trong mọi lĩnh vực nhất là trong công tác chuyên môn.
- Tích cực sưu tầm, chọn lựa các tài liệu hỗ trợ cho bài dạy ngày một phong phú.
b. ðối với học sinh:
- Thích thú khi ñược học bộ môn.
- Không khí lớp học sôi nổi, hào hứng. Các em mạnh dạn bày tỏ ý kiến riêng của mình, kể cả
những em nhút nhát ít khi giơ tay phát biểu.
- Dưới sự ñịnh hướng của thầy, cô giáo, các em chủ ñộng phát hiện kiến thức, nắm bắt kiến thức.
Giờ dạy thật thoải mái, nhẹ nhàng. Học sinh tiếp thu ñược bài và vận dụng tốt vào thực hành.
IV. NGUYÊN NHÂN THÀNH CÔNG VÀ TỒN TẠI:
a. Thành Công:
- Tận dụng ñược lợi ích của công nghệ thông tin.
- Tạo cho bài giảng thêm phong phú ña dạng.
- Giáo viên ñỡ ñi công sức sử dụng bảng phụ.
- Giáo viên có thể sử dụng hai dạng bài tập này trong tất cả bài giảng của mình.
b. Tồn tại:
- Chưa có nhiều cơ hội soạn giảng bằng giáo án ñiện tử và trao ñổi kinh nghiệm với các ñồng
nghiệp.
- Khả năng sử dụng công nghệ thông tin còn hạn chế.
- Cơ sở dữ liệu còn thiếu thốn.
- Học sinh còn hạn chế trong sử dụng máy vi tính.
C. TÍNH THỰC TIỄN:
1. Ý NGHĨA THỰC TIỄN:
Ứng dụng tạo slide bài tập trắc nghiệm và bài tập ñiền khuyết vào hoạt ñộng dạy của giáo
viên là một trong những biện pháp nhằm tích cực hoá hoạt ñộng học tập của học sinh, làm các
em có thể chủ ñộng tiếp thu kiến thức, sôi nổi học tập và ñáp ứng yêu cầu ñổi mới phương pháp
dạy học ngày nay.
2. KẾT QUẢ ðỐI CHỨNG TRƯỚC VÀ SAU KHI SỬ DỤNG HAI DẠNG BÀI
TẬP NÀY TRONG CỦNG CỐ BÀI:
Kết quả Trước Sau
Thái ñộ Sự tập trung chú ý vào bài học chưa
cao.
Sự tập trung chú ý vào bài học ñược
nâng cao rõ rệt.
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
20
Hành vi Một số học sinh yếu chưa chủ ñộng
tham gia nắm kiến thức và nêu kiến
thức ñã nắm bắt ñược mà chỉ dựa
vào một số học sinh khá, giỏi.
Cả lớp hăng hái nhiệt tình tham gia
nêu lại các ý chính của bài. Học sinh
yếu ñã mạnh dạn tham gia ý kiến của
mình cùng các bạn khác.
Nhận thức -Tỉ lệ tiếp thu kiến thức ngay trên
lớp ñạt 75%
-Thực hành vận dụng kiến thức vào
bài tập ñạt 70%.
-Tỉ lệ tiếp thu kiến thức ngay trên lớp
ñạt 95%-100%
-Thực hành vận dụng kiến thức vào
bài tập ñạt 90%-95%
3. PHẠM VI ÁP DỤNG:
ðối với ñề tài này bản thân nhận thấy có thể ñược áp dụng ñược trong các môn học xã hội
như: ðịa lý, Lịch sử, …………… ðối với các môn học tự nhiên như: Hóa học, Vật lý,
……………
4. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Qua việc viết sáng kiến kinh nghiệm này, bản thân nhận thấy có hai vấn ñề:
- Muốn ñạt ñược kết quả cao trong giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh, giáo viên
cần phải có lòng nhiệt tình, say mê với nghề nghiệp, bởi thiết kế một bài giảng ñiện tử ñòi hỏi
phải có sự ñầu tư về thời gian, công sức tìm hiểu, sưu tầm tư liệu ñể thiết kế lên một bài giảng
có chất lượng.
- Tôi thiết nghĩ với lòng tâm huyết, yêu nghề của giáo viên cộng với sự hỗ trợ của các cấp, các
ngành thì việc thiết kế một bài giảng và giảng dạy bằng các phương tiện hiện ñại sẽ trở thành
một việc làm quen thuộc trong giảng dạy bộ môn Hóa học nói riêng và các môn học trong nhà
trường nói chung.
C. KẾT LUẬN:
Trên tinh thần ñổi mới phương pháp dạy học theo phương pháp tích cực. Yêu cầu sử dụng
các dạng bài tập trong củng cố kiến thức ñã học ở học sinh nhằm mục ñích cuối cùng là học sinh
nắm vững kiến thức cũng như các kĩ năng trong môn Hóa Học. Do vậy, tôi ñã bước ñầu nghiên
cứu và áp dụng mọi hình thức nhằm giúp việc giảng dạy ñạt hiệu quả cao. Tôi thiết nghĩ, mỗi
giáo viên cần tìm cách khơi gợi, kích thích và tổ chức cho các em chú ý, tham gia vào bài học.
Làm ñược như thế chúng ta góp ñược một phần nhỏ thực hiện thành công việc ñổi mới phương
pháp giảng dạy theo yêu cầu của Bộ Giáo Dục và ðào Tạo, của Sở Giáo Dục và ðào Tạo, và của
Phòng Giáo Dục và ðào Tạo, cũng như của Hội ðồng Bộ Môn.
Trên tinh thần trao ñổi và học hỏi lẫn nhau. Tôi rất mong ñược sự ñóng góp của các vị lãnh
ñạo, các ñồng nghiệp trong hội ñồng bộ môn Hóa Học ñể có ñược một tiết dạy phong phú, và
kích thích hứng thú học tập của học sinh.
Long ðiền A, ngày 11 tháng 02 năm 2009.
Người viết.
Trần Viết Phương.
Trường THCS Long ðiền A Trần Viết Phương
Email:
21