Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Giáo án số học lớp 6 tham khảo bồi dưỡng giáo viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.12 KB, 135 trang )

THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
Ngày soạn: 3/1/2014 Ngày dạy:7/1/2014
Ngày dạy: 7/1/2014
Dạy lớp: 6A
Dạy lớp: 6B
Tiết 58: Quy tắc chuyển vế
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức.
- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại;
Nếu a = b thì b = a.
b. Kĩ năng:
- Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
c. Thái độ.: Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của Gv và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
b. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)
Tiết học này các em tìm hiểu quy tắc chuyển vế
b. Dạy nội dung bài mới: (33')
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Cho học sinh thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi ?1
- Giáo viên giới thiệu các
tính chất như SGK
- Giới thiệu cách tìm x,
vận dụng các tính chất của
bất đẳng thức
Ta đó vận dụng tính chất
nào?


- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm trình bày vào giấy
- Khi cận thăng bằng, nếu
đồng thời cho vào hai bên
đĩa cân hai vật như nhau
thì cân vẫn thăng bằng.
Nếu bớt hai lượng bằng
nhau thì cân còng vẫn
thăng bằng.
- Quan sát trình bày ví dụ
của GV
a = b thì a + c = b + c
- Trình bày ? 2 trên giấy
1. Tính chất của đẳng thức
(10')
?1 (SGK-T.85)
2. Ví dụ (10')
Tìm số nguyên x, biết :
x – 2= -3
Giải.
x- 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
GV:Nguyễn Văn Toàn
1
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
nháp ?2
- Yêu cầu một số nhóm
trình bày lên bảng

- Nhận xét chéo giữa các
nhóm và trình bày trên
bảng.
- Từ các bài tập trên,
muốn tìm x ta đó phải
chuyển các số sang một
vế. Khi chuyển vế dấu của
các số hạng thay đổi thế
nào?
- Yếu cầu HS làm bài tập
? 3 vào giấy nháp theo
nhóm và trình bày trên
bảng
- Với x + b = a thì tìm x
như thế nào?
- Phép trừ và cộng các số
nguyên có quan hệ gì?
nháp
- Làm và trình bày trên
bảng
- Nhận xét chéo giữa các
nhóm và trình bày trên
bảng.
- Phát biểu quy tắc chuyển
vế : Khi chuyển một số
hạng từ vế này sang vế kia

- Đọc ví dụ trong SGK và
trình bày vào vở.
- Theo dõi và thảo luận

thống nhất cách trình bày:
Chuyển các số hạng về
cùng một dấu
- Cho HS trình bày và
nhận xét chéo giữa các
nhóm
- Thống nhất và hoàn
thiện vào vở
- Ta có x = a + (-b)
- Phép trừ là phép toán
ngược của phép cộng.
? 2 (SGK-T.86)
Giải.
x + 4 = -2
x + 4 + (-4) = -2 + ( -4)
x = -2 + (-4)
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế (13')
Ví dụ: SGK
a. x – 2 = -6
x = - 6 + 2
x = -4
b. x – ( -4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 – 4
x = -3
?3 (SGK-T.86).
x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8

x = -9
Nhận xét: (SGK-T.86)
c. Củng cố và luyện tập: (8')
Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có
hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào?
Làm bài tập 61. (SGK-T.87)
a. x = -8 b. x = -3
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập : 62, 63, 64, 65 trong (SGK-T.87)
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. …………………………………………………………………………………………….
Thời gian……………………………………….……………………………………………………
Phương pháp………………………………………….………………………………………………
Ngày soạn: 4/1/2014 Ngày dạy: 8/1/2014 Dạy lớp: 6B
GV:Nguyễn Văn Toàn
2
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
Ngày dạy: 9/1/2014 Dạy lớp: 6A
Tiết 59: Luyện tập
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và
giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh,
tính hợp lý.
c. Thái độ.:
- Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
b. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)
Tiết học này các em luyện tập về quy tắc chuyển vế
b. Dạy nội dung bài mới: (33')
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV cho HS làm bài tập
70: SGK –T.88.
- GV gợi ý cho HS
- Thực hiện phép tính
- Nhắc lại quy tắc cho các
số hạng vào trong ngoặc.
GV tiếp tục cho HS làm
- HS đọc đề
HS làm dưới sự gợi ý
của GV:
Bài tập 70: SGK –T.88
a. (3784 – 3785) + ( 23 – 15)
= -1 + 8
= 7.
b. (21 – 11) + (22 – 12) + (23
-13) + (24 – 14)
= 10 + 10 + 10 + 10
= 40.
Bài 71: SGK-T.88
GV:Nguyễn Văn Toàn
3
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6

bài 71 SGK.
- Tính nhanh.
GV nêu đề rồi gọi 2HS
lên bảng làm, các HS khác
làm vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS nhận xét
và phát biểu lại quy tắc bỏ
dấu ngoặc.
- GV tiếp tục cho HS làm
bài tập 66 SGK – T.87
Tìm số nguyên x biết:
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
? Có những cách làm nào?
(thu gọn trong dấu ngoặc
trước hoặc bỏ dấu ngoặc
rồi thực hiện chuyển vế)
GV hướng dẫn HS thực
hiện
- HS đọc đề.
- 2HS lên bảng làm
bài tập.
- HS đọc đề.
HS trả lời và làm bài
tập
a. -2001 + 1999 + 2001
= (-2001 + 2001) + 1999
= 1999.
b. 43 – 863 – 137 – 57
= (43 + 57) – (863 + 137)
= 100 – 1000

= -900.
Bài tập 66 SGK – T.87
*Cách 1:
4 – 24 = x – 9
4 - 24 + 9 = x
X = -11.
*Cách 2:
4 – 27 + 3 = x - 13 + 4
-27 + 3 + 13 = x
x = -11
c. Củng cố và luyện tập: (8')
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có
hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào?
- Làm bài tập 61. (SGK-T.87)
a. x = -8 b. x = -3
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập : 62, 63, 64, 65 trong (SGK-T.87)
GV:Nguyễn Văn Toàn
4
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. …………………………………………………………………………………………….
Thời gian……………………………………….……………………………………………………
Phương pháp………………………………………….………………………………………………
Ngày soạn: 6/1/2014 Ngày dạy: 11/1/2014
Ngày dạy: 11/1/2014
Dạy lớp: 6A
Dạy lớp: 6B
Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu

1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
b. Kĩ năng:
- Tìm đúng tích của hai số nguyên.
c. Thái độ.:
- Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
b. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)
Nhân hai số nguyên khác dấu như thế nào ?
b. Dạy nội dung bài mới: (28')
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm nội dung ?1 ?2 ?3
sgk.
- Yêu cầu các nhóm hoàn
thành và lên bảng trình
bày và nhận xét chéo giữa
các nhóm.
- Làm trên phiếu học tập
có nội dung gồm?1, ?2, ?3
SGK.
- Cử đại diện lên bảng
trình bày và nhận xét các
nhóm khác.
- Thống nhất cách làm

trong cả lớp.
1. Nhận xét mở đầu (8')
?1 (SGK-T.88)
= -12
?2 (SGK-T.88)
= (-5) + (-5) + (-5) =-
15
= (-6) + (-6) = -12
?3 (SGK-T.88)
Giá trị tuyết đối của một
tích bằng tích các giá trị
GV:Nguyễn Văn Toàn
5
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
* Hướng dẫn học sinh nêu
nhận xét
? Muốn nhân hai số
nguyên khác dấu ta làm
thế nào?
? Tích của một số với 0
thì bằng mấy?
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân vào giấy nháp và
trình bày trên bảng.
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở
- Muốn tìm số tiền lương
được hưởng của người
công nhân ta phải làm
những phép tính gì?

- Phát biểu quy tắc nhân
hai số nguyên khác dấu.
- Bằng 0
- Một số Hs trình bày và
hoàn thiện bài làm.
- Nhận xét giữa các thành
viên trong nhóm thường
xuyên
- Tính số tiền được hưởng
khi làm các sản phẩm
đúng quy cách
- Tính số tiền bị trừ đi do
làm các sản phẩm sai quy
cách
- Lấy số tiền được hưởng
trừ đi số tiền bị phạt
tuyệt đối
Tích của hai số nguyên
trái dấu luôn là một số âm.
2. Quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu (20')
* Quy tắc: (SGK-T.88)
* Chú ý: (SGK-T.89)
?4 (SGK-T.89)
5.(- 14) = -(5.14) =-70
(-25).12 = -(25.12)= - 300
Ví dụ: (SGK-T.89)
Giải.
Lương của công nhân A
là:

40.20000 – 10.10000
= 800000 – 100000
= 700000 (đồng)
c. Củng cố và luyện tập: (12')
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Giá trị tuyệt đối
của một số khác 0 là số âm hay số dương?
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm hai bài tập 73 và 74. SGK
Bài tập 73. SGK
a. (-5). 6 = -5.6
b. 9.(-3) = -27
c. (-10).11 = -110
d. 150. (-4) = -600
Bài tập 74. SGK Ta có 125 . 4 = 500
a. (-125) . 4 = - 500
b. (-4) . 125 = -500
GV:Nguyễn Văn Toàn
6
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
c. 4. (-125) = -500
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3')
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập trong (SGK-T.89): 69, 71, 72
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. ………………………………………….………………………………………………….
Thời gian………………………………………….……………………………………………………
Phương pháp………………………………………….………………………………………………
Ngày soạn: 10/1/2014 Ngày dạy: 14/1/2014
Ngày dạy: 15/1/2014
Dạy lớp: 6A
Dạy lớp: 6B

Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
b. Kĩ năng:
- Tìm đúng tích của hai số nguyên.
c. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
b. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
*Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
Áp dụng tính 3.(-4) = ?
2.(-4) = ?
1.(-4) = ?
0.(-4) = ?
* Đáp án:
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt
dấu ''–'' trước kết quả nhận được.
- ĐS: 3.(-4) = -12 2.(-4) = -8 1.(-4) = -4 0.(-4) = 0
( Tích của hai số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0 )
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)
Nhân hai số nguyên cùng dấu như thế nào ?
GV:Nguyễn Văn Toàn
7
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
b. Dạy nội dung bài mới: (28')
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

- Yêu cầu HS làm việc
cá nhân ?1
- Nhân hai số nguyên
nhân chính là phép nhân
nào mà ta đó biết ? Kết
quả là số dương? Hay
âm? Hay số 0?
* Cho HS thảo luận
nhóm phiếu học tập có
nội dung như ?2.
? Muốn nhân hai số
nguyên âm ta làm thế
nào?
? Tích của hai số
nguyên âm là số âm, số
dương hay số 0?
- Yêu cầu HS làm việc
cá nhân trên giấy nháp
và trình chiếu một số
bài trên bảng.
- Hãy hệ thống lại phép
nhân hai số nguyên
- Đọc thông phần chú ý
và cho biết cách xác
định dấu của hai số
nguyên.
- Làm miệng và thông báo
kết quả trước lớp
- Nhân hai số tự nhiên
- Kết quả khi nhân hai số

nguyên dương luôn không
âm.
- Làm việc nhóm và thông
báo kết quả của ?2
-Phát biểu quy tắc
- Đọc thông tin trong ví dụ
và trình bày nhận xét
- Một số trả lời nhận xét
- Nhận xét giữa các thành
viên trong nhóm thường
xuyên
- Thống nhất các trình bày
trong lớp.
- Đọc thông tin trong phần
kết luận SGK và trình bày
dưới dạng tổng quát
- Thảo luận nhóm Chú ý
và ?4
1. Nhận hai số nguyên
dương (5')
?1 (SGK-T.90)
a. 36
b. 600
2. Nhân hai số nguyên âm
(17')
?2 (SGK-T.90)
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
* Quy tắc: (SGK-T.90)
* Ví dụ: (SGK-T.90)

Tính : (-4).(-25) = 4.25
=100
* Nhận xét : Tích của hai
số nguyên âm là một số
nguyên dương.
?3 (SGK-T.90)
5.17 = 85
(-15).(-6) = 15.6 = 90
3. Kết luận (6')
* a.0 = 0.a = a
* Nếu a, b cùng dấu thì
a.b =
a
.
b
* Nếu a, b khác dấu thì a.b
= -(
a
.
b
)
* Chú ý : (SGK-T.91)
GV:Nguyễn Văn Toàn
8
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
- Thông báo kết quả ?4 - Trình bày cách xác định
dấu của hai số nguyên
- Một số nhóm thông báo
kết quả, nhận xét và thống
nhất kết quả ?4.

?4 (SGK-T.91)
a) b là số dương
b) b là số âm.
c. Củng cố và luyện tập: (8')
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên. Giá trị tuyệt đối của một số
khác 0 là số âm hay số dương?
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm hai bài tập 78 và 79. SGK
Bài tập 78. SGK
a. 27 d. 600
b. -21 e. -35
c. -65
Bài tập 74. SGK Ta có 27. (-5)= -135
a. (+27). (+5) = +135 b. (-27). (+5)= -135 c. (- 27). (-
5)= 135
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập: 80,81, 28, 83 (SGK-T.91)
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. ………………………………………….………………………………………………….
Thời gian………………………………………….……………………………………………………
Phương pháp………………………………………….………………………………………………
Ngày soạn: 11/1/2014 Ngày dạy: 15/1/2014
Ngày dạy: 16/1/2014
Dạy lớp: 6B
Dạy lớp: 6A
Tiết 62: Luyện tập
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS được củng cố cá quy tắc nhân hai số nguyên.
b. Kĩ năng:

- Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên để tính đúng các tích.
c. Thái độ.:
- Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực từ.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
b. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK.
3. Tiến trình bài dạy:
GV:Nguyễn Văn Toàn
9
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
a. Kiểm tra bài cũ: (8')
* Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm?
Làm bài tập 82a, b. SGK
* Đáp án:
- Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
- a) lớn hơn 0 b) (-17) . 5 < (-5) . (-2)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)
Tiết học này các em luyện tập nhân hai số nguyên cùng dấu
b. Dạy nội dung bài mới: ( 30')
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm
bài 84 SGK theo nhóm
vào giấy nháp và trình
bày trên bảng
- Nhận xét và hoàn
thiện cách trình bày
- Yêu cầu HS làm việc
cá nhân bài tập 85
SGK
- Một số HS diện lên

trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa
các cá nhân.
- Treo bảng phụ bài
tập 86 SGK để HS
điền vào ô trống
- Yêu cầu HS nhận xét
và thống nhất kết quả.

- Một số HS đại diện
trình bày trên bảng
- Nhận xét bài làm và bổ
sung để hoàn thiện bài
làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp kết quả
bài làm
- Nhận xét và sửa lại kết
quả
- Nêu lại quy tắc tương
ứng
- Thống nhất và hoàn
thiện vào vở
- Làm việc cá nhân và
trả lời câu hỏi
- Lên bảng trình bày trên
bảng phụ. Cả lớp hoàn
thiện vào vở
Bài tập 84. (SGK-T.93)
Dấu

của
a
Dấu
của
b
Dấu
của a.b
Dấu
của
a.b
2
+ + + +
+ - - -
- + - -
- - - -
Bài tập 85:(SGK-T.93)
a. -200
b. -240
c. 150000
d. 269
Bài tập 86:(SGK-T.93)
a -15 13 -4 9
b 6 -3 -7 -4
a.b -90 -39 28 -36
Bài tập 87:(SGK-T.93)
(-3)
2
= 9
4
2

=(-4)
2
= 16
GV:Nguyễn Văn Toàn
10
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
- Yêu cầu học sinh làm
bài tập 87 SGK theo
nhóm và thông báo kết
quả
- Tìm ví dụ tương tự
- Nhận xét ?
- Nhận xét và hoàn
thiện cách trình bày
- Yêu cầu làm bài tập
88 SGK vào giấy nháp
- Trình bày trên bảng
và nhận xét
- Một số nhóm thông báo
kết quả trên bảng
- Nhận xét bài làm và bổ
sung để hoàn thiện bài
làm
- Hoàn thiện vào vở
- Thảo luận tìm phương
án phù hợp
- Trình bày trên bảng và
thống nhất, hoàn thiện
vào vở.
- Hai số đố nhau có bình

phương bằng nhau.
Bài tập 88:(SGK-T.93)
Xét ba trường hợp:
Với x < 0 thì (-5). x > 0
Với x = 0 thì (-5). x = 0
Với x > 0 thì (-5).x < 0
c. Củng cố và luyện tập: (3')
? Y/C HS nêu lại các quy tắc đã học: '' Nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số
nguyên âm''.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 89 trong (SGK-T.93)
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. ………………………………………….………………………………………………….
Thời gian………………………………………….……………………………………………………
Phương pháp………………………………………….………………………………………………
Ngày soạn: 14/1/2014 Ngày dạy: 18/1/2014
Ngày dạy: 18/1/2014
Dạy lớp: 6A
Dạy lớp: 6B
Tiết 63: Tính chất của phép nhân
1. Mục tiêu
a. Kiến thức.
- HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với
số 1, phân phối giữa phép nhân và phép cộng.
b. Kĩ năng.
GV:Nguyễn Văn Toàn
11
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
- Bước đầu tìm dấu của tích nhiều số nguyên.

c. Thái độ.
- Bước đầu có ý thức và biết vận các tính chất trong tính trong tính chất trong tính
toán và biến đổi biểu thức.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
a. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ: (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (3’): Để giúp các em nắm vững hơn về phép nhân hai
số nguyên ta vào bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới: (35')
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
? Viết dạng tổng quát
tính chất giao hoán
của phép nhân số
nguyên ?
? Nêu ví dụ minh hoạ?
? Viết dạng tổng quát
tính chất kết hợp của
phép nhân số nguyên ?
- Nêu ví dụ minh hoạ?
- Với tích của nhiều số
nguyên ta âp dụng
những tính chất trên
như thế nào?
- Làm cá nhân ?1, ?2
- Viết dạng tổng quát
tính chất nhân với số 1
của phép nhân số
- Nhắc lại tính chất giao

hoán
- Lấy một ví dụ minh
hoạ
- Nhắc lại tính chất giao
hoán
- Lấy một ví dụ minh
hoạ
- Đọc thông tin phân chú
ý
- Làm miệng cá nhân ?1
và ?2 SGK
- Từ đó khái quát thành
nhận xét
1. Tính chất giao hoán (9')
a.b = b.a
*Ví dụ:
2.(-3) = (-3).2 (=-6)
2. Tính chất kết hợp (10')
(a.b).c = a. (b.c)
*Ví dụ: (SGK-T.94)
[ ] [ ]
9.( 5) .2 9. ( 5).2− = −
(=-90)
*Chú ý: (SGK-T.94)
?1 (SGK-T.94)
Dấu +
?2 (SGK-T.94)
Dấu –
*Nhận xét: (SGK-T.94)
3. Nhân với số 1 (6')

a.1 = 1. a = a
?3 (SGK-T.94)
GV:Nguyễn Văn Toàn
12
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
nguyên.
- Làm miệng ?3 và ?4
theo cá nhân
Lấy ví dụ minh hoạ
cho ?4
- Viết dạng tổng quát
tính chất phân phân
phối của phép nhân
đối với phép cộng số
nguyên
- Tính chất trên còng
đúng với phép trừ
không?
- Làm ?5 bằng hai
cách
- Làm vào giấy nháp
- Lên bảng trình bày
? Em chọn cách nào
phù hợp hơn?
- Viết dạng tổng quát
tính chất nhân với số 1
- Làm? 3 và ? 4 cá nhân
- Lấy ví dụ minh hoạ
- Viết dạng tổng quát
- Lấy ví dụ áp dụng:

(-39). 25 + 39.25
[ ]
25 ( 39) 39= − +
= 25. 0
= 0
- Đọc chú ý và làm?5
- Hai HS lên bảng làm
hai câu a và b.
a.(-1) = (-1).a = -a
?4 (SGK-T.94)
Bình nói đúng.
*Ví dụ: (-3)
2
= 3
2
(= 9)
4. Tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng
(10')
a.(b+c) = a.b + a.c
*Chú ý: (SGK-T.95)
Tích chất trên còng đúng với
phép trừ : a.(b-c) = a.b - a.c
?5 (SGK-T.95)
a) Cách 1.
(-8).(5+3) = (-8) . 8 = -64
Cách 2.
(-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3
= (-40) + (-24)
= -64

c. Củng cố và luyện tập: (4')
- Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- Một số cá nhân lên trình bày cách làm trên bảng.
Bài tập 90a.
15.(-2).(-5).(-6)
[ ] [ ]
15.( 2) . ( 5).( 6)= − − −
= (-30).30 = -900
Bài tập 91. a
(-57).11 = (-57).(10+1) = (-57).10 + (-57).1 = (-570) + (-57) = -627
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3')
- Học bài theo SGK
GV:Nguyễn Văn Toàn
13
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
- Làm bài tập 92, 93, 94 (SGK-T.95)
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. ………………………………………….………………………………………………….
Thời gian………………………………………….……………………………………………………
Phương pháp………………………………………….………………………………………………
GV:Nguyễn Văn Toàn
14
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
Ngày soạn: 17/1/2014 Ngày dạy: 21/1/2014
Ngày dạy: 21/1/2014
Dạy lớp: 6 A
Dạy lớp: 6 B
Tiết 64: Luyện tập
1. Mục tiêu
a. Kiến thức.

- HS được củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân
b. Kĩ năng.
- Vận dụng thành thạo các tính chất đó để tính đúng, tính nhanh các tích
- Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực từ.
c. Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
a. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (7')
*Câu hỏi: Nêu các tính chất của phép nhân hai số nguyên ?
Làm bài tập 92 a SGK
*Đáp án:
- Phép nhân hai số nguyên có các tính chất sau:
+ Tính chất giao hoán.
+ Tính chất kết hợp
+ T/c nhân với số 1.
+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Bài 92a: (37 – 17) . (-5) + 23 . (-13 – 17)
= 20 . 18 . (-30)
= -10800
*Nhận xét, cho điểm:
GV:Nguyễn Văn Toàn
15
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
* Đặt vấn đề vào bài mới: ( 2’) C¸c tÝnh chÊt cña phÐp nh©n trong N cßn ®óng
trong Z kh«ng? tìm hiểu vấn đề này ta vào bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới: ( 39')
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

- Yêu cầu học sinh làm
việc nhóm vào giấy
nháp và trình bày trên
bảng
- Nhận xét và hoàn
thiện cách trình bày
- Yêu cầu HS làm việc
cá nhân bài tập
96SGK
- Một số HS đại diện
lên trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa
các cá nhân.
- Treo bảng phụ bài
tập 97SGK để HS
điềm vào trong ô trống
- Yêu cầu HS nhận xét
và thống nhất kết quả.

- Yêu cầu học sinh làm
việc nhóm bài tập
- Một số HS đại diện
trình bày trên bảng
- Nhận xét bài làm và bổ
sung để hoàn thiện vào
vở bài tập.
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp kết quả
bài làm
- Nhận xét và sửa lại kết

quả
- Nêu lại quy tắc tương
ứng
- Thống nhất và hoàn
thiện vào vở
- Làm việc cá nhân và
trả lời câu hỏi
- Lên bảng trình bày trên
bảng phụ. Cả lớp hoàn
thiện vào vở
- Một số nhóm trình bày
kết quả
Bài tập 95: (SGK-T.95)
(-1)
3
= (-1).(-1).(-1) = -1
Ta còng có:
0
3
= 0
1
3
= 1
Bài tập 96: (SGK-T.95)
a. 237.(-26) + 26.137
= (-237). 26 + 26.137
= 26.
[ ]
( 237) 137− +
= 26.(-100)

= -2600
b. -2150
Bài tập 97: (SGK-T.95)
a. Nhận xét:
Tích bao gồm bốn số âm và
một số dương. Vậy tích là một
số dương. Hay tích lớn hơn 0.
b. Lí luận tương tự ta thấy tích
là một số âm, nhỏ hơn 0
Bài tập 98: (SGK-T.96)
a. Với a = 8, ta có :
GV:Nguyễn Văn Toàn
16
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
98SGK và thông báo
kết quả
- Tìm ví dụ tương tự
- Nhận xét ?
- Nhận xét và hoàn
thiện cách trình bày
- Yêu cầu làm bài tập
99SGK theo nhóm vào
vở bài tập
- Trình bày trên bảng
và nhận xét
- Nhận xét bài làm và bổ
sung để hoàn thiện vào
vở bài tập.
- Hoàn thiện vào vở
- Thảo luận tìm phương

án phù hợp
- Trình bày trên bảng và
thống nhất, hoàn thiện
vào vở bài tập.
(-125).(-13).8
= (-125).8.(-13)
= (-1000).(-13)
=13000
b. -2400
Bài tập 99: (SGK-T.96)
a. -7 và -13
b. -14 và -20
c. Củng cố và luyện tập: (4')
GV yêu cầu HS nhắc lại các t/c của phép nhân các số nguyên
HS nhắc lại.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3')
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong (SGK-T.96)
- Làm trong SBT: 139, 140, 144
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. ………………………………………….………………………………………………….
Thời gian………………………………………….……………………………………………………
Phương pháp………………………………………….………………………………………………
Ngày soạn: 18/1/2014 Ngày dạy: 22/1/2014
Ngày dạy: 23/1/2014
Dạy lớp: 6B
Dạy lớp: 6A
Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên
1. Mục tiêu
GV:Nguyễn Văn Toàn

17
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
a. Kiến thức.
- HS biết khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”
- Hiểu được ba tính chất liên quan tới khái niệm “chia hết cho”.
b. Kĩ năng.
- Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
c. Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, phiếu học tập ghi nội dung ?1, ?2, ?3, ?4.
a. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: ( 3’) a, b

Z. Khi nµo a lµ béi cña b? Béi vµ íc cña sè
nguyªn cã tÝnh chÊt g×?
b. Dạy nội dung bài mới: (30')
Hoạt động của GV Hoạt động của GV Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm ?1
(SGK-T.96) vào giấy
nháp và trình bày trên
bảng.
- Yêu cầu HS lấy tích cả
các số nguyên âm
- Nhận xét gì về các ước
của 6 và -6 ?
- Yêu cầu trả lời ?2.
- Hãy phát biểu tương tự

trong tập hợp số nguyên
- Lấy ví dụ minh hoạ
- Yêu cầu HS làm?3
- Làm nhóm hoặc cá nhân
vào giấy nháp
- Tìm tất cả các cặp số
nguyên để tích bằng 6 và
-6.
- Có cùng các ước
- Trả lời ?2
- Phát biểu định nghĩa
chia hết trong tập hợp Z.
VD: 8 chia hết cho -4 vì
8 = (-4).2
- Trả lời miệng ?3
- Nhận xét và hoàn thiện
1. Bội và ước của một số
nguyên (20')
?1(SGK-T.96)
6 = (-1).(-6) = (-2).(-3) =
1.6 = 2.3
- 6 = (-1).6 = 1.(-6) = 2. (-
3) = 3.(-2)
?2(SGK-T.96)
Định nghĩa: (SGK-T.96)
?3(SGK-T.96)
Hai bội của 6 là -12, 36
GV:Nguyễn Văn Toàn
18
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6

- Yêu cầu HS đọc phần
chú ý SGK. Lấy ví dụ
minh hoạ
-Tìm tập hớp ước của 0
- Tìm các bội của 0
- Hãy tìm các ước của 8
- Hãy tìm các bội của 3.
- Đọc thông tin phần tính
chất SGK
- Lấy ví dụ minh hoạ
- Nhận xét về các ví dụ
minh hoạ
- Làm ?4 theo cá nhân
hoặc nhóm vào giấy
nháp.
với cả những số âm.
- Tất cả các số nguyên
khác 0 đều là ước của 0.
- Không có số nguyên nào
là bội của 0
- Làm ra nháp theo cá
nhân
- Thống nhất và bổ sung
kết quả
Ví dụ: -16 chia hết cho 8,
8 chia hết cho -4 thì -16
chia hết cho -4.
Ví dụ: Ta có 8 chia hết
cho -4 thì 8. (-2)=-16 còng
chia hết cho 4

Ví dụ 8 chia hết cho 4, -16
chia hết cho 4 thì 8 + (-
16) = -8 còng chia hết cho
4, 8 - (-16) = 24 chia hết
cho 4.
- Hai học sinh lên trình
bày
- Nhận xét và thống nhất
kết quả
Hai ước của 6 là -2, 3
Chú ý :(SGK-T.96)
*Ví dụ :
- Các ước của 8 là: -1, 1,
-2 , 2, -4, 4, -8 ,8
- Các bội của 3 là -9, -6,
-3, 0, 3, 6, 9
2. Tính chất (10')
i, Nếu a chia hết cho b
và b chia hết cho c thì a
cúng chia hết cho c.
ii, Nếu a chia hết cho b thì
bội của a cúng chia hết
cho b
iii, Nếu hai số a và b cùng
chia hết cho c thì tổng và
hiệu của chúng còng chia
hết cho c.
?4(SGK-T.97)
Ba bội của -5 là -10, -20,
25

Các ước của 10 là -1, 1,
GV:Nguyễn Văn Toàn
19
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
-2, 2, -5, 5, -10, -10.
c. Củng cố và luyện tập: (10')
Yêu cầu HS làm bài tập
Bài 101. (SGK-T.97) năm bội của 3 là 0, -3, 3, -6, 6
Năm bội của -3 là 0, -3, 3, -6, 6
Nhận xét: Hai số nguyên đối nhau có cùng tập hợp bội
Bài tập 103. (SGK-T.97)
a) Có thể lập được 15 tổng
b) Có 3 tổng chia hết cho 2 là 24, 26, 28
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- Học bài theo SGK
- Làm các bài còn lại trong SGK-T.97
- Ôn tập nội dung trang 98. SGK: Trả lời các câu hỏi, làm các bài tập liên
quan.
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. ………………………………………….………………………………………………….
Thời gian………………………………………….……………………………………………………
Phương pháp………………………………………….………………………………………………
Ngày soạn: 21/1/2014 Ngày dạy: 25/1/2014
Ngày dạy: 25/1/2014
Dạy lớp: 6A
Dạy lớp: 6B
Tiết 66: Ôn tập chương II
1. Mục tiêu
a. Kiến thức.
- HS được hệ thống lại những kiến thức cơ bản đó học trong chương : Số

nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối, các quy tắc thực hiện phép tính.
b. Kĩ năng.
- Có kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương
c. Thái độ.
- Có ý thức ôn tập, hệ thống hoá thường xuyên.
2. Chuẩn bị của GV và HS
GV:Nguyễn Văn Toàn
20
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
a. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: ( 8')
*Câu hỏi: Yêu cầu học sinh trả lời các câu 1, 2 phần câu hỏi ôn tập.
*Đáp án:
• Tập hợp Z các số nguyên bao gồm:
- Các số nguyên dương
- Số 0.
- Các số nguyên âm.
Z = {…-3; -2; -1; 0 ; 1; 2; 3; ….}
• Số đối của số nguyên a là –a.
Khi a là số nguyên âm thì số đối của a là số -a là số nguyên dương.
Khi a là số nguyên dương thì số đối của a là số -a là số nguyên âm.
Khi a = 0 => -a = 0.
*Nhận xét, cho điểm:
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) Ôn tập chương 2
b. Dạy nội dung bài mới: ( 30')
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh
làm việc nhóm vào

giấy nháp và trình
bày trên bảng
- Nhận xét và hoàn
thiện cách trình bày
- Yêu cầu HS làm
việc cá nhân
- Một số HS diện lên
trình bày trên bảng
- Một số HS đại diện
trình bày trên bảng
- Nhận xét bài làm và
bổ sung để hoàn thiện
bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp kết
quả bài làm
- Nhận xét và sửa lại
kết quả
Bài 107. SGK
a,b
-b
b
-a
a
-a
0
b
-b
a
c) a < 0 , b > 0

-a > 0, -b < 0
0, 0, 0, 0a b a b> > − > − >
Bài 108. SGK
Nếu a < 0 thì -a > 0 nên a < -a
Nếu a > 0 thì -a < 0 nên -a < a
GV:Nguyễn Văn Toàn
21
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
- Nhận xét chéo giữa
các cá nhân.
- Treo bảng phụ để
HS điềm vào trong ô
trống
- Yêu cầu HS nhận
xét và thống nhất kết
quả.

- Yêu cầu học sinh
làm việc cá nhân và
thông báo kết quả
- Tìm ví dụ tương tự
- Nhận xét ?
- Nhận xét và hoàn
thiện cách trình bày
Yêu cầu làm việc
nhóm trên giấy nháp
- Trình bày trên bảng
và nhận xét
- Thống nhất và hoàn
thiện vào vở

- Làm việc cá nhân và
trả lời câu hỏi
- Lên bảng trình bày.
Cả lớp hoàn thiện vào
vở
- Một số cá nhân
thông báo kết quả
- Nhận xét bài làm và
bổ sung để hoàn thiện
bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Thảo luận tìm
phương án phù hợp
- Trình bày trên bảng
và thống nhất, hoàn
thiện vào vở.
Bài tập 115. SGK
a) a = a hoặc a = -5
b) b = 0
c) không tìm được a
d) a = 5 hoặc a = -5
e) a = 2 hoặc a = -2
Bài tập 110. SGK
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Bài tập 117. SGK
a) (-7)
3

.2
4
= (-343). 16 = -5488
b) 5
4
. (-4)
2
= 10 000
Bài tập 116. SGK
a) -120
b) -12
c) -16
d) 3
c. Củng cố và luyện tập: (3’)
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập.
HS nhắc lại
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- Ôn tập để trả lời câu hỏi 4 phần câu hỏi ôn tập.
- Làm các bài tập vận dụng gồm 114, 118, 119, 120 SGK
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. ………………………………………….………………………………………………….
Thời gian………………………………………….……………………………………………………
Phương pháp………………………………………….………………………………………………
GV:Nguyễn Văn Toàn
22
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
Ngày soạn: 7/2/2014 Ngày dạy: 11/2/2014
Ngày dạy: 11/2/2014
Dạy lớp: 6 A
Dạy lớp: 6 B

Tiết 67: Ôn tập chương II (tiếp)
1. Mục tiêu
a. Kiến thức.
- HS được hệ thống lại những kiến thức cơ bản đó học trong chương : Số
nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối, các quy tắc thực hiện phép tính.
b. Kĩ năng.
- Có kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương.
c. Thái độ.
- Có ý thức ôn tập, hệ thống hoá thường xuyên.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
a. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
*Câu hỏi:Yêu cầu học sinh trả lời các câu 4 phần câu hỏi ôn tập.
*Đáp án:
*Nhận xét, cho điểm:
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) Ôn tập chương 2 tiếp theo
b. Dạy nội dung bài mới: ( 32')
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh
làm việc nhóm vào vở
bài tập và trình bày
trên bảng
- Nhận xét và hoàn
thiện cách trình bày
- Yêu cầu HS làm
- Một số HS đại diện
trình bày trên bảng
- Nhận xét bài làm và

bổ sung để hoàn thiện
bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp kết
Bài tập 111. SGK
a) -36
b) 390
c) -279
d) 1131
Bài tập 114. SGK
a) -7 + (-6) + + (-1) + 0 + 1 + 2
GV:Nguyễn Văn Toàn
23
THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
việc cá nhân
- Một số HS đại diện
lên trình bày trên
bảng
- Nhận xét chéo giữa
các cá nhân.
- Treo bảng phụ để
HS điền vào trong ô
trống
- Yêu cầu HS nhận
xét và thống nhất kết
quả.

- Yêu cầu học sinh
làm việc cá nhân và
trình bày trên bảng

- Tìm ví dụ tương tự
- Nhận xét ?
- Nhận xét và hoàn
thiện cách trình bày
Yêu cầu làm việc
nhóm vào giấy nháp
- Trình bày trên bảng
quả bài làm
- Nhận xét và sửa lại
kết quả
- Thống nhất và hoàn
thiện vào vở
- Làm việc cá nhân và
trả lời câu hỏi
- Lên bảng trình bày.
Cả lớp hoàn thiện vào
vở
- Một số cá nhân lên
bảng trình bày
- Nhận xét bài làm và
bổ sung để hoàn thiện
bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Thảo luận tìm
phương án phù hợp
- Trình bày trên bảng
và thống nhất, hoàn
+ + 6 + 7 = 0
b) -5
c) 20

Bài tập 120. SGK
a) có 12 tích được tạo thành
b) Có 6 tích lớn hơn 0, có 6 tích
nhỏ hơn 0
c) Có 6 tích là bội của 6 đó là
d) Có hai tích là ước của 20
x
B
A
-2 4 -6 8
3 -6 12 -18 24
-5 10 -20 30 -40
7 -14 28 -42 56
Bài tập 118. SGK
a) 2x - 35 = 15
2x = 15 + 35
2x = 50
x = 50 : 2
x = 25
b) 3x + 17 = 2
3x = 2 - 17
3x = -15
x = -15 : 3
x = -5
Bài tập 119. SGK
a. 30
b. -117
c. -130
GV:Nguyễn Văn Toàn
24

THCS Làng Chếu Giáo án Số học 6
và nhận xét thiện vào vở.
c. Củng cố và luyện tập: (3’)
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập.
HS nhắc lại.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3')
- Ôn tập chuẩn bị cho bài kểm tra 45 phút
- Các bài tập và lý thuyết đó học trong chương II
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. ………………………………………….………………………………………………….
Thời gian………………………………………….……………………………………………………
Phương pháp………………………………………….………………………………………………
Ngày soạn: 8/2/2014 Ngày KT: 12/2/2014
Ngày KT: 13/2/2014
KT lớp: 6B
KT lớp: 6A
Tiết 68: Kiểm tra 45 phút ( chương 2 )
1. Mục tiêu
a. Kiến thức.
- HS được kiểm tra khả năng lĩnh hội những kiến thức cơ bản đó học trong
chương : Số nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối, các quy tắc thực hiện phép tính.
b. Kĩ năng.
- Có kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương.
c. Thái độ.
- Có ý thức làm bài kiểm tra nghiêm túc.
Ma trận đề kiểm tra:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng

Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ
cao
1.Tập hợp các số
nguyên ,Tính
chất trong Z
Viết tập hợp số
nguyên
GV:Nguyễn Văn Toàn
25

×