Tải bản đầy đủ (.pdf) (263 trang)

Đồ án tốt nghiệp thiết kế chung cư Đông Nam Thủy An Thành Phố Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.63 MB, 263 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐƠNG NAM THUỶ AN- TP HUẾ
KHÓA 2005 KIẾN TRÚC
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
1






CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC





Nội dung :
1.1 Đặc điểm tự nhiên hiện trạng khu đất
1.2 Quy mô xây dựng
1.3 Cơ sở thiết kế
1.4 Giải pháp kiến trúc
1.5 Giải pháp kỹ thuật
1.6 An toàn phòng cháy chữa cháy


















ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐƠNG NAM THUỶ AN- TP HUẾ
KHÓA 2005 KIẾN TRÚC
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
2






Hình 1.1 : MẶT ĐỨNG TRỤC 1 - 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐƠNG NAM THUỶ AN- TP HUẾ
KHÓA 2005 KIẾN TRÚC
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
3




1 .1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT
1.1.1 Vò trí đặc điểm xây dựng
- Tổng diện tích đất là 1.717 m2. Có hình dạng gần như chữ nhật.
- Ranh giới khu đất giới hạn như sau ;
+ Mặt hướng Tây Bắc giáp đường số 15
+ Mặt hướng Đông Bắc giáp đường số 4
+ Mặt hướng Đông Nam giáp đường số 16
+ Mặt hướng Tây Nam giáp công trình
1.1.2 Điều kiện tự nhiên
-
Công trình được xây dựng tại Thành phố Huế nên có đặc điểm khí hậu chung như khí
hậu nhiệt đới gió mùa, chòu khí hậu chuyển tiếp, giao thoa giữa khí hậu á nhiệt đới ở
miền Bắc và khí hậu nhiệt đới ở miền Nam. Khí hậu ở đây phân thành hai mùa rõ rệt :
mùa mưa và cũng là mùa nhiều gió bão từ tháng 9 tháng 11, mùa khô mưa ít từ tháng
5  tháng 8.
- Nhiệt độ : nhiệt độ tương đối cao và có ít biến đổi qua các tháng trong năm cũng như
giữa các mùa.
+ Nhiệt độ trung bình trong năm: 25
0
C.
+ Nhiệt độ cao nhất vào tháng 7:38,2
0
C.
+ Nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1:14,6
0
C.
- Độ ẩm : độ ẩm tương đối trung bình: 87,5%.
- Chế độ mưa : lượng mưa trung bình trong năm: 3.347,7mm.
1.1.3 Đặc điểm đòa hình

* Về đòa hình
Khu đất thực hiện dự án nằm dọc theo trục đường giao thông chính là Quốc lộ 1A, kéo
dài đến giáp bờ sông Lợi Nông. Đòa hình khu vực tương đối bằng phẳng, giao thông
thuận lợi cho việc phát triển khu dân cư.
* Về giao thông
Hiện tại các tuyến đường chính bao quanh khu vực dự án là Quốc lộ 1A; đường đất đỏ
từ Quốc lộ 1A ra đến bờ sông Lợi Nông, và đường dọc sông Lợi Nông.
* Về thoát nước
Đây là khu đất chủ yếu là đất nông nghiệp trồng lúa nước có một con kênh thoát nước
từ cống Bạc II ra đến sông Lợi Nông.
1 .2 QUY MÔ XÂY DỰNG.
- Diện tích khu đất : 1.717 m²
- Diện tích xây dựng: 931.5 m²
- Mật độ xây dựng: 35,41%
- Hệ số sử dụng đất: 5,45
- Số tầng cao: gồm 16 tầng và tầng kỹ thuật mái
- Tùy theo công năng mà các tầng có chiều cao sau :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐƠNG NAM THUỶ AN- TP HUẾ
KHÓA 2005 KIẾN TRÚC
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
4
+ Tầng 1: 4,25m.
+ Tầng Lững: 3,75m
+ Tầng Lầu 2_10 3,30m
+ Tầng kỹ thuật: 3,80m
- Chiều cao nhà tính từ cốt ( -0.450 +58.0)
- Công trình sử dụng hệ khung sườn chòu lực và sàn chòu lực.
1.3 CƠ SỞ THIẾT KẾ.
- Để góp phần phát triển quỹ nhà ở của Thành Phố Huế, đầu tư xây dựng mới một khu

chung cư chất lượng cao, tạo thêm cơ sở vật chất phục vụ cho các tầng lớp cán bộ công
nhân viên chức và nhân dân Thành Phố Huế.
- Kiến Trúc chấp thuận và đề ra các chỉ tiêu cụ thể về việc xây dựng chung cư 17 tầng
khu dân cư Đông Nam Thuỷ An TP. Huế :
+ Công trình với số tầng cao là 17 tầng
+ Mật độ xây dựng tối đa là 35,41%
+ Hệ số sử dụng đất là 5,45 – TCVN : tập 4
1 .4. GIẢI PHÀP KIẾN TRÚC
o Mặt bằng tổng thể công trình đựơc thiết kế hài hoà và hợp lý với khu đất hiện hữu.
o Tiếp cận với hệ thống giao thông thuận lợi.
o Hình thức kiến trúc hài hoà với các kiến trúc khu vực xung quanh và mang dáng
vẻ kiểu kiến trúc đương đại với mô-tuýp cân đối nhẹ nhàng đem đến một cảm giác
thư giãn dễ chòu hòa mình với cuộc sống thực tại
o Các căn hộ đảm bảo phần lớn ánh sáng và thông thoáng tự nhiên, khu vực
o phơi phóng và giặt giũ thuận lợi và kín đáo.
o Khu vực sảnh thoáng khí và ánh sáng tự nhiên.
o Buồng thu gom rác từng tầng.
1 .5. GIẢI PHÀP KỸ THUẬT
.
1.5.1. Điện
Công trình sử dụng điện từ lưới điện thành phố và từ máy phát điện riêng có công
suất 250KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả được đặt dưới tầng hầm).
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi
công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải
bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa
chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ
1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy
nổ).
1.5.2. Hệ thống cung cấp nước.
Công trình sử dụng nguồn nước từ 2 nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả được

chứa trong 1 bể nước (170m
3
) đặt dưới tầng hầm và 2 bể nước mái (mỗi bể 123m
3
).
Máy bơm sẽ đưa nước lên các tầng hoặc phân phối đi xuống các tầng của công trình,
vào các ăn hộ theo các đường ống dẫn nước chính.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp Gaine. Hệ thống cấp
nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi
tầng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐƠNG NAM THUỶ AN- TP HUẾ
KHÓA 2005 KIẾN TRÚC
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
5
1.5.3. Hệ thống thoát nước.
Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy ( bề mặt mái được tạo dốc ) và chảy
vào các ống thoát nước mưa ( =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải
sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng.
1.5.4. Hệ thống thông gió và chiếu sáng
Chiếu sáng
Toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên và bằng điện. Ở tại các lối
đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu
sáng.
Thông gió
Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên. Riêng tầng hầm có bố trí
thêm các khe thông gió và chiếu sáng.
1.5.5. Hệ thống thoát rác
Rác thải được chứa ở gian rác, bố trí ở tầng hầm, có bộ phận đưa rác ra ngoài.
Gaine rác được thiết kế kín đáo, tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm.

I.6. AN TOÀN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
Ở mỗi tầng đều được bố trí một chỗ đặt thiết bò chữa cháy (vòi chữa cháy dài khoảng
20m, bình xòt CO
2
, ). Bể chứa nước PCCC 110m
3
đặt dưới tầng hầm, khi cần huy động
thêm các bể chứa nước sinh hoạt để tham gia chữa cháy. Ngoài ra, ở mỗi phòng đều có
lắp đặt thiết bò báo cháy (báo nhiệt) tự động.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP HUẾ
KHOÁ 2005 TÍNH TOÁN CẦU THANG
GVHD : ThS.KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : ĐẶNG THẾ PHONG - MSSV : 105105094 Trang29




CHƯƠNG 3

TÍNH TOÁN CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH


Nội dung:
3.1 Kiến trúc cầu thang
3.2 Xác đònh tải trọng
3.3 Tính toán các bộ phận cầu thang
3.4 Bản vẽ







ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP HUẾ
KHOÁ 2005 TÍNH TOÁN CẦU THANG
GVHD : ThS.KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : ĐẶNG THẾ PHONG - MSSV : 105105094 Trang30
3.1. KIẾN TRÚC CẦU THANG
D
C
N
2300
200 2000
300x10=3000
3
2900
2700
1250 200
1250
7500
2000
300x10=3000
200
2300
BẢN CHIẾU NGHỈ
VẾ 2
VẾ 1

Hình 3.1. Mặt bằng và mặt cắt cầu thang bộ tầng điển hình.

3.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
3.2.1. Lựa chọn sơ bộ các kích thước cầu thang
- Chọn chiều dày bản thang h
b
= 13cm;
- Chiều cao bậc thang h
b
và bề rộng bậc thang l
b
chọn nên theo điều kiện sau:
2h
b
+ l
b
<= (6062)cm;
từ đó ta chọn: l
b
= 30cm
h
b
=15cm.
- Chọn sơ bộ kích thước dầm chiếu nghỉ : b
d
xh
d
h
d
=
(10 13)
L


=
2700
10
=270 (mm); chọn h
d
=300 (mm)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP HUẾ
KHOÁ 2005 TÍNH TOÁN CẦU THANG
GVHD : ThS.KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : ĐẶNG THẾ PHONG - MSSV : 105105094 Trang31
b
d
=200 (mm).
3.2.2. Xác đònh tải trọng
Tải trọng bao gồm tónh tải và hoạt tải.
3.2.2.1. Tónh tải
Các lớp vật liệu cấu tạo bản thang:
h =150
l =300
Bậc thang xây gạch
Vữa ximăng dày 2cm
Bản BTCT dày 13cm
Vữa trát dày 1.5cm
Bản thang
Vữa trát dày 1.5cm
Bản BTCT dày 13cm
Vữa ximăng dày 2cm
Chiếu nghỉ
Bậc xây gạch

h
h =130
b
b
b
b
Đá Granit dày 1cm
Đá Granit dày 1cm

Hình 3.2. Các lớp cấu tạo bản thang
Trọng lượng của bậc thang : G= G
1
+ G
2
+ G
3
+ G
4
+ G
5
trong đó:
G
1
: Trọng lượng đá lát bậc:
   
1 1
1
1 2000 1.1 0.01 0.15 0.3
35.44 /
0.3

b b
b
n m h l x x x
G daN m
l
 
     
  
G
2
: Trọng lượng vữa lát:
   
2 2
2
1 1800 1.3 0.02 0.15 0.3
75.4 /
0.3
b b
b
n m h l x x x
G daN m
l
 
     
  
G
3
: Ttrọng lượng gạch xây:
3
3

1 1
1800 1.3 0.15 193.05 /
2
b b
b
n m h l
G x x x daN m
l

   
  

G
4
: Trọng lượng bản bê tông:
4 4
4
1 2500 1.1 0.12
386.869 /
cos 0.894
n m x x
G daN m
 

  
  

G
5
: Trọng lượng của vữa trát:

5 5
5
1
1800 1.3 0.0.015
41.14 /
cos 0.894
n m
x x
G daN m
 

  
  

G=G
1
+ G
2
+ G
3
+ G
4
+ G
5

=35.44+75.4+193.05+386.869+41.14=703.7 daN/m
Vì G là trọng lượng trên 1m bề rộng nên G
bt
= g
bt

=703.7 daN/m

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP HUẾ
KHOÁ 2005 TÍNH TOÁN CẦU THANG
GVHD : ThS.KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : ĐẶNG THẾ PHONG - MSSV : 105105094 Trang32
- Ngoài ra còn có tải trọng do lan can tay vòn tác dụng lên bản thang.Trọng lượng của
lan can:
tc
lc
g
=30daN/m, quy tải lan can trên đơn vò m
2
bản thang:

30
25
1.2
tc
lc
g  
(daN/m
2
)
. 25 1.3 32.5
tt tc
lc lc
g g n    
(daN/m
2

).
b.Bản chiếu nghỉ
Cấu tạo bản chiếu nghỉ tương tự như bản thang nhưng bản chiếu nghỉ không có bậc
xây gạch.Tổng trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo bản chiếu nghỉ được tính toán theo công
thức:
1
. .
n
i i
g i n
 


.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 3.2.
Bảng 3.2. Tổng trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo bản chiếu nghỉ

STT
Các lớp cấu tạo
bản chiếu nghỉ

i
(m)
i

(daN/m
3
)
g
tc

(daN/m
2
)
n
i
g
tt
(daN/m
2
)
1 Đá Granit 0.01 2000 20 1.1 22
2 Vữa lót 0.02 1800 36 1.3 46.8
3
Bản BTCT 0.13 2500
325 1.1 357.5
4 Vữa trát 0.015 1800 27 1.3 35.1
Tổng trọng lượng các lớp cấu tạo

tt
bcn
g
(daN/m
2
)
461.4
3.2.2.2. Tải trọng tạm thời(hoạt tải)
Hoạt tải tính toán phân bố đều trên bản thang và bản chiếu nghỉ lấy theo bảng 3
TCVN 2737-1995:
p
tt

= p
tc
.n
p
(daN/m
2
) (3.2)
trong đó:
 p
tc
– tải trọng tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 TCVN 2737-1995, đối với cầu
thang văn phòng p
tc
=300daN/m
2
;
 n
p
– hệ số độ tin cậy, theo 4.3.3 TCVN 2737-1995:
n
p
= 1.3 khi p
tc
< 200 daN/m
2
;
n
p
= 1.2 khi p
tc

 200 daN/m
2
.
Do đó hoạt tải tác dụng lên bản thang và bản chiếu nghỉ là:
p
tt
=p
tc
.n
p
=300x1.2=360 (daN/m
2
).
3.2.2.3. Tổng tải trọng tác dụng
- Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang(phần bản nghiêng):
q
tt
=
tt
bt
g
+
tt
lc
g
+p
tt
= 703.7 + 32.5 + 360 = 1096.2 (daN/m
2
).

- Tổng tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ:
tt
bcn
q
=
tttt
bcn
pg 
= 461.4 + 360 = 821.4 (daN/m
2
).
3.3. TÍNH TOÁN CÁC BỘ PHẬN CẦU THANG
3.3.1. Bản thang
3.3.1.1. Sơ đồ tính
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP HUẾ
KHOÁ 2005 TÍNH TOÁN CẦU THANG
GVHD : ThS.KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : ĐẶNG THẾ PHONG - MSSV : 105105094 Trang33
Cắt một dải bản có bề rộng là b=1m để tính.Do
30
2.3
13
d
b
h
h
 
< 3 nên quan niệm
liên kết giữa bản sàn và dầm là liên kết khớp.Sơ đồ tính 2 vế thang như sau:



Hình 3.4. Sơ đồ tính 2 vế của bản thang
trong đó: q
1
=1096.2 (daN/m
2
);
q
2
=821.4 (daN/m
2
).
3.3.1.2. Xác đònh nội lực và phản lực gối tựa tại bản thang
- Nội lực và phản lực gối tựa của bản thang được xác đònh bằng phần mềm
Sap 2000 Version 10. Kết quả được thể hiện trên hình 3.5 và 3.6.








(Tm)
Hình 3.5. Biểu đồ mômen của bản thang

(T)
Hình 3.6. Phản lực gối tựa của bản thang
VẾ 1
1

q
2
q
R
D
D
C
q
q
R
A
B
R
1
2
A
B
2
L =3.1
1
L =2.0
0
L =5.1
2
L =3.1
1
L =2.0
0
L =5.1
C

R
VẾ 2

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP HUẾ
KHOÁ 2005 TÍNH TOÁN CẦU THANG
GVHD : ThS.KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : ĐẶNG THẾ PHONG - MSSV : 105105094 Trang34
3.3.1.3. Tính toán cốt thép.
- Do 2 vế của bản thang giống nhau nên ta chỉ cần tính toán cốt thép cho 1 vế,
vế còn lại bố trí thép tương tự. Bản thang được tính toán như cấu kiện chòu uốn.
- Giả thiết tính toán:
 a = 2cm: khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chòu kéo;
 h
0
: là chiều cao có ích của tiết diện, h
0
= h
b
– a = 13 – 2 = 11cm;
 b = 100cm : bề rộng tính toán của dải bản.
Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán được trình bày trong bảng 3.3.
Bảng 3.3. Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán
Bêtông B25 Cốt thép CII
R
b

(daN/cm
2
)
R

bt

(daN/cm
2
)
E
b

(daN/cm
2
)

R

R
s

(daN/cm
2
)
R
s

(daN/cm
2
)
E
a

(daN/cm

2
)
145 10.5 3.10
5
0,55 2800 2800 2,1.10
6

Tuy mômen chỉ xuất hiện ở bụng dưới của bản thang nhưng khi tính toán cần nên
điều chỉnh mômen lại cho hợp lí với trạng thái làm việc thực của bản thang như sau:
Diện tích cốt thép được tính bằng công thức sau:
0b
S
R bh
A
R


(3.3)
trong đó:
1 1 2
m
 
  
(3.4)
2
0
m
b
M
R bh



(3.5)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép μ theo điều kiện sau:
min max
0
s
A
bh
  
  
( 3.6)
trong đó:
%05.0
min


(theo bảng 15 /[2]);
max
0.623 115
100 100 3.27%
2250
R b
s
R x
R


  
. (3.7)

Giá trò μ hợp lý nằm trong khoảng từ 0.3% đến 0.9%.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 3.4.
Bảng 3.4. Kết quả tính toán cốt thép bản thang
KH
Mmax
(daN.m)
b
(cm)
h
0

(cm)

m


As
tt

(cm
2
/m)
Thép chọn
µ
%
Kiểm tra μ
min
<
μ<μ
max


Ф(mm) a(mm)As
chon
(cm
2
/m)
BT 3340 100 11 0.0156 0.016 14.46 14 100 15.39 1.08 Thoả

3.3.2. Dầm chiếu nghỉ (DCN)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP HUẾ
KHOÁ 2005 TÍNH TOÁN CẦU THANG
GVHD : ThS.KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : ĐẶNG THẾ PHONG - MSSV : 105105094 Trang35
3.3.2.1 Tải trọng tác dụng và sơ đồ tính
- Trọng lượng bản thân dầm:

. . . 0.2 0.3 2500 1.1 165 /
dcn d d b
g b h n x x x daN m

  
.
- Trọng lượng tường xây trên dầm:

. . . 0.2 1.65 340 1.1 123.4
t t t t
g b h n x x x

  
daN/m.

- Tải trọng do bản thang truyền vào,chính là phản lực gối tựa của bản thang,để
đơn giản trong việc tính toán ta lấy giá trò lớn hơn trong hai giá trò để tính:
Vb= Vc = 2490 daN/m.
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ là:

165 123.4 2490 2778.4 /
dcn dcn t
q g g R daN m      
.
Dầm chiếu nghỉ là dầm đơn giản gối lên cột,có nhòp tính toán là khoảng cách
giữa các trục cột nên có sơ đồ tính là dầm có hai đầu khớp:

2700

Hình 3.7. Sơ đồ tính dầm chiếu nghỉ
3.3.2.2 Xác đònh nội lực dầm chiếu nghỉ


Hình 3.8. Biểu đồ mômen trong dầm chiếu nghỉ
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 3.10.
Bảng 3.10. Giá trò nội lực trong dầm chiếu nghỉ
KH L (m)
Tải
trong(daN/m)
Mmax(daNm) Q (daN)
D CN
2.7 2778.4 2520 3700
3.3.2.4 Tính toán cốt thép
a.Cốt thép dọc
- Dầm được tính như cấu kiện chòu uốn.

- Giả thiết tính toán:
 a = 3,5cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bêtông chòu
kéo;
 h
O
- chiều cao có ích của tiết diện, h
0
= h
d
– a = 30 – 3,5= 26,5cm;
 b = 20cm – bề rộng tính toán;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP HUẾ
KHOÁ 2005 TÍNH TOÁN CẦU THANG
GVHD : ThS.KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : ĐẶNG THẾ PHONG - MSSV : 105105094 Trang36
Diện tích cốt thép được tính bằng công thức sau:
0b
S
R bh
A
R


(3.3)
trong đó:
1 1 2
m
 
  
(3.4)


2
0
m
b
M
R bh



Bảng 3.3. Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán
Bêtông B25 Cốt thép CII
R
b

(daN/cm
2
)
R
bt

(daN/cm
2
)
E
b

(daN/cm
2
)


R

R
s

(daN/cm
2
)
R
s

(daN/cm
2
)
E
a

(daN/cm
2
)
145 10.5 3.10
5
0,55 2800 2800 2,1.10
6

Bảng 3.11. Kết quả tính toán cốt thép trong dầm chiếu nghỉ
KH
Mmax
(daN.m)

b
(cm)
h
0

(cm)

m


As
tt

(cm
2
/m)
Thép chọn
µ
%
Kiểm tra μ
min
<
μ<μ
max
Ф(mm) As
chon
(cm
2
/m)
DCN 2520.0 20 26.5 0.1055 0.112 4.47 2Ф18 5.09 0.96 Thoả

b.Cốt đai
- Dùng lực cắt Q
max
= 3700 (daN) để tính cốt đai:
 k
0
R
n
bh
0
= 0,35x130x20x26,5 = 24115 (daN);
 k
1
R
k
bh
0
= 0,6x10x20x26,5 = 3180 (daN).
- ta nhận thấy:
k
1
R
k
bh
0
= 3180(daN) <Q
max
< k
0
R

n
bh
0
= 24115(daN)
(3.12)
do đó phải bố trí cốt đai cho dầm để chòu lực cắt.
- Chọn cốt đai 6; n=2; u=150mm; R

= 2250 daN/cm
2

Q
đb
=
2 2
0
2250 2 0.283
8 8 10 20 26.5 9435.8
15
ad d
k
R nf
x x
R bh x x x
u
 
(daN) (3.13)
Vì Q
max
=3700(daN) < Q

đb
=9435.8(daN) nên cốt đai đã chọn đủ chòu lực cắt.
Chọn đai 6a150 bố trí trong ¼ nhòp dầm đoạn gần gối tựa,đai  6a250 bố trí
đoạn giữa nhòp dầm.
3.3.2.4 Kết luận
Các kết quả tính toán thỏa mãn các điều kiện kiểm tra. Do đó các giả thiết và
kích thước lựa chọn sơ bộ ban đầu là hợp lý.

3.4. BẢN VẼ


Xem bố trí cốt thép trên bản vẽ KC–02



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP HUẾ
KHOÁ 2005 TÍNH TOÁN CẦU THANG
GVHD : ThS.KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : ĐẶNG THẾ PHONG - MSSV : 105105094 Trang37

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP
HUẾ
KHÓA 2005 TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
37










CHƯƠNG 4


TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI








Nội dung:
4.1. Công năng và kích thước hồ nước mái.
4.2. Tính toán các cấu kiện của hồ nước mái.
4.3. Bố trí thép hồ nước mái.












ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP
HUẾ
KHÓA 2005 TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
38


4.1. CÔNG NĂNG VÀ KÍCH THƯỚC HỒ NƯỚC MÁI:
Hồ nước mái có nhiệm vụ cung cấp nước sinh hoạt cho toàn bộ toà nhà và phục vụ
công tác cứu hỏa khi cần thiết.
Xác đònh dung tích hồ nước mái:
+ Số người sống trong chung cư: 4 ngườix9 hộx14 tầng = 504 người.
+ Nhu cầu dùng nước sinh hoạt: 200 lít/người/ngày-đêm.
+ Tổng lượng nước sinh hoạt cần thiết: 504x0.2 = 100.8 m
3
/ngày-đêm.
Chọn dung tích hồ nước mái là: 8x8x2.0 = 128 m
3
.
Bố trí 1 hồ nước mái ở trục 5-6 và D-C như sau:

S1
S1
S1
S1
D2
D1

D1
D1
D1
D2
1 1

Hình 4.1: Mặt bằng bản nắp hồ nước mái


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP
HUẾ
KHÓA 2005 TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
39
S2
S2
S2
S2
D4
D3
D3
D3
D3
D4
1 1

Hình 4.2: Mặt bằng bản đáy hồ nước mái
DẦM NẮP
BẢN NẮP

BẢN ĐÁY
DẦM ĐÁY
BẢN THANH
CỘT


Hình 4.3: Mặt cắt ngang hồ nước mái
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP
HUẾ
KHÓA 2005 TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
40

4.2. TÍNH TOÁN CÁC CẤU KIỆN CỦA HỒ NƯỚC MÁI
4.2.1. Bản nắp
a. Tải trọng tác dụng lên bản nắp
Chiều dày bản nắp được chọn sơ bộ theo công thức sau:
s
bn
m
lD
h
.


(4.1)
trong đó: D = 0.8 - hệ số phụ thuộc tải trọng;
m
s

= 40 - đối với sàn làm việc 2 phương;
l - độ dài cạnh ngắn của ô sàn.
Suy ra:

0.8 4.0
0.08
40
bn
x
h  

m = 8 cm. Chọn h
bn
= 8 cm.
+ Tónh tải
Bảng 4.1: Tải trọng bản thân bản nắp
STT Các lớp cấu tạo γ(daN/m
3
)
δ(mm)
n g
bn
tc
(daN/m
2
) g
bn
tt
(daN/m
2

)
1 Vữa lót 1800 20 1.3 36 46.8
2 Bảøn BTCT 2500 80 1.1 200 220
3 Vữa trát 1800 15 1.3 27 35.1
Σg
bn
tt
301.9

+ Hoạt tải sửa chữa
Theo bảng 3/[1], hoạt tải sửa chữa có giá trò tiêu chuẩn là:
p
tc
= 75 daN/m
2
.
Suy ra: p
tt
= p
tc
.n
p
= 75x1.3 = 97.5 daN/m
2
. (4.2)
+ Tổng tải trọng tác dụng
q
tt
= g
tt

+ p
tt
= 301.9 + 97.5 = 399.4 daN/m
2
.
b. Sơ đồ tính bản nắp
Bản nắp được chia thành 4 ô bản S1 như trên hình 4.1.Các ô bản S1 được tính như
bản kê 4 cạnh có 2 cạnh ngàm (liên kết với D1 và D2) .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP
HUẾ
KHÓA 2005 TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
41
4000
4000

Hình 4.4: Sơ đồ tính bản nắp
c. Xác đònh nội lực bản nắp
Các ô bản nắp thuộc ô bản số 9 trong 11 loại ô bản.
Tính toán theo ô bản đơn, dùng sơ đồ đàn hồi.
Do đó, momen dương lớn nhất giữa nhòp là:
M
1
= m
91
.P (4.3)
M
2
= m

92
.P (4.4)
với: P = q
tt
.l
ng
.l
d
(4.5)

trong đó: P

tổng tải trọng tác dụng lên ô bản đang xét;

m
91
, m
92
– 9 là loại ô bản, 1(hoặc 2) là phương của ô bản
đang xét.
Momen âm lớn nhất trên gối:
M
I
= k
91
.P (4.6)
M
II
= k
92

.P (4.7)
Các hệ số m
91
, m
92
, k
91
, k
92
được tra bảng 1-19 [25], phụ thuộc vào tỉ số
ng
d
l
l
.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 4.2.
Bảng 4.2: Nội lực trong các ô bản nắp
K
H
l
d
/l
ng
m
91
m
92
k
91
k

92
P
(daNm)
M
1

(daNm)
M
2

(daNm)
M
I

(daNm)
M
II

(daNm)
S1 1.000 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 6390.4 114.4 114.4 266.5
266.5

d. Tính toán cốt thép bản nắp
Ô bản nắp được tính như cấu kiện chòu uốn.
Giả thiết tính toán:
 a
1
= 1.5cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP
HUẾ

KHÓA 2005 TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
42
đến mép bê tông chòu kéo;
 a
2
= 2.5 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài
đến mép bê tông chòu kéo;
 h
0
- chiều cao có ích của tiết diện ( h
0
= h
bn
– a), tùy theo
phương đang xét;
 b = 100 cm - bề rộng tính toán của dải bản.
Đặc trưng vật liệu lấy theo bảng 2.7.
Tính toán và kiểm tra hàm lượng μ tương tự phần 2.3.1.c.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 4.3.



Bảng 4.3: Tính toán cốt thép cho bản nắp
KH
Momen
(daN.m)
b
(cm)

h
0

(cm)

m


As

(cm
2
/m)
Thép chọn
µ
%
Kiểm tra
μ
min
≤μ≤μ
max
Ф(mm)a(mm)
As
ch
(cm
2
/m)
S1
M
1

114.4 100 6.5 0.0159 0.0160 0.79 6 200 1.42 0.22 Thỏa
M
2
114.4 100 5.5 0.0187 0.0189 0.86 6 200 1.42 0.24 Thỏa
M
I
266.5 100 6.5 0.0371 0.0378 1.86 6 130 2.18 0.34 Thỏa
M
II
266.5 100 6.5 0.0371 0.0378 1.86 6 130 2.18 0.34 Thỏa
Cốt thép gia cường cho lỗ thăm được tính theo công thức:
F
gc
= 1.5xF
c
= 1.5x(4ø6) = 1.5x1.13 = 1.695 cm
2

Chọn thép gia cường là 2ø12 có
F
gc
= 2.26 cm
2
cho mỗi phương, đoạn neo là:
l
neo
≥ 30d = 30x12 = 360 mm. Chọn l
neo
= 400 mm.
4.2.2. Dầm đỡ bản nắp

a. Tải trọng tác dụng lên dầm đỡ bản nắp

Chiều cao của dầm nắp được chọn sơ bộ theo công thức sau:
d
d
d
l
m
h
1


(4.8)
trong đó:
m
d
- hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
m
d
= 8 ÷ 12 - đối với hệ dầm chính, khung một nhòp;
m
d
= 12 ÷ 16 - đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhòp;
m
d
= 16 ÷ 20 - đối với hệ dầm phụ;
l
d
- nhòp dầm.
Bề rộng dầm nắp được chọn theo công thức sau:

dd
hb )
4
1
2
1
( 
(4.9)
Kích thước tiết diện dầm nắp được trình bày trong bảng 4.4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP
HUẾ
KHÓA 2005 TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
43
Bảng 4.4: Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm nắp
D1 8 12 0.67 0.33 70x35
D2 8 20 0.40 0.20 40x20
Chọn tiết diện
h
d
xb
d
(cmxcm)
Nhòp dầm
l
d
(m)
Hệ số
m

d
Chiều cao
h
d
(m)
Bề rộng
b
d
(m)
Kí hiệu

Tải trọng tác dụng lên dầm nắp bao gồm tónh tải và hoạt tải.
Sơ đồ xác đònh tải trọng tác dụng vào dầm nắp được thể hiện trong hình 4.5.
D2
D1
D1
D1
D1
D2

Hình 4.5: Sơ đồ xác dònh tải trọng tác dụng vào dầm nắp
+ Tónh tải
 Trọng lượng bản thân dầm D1:
g
d
= ã.b
d
.h
d
.n = 2500x0.35x0.62x1.1 = 429daN/m

 Trọng lượng bản thân dầm D2:
g
d
= ã.b
d
.h
d
.n = 2500x0.20x0.32x1.1 = 176 daN/m (4.10)
 Tónh tải do bản nắp truyền vào dầm có giá trò là:
9.301
tt
bn
gg
daN/m
2
(4.11)
Qui đổi thành tải phân bố đều tương đương tác dụng lên dầm D1 và D2 (có dạng
tam giác) theo [9]:
1
5 5
0.5 . . 0.5 301.9 4.0. 377.4
8 8
td
g g l x x  
daN/m
2
5 5
. 301.9 4.0 754.8
8 8
td

g g l x x  
daN/m (4.12)
Suy ra: + Tổng tónh tải tác dụng lên dầm D1:
g
D1
= g
d
+ g
td1
= 429 + 377.4 = 806.4 daN/m (4.13)
+ Tổng tónh tải tác dụng lên dầm D2:
g
D2
= g
d
+ g
td2
= 176 + 754.8 = 930.8 daN/m (4.14)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP
HUẾ
KHÓA 2005 TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
44
+ Hoạt tải
 Hoạt tải do bản nắp truyền vào dầm có giá trò là:
5.97
tt
bn

pp
daN/m
2

Qui đổi thành tải phân bố đều tương đương tác dụng lên dầm D1 :
1 1
5 5
0.5 . . 0.5 97.5 4.0. 121.9
8 8
td
p p l x x  
daN/m (4.15)


2 1
5 5
. 97.5 4.0 243.8
8 8
td
p p l x x  
daN/m
Vậy: + Tổng tải trọng tác dụng lên dầm D1:
q
D1
= g
D1
+ p
D1
= 806.4 + 121.9 = 928.3 daN/m


(4.16)
+ Tổng tải trọng tác dụng lên dầm D2:
q
D2
= g
D2
+ p
D2
= 930.8 + 243.8 = 1174.6 daN/m

(4.17)
b. Sơ đồ tính dầm đỡ bản nắp
Hệ dầm đỡ bản nắp là hệ dầm trực giao, liên kết khớp ở 2 đầu vào cột.
c. Xác đònh nội lực dầm đỡ bản nắp
Sử dụng chương trìng phân tích kết cấu để xác đònh nội lực trong dầm. Kết quả
thể hiện trên hình 4.6 và 4.7.

Hình 4.6: Biểu đồ momen M của dầm đỡ bản nắp D1 và D2 . (Tm)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP
HUẾ
KHÓA 2005 TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
45

Hình 4.7:Biểu đồ lực cắt Q của dầm đỡ bản nắp D1 và D2 (Tm).
d. Tính toán cốt thép cho dầm đỡ bản nắp

+ Cốt thép dọc:
Dầm được tính toán như cấu kiện chòu uốn.

Giả thiết tính toán:
 a = 5 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chòu kéo;
 h
o
- chiều cao có ích của tiết diện
h
o
= h
d
– a;

Đặc trưng vật liệu, công thức tính toán cốt thép và kiểm tra hàm lượng cốt thép
tương tự như mục 3.3.1.c. Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 4.5.
Bảng 4.5: Tính toán cốt thép cho dầm đỡ bản nắp

KH
Momen
(daN.m)
b
(cm)
h
0

(cm)

m


As
tt


(cm
2
/m)
Thép chọn
µ %
Kiểm tra
μ
min
≤μ≤μ
max
Ф(mm) As
ch
(cm
2
/m)
D1
Mmax 17040 35 65 0.1186 0.1266 14.63 4Ф22 25.2 0.92 Thỏa
D2
Mmax 9060 20 35 0.1513 0.1649 13.13 3Ф25 14.72 2.09 Thỏa

+ Cốt đai: tính toán theo [11]
Dùng lực cắt Q = 6120 daN của dầm D1 để tính cốt đai.
Kiểm tra điều kiện:
k
o
R
n
bh
o

= 0.35x115x35x65 = 91568daN (4.18)
k
1
R
k
bh
o
= 0.6x9x35x65 =12285 daN (4.19)

Suy ra: Q < k
o
R
n
bh
o
= 91568 daN
và Q < k
1
R
k
bh
o
= 12285 daN.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP
HUẾ
KHÓA 2005 TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
46
Do đó dầm đủ khả năng chòu cắt. Cốt đai dược bố trí theo cấu tạo.

Khoảng cách cấu tạo: cho dầm có h
d
> 450 mm
 Cho đoạn gần gối tựa:
u
ct

1 1
60 20
3 3
d
h x 
cm
u
ct
≤20 cm
 Cho đoạn giữa dầm:
u
ct

3 3
60 45
4 4
d
h x 
cm
u
ct
≤ 45 cm
Chọn bước cốt đai nhỏ nhất trong các điều kiện trên, ta chọn

Ф
6 a150 trong
khoảng ¼ nhòp dầm tính từ gối tựa và đai
Ф
6 a300 ở đoạn giữa dầm.
4.2.3. Bản đáy
a. Tải trọng tác dụng lên bản đáy
Chiều dày bản đáy được chọn sơ bộ theo công thức sau:

s
bd
m
lD
h
.


(4.20)
trong đó: D = 1.4 - hệ số phụ thuộc tải trọng;
m
s
= 40 - đối với sàn làm việc 2 phương;
l - độ dài cạnh ngắn của ô sàn.
Suy ra:

1.4 4.0
0.14
40
bd
x

h  

m = 14 cm. Chọn h

= 14 cm.
+ Tónh tải
Bảng 4.6: Tải trọng bản thân bản đáy
STT Các lớp cấu tạo
γ
(daN/m
3
)
δ(mm)
n g
bd
tc
(daN/m
2
) g
bd
tt
(daN/m
2
)
1 Vữa lót 1800 20 1.3 36 46.8
2 Bảøn BTCT 2500 140 1.1 350 385
3 Vữa chống thấm 2000 10 1.1 20 22
4 Vữa trát 1800 15 1.3 27 35.1
488.9Σg
bd

tt

+ Trọng lượng nước
g
nước
= γ.h.n = 1000x2.0x1 = 2000 daN/m
2
(4.21)
+ Tổng tải trọng tác dụng
q
tt
= g
tt
+ g
nước
= 488.9 + 2000 = 2488.9 daN/m
2
.
b. Sơ đồ tính bản đáy
Bản đáy được chia thành 4 ô bản S2 như trên hình 4.2.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ ĐÔNG NAM THUỶ AN – TP
HUẾ
KHÓA 2005 TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH: ĐẶNG THẾ PHONG MSSV: 105105094 Trang
47
4000
4000

Hình 4.8: Sơ đồ tính các ô bản đáy

c. Xác đònh nội lực bản đáy
Các ô bản đáy thuộc ô bản số 9 trong 11 loại ô bản.
Tính toán theo ô bản đơn, dùng sơ đồ đàn hồi.
Do đó, momen dương lớn nhất giữa nhòp là:
M
1
= m
91
.P
M
2
= m
92
.P
với: P = q
tt
.l
ng
.l
d
(4.24)

trong đó: P

tổng tải trọng tác dụng lên ô bản đang xét;

m
91
, m
92

– 9 là loại ô bản, 1(hoặc 2) là phương của ô bản
đang xét.
Momen âm lớn nhất trên gối:
M
I
= k
91
.P
M
II
= k
92
.P
Các hệ số m
91
, m
92
, k
91
, k
92
được tra bảng 1-19 [25], phụ thuộc vào tỉ số

l
d
/l
ng
.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 4.7.
Bảng 4.7: Nội lực trong các ô bản đáy

K
H
l
d
/l
ng
m
91
m
92
k
91
k
92
P
(daN)
M
1

(daNm)
M
2

(daNm)
M
I

(daNm)
M
II


(daNm)
S2 1.000 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 39822.4 712.8 712.8 1660.6
1660.6

d. Tính toán cốt thép bản đáy
Ô bản đáy được tính như cấu kiện chòu uốn.
Giả thiết tính toán:
 a
1
= 2.0 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn
đến mép bê tông chòu kéo;

×