Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

chung cư 17 hồ hảo hớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 137 trang )


LỜI CẢM ƠN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP là môn học đánh dấu sự kết thúc của một quá trình học
tập và nghiên cứu của sinh viên tại giảng đường Đại học, là tiền đề để sinh viên
bước vào đường đời.
Đây cũng là môn học nhằm giúp cho sinh viên tổng hợp tất cả các kiến thức đã
tiếp thu được trong quá trình học tập và đem áp dụng vào thiết kế công trình thực tế.
Hơn nữa, Đồ án tốt nghiệp cũng được xem như là một công trình đầu tay của
sinh viên nghành Xây dựng, giúp cho sinh viên làm quen với công tác thiết kế một
công trình thực tế từ các lý thuyết tính toán đã được học trước đây.
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp sẽ không tránh khỏi các vướng mắc
do kiến thức còn thiếu và nhiều yếu tố khác, lúc này vai trò của các thầy cô hướng
dẫn sẽ là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ sinh viên giải quyết các vấn đề khó
khăn này.
Chính vì vậy, nhờ có sự chỉ bảo tận tình của thầy: Th.S NGUYỄN HOÀNG
TÙNG đã chỉ bảo tận tình cho em hoàn thành tốt đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn đến thầy NGUYỄN HOÀNG TÙNG , cùng tất cả
thầy cô đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm vô cùng quý giá để em vững
tin có kiến thức khi ra trường làm việc .
Em xin chân thành cảm ơn gia đình và tất cả bạn bè luôn động viên em trong
suốt quá trình học tập, rèn luyện.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị. Những người đã đi trước và dành những
gì tốt đẹp cho đàn em nối bước sau này.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01/01/2009
Sinh viên thực hiện


ĐỖ VĂN TRƯƠNG




Trường ĐH KTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thông SVTH: Nguyễn Tấn Chánh
1

PHẦN I


KIẾN TRUÙC










Trường ĐH KTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH: Nguyễn Tấn Chánh
2




1/ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG :
Công trình đđược xây dựng tại số 17- Hồ Hảo Hớn – Phường Cô Giang – Quận 1
Vị trí của công trình :

 Đông bắc giáp đđường Hồ Hảo Hớn .
 Tây nam giáp chung cư .
 Đông nam giáp đđường hẻm nội bộ
 Tây bắc giáp nhà số 17 D – Hồ Hảo Hớn
2/ ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU :
* Khí Hậu :
- Nhiệt đđộ trung bình hàng năm 29
o
C
- Nhiệt đđộ thấp nhất trung bình năm 22
o
C
- Nhiệt đđộ cao nhất trung bình năm 30
o
C
- Lượng mưa trung bình hàng năm 1000-1800 mm/năm .
- Độ ẩm trung bình trong năm 82% .
3/ QUY MÔ VÀ QUY CÁCH CÁC VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHÍNH TRONG CÔNG
TRÌNH :
Công trình chung cư cao tầng 17 Hồ Hảo Hớn , phường Cô Giang , Quận 1 đđược
thiết kế 1 hầm , 1 trệt , 1 lửng , 8 lầu ( không kể tầng kĩ thuật ) .
 Kết cấu chịu lực ( móng , cột , đà , sàn …) bằng BTCT .
 Tường gạch trát xi măng , sơn nước .
 Nền lát gạch Ceramit .
 Mái BTCT đđổ tại chỗ .
 Cửa đđi bên ngồi khung sắt kính , cửa đđi bên trong khung panô gỗ .
 Cửa sổ khung nhôm , khung sắt bảo vệ .
Trường ĐH KTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH: Nguyễn Tấn Chánh
3

Công trình có diện tích xây dựng như sau:
Diện tích khuôn viên khu đđất : 772,7 m
2

Thống kê diện tích từng tầng :
- Tầng hầm : 567 m
2

- Tầng trệt : 532 m
2

- Tầng lửng : 447 m
2

- Tầng lầu 1-8 : 464 m
2

- Tầng kỹ thuật : 360 m
2


Tổng diện tích xây dựng : 6.820 m
2

Hệ số sử dụng : 7,16
Mật đđộ xây dựng : 60%

4/ THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH :
a. Giải pháp bố cục mặt bằng :
Mặc dù đđiều kiện mặt bằng của khu đđất chật hẹp hình dáng khá phức tạp ,

nhưng kiến trúc đđược bố trí khéo léo trong một khôí thống nhất và tương đđối phù hợp
theo hình dáng của khu đđất nhằm khai thác triệt đđể hiệu quả kinh tế trên cơ sở giữ gìn
và phát huy tối đđa hiệu quả thẩm mĩ về hình khối .
Bố cục hai khu vực đđể xe ở mặt bằng hầm và trệt , kèm theo đó là bố cục ramp
dốc xuống thẳng tầng hầm đđể xe ( thấp hơn mặt đđường 2,3m) , phần ramp lên thẳng
tầng trệt (cao hơn mặt đđường 1 m ) đđặt cạnh hẻm chung nhằm tận dụng không gian
hẻm tạo thành một khoảng đđủ rộng đđể giải quyết cho việc đđi lại , vận chuyển hàng …
Tầng hầm công trình ngồi phần diện tích tối đđa dành cho việc đđể xe có bố trí
một sân thông lên tầng trệt tạo sự thông thoáng cho tầng hầm , nếu sau này do yêu cầu
sử dụng thực tế , sân có thể đđược bố trí mái kính che chắn mưa .
Khuôn viên trệt của công trình đđược bố trí hạn chế tối đđa phần diện tích xây
dựng , ngồi 1 phòng trưng bày ở mặt trước , cụm giao thông kĩ thuật , còn lại là sân bải
Trường ĐH KTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH: Nguyễn Tấn Chánh
4
tăng diện tích đđể xe cũng như tạo sự thống đãng tối đđa của công trình . Bên cạnh
phòng trưng bày đđược bố trí một lối vào riêng đđể đđến khu vực sảnh thang máy của
toàn bộ công trình . Những góc chết của hình dạng phức tạp tạo ra đđược tận dụng triệt
đđể vào việc tổ chức các khoảng cây xanh đđem lại đđiều kiện khí hậu cho công trình .
Bố cục không gian trên tầng lững : phía trước là khoảng không gian thông lên
đđến tầng 1 tạo sự bề thế và cao ráo cho công trình . Phía sau là 3 hộ B,C và D .
Giao thông trên mặt bằng tầng đđiển hình gồm 2 thang máy –hai thang bộ thoát
hiểm trong đó có một thang máy và một thang bộ xuống thẳng tầng hầm . Hai thang bộ
đđặt cạnh nhau theo hướng vuông góc tạo hai cửa thoát hiểm ở hai đđầu hành lang nhằm
tiết kiệm tối đđa diện tích giao thông công trình . Chiếu nghỉ thang thoát hiểm đđược tận
dụng làm không gian chung cho việc sử dụng ống rác , hộp đđiện tầng cho căn hộ .
Bố cục không gian trên mặt bằng tầng đđiển hình ( từ lầu 1 –lầu 8 ) : Gồm bốn
hộ A,B,C,D diện tích từ 90m
2




đđến 160m
2
bố cục rải đđều theo bốn hướng tận dụng tối
đđa mặt thoáng cho công trình , sử dụng một sảnh chung nhằm tiết kiệm tối đđa diện tích
giao thông , các block vệ sinh trong căn hộ đđược bố trí thành từng cụm tạo đđiều kiện
thuận lợi cho việc đi đường ống cấp thoát nước cho khu vực này .
Bố cục trong từng căn hộ có lưu ý xắp sếp riêng cáac balcony cho phòng ngủ
,phòng khách , các sân phơi có lam che chắn gắn liền với bếp đđể thuận tiện cho dây
chuyền hoạt đđộng và góp phần tạo đđiều kiện thông thoáng cho bếp căn hộ .
Bố cục không gian tầng sân thượng gồm khối kĩ thuật thang máy , sân giải khát
ngoài trời .
Giải pháp kĩ thuật :
Điện năng tiêu thụ :
- Hệ thống tiếp nhận đđiện từ hệ thống đđiện thành phố vào nhà thông qua phòng
máy đđiện .
- Từ đây điện sẽ đđược dẫn đđi khắp nơi trong công trình thông qua mạng lưới đđiện
nội bộ
Trường ĐH KTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH: Nguyễn Tấn Chánh
5
Ngoài ra khi bị sự cố mất đđiện có thể dùng ngay máy phát đđiện dự phòng đđặt ở tầng
hầm .
Hệ thống nước :
- Nguồn nước đđược lấy từ hệ thống cấp đđược bơm lên hồ nước mái rồi cung cấp
cho từng căn hộ qua hệ thống ống dẩn .
5.PHÂN TÍCH CÁC ƯU ĐIỂM CỦA PHƯƠNG ÁN .
-Diện tích xây dựng tầng đđiển hình đđược cân nhắc nhằm vừa đđạt hiệu quả trong
đđầu tư nhưng vẫn khống chế mật đđộ xây dựng là 68% , tương đđối phù hợp đđể có

đđược đđộ thông thoáng cần thiết cho công trình .


- Hệ số sử dụng đđất 7,16% là vừa phải tạo một tỉ lệ mặt đđứng hợp lí hiệu quả thẩm
mỹ cao cho công trình và cho bộ mặt của đđô thị .
- Cụm thang bố trí trong một lốc giao thông xuyên suốt toà nhà nhưng đđặt cửa
thoát ở hai đđầu hành lang giải quyết thuận lợi cho thoát hiểm khi gặp sự cố .
- Bố trí không gian bên trong căn hộ tương đđối hợp lí , không gian phòng ngủ gọn
gàng tạo đđiều kiện bố trí đđược đđầy đđủ đđồ đđạc bên trong .
- Phối hợp khối trên mặt đđứng công trình hợp lí ,tỉ lệ đđẹp , hình khối đđơn giản tạo
đđược cảm giác một công trình hiện đđại và bề thế .
6.Giải pháp kết cấu :
a.Kết cấu khung :
- Khung BTCT chịu lực chính ,giải nội lực khung phẳng bằng phần mềm sap 200,
tổ hợp nội lực và tính toán cốt thép ….
- Tường gồm 2 loại : Tường bao che công trình và tường ngăn giữa các phòng .
2.Sàn kết cấu mái :
Sàn sân thượng đđược đđổ bằng lớp chống thấm và có độ dốc 2% cho việc thoát nước
dễ dàng. Sàn mái cũng đđược đđổ có lớp chống thấm và có độ dốc 2%.

Trường ĐH KTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thông SVTH: Nguyễn Tấn Chánh
6

Trường ĐHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH : Nguyễn Tấn Chánh
1
CHƯƠNG 1 : TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH



7000 7400 6500
7500 5500 6300 8000 4500
1200
1300
1400
1700

1. Vật liệu ;
Bê tông mác 300 : Rn=130 kg/cm
2
; Rk = 10 ( kg/cm
2
)
Thép sàn loại C II : Ra = 2600 (KG/cm
2
) .
2.Chọn sơ bộ tiết diện :
-Chiều dày
1
L
m
D
h
S

( Tính theo [ 1 ] )
m=(40÷45) đối với bản kê 4 cạnh
D= ( 0.8÷1.4) phụ thuộc tải trọng .
Chọn


s
h
12cm ( L
1
= 6 m )
-Tiết diện dầm :
Trường ĐHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH : Nguyễn Tấn Chánh
2
+ Dầm qua cột chọn h
d
=
l)
14
1
10
1
( 

b
d
=
d
h)
3
1
2
1
( 
.

+ Dầm phụ chọn : h=
l)
16
1
14
1
( 

+Dầm môi: h=
l)
18
1
16
1
( 

+Dầm công xôn: h=
l)
7
1
5
1
( 

Cụ thể như sau:

Tên dầm Chiều dài dầm
(m)
Tiết diện dầm
bxh (cm)


Dầm
trục
Chử
Trục 6-5 4.5 25x35
Trục 5-4 8.0 30x60
Trục 4-3 5.5 25x50
Trục 3-2 6.3 25x50
Trục 2-1 7.5 30x50
Dầm
Trục
Số
Trục A-B 7.0 30x50
Trục B-C 7.4 30x50
Trục C-D 6.5 30x50
Dầm công xôn 1.4 25x30
Dầm
môi
DM1;DM3 8 20x45
DM2 7.0 20x45
Dầm
phụ
DP1

7.4 20x50
Trường ĐHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH : Nguyễn Tấn Chánh
3
DP2 8 20x50
Các dầm phụ còn

lại
20x35
Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đở có thể được bố trí bất kỳ
vò trí nào trên sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng của sàn .
3. Tải trọng tính tốn tác dụng lên sàn :
3.1.Tĩnh tải :
a.Sàn tầng bình thường:

Các lớp cấu tạo sàn

(KG/m
3
)
g
tc

(KG/m
2
)
HSVT
g
tt

(KG/m
2
)
1. Gạch men Ceramic
(1 cm)
2. Vửa lát sàn (3 cm)
3. Bản BTCT ( 12

cm )
4. Vửa trát trần (1 cm)

2000
1800
2500

1800


0.01 2000 = 20
0.03  1800 = 36
0.12  2500 =
300

0.01  1800 = 18

1.1
1.3
1.1

1.3


22
46.8
330

3.4




422
b.Sàn vệ sinh,sàn balcony:
Riêng với sàn WC và sàn balcony có thêm 3 lớp Flinkcote chống
thấm :
Các lớp cấu tạo sàn

(KG/m
3
)
g
tc

(KG/m
2
)
HSVT
g
tt

(KG/m
2
)
Trường ĐHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH : Nguyễn Tấn Chánh
4
1.Gạch men Ceramic (1
cm)
2.Vữa lát sàn (3 cm)

3.Lớp chống thấm(1cm)
4.Bàn BTCT ( 12 cm )
5.Vữa trát trần (1 cm)
6.Đường ống thiết bò

2000
1800
1000
2500
1800


0.01 2000 = 20
0.03 1800 =54
0.01x1000=10
0.12  2500 =
300
0.01  1800 = 18
50

1.1
1.3
1.2
1.1
1.3
1.1

22
46.8
12

330
23.4
55



489

.Tải phân bố do kết cấu bao che gây ra trên sàn :

Tải trọng của các vách tường được qui về tải phân bố đều theo diện tích
ơ sàn :
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 100 ; g
t
= 180 (KG/m
2
).
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 200 ; g
t
= 330 (KG/m
2
).
=> Trọng lượng tường qui đổi trên ô sàn như sau:
g
tqd
=
s
tuong
F
G

(kg/m
2
)
Ta có : G
tuong
= g
t
x L
t
x h
t
(kg)
G
tuong
: Trọng lượng tường xây trên sàn (kg)
L
t
: Chiều dài tường (m)
h
t
: Chiều cao tường (m)

Các khung nhôm + kính : g
tc
= 30 (KG/m
2
) .
Chiều cao tường là (chiều cao tầng trừ chiều cao sàn):
3,4-0,12=3.28m.
Tại chổ có khung cửa đi chiều cao tường là: 3.28 - 2.2 =1.08m

Trường ĐHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH : Nguyễn Tấn Chánh
5
Tại chổ có khung cửa sổ chiều cao tường là: 0.8+ 1.08 =1.88 m
Ta có bảng tổng hợp tải tác dụng của tường và khung cửa nhôm lên các
sàn.
3.2 Hoạt tải sàn : Theo TCVN 2737-1995:hệ số vượt tải sàn n=1.2
- Sàn thường (Phòng ở,phòng ngủ,WC, bếp, Cầu thang , sàn ban-
con ) :

p
tt
=200X1.2 =240 (kg/m
2
)
-Sàn 2,5,11,18 phải tính thêm lớp vửa ( chiều dày a = 0.05 cm ) :
g
tt
= 0.05x1800x1.3 =117(kg/m
2
)

BẢNG KẾT QUẢ TĨNH TẢI VÀ HOẠT TẢI SÀN



Ô Sàn
Tónh tải tính toán
(KG/m
2

)
G
tt
sàn
P
tt
sàn
Tổng tải
sàn
TLBT Tường qui
đổi
(KG/m
2
) (KG/m
2
) q
s
(KG/m
2
)
1
422 226 648 240 888
2
606 367 973 240 1213
3
489 88 577 240 817
4
422 226 648 240 888
5
606 367 973 240 1213

6
422 226 648 240 888
7
422 95 517 240 757
8
422 0 422 240 662
9
422 0 422 240 662
10
606 208 814
240
1054
11
606 175 781 240 1021
12
422 220 642
240
882
13
422 0 422
240
662
Trường ĐHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH : Nguyễn Tấn Chánh
6
14
422 0 422
240
662
15

489 220 709
240
949
16
606 208 814
240
1054
17
489 110 599
240
839
18
422 0 422
240
662
19
489 220 709
240
949
20
422 0 422
240
662
21
422 152 574
240
814
22
489 0 489
240

729
4.Tính nội lực sàn:
a. Bản kê 4 cạnh làm việc theo 2 phương :
(L
2
/L
1
< 2) dùng phương pháp tra bảng
a = L
2
/L
1
 m
i 1
, m
i 2
, K
i 1
, K
i 2
.
Trong đó: i = 1  11 là chỉ số loại ô bản sàn.
Vì h
d
> 3 h
b
nên liên kết với dầm được xem là liên kết ngàm .
Với h
d
chiều cao tiết diện dầm

h
b
chiều dày bản.
- Moment dương ở giữa nhịp: M
1
= m
i1
.P , M
2

= m
i2
.P
- Momen âm ở gối :
M
I
= - K
i1
. P , M
II
= - K
i2
.P
Với

P = q.L
1
.L
2
= (g + p).L

1
.L
2

L
1
; L
2
: chiều dài cạnh ngắn và cạnh dài của ô bản
Hệ số m
i
, K
i
tra trong bảng [ 2 ]: sổ tay thực hành kết cấu công trình”
Để tính nội lực và cốt thép cho sàn ta cắt sàn thành những dãy có chiều
rộng 1 m theo 2 phương.



Trường ĐHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH : Nguyễn Tấn Chánh
7

















SƠ ĐỒ TÍNH VÀ BIỂU ĐỒ MÔMEN
b
. Bản sàn làm việc một phương( L
2
/

L
1
>2) :
Sàn làm việc theo phương cạnh ngắn .
Để tính nội lực và cốt thép cho bản sàn làm việc 1 phương thì ta cắt
sàn 1 dãy có chiều rộng 1m theo phương cạnh ngắn .
Tải trọng tác dụng lên sàn : q = g
tt
+ p
tt

+ Trường hợp 1 : Ngàm 2 cạnh
Mg=ql
²
/12
Mnh = ql

²
/24
q
Mg=ql
²
/12

SƠ ĐỒ TÍNH VÀ BIỂU ĐỒ MOMEN
+ Trường hợp 2 :Ngàm 1 đầu,1 đầu khớp
Trường ĐHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH : Nguyễn Tấn Chánh
8

SƠ ĐỒ TÍNH VÀ BIỂU ĐỒ MOMEN

C. Bản sàn làm việc 1 phương( L
2
/

L
1
>2) :ô sàn 18 :

SƠ ĐỒ TÍNH VÀ BIỂU ĐỒ MOMEN
Moment gối : M=ql
2
/2=662x1.4x1.4/2 = 649 kg/m
2



*Theo đó các sàn từ S1->S7 ,S11,S14,S15 tính sàn theo 2 phương :
Ta có:
TRA BẢNG ĐƯC CÁC GIÁ TRỊ CÁC HỆ SỐ m,k:
Ô
sàn L
1
L
2
L
2
/L
1


đồ mi1 mi2 ki1 ki2
1 4.5 7 1.55 9 0.0206 0.0086 0.0459 0.0191
2 4.5 7.4 1.64 9 0.0203 0.0081 0.00453 0.0167
3 4.5 6.5 1.44 9 0.021 0.0104 0.0471 0.0233
4 4 7 1.75 9 0.0197 0.0064 0.0431 0.0141
5 4 7.4 1.85 9 0.0192 0.0056 0.0415 0.0122
6 4 6.5 1.625 9 0.0204 0.0077 0.045 0.0158
Trường ĐHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH : Nguyễn Tấn Chánh
9
7 6.3 7 1.1 9 0.0194 0.0161 0.045 0.0372
11
5.5 7 1.27 9 0.0207 0.0139 0.0474 0.0294
14 3.75 7 1.86 9 0.0192 0.0055 0.0414 0.0122
15 3.75 7.4 1.97 9 0.0185 0.0048 0.0397 0.0103


BẢNG GIÁ TRỊ NỘI LỰC :(đơn vò M:kgm/m)

Ô
sàn
g(tónh
tải)
p(hoạt
tải)
P =
(g+p).L
1
.L
2
M
1
M
2
M
I
M
II

1
648
240
27972 576 241 1284 534
2
973
240
40393 820 327 182 675

3
577
240
23897 502 249 1125 557
4
648
240
49728 980 318 2143 701
5
973
240
71810 1379 402 2980 876
6
648
240
46176 942 355 2078 730
7
517
240
33384 648 538 1502 1242
11
781

240 39308 814 546 1863 1156
14
422
240 34755 667 191 1439 424
15
709
240 52670 974 253 2091 543


Các sàn từ S8,S9,S10,S12,S13,S16->S22 : tính theo sàn 1 phương
Ô số 8,9,12 tính theo trường hợp 1
Các ô còn lại tính theo trường hợp 2


BẢNG GIÁ TRỊ NỘI LỰC :(đơn vò M:kgm/m)


Ô SÀN
Tổng tải
sàn
qs
(KG/m2) L1(m) L2(m) M giửa nhòp M gối
8
662
1.7 3.65 80 159
9
662
2.4 6.3 159 318
Trường ĐHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH : Nguyễn Tấn Chánh
10
10
1054
1.3 4.5 223 2004
12
882
1.3 8 62 124
16

1054
1.3 5.5 223 2004
17
839
1.7 7 232 2092
18
662
1.6 4.5 212 1906
19
949
1.4 7.4 232 2092
20 662 1.4 7 162 1460
21
814
1.2 2.5 147 1319
22
729
1.9 5.5 329 2961

5.Tính toán và bố trí cốt thép :
Sử dụng BT#300 có R
n
=130 (kg/cm
2
),cốt thép CII có R
a
=2600 (kg/cm
2
)
Tra bảng suy ra

412.058.0
00
 A


Chọn : a=2 cm

h
0
=h-a=12-2=10cm
Tính các hệ số :
A =
2
0
hbR
M
n



A211 


Kiểm tra điều kiện A
0
A
=0.412
Diện tích cốt thép: F
a
=

a
n
R
hbR
0



Hàm lượng cốt thép trong betông được xác đònh như sau :

%100
.
%
0
x
hb
F
a




Kết quả tính toán được lập bảng sau:



Trng HKTCN TPHCM ỏn tt nghip KSXD K.2004
GVHD : Th.S Leõ Vn Thụng SVTH : Nguyn Tn Chỏnh
11
O SAỉN 2 PHệễNG:


O SAỉN M A

F
at
F
ac
(cm
2
/m)
à =
(%)
S (KG.cm/m) (cm
2
/m) a F
a

F
ac
/
b.ho
S1 M
1
57600 0.044 0.045 2.25 ị8a200 2.52 0.25
M
2
24100 0.018 0.018 0.9 ị6a200 1.42 0.14
M
I
128400 0.099 0.1 5 ị8a100 5.03 0.5

M
II
53400 0.041 0.042 2.1 ị8a200 2.52 0.25
S2 M
1
82000 0.063 0.065 3.25 ị8a200 2.52 0.25
M
2
32700 0.025 0.0233 1.16 ị6a200 1.42 0.14
M
I
18200 0.014 0.0141 0.7 ị8a200 2.52 0.25
M
II
67500 0.052 0.0545 2.73 ị8a100 5.03 0.25
S3 M
1
50200 0.039 0.04 2 ị8a200 2.52 0.25
M
2
24900 0.019 0.019 0.95 ị6a200 1.42 0.14
M
I
112500 0.086 0.09 4.5 ị8a100 5.03 0.5
M
II
55700 0.043 0.044 2.2 ị8a200 2.52 0.25
S4 M
1
98000 0.075 0.078 3.9 ị8a150 3.35 0.34

M
2
31800 0.024 0.0243 1.2 ị8a200 2.52 0.25
M
I
214300 0.16 0.175 8.75 ị8a100 5.03 0.87
M
II
70100 0.054 0.055 2.75 ị8a200 2.52 0.25
S5 M
1
137900 0.1 0.1 5 ị8a100 5.03 0.5
M
2
40200 0.03 0.03 1.5 ị6a200 1.42 0.14
M
I
158000 0.17 0.18 8.92 ị8a100 5.03 0.5
M
II
87600 0.067 0.069 3.45 ị8a200 2.52 0.25
S6 M
1
94200 0.072 0.075 3.75 ị8a150 3.35 0.34
M
2
35500 0.027 0.027 1 ị6a200 1.42 0.14
M
I
207800 0.16 0.175 8.75 ị8a100 5.03 0.5

M
II
73000 0.056 0.058 2.9 ị8a200 2.52 0.25
Trng HKTCN TPHCM ỏn tt nghip KSXD K.2004
GVHD : Th.S Leõ Vn Thụng SVTH : Nguyn Tn Chỏnh
12
S7 M
1
64800 0.05 0.051 2.55 ị8a200 2.52 0.25
M
2
53800 0.041 0.042 2.1 ị8a200 2.52 0.25
M
I
150200 0.11 0.12 6 ị8a100 5.03 0.6
M
II
124200 0.095 0.1 5 ị8a100 5.03 0.5
S11 M
1
81400 0.063 0.065 3.25 ị8a200 2.52 0.25
M
2
54600 0.042 0.043 2.15 ị8a200 2.52 0.25
M
I
186300 0.14 0.15 7.5 ị8a100 5.03 0.5
M
II
115600 0.089 0.093 4.65 ị8a100 5.03 0.5

S14 M
1
66700 0.051 0.052 2.6 ị8a200 2.52 0.25
M
2
19100 0.014 0.014 0.7 ị6a200 1.42 0.14
M
I
143900 0.11 0.12 6 ị8a100 5.03 0.5
M
II
42400 0.033 0.033 1.65 ị8a200 2.52 0.25
S15 M
1
97400 0.075 0.078 3.9 ị8a200 2.52 0.39
M
2
25300 0.019 0.019 0.95 ị6a200 1.42 0.14
M
I
209100 0.16 0.175 8.75 ị8a100 5.03 0.5
M
II
54300 0.042 0.043 2.15 ị8a200 2.52 0.25

O SAỉN 1 PHệễNG :

O SAỉN M A

F

at
F
ac
(cm
2
/m)
m =
(%)
(KG.cm/m) (cm
2
/m) a F
a

F
ac
/
b.ho
S8 M
NHềP
8000 0.006 0.0062 0.31 ị6a200 1.42 0.14
M
GOI
15900 0.012 0.012 0.6 ị6a200 1.42 0.14
S9 M
NHềP
15900 0.012 0.012 0.6 ị6a200 1.42 0.14
M
GOI
31800 0.024 0.024 1.2 ị6a200 1.42 0.14
S10 M

NHềP
22300 0.017 0.017 0.85 ị6a200 1.42 0.14
M
GOI
200400 0.15 0.016 0.8 ị8a200 2.51 0.25
S12 M
NHềP
6200 0.005 0.005 0.25 ị6a200 1.42 0.19
M
GOI
12400 0.01 0.01 0.5 ị6a200 1.42 0.25
Trường ĐHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH : Nguyễn Tấn Chánh
13
S16 M
NHỊP
22300 0.017 0.017 0.85 Þ6a200 1.42 0.19
M
GỐI
200400 0.15 0.16 8 Þ10a90 8.72 0.87
S17 M
NHỊP
23200 0.018 0.018 0.9 Þ6a200 1.42 0.14
M
GỐI
209200 0.16 0.175 8.75 Þ10a90 8.72 0.87
S18 M
NHỊP
21200
0.016 0.016 0.8 Þ6a200 1.42 0.14

M
GỐI
190600 0.146 0.16 8 Þ10a90 8.72 0.87
S19 M
NHỊP
23200 0.018 0.018 0.9 Þ6a200 1.42 0.14
M
GỐI
209200 0.16 0.175 8.75 Þ10a90 8.72 0.87
S20 M
NHỊP
16200 0.012 0.012 0.6 Þ6a200 1.42 0.14
M
GỐI
146000 0.11 0.11 5.5 Þ10a150 5.23 0.52
S21 M
NHỊP
14700 0.011 0.011 0.55 Þ6a200 1.42 0.14
M
GỐI
131900 0.1 0.1 5 Þ10a150 5.23 0.52
S22 M
NHỊP
32900 0.025 0.025 1.25 Þ6a200 1.42 0.14
M
GỐI
296100 0.23 0.26 13 Þ12a90 12.57 1.3

6 .KIỂM TRA ĐỘ VÕNG SÀN CƠ BẢN : ( TÍNH THEO [ 3 ] ) :
- Đối với ô sàn lớn nhất : 6.3x7.0m ( ô số 10).

- Kiểm tra độ võng đối với tải trọng tiêu chuẩn :
q=
p
g
s

1.1
=
200
1.1
517

=670 kg/m
2
.
- Độ cứng của bản :
D=
)1(12
.
2
3


hE
=
)2.01(12
12.0.109.2
2
39


xx
= 435000 kg.m
Với : E Mun đàn hồi của BT ( BT Mác 300 ) E = 2,9.10
5
kg/cm
2
h : chiều dày bản sàn h = 12 cm
 : Hệ số poisson lấy = 0,2
Độ võng của bản sàn:
Trường ĐHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH : Nguyễn Tấn Chánh
14
f=
435000384
3.6670
.384
.
4
4
2
x
x
D
lq

= 0.0063 m
Độ võng cho phép :
{f}= 0.025m
f = 0.0063 m  {f } = 0.025 m
Vậy : chọn chiều dày ô bản h = 12 cm thỏa điều kiện về độ võng.


Tröôøng ÑHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004

18
GVHD : Th.S Lê Văn Thông SVTH : Nguyễn Tấn Chánh
CHƯƠNG II: TÍNH TOAÙN CẦU THANG
I- KÍCH THÖÔÙC THIEÁT KEÁ :
+ Chiều cao tầng l: 3.4m.
+ Chọn chiều cao bản thang h
bt
= 12cm
+ Chọn Chiều cao bậc l : h
b
=17cm.
+ Chiều rộng bậc l : 2h
b
+ l
b
= 60cm suy ra l
b
= 26cm
+Chiếu nghỉ rộng 1,2m.
Cầu thang l loại 2 vế dạng bản:
Chọn bề dầy thang : δ =


22
2
.
bb

bb
lh
lh
7 cm
+ Vế 1 : 10 bậc.
+ Vế 2 : 10 bậc.
+ Tổng chiều cao: 170x 2= 3400 (mm).


MẶT CẮT CẦU THANG 2 VẾ
Trường ĐHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004

19
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH : Nguyễn Tấn Chánh


II – TẢI TÁC DỤNG LÊN CẦU THANG :

1. Bản thang :

CÁC LỚP CẤU TẠO BẢN THANG

* Tĩnh tải : được xác định theo bảng sau

STT Vật liệu Chiều dày
(m)

(KG/m
3
)

N Tĩnh tải tính toán
g
tt
(KG/m
2
)
1 Tay vịn 50
2 Lớp đá Granit 0.02 2000 1.1 44
3 Lớp vữa lót 0.02 1800 1.3 46.8
4 Bản thang 0.07 1800 1.3 163.8
5 Bản BTCT 0.12 2500 1.1 330
6 Vữa trét 0.015 1800 1.3 35.1
Tổng cộng 669.7
Trường ĐHKTCN TPHCM Đồ án tốt nghiệp KSXD K.2004

20
GVHD : Th.S Lê Văn Thơng SVTH : Nguyễn Tấn Chánh

* Hoạt tải : Theo TCVN 2737-1995 tải trọng và tác động lấy p =300( kg/m
2
)
p
t t
= 1,2

300 = 360 (KG/m
2
)
* Tổng tải tác dụng lên bản nghiêng :
q

bn
=( p
tt
+g
bn
t t
).
1m

=669.7+360=1029.7 (KG/m).
2. Bản chiếu nghỉ :

CÁC LỚP CẤU TẠO BẢN SÀN

* Tĩnh tải :

STT Vật liệu
Chiều dày
(m)

(KG/m
3
)
n
Tĩnh tải tính toán
g
tt
(KG/m
2
)

1 Tay vịn 50
2 Lớp đá granit 0.02 2000 1.1 44
3 Lớp vữa lót 0.02 1800 1.3 46.8
4 Bản BTCT 0.12 2500 1.1 330
5 Vữa trét 0.015 1800 1.3 35.1
Tổng cộng 505.9

* Hoạt tải : p
tt
= 1.2

300 = 360 (KG/m
2
)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×