Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiện trạng môi trường nước và đề xuất một số giải pháp xử lý nước thải tại nhà máy sản xuất gang sơn cẩm – phú lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.4 KB, 64 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

PHẠM THU HIỀN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC VÀ ĐỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT
GANG SƠN CẨM – PHÚ LƢƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học Mơi trƣờng

Khoa

: Mơi trƣờng

Khóa học

: 2011 - 2015

Thái Ngun, năm 2015

n



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

PHẠM THU HIỀN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC VÀ ĐỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT
GANG SƠN CẨM – PHÚ LƢƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học Mơi trƣờng

Khoa

: Mơi trƣờng

Khóa học

: 2010 - 2015

Giảng viên hƣớng dẫn


: PGS. TS. Đỗ Thị Lan

Thái Nguyên, năm 2015

n


i

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt chƣơng trình đào tạo trong nhà trƣờng với phƣơng
châm học đi đôi với hành, thời gian thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết
đối với mỗi sinh viên trong các trƣờng chuyên nghiệp, nhằm hệ thống lại tồn
bộ chƣơng trình đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên
khi ra trƣờng sẽ hoàn thành về kiến thức, lý luận, năng lực công tác nhằm đáp
ứng nhu cầu của thực tiễn và nghiên cứu khoa học.
Đƣợc sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Môi trƣờng em đƣợc phân
công về thực tập tại Nhà máy sản xuất Gang Sơn Cẩm - Phú Lƣơng với đề tài
nghiên cứu: ― Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc và đề xuất một số giải
pháp xử lý nƣớc thải tại nhà máy sản xuất Gang Sơn Cẩm - Phú Lƣơng‖
Kết thúc thực tập, hoàn thành đề tài tốt nghiệp cũng là hồn thành khóa học,
nhân dịp này em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các Thầy giáo, Cô giáo đã truyền
đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian thực tập và rèn luyện tại trƣờng Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các
cán bộ công nhân viên tại nhà máy đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực tập.
Đặc biệt em xin bày tỏ lịng biết ơn đến Cơ giáo PGS.TS Đỗ Thị Lan
đã nhiệt tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em hồn thành đề tài tốt nghiệp này. Mặc dù
bản thân em có nhiều cố gắng xong do trình độ và thời gian có hạn, nên khóa
luận của em khơng tránh khỏi những hạn chế và sai sót. Em rất mong đƣợc sự

đóng góp của các thầy, cơ giáo, bạn bè động viên để khóa luận của em đƣợc
hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2015

Sinh viên
Phạm Thu Hiền

n


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1:

Yêu cầu bảo quản mẫu nƣớc phân tích một số thơng số………22

Bảng 4.1:

Nhu cầu nƣớc cho hoạt động sản xuất......................................... 33

Bảng 4.2:

Nguồn gốc ô nhiễm môi trƣờng nƣớc và chất ô nhiễm chỉ thị.... 34

Bảng 4.3.


Nồng độ các chất ơ nhiễm chính có trong nƣớc thải sinh hoạt ... 35

Bảng 4.4:

Kết quả phân tích nƣớc thải......................................................... 41

Bảng 4.5:

Kết quả phân tích nƣớc ngầm ...................................................... 42

Bảng 4.6:

Kết quả phân tích nƣớc mặt ......................................................... 43

Bảng 4.7:

Kết quả điều tra chất lƣợng môi trƣờng nƣớc qua ý kiến
ngƣời dân........... .......................................................................... 46

Bảng 4.8:

Biểu hiện của chất lƣợng nƣớc từ khi diễn ra hoạt động khai
thác............................................................................................... 47

Bảng 4.9:

Thống kê các bệnh của ngƣời dân trong vùng ............................ 47

n



iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1:

Bản đồ hành chính xã Sơn Cẩm- huyện Phú Lƣơng…………..24

Hình 4.2:

Cơ cấu tổ chức của nhà máy ........................................................ 31

Hình 4.3:

Sơ đồ hệ thống thốt nƣớc mƣa ................................................... 37

Hình 4.4:

Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc sản xuất nhà máy gang Sơn Cẩm..... 39

Hình 4.5 :

Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích chỉ tiêu BOD5 ...................... 45

Hình 4.6:

Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích chỉ tiêu COD ........................ 45

Hình 4.7:


Sơ đồ xử lý nƣớc thải…………………………………………51

n


iv

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

1

BOD

Nhu cầu oxi sinh học

2

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trƣờng

3

BVMT


Bảo vệ môi trƣờng

4

COD

Nhu cầu oxi hóa học

5

DO

Nồng độ oxy hịa tan

6

ĐTM

Đánh giá tác động mơi trƣờng

7

NĐ-CP

Nghị định – chính phủ

8

QCVN


Quy chuẩn Việt Nam

9

QĐ- BKHCN

Quyết định bộ khoa học công nghệ

10

QĐ- BTNMT

Quyết định – Bộ tài nguyên môi trƣờng

11

TNMT

Tài nguyên môi trƣờng

12

TP

Thành phố

13

TT


Thông tƣ

14

TW

Trung ƣơng

15

UBND

Ủy ban nhân dân

n


v

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu đề tài ............................................................................................ 2
1.3. Yêu cầu đề tài ............................................................................................. 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2

1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Một số khái niệm liên quan ..................................................................... 4
2.1.2. Tài nguyên nƣớc...................................................................................... 4
2.1.3. Tài nguyên khoáng sản.......................................................................... 11
2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 12
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 13
2.3.1. Tình trạng nguồn nƣớc tại Việt Nam hiện nay ..................................... 13
2.3.2. Tình trạng nguồn nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên......................... 16
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....19
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 19
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 19
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 19
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 19

n


vi

3.4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 19
3.4.2. Điều tra khảo sát thực địa..................................................................... 20
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 20
3.4.4. Phƣơng pháp tổng hợp so sánh và dự báo kết quả thu thập đƣợc......... 22
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Sơn Cẩm huyện Phú Lƣơng
Thái Nguyên .................................................................................................... 23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 23
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 25
4.2. Đặc điểm cơ bản của nhà máy sản xuất gang Sơn Cẩm, Phú Lƣơng ...... 29

4.2.1. Vị trí địa lý ........................................................................................... 29
4.2.2 Khái quát chung về nhà máy sản xuất gang Sơn Cẩm ........................... 29
4.2.3. Cơ cấu tổ chức nhà máy ........................................................................ 31
4.3. Hiện trạng sử dụng nƣớc, nguồn gây ơ nhiễm nƣớc, nƣớc thải và quy
trình xử lý nƣớc thải của nhà máy sản xuất gang Sơn Cẩm ........................... 32
4.3.1. Hiện trạng sử dụng nƣớc của nhà máy.................................................. 32
4.3.2. Nguồn gây ô nhiễm nƣớc ...................................................................... 33
4.3.3. Quy trình xử lý nƣớc thải nhằm giảm thiểu ơ nhiễm môi trƣờng nƣớc
tại nhà máy sản xuất Gang Sơn Cẩm .............................................................. 35
4.4. Đánh giá chất lƣợng nƣớc của nhà máy sản xuất Gang Sơn Cẩm – Phú
Lƣơng .............................................................................................................. 40
4.4.1. Chất lƣợng nƣớc thải
4.4.2. Chất lƣợng nƣớc ngầm .......................................................................... 42
4.4.3. Chất lƣợng nƣớc mặt ............................................................................. 43
4.5. Đánh giá ảnh hƣởng của hoạt động sản xuất gang đến môi trƣờng nƣớc
và khu vực lân cận thông qua ý kiến của ngƣời dân ....................................... 46
4.5.1. Ảnh hƣởng của hoạt động sản xuất gang đến mơi trƣờng xung quanh. 46
4.5.2. Tình hình sức khỏe ngƣời dân………………………………………...46

n


vii

4.6. Một số định hƣớng và giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm môi
trƣờng nƣớc do nƣớc thải nhà máy gây ra. ..................................................... 48
4.6.1. Giải pháp liên quan đến thể chế chính sách .......................................... 48
4.6.2. Giải pháp giảm thiểu nƣớc thải ............................................................. 49
4.6.3. Giải pháp tuyên truyền giáo dục ........................................................... 49
4.7. Đề xuất một số giải pháp xử lý nƣớc thải tại nhà máy ............................ 50

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 52
5.1. Kết luận .................................................................................................... 52
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 53

n


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Những năm gần đây, cùng với sự phát triển chung của xã hội, các hoạt
động khai thác khống sản đã và đang góp phần to lớn vào công cuộc đổi mới
của đất nƣớc. Ngành khai khống đóng góp GDP mỗi năm khoảng 10% 11%, thu ngân sách nhà nƣớc khoảng 25%. Cơng nghiệp khai khống đã góp
phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế, đẩy nhanh q trình cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc.
Thái Ngun là một tỉnh phía Đơng Bắc nƣớc ta, là cửa ngõ giao
lƣu kinh tế - xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Nơi đây tập trung khá nhiều khu công nghiệp và cụm khu cơng nghiệp do trữ
lƣợng tài ngun khống sản phong phú và đa dạng đặc biệt là than, kim loại
màu, gang quặng..
Nhà máy sản xuất gang Sơn Cẩm Phú Lƣơng Thái Nguyên đi vào hoạt
động ngày 3 tháng 8 năm 2011 với các lĩnh vực khai thác quặng kim loại không
chứa sắt, sản xuất chế biến kim loại màu, sản xuất sắt, gang, thép..Mặc dù thành
lập chƣa lâu nhƣng nhà máy đã giải quyết các vấn đề cấp bách hiện nay nhƣ hạn
chế lãng phí tài nguyên, tận thu các nguồn nguyên liệu bị bỏ phí, tạo việc làm
cho cơng nhân quanh khu vực.Tuy nhiên, kéo theo nó các vấn đề môi trƣờng
diễn ra ngày càng phức tạp. Việc khai thác chế biến khoáng sản đã và đang làm
biến động nguồn tài nguyên thiên nhiên nhƣ mất dần đất canh tác, giảm diện tích

rừng, đặc biệt gây ơ nhiễm nguồn nƣớc bao gồm nƣớc mặt, nƣớc ngầm, ảnh
hƣởng tới tài nguyên sinh vật và sức khoẻ cộng đồng. Do vậy vấn đề đặt ra hiện
nay là phải đánh giá chính xác chất lƣợng nƣớc ở hiện tại, quản lý và kiểm sốt
đƣợc các nguồn gây ơ nhiễm nƣớc để duy trì chất lƣợng nƣớc mặt nhằm đảm

n


2

bảo cho sự phát triển bền vững của môi trƣờng. Xuất phát từ vấn đề thực tế trên,
đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Môi
trƣờng, dƣới sự hƣớng dẫn của cô giáo PGS.TS. Đỗ Thị Lan em đã tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường nước và đề xuất một số
giải pháp xử lý nước thải tại nhà máy sản xuất gang Sơn Cẩm – Phú Lương”.
1.2. Mục tiêu đề tài
- Đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm,tại
nhà máy sản xuất gang Sơn Cẩm – Phú Lƣơng.
- Xác định các nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm tại
nhà máy sản xuất gang Sơn Cẩm – Phú Lƣơng.
- Đề xuất một số giải pháp xử lý nƣớc thải tại nhà máy sản xuất gang
Sơn Cẩm – Phú Lƣơng.
1.3. Yêu cầu đề tài
- Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng do hoạt động chế biến khống sản đến mơi
trƣờng nƣớc.
- Nắm đƣợc hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm và nguồn
gây ô nhiễm nƣớc và đƣa ra các biện pháp xử lý nguồn nƣớc thải tại nhà máy
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Tạo cho em cơ hội vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, cách thức tiếp

cận và thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng tổng hợp, phân tích số liệu và rút ra
những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này.
- Là nguồn tài liệu cho học tập và nghiên cứu khoa học
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Phản ánh thực trạng, diễn biến chất lƣợng môi trƣờng nƣớc từ đó giúp
cho đơn vị quản lý có biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động xấu.

n


3

- Tạo cơ sở cho cơng tác hoạch định chính sách bảo vệ môi trƣờng và
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của cơ sở
- Cảnh báo các vấn đề cấp bách và nguy cơ tiềm ẩn về ô nhiễm suy
thối chất lƣợng mơi trƣờng nƣớc
- Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trƣờng cho
các thành viên tham gia hoạt động khoáng sản.

n


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
-


Môi trƣờng là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động
đối với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh vật. ( Điều 3, luật bảo vệ
Mơi trƣờng 2014)
- Suy thối mơi trƣờng là sự suy giảm về chất lƣợng và số lƣợng của
thành phần môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đối với con ngƣời và sinh vật.
- Sự cố môi trƣờng là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt
động của con ngƣời hoặc biến đổi thất thƣờng của tự nhiên, gây ơ nhiễm, suy
thối hoặc biếnđổi mơi trƣờng nghiêm trọng.
- Khủng hoảng mơi trƣờng: là các suy thối chất lƣợng MT sống ở quy
mơ tồn cầu, đe doạ cuộc sống loài ngƣời trên Trái Đất nhƣ sa mạc hố,
nguồn nƣớc và biển bị ơ nhiễm nghiêm trọng. . thủng tầng ozon
- Ơ nhiễm mơi trƣờng là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng
không phù hợp với tiêu chuẩn môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời,
sinh vật.( Điều 3, luật Bảo vệ môi trƣờng 2014)
- Khống sản là khống vật, khống chất có ích đƣợc tích tụ tự nhiên ở
thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả
khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ ( Điều 2, luật khoáng sản 2010)
2.1.2. Tài nguyên nước
2.1.2.1. Khái niệm và tầm quan trọng
Nƣớc là yếu tố chủ yếu của hệ sinh thái, là nhu cầu cơ bản của mọi sự
sống trên Trái Đất và cần thiết cho hoạt động kinh tế-xã hội của loài ngƣời.
Cùng với các dạng tài nguyên thiên nhiên khác, tài nguyên nƣớc là một trong

n


5

bốn nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế-xã hội, là đối tƣợng lao động và là

một yếu tố cấu thành lên lực lƣợng sản xuất.
Nƣớc tài nguyên tái tạo đƣợc, sau một thời gian nhất định đƣợc dung
lại.Nƣớc là một thành phần cấu tạo nên sinh quyển.Trong cơ thể sống nƣớc
chiếm tỷ lệ lớn, 70% khối lƣợng cơ thể ngƣời trƣởng thành.Nƣớc tác động
trực tiếp đến thạch quyển, khí quyển dẫn tới sự biến đổi của khí hậu, thời tiết.
Nƣớc là một trong các nhân tố quyết định chất lƣợng mơi trƣờng sống của
con ngƣời. Ở đâu có nƣớc ở đó có sự sống.Nƣớc có những đặc trƣng vật lý độc
đáo mà chất lỏng khác khơng có.Các tính chất đặc trƣng đó là tỷ trọng, nhiệt dộ
nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỷ nhiệt của nƣớc, nhiệt bốc hơi và tính năng dung mơi.
Nhờ có những tính chất đó mà nƣớc có sự sống và tồn tại nhƣ ngày nay.
2.1.2.2. Ô nhiễm nước
a. Khái niệm
Ô nhiễm nƣớc là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lí, hố
học, sinh học của nƣớc, với sự xuất hiện của các chất lạ ở thể rắn, lỏng làm
cho nguồn nƣớc trở nên độc hại với con ngƣời và sinh vật. Làm giảm độ đa
dạng sinh vật trong nƣớc. (Bài giảng ô nhiễm môi trƣờng)
b. Các nguồn gây ô nhiễm nƣớc
* Nguồn gốc tự nhiên
Sự ơ nhiễm nƣớc có nguồn gốc tự nhiên là do sự nhiễm mặn, nhiễm
phèn, gió bão, lũ lụt. . Nƣớc mƣa rơi xuống mặt đất, mái nhà, đƣờng phố, đô
thị, khu công nghiệp kéo theo các chất bẩn xuống sông, hồ hoặc các sản phẩm
của hoạt động sống của sinh vật, vi sinh vật kể cả xác chết của chúng. Sự ơ
nhiễm này cịn gọi là sự ô nhiễm diện.

n


6

* Nguồn gốc nhân tạo

Sự ô nhiễm nhân tạo chủ yếu là do xả nƣớc thải từ các vùng dân cƣ,
khu công nghiệp, hoạt động giao thông vận tải, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,
các phƣơng tiện giao thông vận tải, đặc biệt là giao thông vận tải đƣờng biển.
- Nguồn ô nhiễm do sinh hoạt
+ Nƣớc thải sinh hoạt: là nƣớc thải phát sinh từ các hộ gia đình, bệnh
viện, khách sạn, cơ quan trƣờng học chứa các chất thải trong quá trình vệ
sinh, sinh hoạt của con ngƣời.
Thành phần cơ bản của nƣớc thải sinh hoạt là các chất hữu cơ dễ bị
phân huỷ sinh học (cacbonhydrat, protein, dầu mỡ), chất dinh dƣỡng
(photpho, nitơ ), chất rắn và vi trùng.
Nƣớc thải sinh hoạt sau khi thải ra thƣờng dần trở nên tính axit vì thối
rữa. Đặc điểm cơ bản của nƣớc thải sinh hoạt là hàm lƣợng chất hữu cơ không
bền vững (dệ bị phân hủy sinh học cao).Các chất hữu cơ ở đây có thể xuất xứ
từ động hoặc thực vật.Các chất hữu cơ trong nƣớc thải có thể chia thành các
chất chứa nito và khơng chứa nito(chất hữu cơ chứa cacbon). Các chất hữu cơ
chứa nito chủ yếu nhƣ ure, protein, amin và amin axit.Các chất khơng chứa
nito nhƣ mỡ, xà phịng, hydratcacbon, xenlulo.
- Nguồn ơ nhiễm do công nghiệp
Nƣớc thải công nghiệp là nƣớc thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, giao thông vận tải
Nƣớc thải công nghiệp chứa các hóa chất độc hại (kim loại nặng nhƣ
Pb, Cd, Hg, Cr…), các chất hữu cơ khó phân hủy sinh học (phenol, chất hoạt
động bề mặt,…), chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học từ các cơ sở sản xuất công
nghiệp thực phẩm. Nƣớc thải cơng nghiệp khơng có đặc điểm chung mà phụ
thuộc vào đặc điểm riêng của từng ngành sản xuất.
Các nguồn ơ nhiễm chính do cơng nghiệp gây ra:

n



7

+ Nƣớc thải công nghiệp
Khi nƣớc thải công nghiệp xả ra ao, hồ, cống rãnh thì các chất ơ nhiễm
có thể thấm sâu qua đất tới nƣớc ngầm.Mức độ ô nhiễm phụ thuộc vào độ sâu
của nƣớc ngầm, thành phần và tính chất của các chất ơ nhiễm có trong nƣớc
thải, thành phần và cấu trúc của các lớp đất phía trên mực nƣớc ngầm.
+ Nƣớc thẩm thấu qua các bể chứa và ống dẫn
Việc tồn trữ và truyền ngầm một lƣợng lớn các nhiên liệu và các hóa
chất lỏng khác nhau thƣờng gặp ở nhiều cơ sở sản xuất. Những bể chứa và
ống dẫn này có thể bị hỏng trong q trình sử dụng nên gây ra sự dị rit nhiêm
liệu và các loại hóa chất cơng nghiệp trở thành nguồn gây ơ nhiễm nƣớc
ngầm. Bên cạnh đó do tính chất các loại xăng dầu pha trộn kém, khi bị rò rỉ
vào đất sẽ di chuyển xuống dƣới dễ gây ơ nhiễm nƣớc ngầm.
+ Hoạt động khai khống
Hoạt động khai khống ở các vùng mới có thể là ngun nhân gây nên
những hiện tƣợng khác nhau về ô nhiễm nƣớc ngầm. Sự ô nhiễm này phụ
thuộc vào loại quặng khi thác và hình thức của quá trình xử lý quặng nhƣ
nghiền tuyển chọn. Các vùng mỏ than, photphat, sắt, đồng, chì, kẽm dù là
khai thác ngầm hay lộ thiên đều nằm trải rộng ở mực nƣớc ngầm nên thƣờng
xuyên phải bơm tƣới tiêu nƣớc. Loại tiêu này thƣờng có độ pH thấp, nồng độ
các ion kim loại và sunphat cao
+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ
Nƣớc thải từ công nghiệp chế biến hóa dầu khí thƣờng chứa các muối
amoni, sunphat, clorua, ion kim loại Na, Ca và các kim loại khác. Nếu khơng
đƣợc xử lý thích hợp trƣớc khi xả ra mơi trƣờng ngồi thì đây cũng chính là
nguồn gây ô nhiễm nƣớc ngầm.
- Nguồn ô nhiễm do nông nghiệp

n



8

Bao gồm các loại phân hóa học, thuốc trừ sâu, diệt cỏ…là những nguồn
gây ô nhiễm đáng kể.Tổng số các chất thải nông nghiệp xả vào nguồn nƣớc
khá lớn, đặc biệt là những vùng nông nghiệp phát triển.
+ Nƣớc tiêu: Khoảng đến 2/3 lƣợng nƣớc tƣới cho cây trồng bị tiêu hao
do bốc hơi trên mặt lá, phần còn lại chảy qua kênh hoặc thấm xuống nƣớc
ngầm nằm ở phía dƣới. Hiện tƣợng hịa tan các muối có trong phân bón và sự
cơ đặc do bay hơi, phần nƣớc cịn lại thƣờng có độ mặn cao từ 3 đến 10 lần so
với độ mặn trong nƣớc trƣớc đó. Những ion chủ yếu trong nƣớc sau khi tƣới
gồm Ca2+, Mg2+, Na+, HCO3-, SO42- , Cl- và NO3-.
+ Chất thải động vật: Phân và nƣớc tiểu của động vật là động vật là
ngồn gây ô nhiễm khá lớn đối với nguồn nƣớc. Đặc tính ơ nhiễm của chất thải
động vật là chứa hàm lƣợng chất hữu cơ dễ phân hủy và mang nhiều loại vi
sinh vật gây bệnh.
+ Nƣớc chảy tràn trên mặt đất: Nƣớc chảy tràn trên mặt đất do nƣớc
mƣa hoặc do thốt nƣớc từ đồng ruộng là nguồn ơ nhiễm nƣớc sơng, hồ, nƣớc
rửa trơi qua đồng ruộng có thể cuốn theo thuốc trừ sâu, phân bón.
2.1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước
Khi nói về chất lƣợng nƣớc dung vào mục đích khác nhau, ngƣời ta
thƣờng dung chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc. Các chỉ tiêu này đƣợc nghiên cứu và
đề ra thành tiêu chuẩn. Khi nói về nƣớc thải hay ơ nhiễm nƣớc thì ngƣời ta
dung thuật ngữ mức độ ô nhiễm nƣớc.
Để xác định chất lƣợng nƣớc hay mức độ ô nhiễm nƣớc ngƣời ta dung
thông số chất lƣợng nƣớc:
- Các thông số vật lý
+ Màu sắc: Nƣớc tự nhiên sạch thƣờng trong suốt và không màu, cho
phép ánh sáng mặt trời chiếu xuống tầng nƣớc sâu. Khi nƣớc chứa nhiều chất

rắn lơ lửng, các loại tảo, chất hữu cơ…nó trở nên kém thấu quang với ánh

n


9

sáng mặt trời. Các sinh vật sống ở đáy thƣờng bị thiếu ánh sáng. Các chất rắn
trong môi trƣờng nƣớc làm cho sinh vật hoạt động trở nên khó khăn hơn, một
số trƣờng hợp có thể gây tử vong cho sinh vật. Chất lƣợng nƣớc suy giảm làm
ảnh hƣởng xấu tới hoạt động bình thƣờng của con ngƣời.
+ Mùi và vị: Nƣớc tự nhiên sạch khơng có mùi hoặc có mùi vị dễ chịu.
Khi trong nƣớc có sản phẩm phân huỷ chất hữu cơ, chất thải công nghiệp, các
kim loại thì mùi vị trở nên khó chịu.
+ Độ dẫn điện: Độ dẫn điện của nƣớc có liên quan đến sự có mặt của
ion trong nƣớc. Các ion này thƣờng là muối của kim loại nhƣ NaCl, KCl,
SO42-… nƣớc có tính độc hại cao thƣờng liên quan đến các ion hoà tan trong
nƣớc.
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ nƣớc tự nhiên phụ thuộc vào khí hậu, thời tiết của
lƣu vực hoặc mơi trƣờng khu vực. Nƣớc thải công nghiệp, đặc biệt là nƣớc
thải của các nhà nhiệt điện, nhà máy điện hạt nhân thƣờng có nhiệt độ cao
hơn nƣớc tự nhiờn trong khu vực. Chất thải làm tăng nhiệt độ môi trƣờng
nƣớc làm cho q trình sinh, lí, hố của mơi trƣờng nƣớc thay đổi, dẫn tới
một số loài sinh vật sẽ không chịu đựng đƣợc sẽ chết đi hoặc chuyển đi nơi
khác, một số còn lại phát triển mạnh mẽ. Sự thay đổi nhiệt độ nƣớc thơng
thƣờng khơng có lợi cho sự cân bằng tự nhiên của hệ sinh thái nƣớc.
- Các thơng số hóa học
+ Độ pH: Có ảnh hƣởng tới điều kiện sống bình thƣờng của các sinh
vật nƣớc. Sự thay đổi pH trong nƣớc thƣờng liên quan đến sự hiện diện các
hoá chất axit hoặc kiềm, sự phân huỷ hữu cơ, sự hoà tan một số anion SO42-,

NO3...
+ Chất rắn lơ lửng: Chất rắn lơ lửng là các hạt chất rắn vơ cơ hoặc
hữu cơ, kích thƣớc bé, rất khó lắng trong nƣớc nhƣ khống sột, bụi

n


10

than,…Sự có mặt của chất rắn lơ lửng trong nƣớc gây nên độ đục, màu sắc
và các tính chất khác.
+ Độ đục: nƣớc tự nhiên sạch thƣờng không chứa các chất rắn lơ lửng
nên trong suốt và không màu. Do chứa các hạt sột và mùn, vi sinh vật, hạtbụi,
các hố chất kết tủa thì nƣớc trở nên đục. Nƣớc đục ngăn cản quá trình chiếu
sáng của Mặt trời. Các chất rắn ngăn cản hoạt động bình thƣờng của ngƣời và
sinh vật khác.
+ Độ cứng: Gây ra độ cứng của nƣớc là do trong nƣớc có chứa các
muối Ca và Mg với hàm lƣợng lớn.
+ Hàm lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc(DO): Hàm lƣợng oxy hòa tan
trong nƣớc nằm trong khoảng từ 8 – 10 ppm, dao động mạnh phụ thuộc nhiệt
độ, sự phân huỷ hoá chất, sự quang hợp của tảo…Khi nồng độ oxy tự do
trong nƣớc thấp sẽ làm giảm hoạt động của các sinh vật trong nƣớc nhiều khi
dẫn đến chết.
+ Nhu cầu oxy hoá sinh học (BOD): Là lƣợng oxy mà vi sinh vật cần
dùng để oxy hố các chất hữu cơ có trong nƣớc.
+ Nhu cầu oxy hoá hoá học (COD): Là lƣợng oxy cần thiết cho q
trình oxy hố các hợp chất hố học bao gồm cả chất hữu cơ và vô cơ.
+ Kim loại nặng: nhƣ Hg, Cd, As, Zn… khi có nồng độ lớn đều làm
nƣớc bị ô nhiễm.Kim loại nặng không tham gia hoặc ít tham gia vào q trình
sinh hố và thƣờng tích luỹ lại trong cơ thể của sinh vật. Vì vậy chúng rất độc

hại đối với sinh vật.
+ Các nhóm anion

,

,

, các nguyên tố N, S, P ở nồng

độ thấp là các chất dinh dƣỡng với tảo và các sinh vật dƣới nƣớc. Ngƣợc lại
khi ở nồng độ cao sẽ gây ra sự phú dƣỡng hoặc biến đổi sinh hoá trong cơ thể
ngƣời và vật.

n


11

+ Thuốc bảo vệ thực vật: là những chất độc có nguồn gốc tự nhiên hoặc
tổng hợp hố học, đƣợc dùng để phịng trừ sâu bệnh trong nơng nghiệp.Tuy
nhiên trong sản xuất chỉ có một phần thuốc tác dụng trực tiếp lên cơn trùng và
sâu hại cịn lại chủ yếu rơi vào nƣớc, đất và tích luỹ trong mơi trƣờng hay các
sản phẩm nơng nghiệp.
+ Các hố chất hồ tan khác nhƣ các nhóm xyanua, phenol, các hợp
chất tẩy rửa… gây độc rất lớn cho nƣớc.
- Các thông số sinh học
+ Coliform: Vi khuẩn nhóm coliform(coliform, fecal coliform, fecal
streptococci, Escherichia coli,…) có mặt trong ruột non và phân của động vật
móng nóng, qua con đƣờng tiêu hóa mà chúng xâm nhập vào mơi trƣờng và
phát triểm mạnh mẽ nếu có điều kiện nhiệt độ thuận lợi.

Số liệu coliform cung cấp cho chúng ta thông tin về mức độ vệ sinh nƣớc và
điều kiện vệ sinh môi trƣờng xung quanh nơi lấy mẫu.
+ Các loại sinh vật: Sinh vật trong môi trƣờng nƣớc có nhiều dạng
khác nhau. Bên cạnh những sinh vật có ích cịn có nhiều nhóm sinh vật gây
hoặc truyền bệnh cho ngƣời và sinh vật khác. Trong số này đáng chú ý là các
loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn và kí sinh trùng gây bệnh nhƣ các loại bệnh
thƣơng hàn, tả, lị, siêu vi khuẩn viêm gan B…
2.1.3. Tài ngun khống sản
Khống sản là các thành tạo hóa lý tự nhiên đƣợc sử dụng trực tiếp
trong công nghiệp hoặc có thể lấy ra từ kim loại và khống vật dung cho
ngành cơng nghiệp. Khống sản có thể tồn tại ở trạng thái rắn (quặng, đá),
lỏng (dầu, nƣớc khoáng,…) hoặc khí (khí đốt). Khả năng khai thác và sử dụng
khống sản phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật cơng nghệ và nhu cầu của con
ngƣời trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định. Vì vậy, khống sản mang đặc
điểm lịch sử, nó thay đổi theo thời gian và trình độ phát triển kinh tế của loài

n



×